Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

CAU HOI TRAC NGHIEM SINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.48 KB, 176 trang )

A. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn phương án đúng hoặc đúng nhất
cho mỗi câu sau, giải thích ngắn gọn tại sao
chọn như vậy.
Phần I. DI TRUYỀN HỌC
Chương 1: Các quy luật di truyền
1. Tính trạng là những đặc điểm (g: kiều
gen, h: kiểu hình, c: cấu tạo, hình thái, sinh lí)
giúp phân biệt cá thể này với (b: bố mẹ, l: các
cá thể trong loài, k: các cá thể khác).
A. g, l
B. h, b
C. c, l
D. c, k
E. h, k
2. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng
hợp?
A. Aa Bb
B. AABb
C. AA bb
D. aaBb
E. Aa BB
3. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen dị hợp?
A. AaBB
B. AAbb
C. AABB
D. aabb
4. Giống thuần chủng là giống có đặc tính di
truyền (k: khác nhau, o: đồng nhất nhưng
không ổn định, d: đồng nhất và ổn định) qua
các thế hệ, các thế hệ con cháu không có hiện


tượng (t: đồng tính, p: phân tính) và có
kiểu hình luôn luôn (g: giống nhau, b:
giống bố mẹ).
A. o, p, g
B. o, t, b
C. d, p, b
D. k, p, g
E. d, t, b
5. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và
dị hợp.
B. cơ thể mang kiểu gen dị hợp.
C. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.
D. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị
hợp.
6. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở
cá thể mang kiểu gen dị hợp trong đó
A. gen trội gây chết ở trạng thái đồng
hợp.
B. gen trội không át chế hoàn toàn gen
lặn.
C. gen lặn gây chết.
D. gen nằm trên nhiễm sắc thể X và
không có alen trên Y.
E. gen lặn át chế ngược trở lại gen trội.
7. Phương pháp nghiên cứu của Men đen được
gọi là
A. phương pháp lai phân tích.
B. phương pháp phân tích di truyền
giống lai.

C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà
Lan.
D. phương pháp tự thụ phấn.
E. phương pháp lai thuận nghịch.
8. Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã
theo dõi (I: một cặp tính trạng, II: 2
cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính
1
trạng) qua (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ)
để đánh giá sự di truyền của các tính trạng.
A. I, a
B. III, a
C. III, b
D. I, b
E. II, b
9. Phương pháp nghiên cứu của Men đen có
đặc điểm:
A. lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác
nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương
phản.
B. sử dụng thống kê toán học trong việc
phân tích kết quả nghiên cứu.
C. làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để
xác định tính chính xác của kết quả
nghiên cứu.
D. tất cả đều đúng.
10. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép
lai phân tích?
I. Aa x aa.
II. Aa x Aa.

III. AA x aa.
IV. AA x Aa.
V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I,III, V
B. I, III
C. II, III
D. I, V
E. II, IV
11. Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai
trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là
A. lai thuận nghịch.
B. lai phân tích.
C. tạp giao.
D. tự thụ phấn.
E. lai gần.
12. Cặp phép lai nào dưới đây là lai thuận
nghịch?
A. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa
B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA
C. ♂AA x ♀AA và ♀ aa x ♂aa
D. ♂Aa x ♀aa và ♀AA x ♂aa
E. ♂AA x ♀aa và ♀ AA x ♂aa.
13. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng với
đậu Hà Lan?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá
thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

14. Với 2 alen B và b của một gen, trong quần
thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường
sau:
A. BB, bb.
B. BBbb, BBBB, bbbb.
C. Bb.
D. BB, Bb, bb.
E. BBbb.
15. Phép lai Bb x bb cho kết quả
A. 3 Bb : 1bb.
B. 1Bb : 1bb.
C. 1BB : 1Bb.
D. 1 BB : 2 Bb : 1bb.
16. Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng (G:
giống nhau, K: khác nhau) về (1: một cặp
tính trạng tương phản, 2: hai cặp tính trạng đối
lập) thì (F
1
, F
2
) đồng loạt có kiểu hình
2
giống bố hoặc mẹ, tính trạng biểu hiện ở F
1
được gọi là tính trạng trội.
A. K, 1, F
2

B. G, 1, F
1


C. K, 1, F
1

D. G, 2, F
2

E. K, 2, F
1
17. Điều kiện cho định luật phân tính của Men
đen nghiệm đúng là
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi
một cặp tính trạng tương phản.
B. tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và
tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. sự biểu hiện của tính trạng không phụ
thuộc vào tác động của ngoại cảnh.
D. A và B đúng.
E. A, B và C đều đúng.
18. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ
phân tính 1 : 1về kiểu hình ở F
1
sẽ xuất hiện
trong kết quả của phép lai
A. Aa x Aa.
B. Aa x aa.
C. AA x Aa.
D. AA x aa.
19. Menđen đã giải thích định luật phân tính
bằng

A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp
nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm
phân.
B. giả thuyết giao tử thuần khiết.
C. hiện tượng phân li của các cặp NST
trong nguyên phân.
D. hiện tượng trội hoàn toàn.
E. hiện tượng tác động qua lại giữa các
gen trong cặp alen.
20. Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là
A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp
NST tương đồng trong giảm phân và tổ
hợp tự do trong thụ tinh.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp
NST đồng dạng.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng
trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong
thụ tinh.
D. cơ chế tự nhân đôi trong gian kì và sự
tổ hợp trong thụ tinh.
21. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu
hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta
dùng phương pháp
A. lai xa.
B. lai trở lại.
C. lai phân tích.
D. lai thuận nghịch.
22. Tính trạng trội không hoàn toàn được xác
định khi
A. tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương

ứng.
B. lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F
1
đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
C. phép lai giữa 2 cá thể được xác định là
mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ
phân tính 1: 2 : 1.
D. lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất
hiện tỉ lệ 1: 1.
E. Tất cả đều đúng.
23. Việc sử dụng cá thể F
1
làm giống sẽ dẫn
đến kết quả:
A. duy trì được sự ổn định của tính trạng
qua các thế hệ.
B. tạo ra hiện tượng ưu thế lai.
C. cá thể F
2
bị bất thụ.
3
D. có hiện tượng phân tính làm giảm
phẩm chất của giống.
E. cải thiện phẩm chất của giống.
(24-26). Ở cà chua quả đỏ (D) là trội đối với
quả vàng (d), khi lai giữa hai thứ cà chua
thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F
1,
cho
F

1
tự

thụ phấn thu được F
2
.
24. Khi lai giữa F
1
với 1 cây quả đỏ ở F
2
sẽ thu
được ở thế hệ sau có tỉ lệ kiểu gen là:
A. dd
B. 1DD : 1Dd
C. 1 DD : 2 Dd : 1dd
D. 1 Dd : 1 dd
E. B và C đúng
25. Khi lai giữa F
1
với một cây quả đỏ ở F
2,
thế
hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính là:
A. toàn quả đỏ.
B. toàn quả vàng.
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
E. A và D đúng.
26. Khi cho lai giữa các cây quả vàng ở F
2

sẽ
thu được kết quả:
A. toàn quả đỏ.
B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
C. 3 quả đỏ : 1 quả đỏ.
D. toàn vàng.
E. B và D đúng.
27. Trong trường hợp gen trội gây chết không
hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm
xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 2 : 1.
E. Không có hiện tượng phân tính.
(28- 30) Ở người mắt nâu (N) là trội đối với
mắt xanh (n).
28. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa
mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ
là:
A. đều có kiểu gen NN.
B. đều có kiểu gen Nn.
C. bố kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn
hoặc ngược lại.
D. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn
hoặc ngược lại.
E. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn
hoặc ngược lại.
29. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt
nâu, có thể kết luận:

