Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài Giảng_Solidworks2008_phan2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 35 trang )

Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
1

Bài 1:
ENGINEERING FEATURES

Các đặc tính vị trí là cách tốt nhất để định nghĩa các đặc tính mà ta không cần phải
phác thảo như các: mặt chuyển tiếp (Fillet), lỗ (Hole), mặt vát (Chamfer),… Ta xác định các
giá trị cho các tham số của chúng ta và sau đó định vị nó trên chi tiết. Để hiệu chỉnh các đặc
tính, ta thay đổi các tham số điều khiển chúng.
I. Tạo đặc tính lỗ (Hole)
1. Lệnh Hole Simple.
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Hole/Simple
Sử dụng Hole Single để tạo lỗ đơn giản và mỗi lần thực hiện chỉ tạo một lỗ duy nhất.
Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Hole xuất hiện. Ta nhấp chọn một điểm để xác định tâm lỗ. Khi
đo hộp thoại Hole có dạng như hình 1.1.

Hình 1.1. Hộp thoại Hole Single
Ta có các lựa chọn:

- Depth: xác định chiều sâu
lỗ.
- Diameter: Xác định đường
kính lỗ.
- Draft on/of: Dùng để tạo
góc vuốt.
- Draft outward: tạo góc
vuốt ra ngoài khi ta ta chọn


Draft on/of.
- Các lựa chọn ở ô Blind
tương tự như lệnh Extrude hoặc
Revolve.
-
Xác định chiều tạo lỗ.

Trước khi tạo lỗ, ta sử dụng lệnh Point để tạo trước các điểm làm tâm lỗ, có vậy việc
xác định tâm lỗ sẽ dễ dàng hơn.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Simple.
 Chọn điểm để tạo lỗ.
 Xác định các thông số trong hộp thoại Hole.
 Nhấn OK để kết thúc.
2. Lệnh Hole Wizard.
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Hole/Wizard
Sử dụng lệnh Hole Wizard để tạo lỗ bất kỳ như lỗ bậc, lỗ côn, lỗ có ren,… và trong
mỗi lần thực hiện lệnh ta có thể tạo nhiều lỗ. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Hole Specification
xuất hiện.
Hộp thoại Hole Specification sẽ khác nhau tùy vào các lựa chọn ở dòng Hole Type
Ta có các lựa chọn:

- Hole Style: Chọn các kiểu tạo lỗ được mô ta bằng hình ảnh và các dòng chữ.
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
2


o Counterbore: tùy chọn này dùng để tạo lỗ bậc.
o
Countersink: tùy chọn này dùng để tạo lỗ có phần trên là phần côn
o
Hole: tùy chọn này dùng để tạo lỗ thẳng.
o
Tap: Dùng để tạo lỗ ren.
o
Pipe tap: Tạo lỗ dạng ống.
o
Legacy Hole: dạng lỗ bậc có đuôi là lỗ khoan.
o Standard: chọn tiêu chuẩn
ren
o Type: loại lỗ được tạo, có thể
là lỗ khoan, hoặc các lỗ có trong
tiêu chuẩn.
- Hole Specification: Thể hiện
kích thước và loại của rảnh ren
o Size: Kích thước của lỗ.
o Fit: Chỉ xuất hiện khi lựa
chọn Counterbore và
Countersink.
- Section Dimentions: chỉ xuất
hiện với lựa chọn Legacy Hole.
Nhấp đúp vào ô Value để hiệu
chỉnh nó.
- Show custom sizing: xác
định các kích thước lỗ.
- End Condition: Điều kiện
xác định mặt phẳng cuối cùng

của lỗ. Các lựa chọn tương tự
như phần xác định mặt cuối cùng
của lệnh Extrude hoặc Revolve.
- Options: Thiết lập các tùy
chọn kích thước dư ra khi lắp các
chi tiết khác vào l
ỗ.

