Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Bồi dưỡng ngữ văn lớp 8 đầy đủ cà chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.78 KB, 68 trang )

Danh từ, động từ, tính từ, số từ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về danh từ, động từ, tính từ, số từ. Chức vụ cú pháp của
danh từ, động từ, tính từ, số từ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng thực hành tìm danh từ, động từ, tính từ, số từ và đặt câu với danh từ,
động từ, tính từ, số từ
3.Thái độ.
- yêu thích, tìm hiẻu sự phong phú của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết phần danh từ, động từ, tính từ, số từ.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Nêu khái niệm về danh từ?
? Danh từ đợc chia làm mấy loại?
? Xác định danh từ chung danh từ riêng
trong đoạn văn sau?
Cửu Long Giang mở vòi rồng chín
nhánh phù sa chở mùa vàng lên bãi mật.
Hạt thóc về sum vầy cùng với mặt ngời
đoàn tụ. Châu thổ đầm ấm sau hàng trăm
năm đánh giặc; Cần Thơ, Sa Đéc, Bến
Tre, Mĩ Tho, Gò Công.những thành
phố và thị xã đang hồng lên ánh nắng
mới và toả niềm vui về khắp thôn xóm
hẻo lánh.


? HS làm bài-> HS nhận xét-> GV nhận
xét?
Nêu khái niệm của động từ? Chức vụ cú
pháp của động từ?
I.Danh từ.
1. Khái niệm.
- Danh từ là nững từ chỉ ngời, sự vật,
hiện tợng, khái niệm.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh
từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ
cần có từ là.
- Danh từ đợc chia làm hai loại: Danh
từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
+Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vi
dùng để tính đếm, đo lờng sự vật.
+ Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ
chung và danh từ riêng.
2. Bài tập.
- Danh từ riêng: Cửu Long Giang, Cần
Thơ, Sa Đéc, Bến Tre, Mĩ Tho, Gò
Công.
- Danh từ chung:Vòi rồng, nhánh, phù
sa, mùa, bãi, mật, hạt, thóc, mặt, ngời,
châu thổ, trăm, năm, giặc, thành phố,
thị xã, ánh sáng, niềm, thôn xóm.
II. Động từ.
1. Khái niệm.
- Động từ là những từ chỉ hành
động,trạng thái của sự vật.
- Chức vụ điển hình trong câu của động

1
? Động từ đợc chia làm mấy loại?
? Trong các ví dụ sau động từ nào chỉ
tình thế, động từ nào chỉ trạng thái?
a. Cái bát này cha bể nhng đã nứt rồi.
b. Chúng ta có thể học tập tốt và cần phải
học tập tốt.
? Gọi HS lấy thêm ví dụ có động từ chỉ
hành động, trạng thái, tình thái?
? Hãy nêu khái niệm tính từ và chức vụ
cú pháp của tính từ?
? Gọi HS lấy ví dụ tính từ chỉ chỉ đặc
điểm tơng đối và tính từ chỉ đặc điểm
tuyệt đối?
? Số từ là gì?
? Em hãy xác đinh trong bài thơ sau
những số từ chỉ số lợng và số từ chỉ thứ
tự ?
Một canh,. Hai canh, lại ba canh (1)
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành(2)
Canh bốn canh năm vừa chợp mắt (3)
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.(4)
? Đọc phần trích sau và tìm danh từ,
động từ, tính từ, số từ?
Từ ngày ông cụ ra đây, bà cụ cứ ba
ngày một lần, lại lóc cóc từ trong làng
đem chè, đem thức ăn ra tiếp cho ông cụ.
Và mỗi lần ra nh thế bà cụ lại quét quáy
từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ
mát khả năng kết hợp với các từ: Đã,

sẽ, đang, hãy, chớ, đừng.
- Trong tiếng Việt: động từ đợc chia
làm hai loại: Động từ tình thái và động
từ chỉ hành động, trạng thái.
2. Bài tập.
a. Bể, nứt => Động từ chỉ trạng thái.
b.Có thể, cần phải =>Động từ tình
thái.
III. Tính từ.
1. Khái niệm.
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ
trong câu. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ
của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Có hai loại tính từ: Tính từ chỉ đặc
điểm tơng đối và tính từ chỉ đặc điểm
tuyệt đối.
IV. Số từ.
1. Khái niệm.
- Số từ là những từ chỉ số lợng và thứ tự
của sự vật, khi biểu thị số lợng sự vật,
số từ thờng đứng trớc danh từ, khi biểu
thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
2. Bài tập.
- Số từ chỉ số lợng: Một, hai ,ba
( câu1) và năm ( câu 4).
- Số từ chỉ thứ tự: Bốn năm ( câu 3)
V. Luyện tập.
2