A. bố, mẹ đều có kiểu gen NN.
B. bố, mẹ đều có kiểu gen Nn.
C. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen
Nn hoặc ngược lại.
D. Không thể kết luận vì chưa đủ thông
tin.
30. Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt
xanh, bố mẹ có kiểu gen:
A. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn
B. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn
C. bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen NN
D. bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen Nn
E. A và B đúng.
(31-33) Ở hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD
quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa
hồng và dd quy định màu hoa trắng.
31. Lai phân tích cây có hoa màu đỏ, ở thế hệ
sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. toàn hoa màu đỏ.
B. toàn hoa màu hồng.
4
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng.
D. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng.
E. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng.
32. Tíến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng, ở
thế hệ sau sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính:
A. toàn hoa màu hồng.
B. toàn hoa màu đỏ.
C. 3 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng.
D. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng.

E. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa
màu trắng
33. Phép lai giữa cây hoa màu hồng với hoa màu
trắng sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình:
A. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng.
B. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng.
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng.
D. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1
hoa màu trắng.
E. Toàn hoa màu trắng.
(34 – 38) Ở người nhóm máu ABO do 3 gen
alen I
A
, I
B
, i quy định:
- Nhóm máu A được quy định bởi các
kiểu gen I
A
I
A
, I
A
i.
- Nhóm máu B được quy định bởi các
kiểu gen I
B
I
B
, I

B
i.
- Nhóm máu O được quy định bởi các
kiểu gen ii.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các
kiểu gen I
A
I
B
.
34. Hôn nhân giữa những người có kiểu gen
như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại
nhóm máu?
A. I
A
i

x I
A
I
B
.

B. I
B
i x I
A
I
B
.



C. I
A
I
B
x I
A
I
B
.
D. I
A
i x I
B
i.
E. I
A
I
B
x ii.
35. Người con có nhóm máu A, bố mẹ người
này sẽ có:
A. bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu B.
B. bố: nhóm máu B, mẹ: nhóm máu AB.
C. bố: nhóm máu AB, mẹ: nhóm máu O.
D. bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu A.
E. Tất cả các trường hợp trên đều có khả
năng cho người con có nhóm máu A.
36. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm

máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn
không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu AB
B. Nhóm máu O
C. Nhóm máu B
D. Nhóm máu A
37. Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu
O, nhóm máu của bố là:
A. nhóm máu A
B. nhóm máu O
C. nhóm máu B
D. Các trường hợp A, B, C đều có thể.

38. Mẹ có nhóm B, con có nhóm máu O, người
có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa
bé?
A. Nhóm máu A.
B. Nhóm máu B.
C. Nhóm máu AB.
D. Nhóm máu O.
39. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về (H:
hai, N: hai hay nhiều) cặp tính trạng (T:
trội, L: lặn, P: tương phản) thì sự di truyền của
cặp tính trạng này (F: phụ thuộc, K: không phụ
thuộc) vào sự di truyền của cặp tính trạng
5
khác, do đó ở F
2
xuất hiện những tổ hợp tính
trạng (X: khác bố mẹ, Y: giống bố mẹ).

A. H, T, F, Y.
B. H, L, F, X.
C. N, P, K, X.
D. N, P, F, X.
E. N, T, K, Y.
40. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền
phân li độc lập là (P: sự phân li của cặp
nhiễm sắc thể (NST) tương đồng, L: tiếp hợp và
trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng, N: sự
phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương
đồng) trong giảm phân tạo ra các giao tử. Các
giao tử kết hợp tự do trong quá trình
(F: gián phân, M: giảm phân, T: thụ tinh) tạo
hợp tử.
A. N, T.
B. L, T.
C. P, F.
D. N, M.
E. P, M.
(41- 46). Trong quy luật phân li độc lập, nếu P
thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng
tương phản thì:
41. Tỉ lệ kiểu gen ở F
2
:
A. (3 : 1)
n

B. (1 : 2: 1)
2


C. (1 : 2: 1)
n

D. 9 : 3 : 3 : 1
42. Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là:
A. (3 : 1)
2

B. 9 : 3 : 3 : 1
C. (1 : 2 : 1)
n

D. (3 : 1)
n

43. Số loại kiểu gen ở F
2
là:
A. 3
n
B. 2
n
C. 4
n
D. 16
44. Số loại kiểu hình ở F
2

là:
A. 4
B. 2
n
C. 3
n
D. (3:1)
n
45. Số loại kiểu gen đồng hợp ở F
2
là:
A. 4
B. 3
n
C. 2
n
D. 4
n
46. Số loại kiểu hình lặn về tất cả các tính
trạng là:
A. 4
B. 2
C. 3
n
D. 1
E. 2
n
47. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm
phân sẽ cho số loại giao tử là:
A. 7

B. 8
C. 9
D. 12
E. 16
48. Định luật phân li độc lập góp phần giải
thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở
loài giao phối.
B. hoán vị gen.
C. liên kết gen hoàn toàn .

6
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ
hợp trong thụ tinh.
49. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x
aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các
gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra:
A. 4 loại kiểu hình ; 8 loại kiểu gen
B. 8 loại kiểu hình ; 27 loại kiểu gen
C. 8 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen
D. 6 loại kiểu hình ; 4 loại kiểu gen
E. 4 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen
(50 – 56). ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt
vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt
nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với
nhau.
50. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với
cây mọc từ hạt xanh, trơn đời con thu được 2
loại kiểu hình là hạt vàng, trơn và hạt xanh,
trơn với tỉ lệ 1 : 1, kiểu gen của hai cây bố mẹ

sẽ là:
A. Aabb x aabb
B. AAbb x aaBB
C. Aabb x aaBb
D. Aabb x aaBB
E. AAbb x aaBb
51. Để thu được toàn hạt vàng trơn, phải thực
hiện việc giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có
kiểu gen:
A. AABB x aabb
B. aaBB x AAbb
C. AaBb x AABB
D. A và B đúng
E. A, B và C đúng
52. Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất
hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb
B. Aabb x aaBb
C. aabb x AaBB
D. AaBb x Aabb
E. aaBb x aaBb
53. Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu
hình nhiều nhất?
A. aabb x aabb
B. AaBb x AABb
C. Aabb x aaBB
D. aaBb x Aabb
E. AABB x AABB
54. Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu
gen và số loại kiểu hình ít nhất?