Hình 1.2. Hộp thoại Hole Specification
- Favorites: Tạo list của các lỗ thường dùng.
Các dạng lỗ có thể tạo được bằng lệnh Hole Wizard.

Các bước để thực hiện Hole:

- Xác định các tâm lỗ bằng lệnh Point trên bản vẽ Sketch. Kích chuột vào bề mặt
cần đục lỗ khi đó biểu tượng lệnh Hole Wizard hiện sáng.
- Chọn tag Type, để chọn kiểu và tiêu chuẩn lỗ.
- Chọn tag Positions và kích chuột để lấy toạ độ điểm cần đục lỗ nhấn OK để kết
thúc quá trình.
II. Tạo đặc tính ren
Toolbar Menu

Annotation Insert/ Annotations/Cosmetric Thread
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
3

Ta có thể tạo ren trong hoặc ren
ngoài trên các khối trụ, nón, elip. Ta có thể
chỉnh sửa ren có sẵn trong hộp thoại

Consmetric Thread.
-
: Chọn bề mặt cần tạo ren.
- End Condition: gồm ba lựa chọn:
Blind, Up to Next, Through.
-
: Đặt đường kính cho các kích thước
tương ứng với ren quy ước.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Cosmetic Thread.
 Xác định mặt để tạo ren.
 Thiết lập các thông số trong hộp
thoại Cosmetric Thread.
 Nhấn OK để kết thúc.
Để hiển thị ren trên mô hình trong hộp thoại
Documents properties (tool/ options/ document
properties), ở dòng Annotations Display ta đánh
dấu check vào ô Shaded cosmetric thread.

Hình 1.3. Hộp thoại Cosmetric
III. Tạo đặc tính mặt chuyển tiếp
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Fillet Round

a/ Constant b/ Variable c/ Face d/ Full round
Hình 1.4. Hộp thoại Fillet ứng với các lựa chọn
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng

4

Đặc tính mặt chuyển tiếp là tập hợp các cung tròn có bán kính không đổi hoặc thay đổi
theo đường bậc ba. Lệnh Fillet sử dụng để tạo các mặt chuyển tiếp tham số giữa các mặt trên
chi tiết kích hoạt. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Fillet xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Type: Xác định phương thức tạo mặt chuyển tiếp.
o Constant radius: Bán kính không đổi. Khi chọn lựa chọn này thì hộp thoại Fillet
sẽ có dạng như hình 1.4.a.
o Variable radius: Bán kính thay đổi. Bao gồm thay đổi bậc ba và thay đổi tuyến
tính. Khi chọn lựa chọn này thì hộp thoại Fillet có dạng như hình 1.4.b. Ta có thể xác định vị
trí và bán kính của các điểm trong hộp thoại Fillet hoặc định trực tiếp trên mà hình đồ họ
a.
Khi ta chỉ chọn hai điểm đầu và điểm cuối và bán kính tại hai điểm này khác nhau thì bán
kính thay đổi tuyến tính.
o Face Fillet: Bo mặt. Khi chọn lựa chọn này thì hộp thoại Fillet có dạng như hình
1.4.c.
o Full round fillet: chọn liền một lúc các cạnh tạo thành đường bao kín của một
mặt. Khi chọn lựa chọn này thì hộp thoại Fillet có dạng như hình 1.4.d.
- Radius: Xác định bán kính bo.
- Setback Parameters: xác định dạ
ng mặt của
đỉnh có từ ba cạnh trở lên. Lựa chọn này chỉ có giá trị
khi ta chọn ba cạnh bo tròn giao nhau tại một điểm.
o Distance
: xác định khoảng cách
Setback từ đỉnh. Ta có thể nhập trên hộp thoại
Fillet hoặc nhập trục tiếp trên màn hình đồ họa.
o Setback Vertices

: Chọn điểm giao của
ba cạnh Fillet.
o Setback Distance
: Hiển thị khoảng
cách Setback trên các cạnh