thu dọn, kì cho căn lều gọn ghẽ, sạch
bóng lên, bà cụ mới yên tâm cắp cái rổ
không trở về làng.
ấy chăm cho ông cụ thế, nhng thật
tình mà nói bà cụ vẫn chẳng ng cho ông
cụ ra đây một mảy nào.
Vũ Thị Thờng
- Danh từ: ngày, ông cụ, bà cụ, ngày,
lần, làng, chè, thức ăn, ông cụ, lần, bà
cụ,căn lều, bà cụ, cáI rổ, làng, mảy.
- Động từ: ra, lóc cóc, đem, quét quáy,
thu don, yên tâm, cắp, trở vể, chăm,
nói, ng, ra.
-Tính từ: Gọn ghẽ, sạch bóng, thật thà.
- Số từ: Ba, mỗi, một.
4.Củng cố:
? Thế nào là danh từ, động từ, tính từ, số từ?
4. Hớng dẫn về nhà.
? Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng danh từ, động từ, tính từ, số từ?
So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về các phép tu từ: So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ
2.Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng nhận biết về: So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ
3.Thái độ.
- Có tháIđộ sử dụng các phép tu từ đúng lúc, đúng chỗ khi nói, viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết phần : So sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ

III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt độngcủa thầy và trò Nội dung
? So sánh là gì?
? Phép so sánh đợc cấu tạo nh thế nào?
-> Vế A ( Sự vật đợc so sánh).
-> Phơng diện so sánh.
-> Từ so sánh.
-> Vế B ( Sự vật dùng để so sánh)
? Tìm và phân tích các so sánh trong các câu
thơ sau?
I. So sánh.
1. Khái niệm.
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có nét
tơng đồng để làm tăng sức gợi hình
gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Bài tập
3
a.
Trên trời mây trắng nh bông
ở dới cánh đồng bông trắng nh mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mây về làng.
b.
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha nên đã nhọn nh chông lạ thờng
? Nhân hoá là gì?

a. a.Đoạn thơ trên xuất hiện nhiều
hình ảnh so sánh.
- Câu 1:
+ Cái cần đợc so sánh là: Mây.
+ Cái đa ra để so sánh là: Bông.
- Câu 2:
+ Cái cần đợc so sánh là: Bông.
+ Cái đa ra để so sánh là: Mây.
- Câu 4:
+ Cái cần đợc so sánh là: Đội bông
+ Cái đa ra để so sánh là: Đội mây
về làng.
* Nhận xét:
- Nghệ thuật so sánh giữa câu 1 và
câu 2 là so sánh chéo( mây- bông;
bông - mây) đến câu 4 là so sánh
hợp nhất( Đội bông - đội mây về
làng) nghệ thuật này tạo đợc một ấn
tợng đậm nét, thẩm mĩ trong lòng
ngời độc giả bởi sự tràn ngập màu
trắng tinh khiết của bông trong vụ
bội thu. Trên bức tranh thơ không
chỉ đậm đặc gam màu trắng mà còn
điểm xuyến chút màu Đỏ hây
hây trên đôi má những cô gái đang
độ tuổi xuân hăng say lao động.
Vậy nên ở đây có sự giao hoà giữa
thiên nhiên và con ngời, thiên nhiên
tơi đẹp mà con ngời cũng đẹp.
b Cái cần đợc so sánh: Nhọn

- Cái đa ra để so sánh: Chông.
* Nhận xét:
Trong bài thơ Tre Việt Nam,
hình tợng cây tre đã đợc Nguyễn
Duy cảm nhận và phát hiện với
những đặc đIểm nổi bật, giàu sức
sống, mang ý nghĩa biểu trng cho
phẩm chất của dân tộc Việt nam.
Nhà thơ so sánh độ nhọn của măng
với độ nhọn của chông để nói lên
tinh thần kiên cờng, gan góc của
quân dân ta trong công cuộc đấu
tranh giết giặc bảo vệ đất nớc.
II. Nhân hoá.
1.Khái niệm.
- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng nhữnh từ ngữ
vốn đợc dùng để gọi hoặc tả con
ngời , làm cho thế giới loàI vật, cây
4
? có mấy kiểu nhân hoá thờng gặp?
? Hãy chỉ ra các phép nhân hoá có trong bài
thơ sau , và nêu lên tác dụng của nó?
Ma
Sắp ma
Sắp ma
Những con mối
Bay ra
Mối trẻ
Bay cao

Mối già
Bay thấp
Gà con
Rối rít tìm nơi
ẩn nấp
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gơm
Kiến
Hành quân
Đầy đờng
Lá khô
Gió cuốn
Bụi bay
Cuồn cuộn
Cỏ gà rung tai
Nghe
Bụi tre
Tần ngần
Gỡ tóc
Hàng bởi
Đu đa
Bế lũ con
Đầu tròn
Trọc lốc
Chớp
Rạch ngang trời
Khô khốc

Sấm
Ghé xuống sân
cối, đồ vật trở lên gần gũi với con
ngời, biểu thị đợc suy nghĩ, tình
cảm của con ngời.
- Có 3 kiểu nhân hoá thờng gặp:
+ Dùng từ vốn gọi ngời để gọi vật.
+ Dùng từ vốn chỉ tính chất, hoạt
động của con ngời để chỉ tính chất,
hoạt động của vật.
+ Trò chuyện, xng hô với vật nh đối
với con ngời.
2. Bài tập.
5
Khanh khách
Cời
Cây dừa
Sải tay
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
Ma
Ma
ù ù nh xay lúa
Lộp bộp
Lộp bộp
Rơi
Rơi
Đất trời
Mù trắng nớc

Ma chéo mặt sân
Sủi bọt
Cóc nhảy chồm chồm
Chó sủa
Cây lá hả hê
Bố em đi cày về
Đội sấm
Đội chớp
Đội cả trời ma.
( Trần Đăng Khoa)
? ẩn dụ là gì?