A. AABB x AaBb
B. AABb x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. AABB x AABb
E. AaBb x AABB
55. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang
kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng
trơn: 50% xanh trơn, cây đậu Hà Lan đó có
kiểu gen
A. aabb
B. AaBB
C. AABb
D. AABB
E. Aabb
56. Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan
thuần chủng hạt vàng, trơn và xanh, trơn được
F
1
, cho F
1
tự thụ phấn ở F
2
sẽ xuất hiện tỉ lệ
phân tính
A. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn
B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh,
trơn : 1 xanh, nhăn
7
C. 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng,
trơn : 1 xanh, nhăn

D. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn E. 1
vàng, trơn : 1 xanh, trơn
(57 – 60). Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt
xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến
nhóm máu ABO có 4 kiểu hình:
- Nhóm máu A do gen I
A
quy định.
- Nhóm máu B do gen I
B
quy định.
- Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen
I
A
I
B
.
- Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen ii.
Biết rằng I
A
và I
B
là trội hoàn toàn so với
i, các cặp gen quy định các tính trạng
trên nằm trên các cặp NST thường khác
nhau.
57. Với các cặp tính trạng trên, số loại kiểu
hình khác nhau ở người là:
A. 8
B. 16

C. 4
D. 32
E. 24
58. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có (về
các tính trạng nói trên):
A. 32
B. 54
C. 16
D. 24
E. 27
59. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ
mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, có con mắt
đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể
có của bố mẹ là:
A. Bố: Aabb I
B
i; mẹ: aaBB I
A
i.
B. Bố: Aabb I
B
i; mẹ: aaBb I
A
i.
C. Bố: AAbb I
B
i; mẹ: aaBB I
A
i.
D. B và C đúng.

E. A, B và C đều đúng.
60. Con của cặp bố mẹ nào dưới đây sẽ không
có kiểu hình mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu
O?
A. Bố: Aabb I
A
i; mẹ: Aabb I
A
i.
B. Bố: AaBb I
A
I
B
; mẹ: aabb I
B
i.
C. Bố aaBb I
A
i; mẹ AaBb I
B
i.
D. Bố: AaBb ii; mẹ: AaBb ii.
E. Bố: Aabb I
A
i; mẹ: aaBb I
B
i.
61. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2
cặp tính trạng tương phản.

B. các gen chi phối các tính trạng phải
trội hoàn toàn.
C. không có hiện tượng tương tác gen và
di truyền liên kết với giới tính.
D. các cặp gen quy định các cặp tính
trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc
thể tương đồng.
E. các cặp gen nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau.
62. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với
ruồi giấm?
A. Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể.
B. Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm.
C. Ít biến dị và các biến dị khó quan sát.
D. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.
E. Ruồi đực có hiện tượng liên kết gen
hoàn toàn.
63. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen,
Moocgan đã thực hiện:
8
A. Cho F
1
của cặp bố mẹ ruồi thuần
chủng mình xám, cánh dài và mình đen,
cánh ngắn tạp giao.
B. Lai phân tích ruồi cái F
1
của bố mẹ
ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và
mình đen, cánh ngắn.

C. Lai phân tích ruồi đực F
1
của bố mẹ
ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và
mình đen, cánh ngắn.
D. Lai phân tích ruồi đực F
1
của bố mẹ
ruồi thuần chủng mình đen, cánh ngắn
và mình xám, cánh ngắn.
E. Kiểm tra bằng lai phân tích kiểu gen
của các cá thể ruồi xám - dài, xám - ngắn
và đen - dài ở F
2
của bố mẹ ruồi thuần
chủng xám - dài và đen - ngắn.
(64 – 66). Trong thí nghiệm của Moocgan, cho
các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai
với mình đen, cánh ngắn ở F
1
thu được toàn
mình xám cánh dài.
64. Khi tiến hành lai phân tích ruồi cái F
1
,
Moocgan thu được kết quả:
A. 100% xám - dài.
B. 41% xám - dài : 41% đen - ngắn : 9 %
xám - ngắn : 9% đen – dài.
C. 25% xám - dài : 25% đen - ngắn : 25

% xám - ngắn : 25% đen - ngắn.
D. 50% xám - dài : 50% đen - ngắn.
E. 75% xám - dài : 25% đen - ngắn.
65. Moocgan phân tích kết quả lai phân tích F
1
như sau: ruồi đen - ngắn dùng lai phân
tích (L: đồng hợp về 2 cặp gen lặn, T:
đồng hợp về tính trạng trội, D: dị hợp về 2 cặp
gen) nên cho (M: một loại giao tử, H: 2
loại gao tử). F
1
mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp
gen nhưng đã cho (X: hai loại giao tử
với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau, Y: 4 loại giao tử với
tỉ lệ bằng nhau) dẫn đến sự hình thành ở F
B
2
loại kiểu hình xám - dài, đen - ngắn với tỉ lệ
xấp xỉ bằng nhau, chứng tỏ có sự di truyền liên
kết giữa hai tính trạng màu sắc thân và hình
dạng cánh.
A. T, M, X
B. D, H, X
C. D, H, Y
D. L, M, X
E. L, M, Y
66. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền
liên kết là các (T: gen trội quy định màu
thân và chiều dài cánh, L: gen trội quy định
màu thân và gen lặn quy định chiều dài cánh)

nằm (M: trên một nhiễm sắc thể (NST),
N: trên các NST thuộc các cặp tương đồng
khác nhau), cùng phân li với nhau trong
(G: nguyên phân, Gi: giảm phân) sau đó tổ hợp
trong quá trình thụ tinh.
A. T, M, Gi
B. L, N, Gi
C. T, N, G
D. L, M. Gi
E. T, M, G
67. Kiểu gen nào được viết dưới đây là không
đúng?
A.
AB
ab
B.
Ab
aB
C.
Aa
bb
D.
Ab
ab
E.
ab
ab
68. Các (G: gen, T: tính trạng ) nằm
trên (M: một nhiễm sắc thể, C: các cặp
NST tương đồng khác nhau) phân li cùng với

nhau và làm thành (L: nhóm gen liên
kết, A: nhóm gen alen). Số nhóm này tương ứng
với số NST trong (Gi: giao tử, B: tế bào
2n) của loài đó.
9
A. T, C, A, Gi.
B. T, C, A, Gi.
C. G, C, L, Gi.
D. G, M, L, Gi.
E. G, M, L, B.
69. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:
A. cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tiến hoá và chọn giống.
B. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ
hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ
hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên 2
nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện
tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng
nhóm gen quý và hạn chế sự xuất hiện của
biến dị tổ hợp.
E. cho phép lập bản đồ gen, giúp rút ngắn
thời gian chọn giống.
(70 – 78) Ở cà chua: gen A quy định thân cao,
a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen).
70. Số kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ
2 cặp gen trên:

A. 4
B. 9
C. 8
D. 10
E. 6
71. Số kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên
là:
A. 4
B. 8
C. 2
D. 6
72. Số kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen:
A. 8
B. 6
C. 4
D. 2
E. 1
73. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 6
E. 8
74. Phép lai giữa 2 thứ cà chua thân cao, quả
tròn dị hợp tử về 2 cặp gen ở thế hệ sau sẽ thu
được tỉ lệ phân tính:
A. 3 : 1.
B. 1: 2 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 9 : 3 : 3 : 1.