Hình 1.5. Lựa chọn Setbacks
Parameters.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Fillet.
 Nhập các thông số ở hộp thoại Fillet.
 Chọn cần cần bo tròn
 Nhấn OK để kết thúc.
IV. Tạo đặc tính mặt vát
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Chamfer
Đặc tính mặt vát sử dụng để vát bề mặt đã tạo giữa hai mặt trên chi tiết. Các mặt vát
được tạo theo các dữ liệu nhập vào: khoảng cách vát bằng nhau, khác nhau, và góc. Sau khi
gọi lệnh hộp thoại Chamfer xuất hiện như hình 1.6.
Ta có các lựa chọn:

- Angle distance: tạo mặt vát bằng cách xác định góc và khoảng cách vát. Khi sử
dụng lựa chọn này thì hộp thoại Chamfer có dạng như hình 1.6.a. Sau đó ta nhập khoảng
cách và góc vát vào ô Distance và Angle.
- Distance distance: Tạo mặt vát bằng cách xác định hai khoảng cách vát. Khi chọn
lựa chọn này thì hộp thoại Chamfer có dạng như hình 1.6.b. Sau đó ta nhập hai khoảng cách
vát vào.
- Vertex: Tạo mặt vát tại một đỉnh. Khi chọn lựa chọn này hộp thoại Chamfer có

d
ạng như hình 1.6.c. Sau đó ta nhập các khoảng cách vát.
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
5


a/ Angle b/ Distance c/ Vertex
Hình 1.6. Hộp thoại Chamfer ứng với các lựa chọn
- Flip Direction: đổi hướng vát.
- Distance
: thiết lập khoảng cách vát.
- Angle
: Nhập góc vát.
- Full preview; Partial preview; No preview: Các lựa chọn này cho phép ta chọn
các dạng hình ảnh xem trước.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Chamfer.
 Nhập các thông số ở hộp thoại Chamfer.
 Chọn cần cần vát góc.
 Nhấn OK để kết thúc.
V. Tạo đặc tính vỏ:
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Shell
Dùng để tạo các chi tiết dạng
vỏ bằng việc định nghĩa một số chiều dày
vách và bỏ đi những phần vật liệu bên trong.
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Shell xuất hiện

như hình 1.7
Ta có các lựa chọn:

- Parameters: Nhập các tham số
để tạo vỏ.
- Thickness nhập chiều dày vỏ.
- Face to Remove: Chọn mặt để
trống tức là mặt bị gỡ bỏ đi khi
tạo vỏ.
Hình 1.7. Hộp thoại Shell
- Shell outward: Vỏ được tạo bên ngoài.
- Show Preview: xem trước đặc tính tạo.
- Multi-thickness Settings: mục này dùng để tạo các mặt chiều dày khác nhau
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
6

" Thực hiện lệnh:
 Gọi lệnh Shell.
 Nhập các thông số ở hộp thoại Shell.
 Chọn mặt sẽ bỏ đi khi tạo vỏ.
 Kích OK.
VI. Tạo gân
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Rib
Lệnh Rib dùng để tạo gân cho các chi tiết. Sau khi gọi
lệnh hộp thoại Rib xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:
- Thickness: xác định hướng quét biên dạng, gồm ba

lựa chọn.
- First side: quét về phía trái.
- Both Sides: quét về hai hướng.
- Second sides: quét về phía bên phải.
- Rib thickness
: xác định chiều dày gân.
- Extrude direction: xác định phương pháp quét biên
dạng để tạo gân.
- Parallel to Sketch
: biên dạng song song với
mặt phác thảo.

