Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA PHỔ CẬP 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.14 KB, 4 trang )

PHềNG GD THNG BèNH CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
TRNG THCS TRN QUí CP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Quý, ngày 01 tháng 02 năm 2011
K HOCH IU TRA X Lí PH CP GDTHCS NM 2011
N V: TRNG THCS TRN QUí CP
Thực hiện nghị quyết lần thứ 2 của BCH Trung ơng Đảng khóa VIII, chỉ thị
nhiệm vụ năm học 2011 - 2012 của Bộ GD - ĐT. Đề án của huyện ủy Thăng Bình về
việc thực hiện nghị quyết Trung ơng 2.
Thực hiện chơng trình hành động của Ngành GD huyện Thăng Bình về việc thực
hiện nghị quyết trung ơng 2. Các văn bản hớng dẫn công tác phổ cập THCS của
UBND tỉnh và sở GD - ĐT Quảng Nam.
Trờng THCS Trần Quý Cáp xác định nhiệm vụ là đơn vị giáo dục cơ sở phải
quyết tâm thực hiện nhiệm vụ phổ cập GD THCS trên địa bàn toàn xã Bình Quý của
năm 2011.
Trên cơ sở đợc UBND huyện Thăng Bình công nhận đơn vị xã Bình Quý hoàn
thành PCGDTHCS năm 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008,
2009 v 2010 Trờng THCS Trần Quý Cáp đề ra kế hoạch điều tra, xử lý các số liệu cho
công tác phổ cập năm 2011 nh sau:
I/ Tổng quát tình hình địa phơng xã Bình Quý.
1/ Tình hình kinh tế, xã hội và dân c:
Bình Quý nằm ở phía tây của huyện Thăng Bình, phía Bắc giáp huyện Quế Sơn,
phía Tây giáp xã Bình Định, phía Nam giáp xã Bình Chánh và Bình phú, phía Đông
giáp Thị Trấn Hà Lam. Có quốc lộ 14E và đờng sắt thống nhất đi xuyên qua, có ga
Phú Cang và một điểm chợ ở ngã ba Phú Cang. Kinh tế phần lớn là sản xuất nông
nghiệp.
Có số dân trên 14.000 ngời, về hành chính đợc chia làm 8 thôn, 45 tổ sản xuất,
trong xã có 2 đơn vị tập thể là ga Phú cang và nhà máy Sứ. Có 2871 hộ, hầu hết tham
gia sản xuất nông nghiệp, nên đời sống vẫn còn nhiều khó khăn.
2/ Tình hình giáo dục:
Có 01 trờng mẫu giáo, 02 trờng tiểu học và 01 trờng THCS ở trung tâm xã.


Là đơn vị đã đạt và duy trì phổ cập GD Tiểu học nhiều năm liền và đã đạt 11 năm
liền phổ cập giáo dục THCS, từ năm 2000 đến 2010.
Chất lợng dạy học luôn đạt tỉ lệ cao ở các cấp học.
II/ Những thuận lợi và khó khăn:
1/ Thuận lợi:
Đợc Đảng ủy, UBND xã Bình Quý trực tiếp chỉ đạo và nhiệt tình giúp đỡ.
Đợc các cơ quan, đoàn thể và nhân dân ủng hộ kế hoạch và chủ trơng của các
cấp.
Có đội ngũ cán bộ và giáo viên nhiệt tình, nắm vững chủ trơng và phơng pháp
thực hiện công tác phổ cập THCS.
Đơn vị đã hoàn thành phổ cập THCS năm 2000, 2001, 2002, 2003 , 2004, 2005,
2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
Nhân dân có truyền thống hiếu học.
Hiệu quả đào tạo của trờng nhiều năm đều đạt tỉ lệ tốt nghiệp THCS trên 95,0 %.
Tỉ lệ học sinh bỏ học luôn ở mức dới: 0,5 %.
2/ Khó khăn:
Địa bàn dân c khá rộng trên 2700 ha, với: 2871 hộ, trên 14000 dân, 8 thôn, 45
đơn vị tổ sản xuất (tổ 2 và tổ 8 thôn Quý Thạnh đã chia làm 2 tổ). Nên việc điều tra
phức tạp và lâu dài.
Còn một số thanh niên trong độ tuổi cha hoàn thành phổ cập GDTHCS.
III/ Tình hình đội ngũ giáo viên và học sinh:
1/ Đội ngũ giáo viên:
Tổng số GV - CB - NV: 53
Trong đó: BGH: 03
2/ Học sinh: 21 lớp ; Tổng số học sinh : 850 em; nữ: 436 em.
IV/ các bớc tiến hành điều tra và Xử lý số liệu:
1/ Tổ chức điều tra lần 1:
Từ ngày 5 / 3 đến 25 / 4 / 2011: GV xác lập hồ sơ tại trờng.
Từ ngày 26/4 đến 20/ 5/ 2011 : Cán bộ điều tra về tổ sản xuất điều tra đối tợng
sinh năm từ 1993 - 2011. Lần 1 ( từ 0 đến 18 tuổi ).Đối chiếu với hồ sơ đã xác lập ở