E. A và B đúng.
75. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả giống
phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di
truyền phân li độc lập?
A.
AB
Ab
x
aB
ab

B.
Ab
aB
x
ab
ab

C.
AB
ab
x
ab
ab

D.
Ab
ab
x
aB

ab

E.
Ab
aB
x
AB
ab
76. Những phép lai nào dưới đây làm xuất hiện
tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1?
A.
AB
ab
x
Ab
aB

B.
Ab
aB
x
Ab
aB

C.
Ab
aB
x
Ab
ab


D.
AB
Ab
x
aB
ab
.
E. A và B đúng
10
77. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ
phân tính 3 : 1?
A.
AB
ab
x
Ab
aB
.
B.
Ab
aB
x
Ab
aB
.
C.
AB
ab
x

AB
ab
.
D. A và B đúng.
E. Tất cả đều đúng.
78. Phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ
phân tính 1: 1?
A.
AB
Ab
x
Ab
aB
B.
Ab
aB
x
Ab
Ab
C.
AB
aB
x
aB
ab
D. Chỉ có B và C đúng
E. Cả A, B, C đều đúng
(79 – 83). Ở lúa gen H quy định thân cao, h:
thân thấp, E: chín sớm, e: chín muộn, các gen
liên kết hoàn toàn.

79. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ
phân tính 1 : 1?
A.
HE hE
x
hE hE
B.
HE He
x
hE He
C.
hE He
x
he he
D.
HE hE
x
He hE

80. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ
phân tính 1 : 1 : 1 : 1?
A.
HE he
x
he he
B.
He hE
x
he hE
C.

He he
x
hE he
D.
HE HE
x
he hE
E. Không có trường hợp nào đúng.
81. Tỉ lệ 75% thân cao, chín sớm: 25% thân
thấp, chín sớm là kết quả của phép lai:
A.
He he
x
hE he
B.
HE HE
x
he hE
C.
He hE
x
he hE
D. A và C đúng
E. A, B và C đúng
82. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện
ở thế hệ sau đồng loạt kiểu hình thân cao, chín
sớm?
A.
HE HE
x

he HE
B.
HE HE
x
hE HE
C.
HE HE
x
He hE
D.
HE He
x
he He
E.
He HE
x
He hE
83. Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị
gen xảy ra ở
A. cơ thể cái.
B. cơ thể đực.
C. cả hai giới.
D. 1 trong 2 giới.
E. cơ thể đực hoặc cái phụ thuộc chủ yếu
vào yếu tố ngoại cảnh.
84. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập
có đặc điểm chung là:
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp
tự do.
B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ

hợp.
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể tương đồng.
85. Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các
gen (M: alen, N: không alen) nằm
trên (C: các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau, D: các nhiễm sắc thể khác
nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp
với nhau trên (K: cùng một kiểu gen,
S: cùng một nhiễm sắc thể) tạo thành nhóm gen
liên kết.
A. M, C, K.
11
B. M, C, S.
C. N, C, S .
D. N, C, K.
E. N, D, S.
86. Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào
việc lập bản đồ gen?
A. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu
nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong
giảm phân.
B. Tự thụ phấn hoặc tạp giao.
C. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra
vị trí tương đối của các gen trên NST.
D. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy
ra vị trí của gen trên NST.
E. Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể
mang kiểu hình trội.

87. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2
cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa vào
A. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao
tử không hoán vị.
B. tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo
bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình
tạo bởi giao tử không hoán vị.
C. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các
giao tử hoán vị.
D. tỉ lệ của kiểu hình tương ứng với kiểu
gen đồng hợp lặn.
E. tỉ lệ của các cá thể có kiểu hình trội.
88. Sự trao đổi chéo xảy ra ở:
I. giữa 2 crômatít của cặp NST kép tương
đồng.
II. giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng.
III. kì đầu của nguyên phân.
IV. kì đầu của giảm phân.
V. kì đầu của lần phân bào giảm phân I.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. I, IV.
B. II, III.
C. II, V.
D. I, V.
E. I, III.
89. Hiện tượng hoán vị gen được giải thích
bằng
A. sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp
nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong
giảm phân và tổ hợp tự do của chúng

trong thụ tinh.
B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới
tính trong giảm phân và thụ tinh.
C. bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai
crômatít của cặp NST kép tương đồng
trong kỳ đầu của giảm phân I.
D. hiện tượng đột biến cấu trúc NST
dạng chuyển đoạn tương hỗ.
90. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc
điểm của hiện tượng hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá
50%.
B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với
khoảng cách giữa các gen.
C. Tần số hoán vị gen được sử dụng để
thiết lập bản đồ gen.
D. Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất
hiện các biến dị tổ hợp.
(91 – 94). Ở ruồi giấm: gen A quy định tính
trạng thân xám, alen a quy định tính trạng
thân đen, gen B quy định tính trạng cánh dài,
alen b quy định tính trạn cánh ngắn; các gen di
truyền liên kết.
91. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F
1
dị hợp
tử, ở F
B
thu được 41% mình xám, cánh ngắn;
41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh

12
dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Nhận định nào
dưới đây là không đúng?
A. Ruồi cái F
1
có kiểu gen
Ab
aB
.
B. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu
gen
ab
ab
.
C. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ
lệ kiểu hình khác bố mẹ.
D. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
92. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng
mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài,
với tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F
2
khi
cho F
1
tạp giao sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình
xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài.
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5%
mình xám , cánh ngắn : 4,5% mình đen,
cánh dài : 20,5% mình đen , cánh ngắn.

C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41%
mình đen , cánh dài : 9% mình xám, cánh
dài : 9% mình đen , cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình
đen , cánh ngắn.
93. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình
xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần
số hoán vị là 20%. Kết quả ở F
2
khi cho F
1
tạp
giao sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50%
mình xám, cánh dài : 25% mình đen,
cánh dài.
B. 70% mình xám, cánh dài : 5 % mình
xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài
: 20 % mình đen , cánh ngắn.
C. 40% mình xám, cánh ngắn : 40%
mình đen , cánh dài : 10% mình xám,
cánh dài : 10% mình đen , cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình
đen , cánh ngắn.
94. Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị
gen bằng cách:
A. cho lai phân tích ruồi giấm đực F
1
dị
hợp tử.