Hình 1.8. Hộp thoại Rib
- Normal to Sketch : vuông góc với mặt phác thảo.
- Flip meterial side: Đổi hướng.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Rib.
 Chọn biên dạng để tạo gân.
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Rib.
 Kích OK.
VII. Tạo đặc tính mặt vuốt:
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Draft
Sử dụng lệnh để tạo mặt vuốt. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Draft xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Type of Draft: Xác định các kiểu tạo mặt vuốt.
o Neutral Plane: Vuốt một mặt theo một mặt. Khi lựa chọn này hộp thoại

Draft như hình 1.9. a.
o PartingLine: Vuốt mặt theo một đường thẳng. (hình 1.9.b.).
o Step Draft: Vuốt mặt từng bước (hình 1.9.c).
- Draft angle: Định góc vuốt.
- Reverse Direction
: đổi hướng.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Draf.
 Lựa chọn các phương pháp vuốt mặt.
 Chọn mặt phẳng làm mặt chuẩn để vuốt.
 Chọn mặt sẽ vuốt.
 Kích OK.
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
7


a/ Neutral Plane b/ Parting Line c/ Step Draft
Hình 1.9. Hộp thoại Draft
VIII. Bài tập
Hình 1.10
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
8


Hình 1.11

Hình 1.12


Hình 1.13
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
9

Bài 2:
ENGINEERING FEATURES (TT)

I. Tạo đối tượng đối xứng
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Mirror
Trong quá trình thiết kế, có
những mô hình mang tính đối xứng ta
chỉ vẽ một bên và lấy đối xứng qua
một mặt phẳng bằng lệnh Mirror
Feature. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại
Mirror xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Mirror Face/Plane
: xác
định mặt phẳng đối xứng.
- Features to Mirror
: chọn
đối tượng cần lấy đối xứng.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Mirror.

 Xác định mặt phẳng đối
xứng.
 Xác định đối tượng cần
đối xứng.
 Thiết lập các lựa chọn
trong hộp thoại Mirror.
 Kích OK.
a/
b/
Hình 2.1. Hộp thoại Mirror, Split
II. Phân chia đối tượng
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Split
Dùng để phân chia các solid hoặc tạo đường phân chia trên mặt của các Solid.
Để thực hiện lệnh này, trước tiên ta dùng lệnh Sketch tạo phác thảo và vẽ đường phần
chia. Đường phân chia có thể nằm trong một trong các mặt của solid hoặc nằm trên một mặt
không thuộc các mặt của solid. Ta cũng có thể sử dụng các mặt cong để phân chia các solid.
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Split xuất hiện như hình 2.1.b.
Ta có các lựa chọn:

- Trim tool: chọn mặt cong làm công cụ cắt.
- Cut Part: Chọn chi tiết cần cắt. Sau đó nhấp chọn phần sẽ bỏ đi.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Split.
 Xác định đường cắt.
 Thiết lập đối tượng nào sẽ giữ lại trong phần Cut Part. (Khi đã đánh dấu check
vào ô consume cut bodies)
 Kích OK.

III. Lệnh Dome:
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Dome
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
10

Lệnh Dome dùng để tạo vòm. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Dome xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Face to dome
: chọn mặt để tạo
vòm.
- Distance: Xác định khoảng cách
- Reverse Direction
: đổi hướng.
- Constraint Point or Sketch
: Đặc
tính vòm bị ràng buộc bởi phác thảo
của biên dạng. Khi chọn lựa chọn này
thì lựa chọn Distance không có giá trị.
- Direction
: Xác định hướng để tạo
vòm.
- Elliptical dome: Vòm có dạng hình
elip.

Hình 2.2. Hộp thoại Dome
" Thực hiện lệnh:


 Gọi lệnh Dome.
 Chọn mặt sẽ tạo vòm.
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Dome.
 Kích OK.
IV. Tạo đặc tính pattern (sao chép dãy)
Đặc tính Pattern là một tập hợp các bản sao của các đặc tính. Ta có thể tạo các pattern
dạng hàng và cột thẳng, hàng và cột nghiêng, sắp xếp quanh tâm. Trong SolidWorks ta còn
thể sắp xếp các đặc tính theo đường cong bất kỳ.
1. Tạo dãy theo hàng và cột
Toolbar Menu