? Có mấy kiểu ẩn dụ thờng gặp?
? Tìm các ẩn dụ trong các câu thơ sau và
nhận xét về hiệu quả của các ẩn dụ đó?
*a. Ngoài kia có lẽ mênh mông quá
Gió lạnl len vào núp dới cây
( Phan Khắc Khoan)
* b. Núi non mời mọc xanh nh nớc
Tiếc chẳng ai ngời hẹn cuối thôn
( Tô Hà)
III. ẩn dụ.
1. Khái niệm.
- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng
này bằng tên sự vật, hiện tợng khác
có nét tơng đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
- Có bốn kiểu ẩn dụ thờng gặp.
+ ẩn dụ hình thức.

+ ẩn dụ cách thức.
+ ẩn dụ phẩm chất.
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Bài tập.
* a. Gió len và núp dới cây là
hai ẩn dụ tu từ kiểu nhân hoá gợi
cái lạnh ùa về ngập tràn khoảng
không gian mênh mông. Cơn gió
chất chứa cái lạnh nhng bản thân
cơn gió rất sợ cái lạnh phải len vào
núp dới cây để trốn tránh cái lạnh.
Cơn gió sợ cái lạnh hay con ngời sợ
nỗi cô đơn?
* b. Mời mọc là ẩn dụ tu từ kiểu
nhân hoá. Nhờ tác giả sử dụng nghệ
thuật này mà núi non trở lên có hồn
hơn, tơi đẹp hơn , có sức quyến rũ
con ngời đến chiêm ngỡng vẻ đẹp
6
* c. Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
( Vũ Đình Liên)
? Hoán dụ là gì?

? Có mấy kiểu hoán dụ thờng gặp?
? Tìm và phân tích các hoán dụ có trong các
câu thơ sau?
*a. Mình về rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng măng mai để già.
( Tố Hữu)

* b. Chồng em áo rách em thơng.
Chồng ngời áo gấm xông hơng mặc ngời
( Ca dao)
* c. Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân.
( Nguyễn Du)
đó.
* c. Buồm và sầu là hai ẩn dụ
tu từ kiểu nhân hoá. Nghệ thuật này
đã làm cho những vật vô tri, vô giác
nh giấy, mực cũng mang nặng
tâm trạng con ngời. Giấy: buồn
khổ quả nên không thắm lên đợc.
Mực sầu não lắng đọng trong
nghiên. Giấy, mực không đợc chiếc
bút lông và bàn tay điệu nghệ của
ông đồ kết hợp trở nên bơ vơ lạc
lõng . Hai câu thơ không chỉ gợi
cảm mà còn gợi nỗi niềm hoài cổ
sâu sắc trong lòng tác giả.
IV. Hoán dụ
1. Khái niệm
- Hoán dụ là tên gọi sự vật, hiện t-
ợng, kháI niệm bằng tên của sự vật
hiện tợng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Có bốn kiểu hoán dụ thờng gặp.
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị

chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu t-
ợng.
2. Bài tập.
* a. Rừng núi là hoán dụ lấy vật
thể ( thiên nhiên) gọi thay cho con
ngời ( đồng bào Việt Bắc).
* b. áo rách là hoán dụ lấy quần
áo( áo rách) để thay cho con ng-
ời( ngời nghèo khổ).
- áo gấm cũng là hoán dụ lấy
quần áo( áo gấm) để thay cho con
ngời( ngời giàu sang, quyền quí).
* c. Sen là hoán dụ lấy loài hoa
đặc trng ( hoa sen) để chỉ mùa( mùa
hạ).
- ( Cúc là hoán dụ lấy loài hoa đặc
trơng ( hoa cúc) để chỉ mùa( mùa
thu).
- Chỉ với hai câu thơ nhng Nguyễn
Du đã diễn đạt đợc bốn mùa chuyển
tiếp trong một năm, mùa hạ đi qua
7
* d. Những thằng bất nghĩa xin đừng tới
Để mặc thềm ta xanh sắc rêu
( Nguyễn Bính)
* e. Mà hình đất nớc hoặc còn hoặc mất
Sắc vàng nghìn xa, sắc đỏ tơng lai.

( Chế Lan Viên)
* h. Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê
Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả
một mùa băng giá
( Chế Lan Viên)
mùa thu lại đến rồi mùa thu kết
thúc, đông bớc sang, đông tàn, xuân
lại ngự trị.
*d. Thềm ta xanh sắc rêu là hoán
dụ lấy tình cảnh( tình cảnh không
có bớc chân thăm viếng của con ng-
ời nên lớp rêu trớc thềm nhà không
bị dấu chân dẫm nát, h hại mà ngày
càng mọc dày hơn, xanh sắc hơn)
để thay thế cho tình cảnh ( tình
cảnh cô đơn, không ngời thăm hỏi
của chủ nhà). Hoán dụ này làm bật
ý của hai câu thơ: Nhà thơ chấp
nhận cuộc sống đơn côi, một thân
một mình chứ không thể giao thiệp,
quan hệ với những ngời bạn bất
nghĩa vô tâm.
* e. Sắc vàng là hoán dụ lấy màu
sắc để chỉ chế độ( chế độ cũ)
- Sắc đỏ là hoán dụ lấy màu sắc
để chỉ chế độ( chế độ mới).
* h. Viên gạch hồng là hoán dụ
lấy đồ vật ( viên gạch hồng) để biểu
trng cho nghị lực thép, ý trí thép
của con ngời( Bác Hồ vĩ đại).