B. cho F
1
dị hợp tử tạp giao với nhau.
C. quan sát hiện tượng tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm
sắc thể kép tương đồng trong giảm phân.
D. lai phân tích ruồi giấm cái F
1
dị hợp tử.
95. Cách tính tần số hoán vị gen:
f =
Tổng số kiểu hình khác bố mẹ
Tổng số cá thể trong kết quả của phép lai phân tích
A. đúng khi cá thể dị hợp tử đem lại phân
tích có kiểu gen với các gen trội không
alen nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau của của cặp tương đồng.
B. đúng khi cá thể dị hợp tử đem lai phân
tích có kiểu gen với các gen trội không
alen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể của
cặp tương đồng.
C. đúng cho mọi trường hợp kiểu gen dị
hợp tử.
D. Cách tính trên hoàn toàn sai.
E. Cách tính trên chỉ áp dụng cho các
trường hợp cơ thể đem lai phân tích
không có kiểu gen dị hợp tử.
96. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện
tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp

nguyên liệu cho quá trình chọn giống và
tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng
chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể.
13
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các
NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo
thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
E. Góp phần làm cho sinh giới đa dạng
và phong phú.
97. Mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị
gen thể hiện ở:
A. sau khi xảy ra hiện tượng hoán vị sẽ
xuất hiện trở lại hiện tượng liên kết gen.
B. mặc dù có hiện tượng hoán vị gen
nhưng xu hướng chủ yếu giữa các gen
vẫn là hiện tượng liên kết.
C. hoán vị gen xảy ra trên cơ sở của hiện
tượng liên kết gen.
D. A và C đúng.
E. A, B và C đều đúng.
(98 – 103). Ở cà chua: gen A quy định thân
cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục;
giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc
thể.
98. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F
1
) lai với

cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu
được 81 cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao -
bầu dục, 19 thấp - tròn.
A. F
1
có kiểu gen
Ab
aB
và tần số hoán vị
gen là 20%.
B. F
1
có kiểu gen
Ab
aB
và tần số hoán vị
gen là 40%.
C. F
1
có kiểu gen
AB
ab
và tần số hoán vị
gen là 20%.
D. F
1
có kiểu gen
AB
ab
và tần số hoán vị

gen là 40%.
99. Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác
nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên
thu được F
1
, cho F
1
giao phấn với một cá thể ở
F
2
thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp
- tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
A. F
1
và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen
AB
ab
, với tần số hoán vị (f) 20%.
B. F
1
và cá thể đem lai với F
1
có kiểu gen
Ab
aB
, f = 20%.
C. F
1

có kiểu gen
AB
ab
, và cá thể đem lai
với F
1
có kiểu gen
Ab
aB
, f = 40%.
D. F
1
có kiểu gen
AB
ab
, và cá thể đem lai
với F
1
có kiểu gen
ab
ab
, f = 25%.
E. F
1
có kiểu gen
Ab
aB
, và cá thể đem lai
với F
1

có kiểu gen
ab
ab
, f = 25%.
100. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân tính
theo tỉ lệ 25% : 25%: 25%: 25%; với tần số
hoán vị 25%?
A.
AB
ab
x
ab
ab
B.
Ab
ab
x
Ab
aB
C.
Ab
aB
x
AB
ab
D.
Ab
ab
x
aB

ab
E.
Ab
aB
x
ab
ab
101. Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào
dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% :
25%:
A.
AB
ab
x
AB
aB

B.
AB
ab
x
AB
Ab

C.
AB
aB
x
Ab
ab


D.
AB
Ab
x
AB
Ab

E.Tất cả đều đúng
102. Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào
dưới đây sẽ cho tỉ lệ phân tính 50% : 50%?
A.
AB
ab
x
ab
ab
B.
Ab
aB
x
AB
Ab
C.
AB
ab
x
aB
ab
D.

AB
ab
x
aB
aB
E.
Ab
aB
x
AB
aB
14
103. Với tần số hoán vị là 20% phép lai nào
dưới đây sẽ làm xuất hiện hiện tượng đồng
tính?
A.
AB
AB
x
AB
Ab

B.
AB
ab
x
AB
AB

C.

Ab
ab
x
Ab
Ab

D.
AB
Ab
x
AB
aB

E. Tất cả đều đúng
104. Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ
đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được
đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một
gia đình có 4 người con là
A. 42%.
B. 56%.
C. 36%.
D. 75%.
E. 60%.
105. Giả sử rằng alen b liên kết với giới tính
(nằm trên NST X) là lặn và gây chết. Alen này
gây chết hợp tử hoặc phôi. Khi thống kê trên số
lượng lớn các cặp vợ chồng có vợ dị hợp tử về
gen này. Tỷ lệ con trai, con gái của họ sẽ là:
Con gái Con trai
A. 1 : 1

B. 2 : 0
C. 3 : 1
D. 3 : 2
E. 2 : 1
106. Lai cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dẹt
được F
1
tất cả đều cây cao hạt tròn. Lai cây F
1
với cây thấp hạt dẹt người ta tạo ra được số
cây cao hạt tròn và cây thấp hạt dẹt nhiều hơn
nhiều so với số lượng cây cao hạt dẹt và cây
thấp hạt tròn (cho biết mỗi tính trạng do một
gen qui định). Điều kết luận nào được rút ra
dưới đây là đúng ?
A. Các gen qui định chiều cao cây và
dạng hạt nằm trên các nhiễm sắc thể
khác nhau.
B. Gen qui định chiều cao và hình dạng
hạt nằm trên cùng một NST và chúng
liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen qui định chiều cao và dạng hạt
liên kết không hoàn toàn với nhau.
D. Tính trạng cây cao, hạt dẹt là trội.
E. Tính trạng cây thấp, hạt tròn là lặn.
107. Lai ruồi giấm thân vàng thuần chủng với
ruồi thân xám thuần chủng người ta thu được
kêt quả như sau:
Bố mẹ Đời con
Cái xám x đực vàng Tất cả xám

Cái vàng x đực xám Tất cả đực vàng
Tất cả ruồi cái xám
Điều nào dưới đây là đúng?
A. Alen qui định thân xám và alen qui
định thân vàng là đồng trội.
B. Alen qui định thân xám là lặn và liên
kết với NST X.
C. Alen qui định thân vàng là trội và liên
kết với X.
D. Alen qui định thân xám là trội và liên
kết với X.
E. Alen qui định thân vàng là lặn và nằm
trên NST thường.
108. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen
lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao
phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra
F
1
:
A. 1/2 ruồi có mắt trắng.
B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi mắt trắng ở
cả đực và cái.
15
C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng.
D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng.
E. mắt trắng chỉ biểu hiện ở ruồi cái.
109. Ruồi giấm cái kiểu dại giao phối với ruồi
giấm đực cánh tiêu giảm sinh ra F
1
đồng nhất

kiểu dại; ở F
2
có 1/4 là đực cánh tiêu giảm. Có
thể kết luận thế nào về gen làm cánh tiêu giảm?
A. Trội, trên NST thường.
B. Lặn, trên NST thường.
C. Trội, trên X.
D. Lặn , trên X.
E. Lặn, trên Y.
110. Nếu 2 gen nằm trên cùng một nhiễm sắc
thể thì
A. chúng sẽ luôn luôn di truyền cùng
nhau.
B. tần số sắp xếp lại nhiễm sắc thể sẽ
tăng lên.
C. chúng sẽ di truyền cùng nhau khi
không xảy ra trao đổi chéo.
D. chúng phân li độc lập với nhau.
111. Ở người, màu mắt nâu là trội và màu mắt
xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu
kết hôn với người phụ nữ mắt xanh và họ có
con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thể kết
luận chắc chắn rằng:
A.người đàn ông có kiểu gen đồng hợp.
B.người đàn ông là dị hợp tử.
C.gen qui định màu mắt liên kết với X.
D.cả hai cha mẹ đều đồng hợp tử.
112.Gen C và D liên kết với nhau và cách nhau
15 đơn vị bản đồ. Các cơ thể dị hợp tử về cả
hai gen được giao phối với các cơ thể đồng hợp