Features Insert/ Pattern/Mirror/ Linear Pattern
Dãy sắp xếp được tạo bằng cách sao chép
các đặc tính và sắp xếp chúng theo hàng và cột.
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Linear Pattern xuất
hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Direction 1: Xác định các thông số theo
hướng thứ nhất.
- Reverse Direction: đổi hướng sao chép.
- Spacing: xác định khoảng cách giữa hai
đối tượng.
- Number of Instances: Xác định số đối
tượng cần sao chép theo hướng thứ nhất.
- Direction 2: Xác định các thông số theo
hướng thứ 2. Các lựa chọn tương tự như
mục Direction 1.


Hình 2.3. Hộp thoại Linear Pattern
- Features to Pattern: Chọn đối tượng pattern là Feature.
- Face to Pattern, Bodies to Pattern: Đối tượng Pattern là Face, hoặc Bodies.
- Instances to Skip: Chọn điểm mà ta không muốn có đối tượng pattern ở điểm này.
" Thực hiện lệnh:

Tương tự như khi ta thực hiện Linear Pattern trong Sketch.
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
11

2. Tạo dãy sắp xếp quanh tâm
Toolbar Menu

Features Insert/ Pattern/Mirror/ Circular Pattern
Lệnh Circular Pattern dùng để tạo các dãy sắp xếp quanh tâm. Ta có thể xác định
các thành phần phân bố đều của dãy bằng cách sử dụng hộp thoại Circular Pattern.
Ta có các lựa chọn:

- Reverse Direction
: đối
hướng pattern.
- Angle
: xác định góc xoay
giữa hai đối tượng (hoặc tổng
góc xoay nếu chọn lựa chọn
Equal spacing).
- Number of Instances
: xác
định số đối tượng cần sao chép.

- Equal spacing: các đối tượng sẽ
phân bố đều trên góc xoay.
- Features to Pattern: hiển thị tên
đặc tính được chọn để tạo dãy.

Hình 2.4. Hộp thoại Circular pattern
" Thực hiện lệnh:

Tương tự như khi ta thực hiện Circular Pattern trong Sketch.
3. Tạo dãy theo đường cong.
Toolbar Menu

Features Insert/ Pattern/Mirror/ Curve Driven Pattern
Lệnh Curve Driven Pattern dùng để tạo dãy sắp xếp theo đường cong. Nhấp chọn
đối tượng cần sao chép. Sau đó nhấp chọn nút lệnh Curve Drive Pattern, hộp thoại cùng tên
sẽ xuất hiện. Nhấp chọn đường cong làm đường dẫn.
Ta có các lựa chọn:

- Direction 1: Xác định các thông số theo hướng thứ
nhất.
- Reverse Direction: đổi hướng.
- Number of Intances: số đối tượng cần sao
chép.
- Equal spacing: khi chọn lựa chọn này, các đối
tượng sao chép sẽ phân bố đều trên đường cong và lựa chọn
Spacing không có giá trị.
- Curve method: phương pháp xác định đường cong tạo
dãy. Chọn một trong hai:
- Transform curve: tọa độ X và Y từ gốc tọa độ
đế

n đường cong được chọn để pattern.
- Offset Curve: khoảng cách từ gốc tọa độ đến
đường cong được chọn.
- Alignment method: chọn một trong hai lựa chọn:
- Tangent to curve: sắp xếp các đối tượng tiếp
tuyến với đường cong.