- Băng giá là hoán dụ lấy hiện t-
ợng tiêu biểu( cái lạnh ở Pa-ri) để
gọi thay cho mùa( mùa đông)
4. Củng cố:
? Thế nào là so sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ?
5. Hớng dẫn về nhà:
? Đặt câu có sử dụng phép so sánh, nhân hoá , ẩn dụ, hoán dụ?
Từ ghép, từ láy, đạI từ, đIệp ngữ, chơI chữ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ
2.Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng nhận biết sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ
3.Thái độ.
8
- Có thái độ sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ đúng lúc, đúng chỗ
khi nói, viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết phần : từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Thế nào là từ ghép?
? Em hãy lấy một vài ví dụ về từ
ghép?
? Thế nào là từ ghép chính phụ, cho
ví dụ?

? Thế nào là từ ghép đẳng lập, cho ví
dụ?
? Thế nào là từ láy?
? Có mấy loại từ láy, đó là những
loại nào, cho ví dụ?
I. Từ ghép.
1. Khái niệm.
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều
tiếng có ghép lại, làm thành gọi là từ ghép.
- Có hai loại từ ghép: Từ ghép đẳng lập và từ
ghép chính phụ.
+ Từ ghép chính phụ: Là ghép các tiếng
không ngang hàng nhau. Tiếng chính làm
chỗ dựa và tiếng phụ bổ xung nghĩa cho
tiếng chính.
Ví dụ:
Bút: Bút chì, bút máy, bút bi
Ma: Ma rào, ma phùn, ma dầm
+ Từ ghép đẳng lập: Là ghép các tiếng có
nghĩa ngang hàng nhau, giữa các tiếng dùng
để ghép có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ
pháp.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn
khái quát hơn nghĩa của các tiếng dùng để
ghép.
Có thể đảo vị trí trớc sau các tiếng đợc
ghép.
Ví dụ:
Quần + áo: Quần áo, áo quần.
Ca + hát: Ca hát, hát ca.

Xinh + tơi: Xinh tơi, tơi xinh.
II. Từ láy.
1. Khái niệm.
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự
hò phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa giữa
các tiếng. Phần lớn từ láy trong tiếng Việt đ-
ợc tạo ra bằng cách láy tiếng gốc có nghĩa.
Ví dụ:
+ Khéo: Khéo léo.
+ Đẹp : Đẹp đẽ, đèm đẹp.
+ Nhẹ: Nhẹ nhàng, nhè nhẹ
- Có hai loại từ láy: Láy hoàn toàn và láy bộ
phận.
Ví dụ:
+ Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu: Xanh
xanh, vui vui
+ Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu: Đo dỏ,
trăng trắng, cỏn con, nhè nhẹ
+ Láy phụ âm đầu: Phất phơ, phấp phới,
9
? Đại từ là gì?
? Đại từ đợc chia làm mấy ngôi?
? Đặt câu với đại từ dùng để trỏ?
? Xác định đại từ có trong ví dụ?
? Thế nào là điệp ngữ?

chen chúc
+ Láy vần: Lao xao, lom khom, lầm rầm.
- Giá trị của từ láy: Gợi tả và biểu cảm.
- Tác dụng: Làm cho câu văn giàu hình tợng,

nhạc điệu và gợi cảm.
III. Đại từ.
1. Khái niệm.
- Đại từ là từ dùng để trỏ hay hỏi về ngời, sự
vật, hiện tợng trong một ngữ cảnh nhất định
của lời nói.
Ví dụ:
Mình về với Bác đờng xuôi
Tha dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ngời
- Đại từ nhân xng chia làm ba ngôi: Ngôi thứ
nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba. Và chia làm
hai số: số ít và số nhiều.
- Đại từ dùng để trỏ: Tôi, tao, tớ, chúng tôi,
chúng tao, chúng tớ
- Lúc xng hô một số danh từ chỉ ngời: Ông,
bà, cháu, chú cũng đợc sử dụng nh đại từ
nhân xng.
Ví dụ:
Cháu đi liên lạc.
Vui lắm chú à
- Trỏ số lợng: Bấy, bấy nhiêu.
Ví dụ:
Phũ phàng chi bấy hoá công
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.
- Trỏ vị trí của sự vật trong không gian, thời
gian: đây ,đó, kia, ấy, này, nọ
* Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về ngời, sự vật: Ai, gì.
- Hỏi về số lợng: Bao nhiêu, mấy
- Hỏi về không gian, thời gian: Đâu, bao giờ.