tử lặn. Nếu tổ hợp lai trên cho 1000 cơ thể con,
thì số con có kiểu hình tái tổ hợp là:
A.15.
B.30.
C.150.
D.300.
E. 850.
113. Điều kiện cơ bản để các cơ thể lai F
1
chỉ
biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng
tương ứng, hoặc của bố, hoặc của mẹ là:
A. bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
B. trong cặp tính trạng tương ứng của bố
mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng
là trội hoàn toàn.
C. phải có nhiều cá thể lai F
1
.
D. phép lai thuận và phép lai nghịch cho
kết quả giống nhau.
114. Định luật III của Men Đen có nội dung
chủ yếu là:
A. F
2
có tỉ lệ phân tính là 3 trội : 1 lặn.
B. các cặp tính trạng di truyền độc lập và
không phụ thuộc vào nhau.
C. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng
thì tỷ lệ phân ly về kiểu hình ở F

2
ứng với công
thức (3 + 1)
n
.
D. F
2
có tỉ lệ phân tính là 9: 3 : 3 : 1.
115. Ở chim và bướm, NST giới tính của cá thể
đực thuộc dạng
A. đồng giao tử.
B. dị giao tử.
C. XO.
D. Không trường hợp nào nói trên là
đúng.
116. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên
quan với trường hợp nào dưới đây?
A. Gen trên X.
16
B. Gen trên Y.
C. Di truyền qua tế bào chất.
D. Gồm A và C.
E. Gồm B và C.
117. Ở đậu Hà Lan: gen quy định hạt trơn là
trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là
lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương
đồng khác nhau. Cho đậu dị hợp về 2 cặp gen
qui định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với
cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen qui định
màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt

lai sẽ theo tỷ lệ:
A. 3 : 1
B. 3 : 3 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1
D. 1 : 1
E. 1 : 1 : 1 : 1
118. Một cơ thể có kiểu gen AabbCCDd phân
li độc lập sẽ tạo ra số loại giao tử là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
E. 8
119. Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao
phấn với nhau được F
1
, cho F
1
tiếp tục giao
phấn với nhau được F
2
chỉ xuất hiện hai loại
hoa đỏ và hoa vàng. Hiệu tỉ lệ giữa hai loại
hoa này bằng 12,25%. Quy luật di truyền chi
phối phép la là:
A. di truyền tuân theo định luật 1,2 của
Men Đen.
B. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
C. tương tác át chế kiểu 13 : 3.
D. tương tác cộng gộp kiểu 15 : 1.

120. Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao
phấn với nhau được F1, cho F
1
tiếp tục giao
phấn với nhau được F
2
có tỉ lệ cây hoa đỏ
nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, số còn lại là hoa
trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. quy luật trội không hoàn toàn.
B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
C. tương tác át chế kiểu 9 : 6 : 1.
D. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 3 : 4.
121. ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội
so với alen b qui định thân đen, alen V qui định
cánh dài trội so với alen v qui định cánh cụt.
Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và
đen cụt thu được F1. Cho các ruồi F
1
giao phối
với nhau thu được F
2
phân ly theo tỉ lệ : 66%
xám dài : 9% xám cụt : 9% đen dài : 16% đen
cụt. Tần số hoán vị gen là:
A. 36%.
B. 32%.
C. 40%.
D. 16% .
(122-123). Ở lúa, A thân cao trội so với a thân

thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.
122. Cho lúa F
1
thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2
cặp gen tự thụ phấn thu được F
2
gồm 400 cây
với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây
thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến
của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống
nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 10%.
B. 16%.
C. 20%.
D. 40%.
123. Ở một phép lai khác thu được F
2
gồm
2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong
đó có 80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi
17
diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn
toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:
A. 4%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
124. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân
cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoàn toàn so với alen b

quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu
gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của
NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau.
Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình thấp vàng ở đời con?
A. 4%.
B. 5.25%.
C. 6,76%.
D. 1%.
125. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x
AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong
giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình
lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là ab/ab. Kết
quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình
lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con:
A. 4,84%.
B. 7,84%.
C. 9%.
D. 16%.
126. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x
Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số
bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có
kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù
hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời
con?
A. 5,25%.
B. 7,29%.
C.12,25%.
D.16%.
127. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/Bb x

Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số
bằng nhau, kiểu hình hạt tròn, không râu có
kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù
hợp với tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, không râu ở đời
con?
A.1%.
B. 2.25%.
C. 4%.
D. 9%.
128. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x
AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các tính trạng trội đều trội hoàn toàn,
hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần
số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình.
B. Có 2 loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ
lệ bằng nhau.
C. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm
tỉ lệ < 6,25% .
D. Kiểu hình trội về một tính trạng và
lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ ≤ 18,75% .
(129 – 132). Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb
và Dd quy định một tính trạng khác nhau. Các
alen ký hiệu bằng chữ hoa là trội hoàn toàn so
với các alen ký hiệu bằng chữ thường. Cặp bố
mẹ có kiểu gen: AABbDd x AabbDd.
129. Số loại kiểu hình được tạo ra ở đời con là:
A. 2.
B. 4.

C. 8.
D. 16.
130. Số loại kiểu gen được tạo ra ở đời con là:
A. 6.
18
B. 8.
C. 12.
D. 16.
131. Tỉ lệ kiểu gen AabbDD được tạo ra ở đời
con là:
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/6.
132. Tỉ lệ loại kiểu hình A- bbD- được tạo ra ở
đời con là:
A. 3/8.
B. 3/16.
C. 1/8.
D. 1/16.
19
Chương 2: Biến dị
1. Thể đột biến là:
A. những biến đổi liên quan đến ADN
hoặc nhiễm sắc thể.
B. những biểu hiện ra kiểu hình của tế
bào bị đột biến.
C. những cá thể mang đột biến đã được
biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
D. Thể đột biến chỉ xuất hiện ở các cá

thể mang đột biến.
2. Dạng đột biến gen thường gặp là:
A. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí của cặp
nuclêôtit.
B. mất đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn.
C. thay thế axít amin này bằng axít amin khác.
D. đảo vị trí của các gen cho nhau.
3. Đột biến gen xảy ra khi:
A. NST đang đóng xoắn.
B. ADN tái bản.
C. các crômatit trao đổi đoạn.
D. ADN phân li cùng NST ở kì sau của phân bào.
4.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
A. Vai trò của gen đột biến trong quần thể đó.
B. Có sự du nhập đột biến từ quần thể khác sang.
C. Loại tác nhân, liều lượng của tác nhân và độ
bền vững của gen.
D. Độ phân tán của gen đột biến trong quần thể
đó.
5. Ví dụ nào sau đây không phải là thường
biến?
A. Cây rau mác khi chuyển từ môi
trường cạn xuống môi trường nước thì có
thêm lá hình bản dài.
B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi
trường.
C. Sâu rau có màu xanh như lá rau.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa
đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa

