Tải bản đầy đủ (.) (3 trang)

ĐỀ 38- THI HSG TOÁN 4-5 = KHỦNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.28 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 5- ĐỀ SỐ 38
Câu 1:
a/ (2đ) Tính nhanh:
1479200045220009722000
2221999895199960019997271999
×+×−×
×−×+×+×
=A
)1479452972(2000
)222895600727(1999
+−×
−++×
=A
==>
1
19992000
20001999
=
×
×
=A
b/ (3đ) Tính:
20062005
1
20052004
1
20042003
1
20032002
1
20022001


1
×
+
×
+
×
+
×
+
×
2006
1
2005
1

2003
1
2002
1
2002
1
2001
1
−++−+−=
4014006
5
20062001
20012006
2006
1

2001
1
=
×

=−=
Câu 2: (3đ) Em hãy chứng tỏ:
12
7
80
1
79
1
78
1

43
1
42
1
41
1
>++++++
Ta có: (1) (2)
60
1
60
1

60

1
42
1
60
1
41
1
=
>
>
Nên :
(*)
3
1
20
60
1
60
1

43
1
42
1
41
1
=×>++++
(**)
4
1

20
80
1
80
1

63
1
62
1
61
1
=×>++++
Cộng (*) và (**) vế theo vế ta được :
12
7
4
1
3
1
80
1

42
1
41
1
=+>++
(đpcm)
Câu 3: (3đ) Cho số gồm 4 chữ số có chữ số hàng trăm là 9 và chữ số

hàng chục là 7. Tìm số đã cho biết số đó chia hết cho 5 và 27
Giải: Gọi số phải tìm là a97b (a khác 0; a ; b < 10)
80
1
80
1

80
1
62
1
80
1
61
1
>
>
>
Vì a97b chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5
Vì a97b chia hết cho 27 nên a97b chia hết cho 9
Thay b = 0 ta có a970 chia hết cho 9 nên a = 2
Thử: 2970 : 27 = 110 (đúng)
Thay b = 5 ta có a975 chia hết cho 9 nên a = 6
Thử: 6975 : 27 = 258 (dư 9) trái với điều kiện bài toán.
Vậy số tìm được là 2970
Câu 4: (3đ) Tùng có một số bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết
4
1
bi
xanh bằng

5
1
bi đỏ và bằng
6
1
bi vàng. Số bi vàng nhiều hơn số bi xanh là 14
viên. Hỏi Tùng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ và bao nhiêu bi vàng ?
Giải:
Coi số bi xanh gồm 4 phần bằng nhau thì số bi đỏ gồm 5 phần và số bi
vàng là 6 phần.
Số bi vàng Tùng có : (14 : 2) x 6 = 42 (viên bi)
Số bi đỏ Tùng có : (14 : 2) x 5 = 35 (viên bi)
Số bi xanh Tùng có : (14 : 2) x 4 = 28 (viên bi)
Đáp số :
- Số bi xanh : 28 viên bi
- Số bi đỏ :35 viên bi
- Số bi vàng : 42 viên bi
Câu 5: (6đ) Trên một thửa đất hình chữ nhật người ta đào một cái ao hình
vuông. Chiều rộng thửa đất hơn cạnh ao 30m, chiều dài thửa đất hơn cạnh ao
48m. Diện tích đất còn lại là 2376m
2
. Tính:
a/ Cạnh của ao.
b/ Tính diện tích thửa đất hình chữ nhật ban đầu.
Giải:
Ta giả sử ao được đào vào một góc
thửa đất như hình vẽ và ta chia chỗ
đất còn lại thành 3 hình chữ nhật
1, 2, 3 như hình vẽ. Ao 1
Diện tích hình 2 là: 48m

48 x 30 = 1440 (m
2
)
Tổng diện tích hình 1 và 3 là: 30m 3 2
2376 – 1440 = 936 (m
2
)
Hai hình 1 và 3 cùng có chiều rộng
bằng cạnh ao nên ta có thể “cắt, ghép”
chúng lại thành một hình chữ nhật
ghép có chiều rộng là cạnh ao, còn
chiều dài hình chữ nhật ghép là :30 + 48 = 78 (m)
Cạnh ao là: 936 : 78 = 12 (m)
Diện tích thửa đất ban đầu là :12 x 12 + 2376 = 2520 (m
2
)
Đáp số : 2520m
2

×