Hình 2.5. Hộp thoại
Curve Driven Pattern
- Align to seed: sắp thẳng hàng mỗi đặc tính phù hợp với đối tượng gốc.
- Direction 2: Xác định các thông số theo hướng thứ 2.
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
12

Các lựa chọn Features to Pattern, Face to Pattern, Bodies to Pattern tương tự như Linear,
Circular Pattern.
" Thực hiện lệnh:

Tương tự như khi ta thực hiện Linear/ Circular Pattern.
V. Lệnh biến đổi tỉ lệ Scale
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Scale
Lệnh Scale dùng để biến đổi tỉ lệ của đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Scale xuất
hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Scale about: chọn một trong ba phương pháp đặt
điểm để phóng to hoặc thu nhỏ Centriod. Origin,

Coordinate System.
- Chọn Uniform scaling để nhập tỉ lệ phóng to hoặc
thu nhỏ.
- Nếu không chọn Uniform scaling thì nhập tỉ lệ theo
X, Y và Z.
" Thực hiện lệnh:

 Gọi lệnh Scale.
 Chọn phương pháp đặt điểm chèn.
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Scale.
 Kích OK.

Hình 2.6. Hộp thoại Scale
VI. Bài tập


Hình 2.7.

Hình 2.8
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng
13


Hình 2.9.

Hình 2.10. Bánh đai
Hình 2.11. Bánh xích
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng

14

Bài 3:
PHÁC THẢO 3D VÀ CÁC ĐẶC TÍNH
PHÁC THẢO NÂNG CAO

I. Các đối tượng vẽ phác 3D
Toolbar Menu

Sketch Insert/ 3D Sketch
Trong các mô hình thực tế như thân ô tô, phần chuyển tiếp giữa thân và cánh máy bay,
thân tàu thủy, tay cầm của tách cà phê,… Được mô tả bằng các mặt cong có hình dạng tự do,
không thể biễu diễn bằng các mặt cong giải tích như mặt phẳng, mặt trụ, mặt cầu. Thiết kế
các đường cong và mặt cong có hình dạng tự do là phần quan trọng nhất trong bài toán kỹ
thuật. Để tạo các chi tiết và sản phẩm có hình dạng phức tạp ta s
ử dụng phương pháp tạo hình
bằng cách quét biên dạng theo đường dẫn 2D hoặc 3D, quét theo các đường đinh ốc, vuốt
biên dạng với đường dẫn hướng.
Các lệnh vẽ 3D nằm trên thanh công cụ 3D Sketch hoặc vào Insert/3D Sketch.
Ta có thể sử dụng các lệnh hiệu chỉnh trong phác thảo 2D để hiệu chỉnh đối tượng vẽ
phác 2D.
Các ràng buộc hình dạng trong phác thảo 3D bao gồm: vuông góc, song song, điểm
cuối trùng nhau, dọc theo các trục X, Y, Z, bằng nhau và ràng bu
ộc cố định. Các ràng buộc
khác tương tự như trong phác thảo 2D.
II. Lệnh Wrap:
Toolbar Menu

Features Insert/ Features/Wrap
Lệnh Wrap dùng để tạo đặc tính chạm nổi. Sau khi gọi lệnh

hộp thoại Wrap xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:

- Emboss: lựa chọn này dùng để thêm phần vật liệu.
- Deboss: lựa chọn này dùng để lấy đi một phần vật liệu.
- Scribe: lựa chọn này dùng để khắc biên dạng lên mặt được
chọn.
- Face to wrap sketch
: chọn mặt sẽ thêm (hoặc lấy đi)
vật liệu hoặc khắc vật liệu.
- Thickness
: xác định chiều dày.
- Reverse direction: đổi hướng.
- Pull Direction: Nếu bạn chọn Emboss hoặc Deboss, ta có
thể chọn một đường, cạnh tuyến tính, hoặc mặt phẳng để thiết lập
hướng kéo. Với đường thẳng hoặc cạnh tuyến tính hướng kéo là
hướng được chỉ ra. Với mặt phẳng hướng kéo vuông góc với mặt
này.

Hình 3.1. Hộp thoại
Wrap
" Thực hiện lệnh:
 Vẽ biên dạng cần Wrap.
 Gọi lệnh Wrap.
 Chọn các lựa Emboss/ Deboss hoặc Scribe.
 Nhập các thông số trong hộp thoại Wrap.
 Chọn mặt sẽ Wrap.
 Kích OK.

×