hè lông thưa hơn và chuyển sang màu
vàng hoặc xám.
6.Thể dị bội là:
A. biến đổi số lượng NST ở một vài cặp.
B. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng của nó đáng
lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương
đồng thì lại chứa 3 hoặc nhiều NST, hoặc chỉ
chứa 1 NST, hoặc thiếu hẳn NST đó.
C. giao tử đáng lẽ chứa 1 NST của cặp tương
đồng thì lại chứa 2 NST.
D. một hoặc vài cặp NST không phân li ở kỳ sau
của quá trình phân bào.
7. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thường
biến?
A. Biến đổi kiểu hình của do kiểu gen khác nhau.
B. Biễn đổi kiểu hình, không liên quan
đến kiểu gen.
C. Biến đổi kiểu hình thông qua quá
trình giao phối.
D. Biến đổi kiểu hình của kiểu gen, di
truyền được và có lợi cho sinh vật.
8. Tính trạng nào sau đây ở gà có mức phản
ứng hẹp nhất?
A. Sản lượng trứng.
B. Trọng lượng trứng.
C. Sản lượng thịt.
D. Hàm lượng prôtêin trong thịt.
9. Tần số đột biến là:
A. tần số xuất hiện các cá thể bị đột biến
trong quần thể giao phối.

B. tỷ lệ giữa các cá thể mang đột biến
gen so với số cá thể mang biến dị.
20
C. tỷ lệ giao tử mang đột biến trên tổng
số giao tử được sinh ra.
D. tỷ lệ giữa các thể mang đột biến biểu
hiện ra kiểu hình so với số cá thể
mang đột biến chưa biểu hiện thành
kiểu hình.
10. Sau khi phát sinh đột biến gen được “tái
bản” nhờ:
A. quá trình tự sao của ADN.
B. quá trình nguyên phân.
C. quá trình giảm phân.
D. quá trình thụ tinh.
11. Đột biến tiền phôi là:
A. đột biến xuất hiện trong những lần
nguyên phân đầu của hợp tử.
B. đột biến xuất hiện ở giai đoạn phôi có
sự phân hoá tế bào.
C. đột biến xuất hiện khi phôi phát triển
thành cơ thể mới.
D. đột biến không di truyền cho thế hệ
sau.
12. Loại đột biến không di truyền được cho thế
hệ sau qua sinh sản hữu tính là
A. đột biến giao tử.
B. đột biến tiền phôi.
C. đột biến xôma.
D. đột biến dị bội thể.

13. Gen A bị đột biến thành gen a làm cho
phân tử prôtêin do gen a tổng hợp so với phân
tử prôtêin do gen A tổng hợp thì kém 1 axit
amin và xuất hiện 2 axit amin mới. Dạng đột
biến xảy ra trong gen A có thể là
A. đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc một
bộ ba mã hoá.
B. đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc hai
bộ ba mã hoá kế tiếp nhau.
C. đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc hai
bộ ba mã hoá bất kỳ.
D.đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc 3 bộ
ba mã hoá kế tiếp nhau.
14. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói
về biến dị tổ hợp?
A. Là biến dị phát sinh do tổ hợp lại các
gen sẵn có của bố và mẹ trong sinh
sản.
B. Là nguồn nguyên liệu của tiến hoá và
chọn giống.
C. Là biến dị được tạo ra do sự thay đổi
cấu trúc của gen.
D. Biến dị có tính cá thể, có thể có lợi, có
hại hoặc trung tính.
15. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu
hình lưỡi liềm hơn gen bình thường một liên kết
hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau.
Dạng đột biến trên là
A. đột biến thay thế 1 cặp (A-T) bằng 1
cặp (G-X).

B. đột biến thay thế 1 cặp (G-X) bằng 1
cặp (A-T).
C. đột biến thêm một cặp (A-T), đồng
thời mất 1 cặp (G-X).
D. đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêotit.
16. Trong các trường hợp đột biến sau đây,
trường hợp nào thay đổi cấu trúc protein nhiều
nhất?
A. Mất 1 bộ 3 nucleôtit ở vị trí giữa của
gen cấu trúc.
B. Mất 2 cặp nucleôtit ở vị trí giữa của
gen cấu trúc.
C. Mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí đầu của
gen cấu trúc.
D. Mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí giữa của
gen cấu trúc.
21
17. Định nghĩa nào sau đây là đúng?
A. Đột biến là những biến đổi đột ngột
trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp
độ phân tử(ADN) hoặc cấp độ tế bào
(NST).
B. Đột biến là những biến đổi trong cấu
trúc của gen liên quan đến một hoặc
một vài cặp nuclêôtit xảy ra tại một
điểm nào đó của phân tử ADN.
C. Đột biến là những thay đổi về cấu trúc
hoặc số lượng NST.
D. Đột biến là những biến đổi về một
hoặc một vài tính trạng nào đó trên cơ

thể sinh vật.
18. Trong những dạng đột biến sau, những
dạng nào thuộc đột biến gen?
I. Mất một hoặc thêm một vài cặp
nuclêôtit.
II. Mất đoạn làm giảm số gen.
III. Đảo đoạn làm trật tự các gen thay
đổi.
IV. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng
cặp nuclêôtit khác.
V. Đảo vị trí cặp nuclêôtit.
VI. Lặp đoạn làm tăng số gen.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, II, V.
B. II, III, VI.
C. I, IV, V.
D. II, IV, V.
19. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại
tác nhân, cường độ liều lượng của tác nhân mà
còn tuỳ thuộc vào:
A. đặc điểm cấu trúc của gen.
B. số lượng gen trên NST.
C. hình thái của gen.
D. trật tư gen trên NST.
20. Loại đột biến gen nào sau đây làm thay đổi
lớn nhất về thông tin di truyền?
A. Thêm 1 căp nucleotit vào bộ ba thứ
nhất.
B. Thay thế một cặp nucleotit.
C. Đảo vị trí căp nucleotit.

D. Mất ba căp nucleotit thuộc một bộ ba.
21. Đột biến giao tử là:
A. đột biến phát sinh trong nguyên phân,
ở một tế bào sinh dưỡng.
B. đột biến phát sinh trong giảm phân, ở
một tế bào sinh dục nào đó.
C. đột biến phát sinh trong giảm phân, ở
một tế bào xôma.
D. đột biến phát sinh trong lần nguyên
phân dầu của hơp tử.
22. Đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 là A-T
ở gen cấu trúc dẫn đến phân tử prôtêin do gen
tổng hợp có sự thay đổi là:
A. thay thế một axit amin.
B. thay đổi toàn bộ trình tự các axit
amin.
C. thêm 1 axit amin mới.
D. Không có gì thay đổi vì đột biến xảy
ra tại mã mở đầu.
23. Trường hợp nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay
thế bởi A-T. Hậu quả sẽ xảy ra trong chuỗi
pôlipeptit được tổng hợp là:
A. thay thế một axit amin.
B. axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị
thay đổi.
C. chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại.
D. trình tự axit amin từ mã bị đột biến
đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi.
22
24. Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp

