Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

PL4.2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.93 KB, 2 trang )


Phụ lục 4.2: Phân tích SOWT về cung cấp các sản phẩm, dịch vụ

Tng hp im mnh, im yu, c hi, thỏch thc (SWOT)
Điểm mạnh
01 Quy mô về vốn tự có, mạng lới hoạt động, nguồn nhân lực và cơ sở khách hàng lớn nhất
02
Có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế đất nớc; đóng vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị
trờng tài chính nông nghiệp và nông thôn
03 Uy tín của một ngân hàng thơng mại quốc doanh có truyền thống và bề dày hoạt động lâu năm
04 Cơ sở hạ tầng CNTT đang đợc u tiên đầu t nâng cấp
iểm yếu
01 Năng lực tài chính còn yếu; hiệu quả hoạt động cha cao
02
Hệ thống mạng lới chi nhánh tại khu vực đô thị cha đợc sắp xếp, quy hoạch một cách bài bản, hiệu
quả
03
Sản phẩm, dịch vụ và các tiện ích ngân hàng còn nghèo nàn, đặc biệt là tại khu vực đô thị; tín dụng vẫn là
nguồn thu nhập chính
04
Công nghệ ngân hàng đ đợc đầu t nhng cha đáp ứng đợc yêu cầu, cha cho phép triển khai các
dịch vụ, tiện ích hiện đại
05
Trình độ cán bộ còn bất cập cha cho phép triển khai các sản phẩm, dịch vụ dòi hỏi nguồn nhân lực chất
lợng cao, có kỹ năng
06 Cha có cơ chế tạo sức bật khai thác triệt để tiềm năng phát triển của các chi nhánh đô thị
07 Cha u tiên phát triển cấu trúc sản phẩm và thị trờng
08 Cơ sở dữ liệu khách hàng cha đầy đủ, cha đợc theo dõi tập trung
09 Chi phí hoạt động cao, nhất là hoạt động cho vay hộ gia đình nông thôn
Cơ hội
01


Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại nhiều cơ hội: mở rộng thị trờng; tranh thủ vốn; chuyển giao công
nghệ, kinh nghiệm và phơng pháp quản lý; đào tạo cán bộ
02 Phát triển nhanh chóng của các ứng dụng công nghệ thông tin, nhất là trong ngành ngân hàng
03
Nền kinh tế Việt nam liên tục đạt tốc độ tăng trởng cao; nhu cầu vốn của nền kinh tế lớn; nhu cầu sử
dụng các sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng ngày càng gia tăng, nhất là tại khu vực đô thị
04
Chỉ số ít dân số Việt nam có tài khoản cá nhân tại ngân hàng. Nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
cha đợc đáp ứng đầy đủ. Tiềm năng thị trờng cha đợc khai thác triệt để
05 Môi trờng chính trị ổn định, an toàn; luật pháp kinh doanh ngày một hoàn thiện hơn
06
Chính phủ khuyến khích thanh toán không dùng tiền mặt; đang chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ cổ phần hoá
ngành ngân hàng
Thách thức
01
Theo lộ trình cam kết WTO, đến năm 2010, các ngân hàng nớc ngoài đợc phép nhận tiền gửi từ khách
hàng trong nớc bằng VND
02
ảnh hởng của quá trình hội nhập và chuyển đổi của nền kinh tế tới khách hàng truyền thống gây ra
nguy cơ thu hẹp thị phần và tụt hậu nếu chỉ tập trung vào thị trờng nông nghiệp và nông thôn
03
Môi trờng cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, đặc biệt tại khu vực đô thị, các trung tâm kinh tế lớn;
cạnh tranh không chỉ với các chi nhánh, ngân hàng nớc ngoài, ngân hàng liên doanh mà chính với các
ngân hàng cổ phần; thị phần bị đe doạ
04
Các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là khối ngân hàng cổ phần ngày càng linh hoạt, nhạy bén hơn, hàng ngày
hàng giờ chiếm giữ và mở rộng thị phần tại các khu đô thị. Các sản phẩm, dịch vụ của khối ngân hàng cổ
phần ngày càng đa dạng hơn
05
Các công ty tiết kiệm bu điện đang phát triển nhanh chóng và tập trung vào phân đoạn khách hàng nông

thôn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×