Ví dụ:
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
( Ca dao)
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn
( Ca dao)
IV. Điệp ngữ.
1.Khái niệm.
- Điệp ngữ là nhắc đi nhắc lạ một từ, một
ngữ trong câu văn, đoạn văn, câu thơ, đoạn
thơ.
- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý vừa tạo cho
câu văn, câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giàu âm
điệu, giọng văn trở nên tha thiết, nhịp nhàng
hoặc hào hùng mạnh mẽ.
Ví dụ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
10
? Điệp ngữ đợc chia làm mấy loại?
? Khi sử dụng điệp ngữ cần chú ý
những gì?
? Chơi chữ là gì?
? Chơi chữ thờng đợc dùng trong thể
loại văn học nào? nhân vật nào trong
chèo thờng hay sử dụng lối chơi chữ?
Những ngả đờng bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù xa

- Các loại điệp ngữ.:
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng)
Ví dụ:
Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Cô gái ở Thạch Kim, Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều.
( Phạm Tiến Duật)
Chuyện kể từ những nỗi nhớ sâu xa
Thơng em, thơng em, thơng em biết mấy
( Phạm Tiến Duật)
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
* Lu ý: Điệp ngữ khác với cách nói, cách
viết lặp do nghèo nàn về vốn từ, do không
nắm chắc cú pháp nên nói và viết lặp, đó là
một trong những lỗi cơ bản về câu.
V. Chơi chữ.
1. Khái niệm.
- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm, ngữ
nghĩa của từ để tạo ra những cách hiểu bất
ngờ, thú vị.
Ví dụ:
Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi
-> Dùng từ gần nghĩa, đồng nghĩa để chơiI

chữ.
- Các lối chơi chữ: Văn thơ trào phúng, ca
dao, chèo cổ ( vai hề) thờng sử dụng nhiều
lối chơi chữ.
- Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
- Dùng lối nói lái.
Mang theo một cái phong bì
Trong đựng cái gì, đựng cái đầu tiên.
- Dùng từ động âm.
Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn.
( Ca dao)
4. Củng cố:
? Thế nào là từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ?
5. Hớng dẫn về nhà:
? Vết đoạn văn có sử dụng từ ghép, từ láy, đại từ, điệp ngữ, chơi chữ?
11
Quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
I.Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
2.Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng nhận biết sử dụng về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng
âm.
3.Thái độ.
- Có thái độ sử dụng về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm đúng

lúc, đúng chỗ khi nói, viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết phần : Quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

? Quan hệ từ là gì?
? Quan hệ từ gồm có mấy loại?
? Xác định quan hệ từ có trong ví dụ?
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Từ đồng nghĩa gồm có mấy loại?
I.Quan hệ từ.
1.Khái niệm.
- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với
từ, đoạn câu với đoạn câu, câu với câu
góp phần làm cho câu trọn nghĩa, hoặc
tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt.
Ví dụ:
+ Cảnh đẹp nh tranh.
+ Các liệt sĩ đã hiến dâng xơng máu
cho độc lập, tự do của tổ quốc.
- Quan hệ từ gồm hai loại: Giới từ và
liên từ.
+ Giới từ là những từ dùng để liên kết
các thành phần có quan hệ ngữ pháp
chính phụ nh: Của, bằng, với, về, để,

cho, mà, vì, do, nh, ở
Ví dụ:
Nên thợ nên thầy vì có học
No ăn no mặc bởi hay làm.
+ Liên từ: Là từ để liên kết các thành
phần ngữ pháp đẳng lập nh: Và, với,
cùng, hay, hoặc, nh, mà, chứ, thì, hễ,
giá, giả sử, tuy, dù.
II. Từ đồng nghĩa.
1.Khái niệm.
- Từ đồng ngghĩa là từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ:
+ Mùa hè- mùa hạ.
+ Quả - trái.
- Có hai loại đồng nghĩa: Đồng nghĩa
hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn
12
? Xác định từ đồng nghĩa có trong ví
dụ?
? Xác định từ trái nghĩa có trong ví dụ?
? Xác định từ trái nghĩa có trong ví dụ?
Dùng từ trái nghĩa trong ví dụ trên có
tác dụng gì?
? Thế nào là từ đồng âm?
? Giải thích nghĩa của ví dụ ?
? Giải thích nghĩa của từ đồng âm có
trong ví dụ và cho biết nó thuộc từ loại
nào?
? chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu

sau?
* 1. Trong các câu sau câu nào sử dụng
quan hệ từ.
a. Vừa trắng lại vừa tròn.
b. Bảy nổi ba chìm.
c. Tay kẻ nặn.
d. Giữ tấm lòng son.
* 2. Trong các câu sau câu nào không sử
dụng quan hệ từ.
a. Ô tô buýt là phng tiện giao thông
thuận tiện cho mọi ngời.
toàn.
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có
nghĩa tơng tự nhau, không có sắc thái ý
nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
+ Nông trờng ta rộng mênh mông.
Trăng lên trăng lặn vẫn không ra ngoài
+ Cửa bồng vội mở rèm châu
Trời cao sông rộng một màu bao la.
II. Từ trái nghĩa.
1. Khái niệm.
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngợc
nhau, xét trên cơ sở chung nào đó.
Ví dụ:
+ Chúng tôi không sợ chết chính là
chúng tôi muốn sống.
+ Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
- dùng từ trái nghĩa có tác dụng tạo nên
tính cân sứng trong thơ văn, biét sử