nuclêôtit, số liên kết hyđrô của gen thay đổi:
A. giảm xuống 2 liên kết.
B. giảm xuống 3 liên kết.
C. giảm xuống 1 liên kết.
D. có thể giảm xuống 2 hoặc 3 liên kết.
25. Đột biến NST là:
A. sự phân li không bình thường của
NST xảy ra trong phân bào.
B. những biến đổi về cấu trúc hay số
lượng NST.
C. sự thay đổi trình tự sắp xếp các
nuclêôtit trong ADN của NST.
D. những đột biến thể dị bội hay đa bội.
26. Nếu mất đoạn NST thứ 21 ở người sẽ gây
ra:
A. hội chứng Đao (Down).
B. bệnh hồng cầu hình liềm.
C. bệnh ung thư máu.
D. hội chứng Tơcnơ.
27. Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu
quả của đột biến:
A. đột biến gen trên X.
B. lặp đoạn NST.
C. mất đoạn NST.
D. đảo đoạn NST.
28. Trong chọn giống thực vật, con người đã
ứng dụng dạng đột biến nào sau đây để loại bỏ
những gen không mong muốn?
A. Mất đoạn NST.
B. Chuyển đoạn không tương hồ.

C. Lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn không mang tâm động.
29. Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của
người có số lượng NST là:
A. 49
B. 47
C. 45
D. 43
30. Các thể đột biến nào sau đây ở người là
hậu quả của đột biến dị bội, dạng 2n – 1?
A. Hội chứng Tơcnơ, Claiphentơ, Đao.
B. Sứt môi, thừa ngón, chết yếu.
C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp,
hàm bé.
D. Không có câu nào đúng.
31.Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc
NST: ABCDEFGH > ADCBEFGH
(Các chữ cái biểu thị các gen trên NST). Đó là
dạng đột biến:
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
32. Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ
biểu hiện tính trạng?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn.
33. Ở người, thể dị bội có ba NST 21 sẽ gây ra

A. bệnh ung thư máu.
B. hội chứng Đao.
C. hôị chứng mèo kêu.
D. hội chứng Claiphentơ.
34. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay
một số cặp NST tạo nên
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể tam bội.
23
D. thể đa nhiễm.
35.Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24.
Số NST ở thể tam bội là
A. 8NST.
B. 25NST.
C. 36 NST.
D. 72 NST.
36. Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân
đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành
làm cho NST không phân li sẽ tạo ra
A. thể dị bội.
B. thể tứ bội.
C. thể tam bội.
D. thể đa nhiễm.
37. Cơ thể đa bội có tế bào to cơ quan sinh
dưỡng lớn phát triển khoẻ, chống chịu tốt là
do:
A. số NST trong tế bào của cơ thể tăng
gấp 3 lần dẫn đến số gen tăng gấp ba
lần.

B. tế bào của thể đa bội có hàm lượng
ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh
tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra
mạnh.
C. các thể đa bội không có khả năng sinh
giao tử bình thường.
D. thể đa bội chỉ được nhân lên nhờ sinh
sản sinh dưỡng.
38. Trong mối quan hệ giữa giống- kỹ thuật
canh tác- năng suất cây trồng:
A. năng suất phụ thuộc nhiều vào chất
lượng giống, ít phụ thuộc vào kỹ thuật
canh tác.
B. năng suất chủ yếu phụ thuộc vào kỹ
thuật canh tác mà ít phụ thuộc vào chất
lượng giống.
C. năng suất là kết quả tác động của cả
giống và kỹ thuật canh tác.
D. giới hạn của năng suất phụ thuộc vào
kỹ thuật canh tác.
39. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với
thường biến?
A. Là các biến đổi đồng loạt theo cùng
một hướng.
B. Là biến dị di truyền được.
C. Là những biến đổi của cơ thể sinh vật
tương ứng với điều kiện sống.
D. Có lợi cho sinh vật, giúp chúng thích
nghi với môi trường.
40. Để xác định nhanh một biến dị là thường

biến hay đột biến, người ta có thể căn cứ vào:
A. kiểu gen của các cá thể mang biến dị
đó.
B. kiểu hình của các cá thể mang biến dị
đó.
C. tính chất biểu hiện của biến dị đó.
D. biến dị đó di truyền hay không di
truyền.
41 Di truyền học hiện đại đã phân biến dị
thành hai dạng chính đó là:
A. biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
B. biến dị di truyền được và biến dị
không di truyền được.
C. biến dị đột biến và biến dị thường
biến.
D. biến dị cá thể và biến dị xác định.
42: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau
đây quy định?
A. Điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Kiểu hình của cơ thể.
D. Kiểu gen tương tác với môi trường.
24
43. Năng suất (tổng hợp một số tính trạng số
lượng) là kết quả của:
A. giống tốt.
B. kĩ thuật sản xuất tốt.
C. tác động cả giống và kĩ thuật.
D. quá trình chọn lọc giống.
44. Quan hệ nào dưới đây là không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa
kiểu gen với môi trường.
B. Kiểu gen quy định kiểu hình cụ thể
của sinh vật.
C. Môi trường quyết định kiểu hình cụ
thể của cơ thể sinh vật.
D. Năng suất là kết quả tác động của
giống và kỹ thuật.
45. Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn
toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai
hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu
hình ở F
1
là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen
của P là:
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x Aaaa.
C. AAaa x aaaa.
D. AAAa x Aaaa.
46. Loại đột biến nào sau đây có thể xảy ra ở
cả trong nhân và ngoài nhân?
A. Đột biến cấu trúc NST?
B. Đột biến số lượng NST?
C. Đột biến dị bội thể?
D. Đột biến gen?
47. Các cơ thể thực vật đa bội lẻ không sinh
sản hữu tính được là do
A. thường không có hoặc hạt rất bé.
B. không có cơ quan sinh sản.
C. rối loạn quá trình hình thành giao tử.

D. có thể sinh sản sinh dưỡng bằng hình
thức giâm, chiết, ghép cành.
48. Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n –1 –1)
và (n – 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ
NST là:
A. (2n - 3) hoặc (2n- 1- 1- 1).
B. (2n- 3) và (2n- 2- 1).
C. (2n- 2- 1) hoặc (2n- 1- 1- 1).
D. (2n- 2- 1) và (2n- 1- 1- 1).
49. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi
nói về đột biến gen lặn phát sinh trong giảm
phân của cơ thể thực vật?
a/ Có khả năng truyền lại được cho thế
hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
b/ Được nhân lên thông qua quá trình tự
nhân đôi của ADN.
c/ Có khả năng truyền lại được cho thế
hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng.
d/ Được gọi là đột biến giao tử.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. a, b, c, d.
B. a, b, c.
C. a, b, d.
D. a, c, d.
50. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về
đột biến gen phát sinh trong nguyên phân?
A. Chỉ được truyền lại cho thế hệ sau
bằng sinh sản hữu tính.
B.Được nhân lên thông qua quá trình tự
nhân đôi của ADN.

C. Chỉ được truyền lại cho thế hệ sau
bằng sinh sản sinh dưỡng.
D. Sẽ phát triển thành thể khảm.
51. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi
nói về đột biến gen trội phát sinh trong giảm
phân?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×