trờng.
2/ T chc iều tra ln 2 và xác minh các đối tợng từ 1993 đến 2010 đã điều tra
trớc đây, Từ ngy 6 đến 9 tháng 8 năm 2011.
3/ Lập phiếu điều tra và tổng hợp số liệu, danh sách đối tợng theo các biểu
mẫu quy định theo t v thụn từ 10 đến 12 / 8 / 2011.
4/ Xử lý số liệu tổng hợp: Từ ngày 13/ 8 đến 14 / 09 /2011.
Ban chỉ đạo và cán bộ kiêm nhiệm thực hiện thống kê, lập biểu mẫu 5,6,7,8,9.
Xác minh đối tợng: Khuyết tật, chết, đi xa, thay đổi địa bàn c trú trong xã, đang
học ngoài xã.
Lập danh sách học sinh đang học tại trờng theo từng thôn của năm học 2011 -
2012.
5/ Phô tô sổ phổ cập tiểu học và bảng ghi tên, ghi điểm tiểu học để đối chiếu.
6/ Tổ chức kiểm tra nội bộ: Ngày 15 / 9 / 2011.
7/ Lập tờ trình xin kiểm tra công nhận: Ngày 16 / 9 / 2011.
8/ Nộp thống kê số liệu năm 2011 về phòng ngày 30/9/ 2011.
Trên đây là kế hoạch tiến hành điều tra xử lý phổ cập GD THCS trên địa bàn toàn
xã Bình Quý năm 2011. Kính xin quý cấp lãnh đạo phòng GD - ĐT và địa phơng cho ý
kiến chỉ đạo cụ thể để nhà trờng hoàn thành tốt kế hoạch trên.
TM-BCPCGD
TRNG BAN

CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Quý, ngày 01 tháng 08 năm 2011
BNG PHÂN CÔNG GIO VIÊN ĐI ĐIU TRA, THNG Kấ, X Lí S LIU
PC-GDTHCS
NM 2011 ĐƠN VI: X BèNH QUí
TT
H V TấN GV T SX THễN TSH GHI CH
1

Trnh Thị Thu
1 Q. Thạnh 79
2
Hồ Thị Đạo
2 a Q.Thạnh
3
Phan Thị Thúy
2 b Q. Thạnh
TTQThnh 1
4
Nguyễn Thị ánh
3 Q. Thạnh 60
5
Vừ Th Liờn
4 Q. Thạnh 76
6
Võ Thị Kim Cúc
5 Q. Thạnh 99
7
Trần Thị Nga
6 Q. Thạnh 96
8
Nguyễn Thị Diện
7 Q. Thạnh 88
9
Dơng Thị Cúc Hoa
8 a Q. Thạnh
10
Lng Huyn Trõn
8 b Q. Thạnh