dụng từ trái nghĩa đúng chỗ câu văn sẽ
thêm sinh động, t tởng, tình cảm trở nên
sâu sắc.
Ví dụ:
Dòng sông bên lở bên bồi.
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
IV. Từ đồng âm.
1. Khái niệm.
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau không
liên quan gì đến nhau.
Ví dụ: Cái cuốc, tổ quốc, chim cuốc.
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đợc đúng
nghĩa qua các từ cùng đi với nó trong
câu, nhờ hoàn cảnh giao tiếp( ngữ cảnh,
hoàn cảnh) mà ta có thể nhận diện đợc
nghĩa của từ đồng âm.
Ví dụ:
+ Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
+ Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
V. Luyện tập.
13
b. Mẹ tặng em rất nhiều quà ttrong
ngày sinh nhật.
c. Tôi giữ mãi bức ảnh bạn tặng tôi.
d. Sáng nay bố tôi làm việc ở nhà.
* 3. Cặp từ nào sau đây không phải là
cặp từ trái nghĩa.
a. Trẻ già.
b. Sáng tối.

c. Sang hèn.
d. Chạy - nhảy.
* 4. Giải thích nghĩa của từ đồng
trong những trờng hợp sau.
- Trống đồng, đồng lòng, đồng tiền.
4. Củng cố:
? Thế nào là quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm?
5. Hớng dẫn về nhà.
? Viết một đoạn văn ngắn trong dó có sử dụng quan hệ từ?
Luyện tập
một số biện pháp tu từ trong tiếng việt
I.Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về một số biện pháp tu từ trong tiếng Việt.
2.Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, sử dụng một số biện pháp tu từ trong tiếng Việt
3.Thái độ.
- Có thái độ sử dụng một số biện pháp tu từ trong tiếng Việt đúng lúc, đúng chỗ khi
nói, viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết phần : So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của
biện pháp tu từ chính đợc tác giả dùng
trong đoạn thơ sau?

Mai về miền Nam thơng, trào nớc mắt.
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.
Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây.
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.
1.Bài tập 1.
Điệp từ muốn làm là nghệ thuật tu
từ chính đợc nhà thơ Viễn Phơng dùng
trong khổ thơ trên để nhấn mạnh nỗi
khát khao, mong mỏi đợc ở mãi bên
Ngời. Nỗi niềm ấy không phải chỉ của
Viễn Phơng mà còn là tình cảm của
nhân dân Miền Nam, của cả dân tộc
14
( Viếng lăng Bác- Viễn Phơng)
? Xác định và phân tích giá trị của tất cả
các biện pháp nghệ thuật đợc tác giả dùng
trong hai câu thơ sau?
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
( Huy Cận)
? Hãy giải thích và phân tích tác dụng của
biện pháp nghẹ thuật chính dợc Tố Hữu sử
dụng trong đoạn thơ sau?
Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan.
Đờng Bạch Dơng sơng trắng nắng
tràn.
Anh đi, nghe tiếng ngời xa vọng.
Một giọng thơ ngâm, một giọng đàn.
( Tố Hữu)
? Xác định và phân tích giá trị của các

Việt Nam đối với Bác kính yêu.
2.Bài tập 2.
* So sánh tu từ.
- Cái đợc so sánh: Mặt trời.
- Cơ sở so sánh: Xuống biển.
- Từ so sánh: Nh.
- Cái dùng để so sánh: Hòn lửa.
* Nhân hoá tu từ.
- Mặt trời xuống.
- Sóng cài then, đêm sập cửa.
* ẩn dụ tu từ.
- Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
-> Những lợn sóng dài chuyển động
đợc hình dung nh cái then cài ngang
mà cánh cửa là màn đêm sập xuống.
* Đối ngữ tơng hỗ.
- Cài then>< Sập cửa.
* Nghệ thuật đổi trật tự cú pháp: ở cả
hai câu có thể kiểm chứng nh sau:
- Mặt trời nh hòn lửa xuống biển.
- Đêm sập cửa, sóng đã cài then.
* Dùng từ cùng trờng nghĩa.
- Mặt trời- hòn lửa; Biển- sóng; Cửa-
then; Cài- sập.
* Tác dụng: Tất cả các biện pháp nghệ
thuật trên đã gíup nhà thơ vẽ lên một
bức tranh biển hoàng hôn vừa rộng
lớn, tráng lệ, lung linh vừa có hồn, vừa
thi vị, gần gũi với con ngời.
3.Bài tập 3.

