BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Nhắc lại kiến thức về Nguyên tử: đã học ở lớp 8.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ tạo
bởi 1 hay nhiều electron mạng điện tích âm (-).
Hạt nhân
Vỏ
electron
+
-
Nhắc lại kiến thức về Nguyên tử: đã học ở lớp 8.
-
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều electron mạng điện tích âm (-).
-
Hạt nhân tạo bởi hạt proton mang điện tích (+) và hạt nơtron
không mang điện.
-
Trong 1 nguyên tử: số p = số e.
Proton
Nơtron
Nhắc lại kiến thức về Nguyên tử: đã học ở lớp 8.
-
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương (+) và vỏ
tạo bởi 1 hay nhiều electron mạng điện tích âm (-).
-
Hạt nhân tạo bởi hạt proton mang điện tích (+) và hạt nơtron
không mang điện.
-
Trong 1 nguyên tử: số p = số e.
-
Các eletron luôn chuyển động xung quanh hạt nhân và xếp
thành từng lớp.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
Khóa k
15kv
Thí nghiệm của J.J.thomson năm 1897
Thí nghiệm của J.J.thomson năm 1897
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất
có khối lượng và chuyển động với vận
tốc lớn.
- Chùm tia âm cực là chùm hạt mang
điện tích âm. Mỗi hạt trong chùm tia
âm cực gọi là electron (kí hiệu :e)
b. Khối lượng và điện tích của electron:
m
e
=9,1094.10
-31
kg.
q
e
= -1,602.10
-19
C = -e
o
= 1-(đtđv)
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron:
- Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối
lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
- Chùm tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Mỗi hạt trong chùm tia âm cực gọi là electron (kí
hiệu :e)
b. Khối lượng và điện tích của electron:
m
e
=9,1094.10
-31
kg.
q
e
= -1,602.10
-19
C = -e
o
= 1-(đtđv)
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, Rơ-dơ-pho làm thí nghiệm và phát
hiện ra hạt nhân nguyên tử:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân có kích thước
rất nhỏ so với kích thước toàn nguyên tử.
+ Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử, mang
điện tích dương (+) và có khối lượng lớn.
Hãy quan sát tranh vẽ sau:
- Một số rất ít hạt bị dội ngược
- Một số rất ít hạt bị dội ngược
trở lại
trở lại
→
→
hạt nhân nguyên tử có
hạt nhân nguyên tử có
khối lượng lớn.
khối lượng lớn.
- Một số hạt bị lệch
- Một số hạt bị lệch
→
→
hạt nhân
hạt nhân
nguyên tử mang điện tích
nguyên tử mang điện tích
dương.
dương.
- Đa số các hạt
- Đa số các hạt
α
α
truyền thẳng
truyền thẳng
→
→
Nguyên tử có cấu tạo rỗng,
Nguyên tử có cấu tạo rỗng,
và hạt nhân có kích thước nhỏ.
và hạt nhân có kích thước nhỏ.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
-
Năm 1918, Rơ-dơ-pho dùng hạt α bắn phá hạt
nhân nguyên tử nitơ và phát hiện ra hạt proton
trong hạt nhân nguyên tử.
-
Hạt proton (kí hiệu: p) mang một đơn vị điện tích
dương (1+) và có khối lượng 1,6726.10
-27
kg.
b. Sự tìm ra nơtron:
- Năm 1932, Chat-uých dùng hạt α bắn phá hạt nhân
nguyên tử beri và phát hiện ra hạt nơtron trong hạt
nhân nguyên tử.
-
Hạt nơtron (kí hiệu: n) không mang điện và có khối
lượng 1,6748.10
-27
kg.
=> Hạt nhân nguyên tử đều tạo nên bởi các hạt proton
và nơtron.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
-
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
-
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
-
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của các electron
không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Đặc tính hạt Vỏ nguyên tử Hạt nhân
electron (e) proton (p) nơtron (n)
Điện tích
(q)
q
e
= -1,602.10
-19
C
Hay q
e
= 1-
q
p
= 1,602.10
-19
C
Hay q
e
= 1+
q
n
= 0
Khối lượng
(m)
m
e
= 9,1094.10
-31
kg m
p
= 1,6726.10
-27
kg m
e
= 1,6748.10
-27
kg
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử
gồm:
-
Vỏ nguyên tử: gồm các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân.
-
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt
proton và nơtron.
-
Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt
nhân, khối lượng của các electron không đáng kể
so với khối lượng nguyên tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
d = 10
-10
m
Kích thước nguyên tử
Kích thước nguyên tử
d = 10
-5
nm
1nm = 10
-9
m
1A
o
=10
-10
m
1nm=10A
o
→ Đường kính nguyên tử gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân.
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo
của nguyên tử gồm:
-
Vỏ nguyên tử: gồm các electron
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
-
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên
tử gồm các hạt proton và nơtron.
-
Khối lượng của nguyên tử tập
trung hầu hết ở hạt nhân, khối
lượng của các electron không
đáng kể so với khối lượng nguyên
tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
-
Đường kính của nguyên tử khoảng 10
-10
m.
-
Đường kính nguyên tử bằng 10
4
lần đường
kính của hạt nhân.
-
Đường kính của electron và proton khoảng
10
-8
nm.
-
1nm = 10
-9
m; 1A
0
= 10
-10
m; 1nm = 10A
0
2. Khối lượng:
Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử
Nguyên tử C
1,6605.10
-27
kg
1u (hay đvC) = 1/12 M
C
= 19,9265.10
-27
kg = 1,6605.10-27kg
1
12
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Electron:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
*** Kết luận: Thành phần cấu tạo
của nguyên tử gồm:
-
Vỏ nguyên tử: gồm các electron
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
-
Hạt nhân: nằm ở tâm của nguyên
tử gồm các hạt proton và nơtron.
-
Khối lượng của nguyên tử tập
trung hầu hết ở hạt nhân, khối
lượng của các electron không
đáng kể so với khối lượng nguyên
tử.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước:
-
Đường kính của nguyên tử khoảng 10
-10
m.
-
Đường kính nguyên tử bằng 10
4
lần đường
kính của hạt nhân.
-
Đường kính của electron và proton khoảng
10
-8
nm.
-
1nm = 10
-9
m; 1A
0
= 10
-10
m; 1nm = 10A
0
2. Khối lượng:
-
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân
tử và các hạt người ta dùng đơn vị khối
lượng nguyên tử (kí hiệu: u)
- 1u = kg = 1,6605.10
-27
kg
19,92625.10
-27
12