Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Vật Lý 9 bài giảng bài 6 vận dụng định luật ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.44 KB, 11 trang )

Bài 6

BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM


I. Mục tiêu
Vận dụng các kiến thức đã học
để giải được các bài tập đơn giản
về mạch điện gồm nhiều nhất là
ba điện trở mắc nối tiếp, song
song hoặc hỗn hợp.


+

R1

Rn _ +

R2

R1
R2

_

Rn

I = I1 = I2 =......= In


I = I1 + I2 +......+ In

U = U1 + U2+......+ Un

U = U1 = U2 =......= Un

R=R1 + R2 +......+Rn
I1 = I2

U

1

U

R1
=
R2

2
R1=R2=...=Rn

1
1
1
1
=
+
+ ....... +
R

R1 R2
Rn

= I 2 .R2 ⇒ I1 = R2
I1.R1
I 2 R1

Đặc biệt khi
Đặc biệt khi R1=R2=...=Rn
và mắc nt thì:
và mắc // thì:
1.U1 = U2 = ... = Un = U / n 1. I1 = I2 = ... = In = I / n
2. Rn = n R1
2. Rtd =R1 / n


III. Nội dung bài mới
Bài 1: Tóm tắt:
R1 = 5 Ω K đóng
Vơn kế chỉ U = 6V.
Ampe kế chỉ I = 0,5A.
a) Rtđ = ?
b) R2 = ?

a)Vôn kế chỉ 6V => UAB = 6V
áp dụng công thức công thức định
luật Ơm I=U/R ta có:
Rtđ =

U

I

6
=
= 12 ( Ω)
0,5

b) Theo đoạn mạch nối tiếp
có:
Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rtđ - R1
= 12 – 5 = 7 ( Ω )


Cách khác:
U
a) Từ hệ thức định luật Ôm:
I =
U = 6 = 12 Ω R
=> Rtđ =

R

0,5

b) Theo đoạn mạch nối tiếp: I1 = I2 = I = 0,5 A
=> U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V)
=> U2 = U – U1 = 6 – 2,5 = 3,5 (V)
Theo cơng thức tính điện trở:
R2 =

= 3,5 = 7 ( Ω
)
0,5


Bài 2:
Cho sơ đồ mạchđiện như h vẽ:
R1 = 10 Ω
chỉ I1 = 1,2 A
chỉ I = 1,8 A
a) Tính UAB = ?
b) Tính R2 = ?
a)Theo đoạn mạch song song có:
U1 = U2= UAB
Mà U1 = I1.R1 = 1,2 x 10 = 12 (V)
=> UAB = 12V

b) áp dụng công thức điện trở
R2 =

Với I2 = I – I1
= 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
12
=> R2 =
= 20 ( Ω )
0, 6


Cách khác câu b):
Từ câu a) có:

Rđ =
=>

U2 = U1 = UAB

20
12
U
=
=
=
( Ω)
1,8
I
3
20
=
=> 30R 2 = 200 + 20R2
3
=> 10R2 = 200

Ω)
=> R2 = 20 (


Bài 3:
R1 = 15 Ω
R2 = R3 = 30 Ω UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1, I2, I3 = ?


a) Phân tích mạch điện ta có:
R1 nt (R2 // R3)
Theo đoạn mạch song song có:

RMN =

30.30
=
= 15 ( Ω )
30 + 30

b) Theo đ mạch nối tiếp và đ/l
Ôm:
12
I1 = IAB =
=
= 0,4 (A)
Theo đoạn mạch30 song:
song
U2 = U3 và vì R2 = R3

Theo đoạn mạch nối tiếp:
=> I2 = I3 =
RAB = R1 + RMN = 15 + 15 = 30 ( Ω )

=

0, 4
= 0,2 (A)

2


Cách khác câu b):
Có R23 =

30
=
= 15 ( Ω)
2

Ta thấy R1 = R23 và I1 = I23
=> U1 = U23 =
=> I1 =

12
=
= 6 ( Ω)
2

6
=
= 0,4 (V)
15

=> I2 = I3 = I1/2 = 0,2 (A)


IV. Bài tập củng cố



V. Hướng dẫn về nhà.
- Học sinh làm bài tập 6.1 đến 6.5.
- Học sinh đọc bài mới cho tiết 7.



×