Điệp vần, điệp âm là biện pháp
chính đợc nhà thơ Tố Hữu sử dụng
trong đoạn thơ trên. Cụ thể nhà thơ đã
dùng nhiều từ cùng vần an ( lan, tan,
tràn) vần ơng ( đờng, dơng, sơng) vần
ang
( nắng, trắng) nối tiếp nhau. Tuy
nhiên, nhạc tính của đoạn thơ chủ yếu
đợc phát ra từ những vần lng kì diệu:
Lan- tan, dơng-sơng, trắng- nắng. Vì
vậy lời thơ khi đọc lên vanng nngân
nh một điệu đàn, một khúc hát du d-
ơng, khơi gợi tâm hòn của ngời đam
mê thởng thức nghệ thuật nhớ đến một
giọng thơ ngâm của đại thi hào Ba Lan
và một giọng đàn của Chopin chính là
hai đỉnh cao chói lọi của nền văn học
Ba Lan luôn đợc thế giới ngỡng mộ, tự
hào và ca ngợi.
4. Bài tập 4.
* So sánh tu từ.
- Cái đợc so sánh: Cánh buồm.
- Cơ sở so sánh: Gơng to.
- Từ so sánh: Nh.
15
biện pháp tu từ đợc dùng trong hai câu thơ
sau?
Cánh buồm gơng to nh mảnh hồn làng.
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
( Quê hơng- Tế Hanh)

? Xác định và nêu tác dụng của biện pháp
nghệ thuật mà nhà thơ dùng trong đoạn
thơ thơ sau?
Ôi đâu phải qua đêm dài lạnh cóng.
Mặt trời lên là hết bóng mù sơng.
Ôi đâu phải qua đoạn đờng lửa bỏng.
Cuộc đời ta bỗng chốc hoá thiên đờng.
( Tố Hữu)
- Cái dùng để so sánh: Mảnh hồn làng.
* ẩn dụ tu từ.
- Hồn làng: Chỉ linh hồn quê hơng.
* Nhân hoá tu từ.
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió.
* Tác dụng: ở hai câu thơ trên cải đợc
so sánh là một sự vật cụ thể, hữu hình.
Còn cái dùng để so sánh là cái trừu t-
ợng, vô hình. Cách cí von này đã làm
nổi bật hình ảnh cánh buồm đang tiến
thẳng ra khơi, đẹp trong vẻ cờng tráng,
khoáng đạt, bất ngờ.
5.Bài tập 5.
- Đêm dài: Đợc nhà thơ chỉ quãng thời
gian dài nhân dân ta phải sống dới ách
thống trị của giai cấp phong kiến và
đế quốc.
- Lạnh cóng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
nỗi khổ đau, tình trạng trì trệ không
phát triển dợc mà dân tộc ta phải chịu
đựng trong những chuỗi ngày sống
kiếp nô lệ.

- Mặt trời: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
ánh sáng của cách mạng và thắng lợi
của công cuộc kháng chiến chống
Pháp giải phóng dân tộc.
- Mù sơng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
những nhận thức, t tởng cũ còn rơi rớt
lại khi cách mạng thành công. Chính
bóng mù sơng đã cản trở quan niệm,
quan điểm, nhận thức đúng đắn của
không ít ngời.
- Đoạn đờng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
một giai đoạn lịch sử.
- Lửa bỏng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
những tổn thất đau đớn về vật chất
cũng nh tinh thần do chiến tranh gây
ra cho nhân dân ta.
- Thiên đờng: Đợc nhà thơ dùng để chỉ
cuộc sống mới đầy hạnh phúc nơi trần
thế.
* Nh vậy, đêm dài lạnh cóng, mặt trời,
mù sơng, đoạn đờng, lửa bỏng, thiên
đờng chính là những hình ảnh ẩn dụ tu
từ. Thông qua các hình ảnh nghệ thuật
này, nhà thơ muốn nói đến những sai
lầm về nhận thức chính trị mà không ít
ngời đã mắc phải trong thời gian chín
năm kháng chiến chống Pháp ( 1946-
1954) đồng thời nhắc lại những nỗi
khổ đau, tủi nhục, cay đắng, vất vả mà
nhân dân ta đã chịu đựng trong suốt

thời gian dài đó.
6. Bài tập 6.
16
? Xác định tất cả các biện pháp tu từ đợc
tác giả dùng trong bài thơ sau và nêu tác
dụng của chúng đối với sức truyền cảm
lâu bền của bài thơ?
Mùa xuân chín
Trong làn nắng ửng: Khói mơ tan.
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà áo biếc,
Trên giàn thiên lí . Bóng xuân sang.
Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi
Ngày mai trong đám xuân xanh ấy.
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi.
Tiếng ca vắt vẻo lnng chững núi.
Hổn hển nh lời của nớc mây
Thầm thì với ai ngồi dới trúc,
Nghe ra ý vị và thơ ngây
Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng
- Chị ấy năn nay còn gánh thóc.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
( Hàn Mặc Tử)
? Phân tích giá trị nghệ thuật tu từ trong
hai câu thơ sau?
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim.
( Viếng lăng Bác- Viễn Phơng)

? Xác định và nêu tác dụng của các biện
* Nhân hoá tu từ.
- Sột soạt gió trêu tà áo biếc.
- Bóng xuân sang.
- Hổn hển nh lời của nớc mây
* ẩn dụ tu từ.
- Trong làn nắng ửng: Khói mơ tan.
- Sóng có xanh tơi gợn tới trời.
- Khách xa gặp lúc mùa xuân chín.
* Đổi trật tự cú pháp.
- Trong làn nắng ửng: Khói mơ tan.
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà áo biếc,
- Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi
- Ngày mai trong đám xuân xanh ấy.
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi.
- Tiếng ca vắt vẻo lnng chững núi.
Hổn hển nh lời của nớc mây
Thầm thì với ai ngồi dới trúc,
Nghe ra ý vị và thơ ngây
- Khách xa gặp lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng
- Chị ấy năn nay còn gánh thóc.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
* Câu hỏi tu từ.
- Chị ấy năn nay còn gánh thóc.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
* So sánh tu từ.
- Tiếng ca vắt vẻo lnng chững núi.