11
Nguyễn Thị Hạnh
9 Q. Thạnh 67
12
Nguyễn Văn Hoàng
10 Q. Thạnh 56
TTQThnh 2
13
Trần Thị Đa
11 Q. Thạnh 46
14
Trng Th Mi
12 Q. Thạnh 48
Cộng:
967
15
Ng. Thị Thanh Nga
13 Q. Xuân 92
16
Đặng Thị Quý
14 Q. Xuân 77
17
Lê Thị Mỹ Trang
15 Q. Xuân 58
TTQ Xuõn 1
18
Phan Th Chớnh
16 Q. Xuân 56
19
Trn Th Thu H

17 Q. Xuân 63
20
Trần Thị Hiệp
18 Q. Xuân 59
21
Ng Th Kim Hoa
19 Q. Xuân 37
22
Đặng Viết Hạnh
20 Q. Xuân 35
TTQ Xuõn 2
Cộng
477
23
Phan Th Vui
1 Q. Phớc 51
24
Trơng Thị Sanh
2 Q. Phớc 51
25
Vừ Th Thu Linh
3 Q. Phớc 59
26
Ng.Thị Kim Thanh
7 Q. Phớc 36
27
Huỳnh Thị Thiện
8 Q. Phớc 57
28
Nguyn Th Kiu Thu

9 Q. Phớc 63
29
Nguyễn H. Hùng
10 Q. Phớc 61
TTQPhc 1
30
Phạm Thành
11 Q. Phớc 88
TTQPhc 2
31
ng Th Nguyt
12 Q. Phớc 88
32
Phan Thị Tiền
23 Q. Phớc 38
Cộng
627
33
Ng Kim Minh
4 Q. Mỹ 56
TTQ M
34
Lê Thị Hồng Hoa
5 Q. Mỹ 54
35
Trn Th Hng
6 Q. Mỹ 72
36
Phạm Hùng
13 Q. Mỹ 81

37 14 Q. Mỹ 65
38
Vừ Th Mi
15 Q. Mỹ 49
Cộng
377
39
Trn Th Liờn
16 Q. Hơng 51
40
Lê Văn Dụng
17 Q. Hơng 79
41
Lê Hoàng Đào
18 Q. Hơng 55
42
Lơng Văn Hiến
19 Q. Hơng 49
43
Hà Phớc Thu
20 Q. Hơng 88
TTQHng
44
Hứa Thị Thanh
21 Q. Hơng 46
45
Phạm Văn Viện
22 Q. Hơng 55
46
Phan Th Thuý

Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Thnh 1
47
Nguyễn Văn Hoàng
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Thnh 2
48
Lê Thị Mỹ Trang
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Xuõn 1
49
Đặng Viết Hạnh
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Xuõn 2
50
Nguyễn H. Hùng
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Phc 1
51
Phạm Thành
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Phc 2
52
Ng Kim Minh
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý M
53
Hà Phớc Thu
Tng hp ton xó mu 1 v 2. Thụn Quý Hng
54
Đặng Viết Hạnh
Tng hp Ton xó mu 1 v 2
55
Vừ Th By
H s chuyn i, chuyn n, danh b, th qu
56
Nguyn Th Lan

Phc v
57
Đặng Trị
Theo dừi vic iu tra thụn Quý Hng
58
Dơng Văn Tài
iu tra HS Lờ Qui ụn v Ng Duy Hiu
59
Trng Th Nga
Lp danh sỏch tui 2005 v 11-18 tui.
60
Nguyn Th Thu Ba
K Toỏn
61
Trng Quang Hin
Theo dừi vic iu tra thụn Quý Xuõn 1,2, Quý Thnh
1,2
62
Nguyn Vn nh
Theo dừi vic iu tra thụn Quý Phc 1,2 v Quý M
TC Toàn xã
2871
Danh sách nầy có 62 CB-GV-NV làm nhiệm vụ điều tra xử lý số liệu phổ cập giáo dục THCS
trên địa bàn xã Bình Quý năm 2011.
Hiu trng
PBC

×