Hổn hển nh lời của nớc mây
* Hoán dụ tu từ.
- Ngày mai trong đám xuân xanh ấy.
* Điệp âm.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?
* Tác dụng: Tất cả các biện pháp tu từ
trên đã gúp tác giả vẽ đợc một bức
tranh mùa xuân nơi thôn dã, đậm vẻ
xuân, xuân ttrong cảnh vật và xuân
trong lòng ngời.
7.Bài tập 7.
Trời xanh là hình ảnh đợc thể hiện
bằng nghệ thuật ẩn dụ tu từ, chỉ Bác
Hồ kính yêu. Bác nh trời xanh còn
mãi trên đầu, Bác đã hoá thân vào sự
trờng cửu, vĩnh hằng của thiên nhiên,
đất nớc và dân tộc. Mặt khác nghệ
thuật này cùng thể hiện nôic nhói đau,
quặn thắt, buồn bã, tiếc nuối, nhớ th-
ơng da diết của nhà thơ trớc sự ra đi
của Bác.
8. Bài tập 8.
- Nhân hoá tu từ ở cả hai câu thơ.
- Điệp từ: Ơi, những, đói.
- ẩn dụ tu từ: Đói mùa, đói cỏ.
17
pháp tu từ mà nhà thơ đã dùng trong hai
câu thơ sau?
ơi!Gió Lào ơi! Ngời đừng thổi nữa.
Những ruộng đói mùa, những đồng đói cỏ

( Chế Lan Viên)
? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ mà nhà thơ đã dùng trong hai
câu thơ sau?
ánh nắng đầu tiên nhìn em nh cặp mắt
thiết tha.
Bảo phải trả thù, phải giết lũ yêu ma
( Cái chết của em ái- Tế Hanh)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
- Đối ngữ tơng hỗ:
Những ruộng đói mùa>< những đồng
đói cỏ.
- Đổi trật tự cú pháp ở cả hai câu thơ.
- Liệt kê: Gió, ruộng, đồng, mùa, cỏ.
* Tác dụng: Các biện pháp nghệ thuật
trên đã giúp nhà thơ bày tỏ nỗi xúc
động nghẹn ngào của mình trớc hình
ảnh làng quê bị đói khổ vì thời tiết
khắc nghiệt.
9. Bài tập 9.
* Nhân hoá tu từ.
- ánh nắng đầu tiên nhìn em
- Bảo phải
* So sánh tu từ.
ánh nắng đầu tiên nhìn em nh cặp
mắt thiết tha.
- Cái đợc so sánh: ánh nắng đầu tiên
- Cơ sở so sánh: nhìn em

- Từ so sánh: Nh.
- Cái dùng để so sánh:cặp mắt thiết
tha.
* Điệp từ: Phải.
* ẩn dụ tu từ:
- Lũ yêu ma đợc dùng để chỉ bọn thực
dân Pháp. Gọi bọn giặc là lũ yêu ma vì
giữa hai đối tợng này có điểm giồng
nhau: Bon giặc tàn bạo hung hãm nh
một lũ yêu tinh, ma quỷ.
* Đối ngữ tơng hỗ:
- Trả thù >< Giết.
* Tác dụng: Các biện pháp tu từ nói
trên đã làm cho những tia nắng mặt
trời đầu tiên vô tri, vô giác ở biển buổi
rạng đông cũng mang nặng tâm trạng ,
tâm sự của con ngời. ánh nắng của
quê hơng cũng có lòng căm thù giặc
Pháp sôi sục và nhìn em bé với cặp
mắt thiết tha yêu thơng. Thôi thúc ta
tìm cách tiêu diệt bọn giặc tàn bạo
hung hãm. Chính lũ yêu tinh, ma quỷ
ấy mỗi khi càn quét vào vùng kháng
chiến vên biển thờng tìm cách đốt phá
lới đánh cá và thuyền của ng dân để
triệt phá kinh tế, nguồn sống của họ
tạo nên thảm cảnh Biển đầy cá mà
dân làng nhịn đói.
10. Bài tập 10.
a. Đoạn thơ xuất hiện bốn từ láy: Loắt

choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh
nghênh.
* Giải thích:
- Loắt choắt: ( Vóc dáng) bế nhỏ.
- Xinh xinh: Có hình dáng và đờng nét
18
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
Nhảy trên đờng vàng.
( Lợm-Tố Hữu)
? Hãy giải thích, phân tích hiệu quả nghệ
thuật của tất cả các từ láy trong đoạn thơ
trên?
? Tìm và phân tích tác dụng của tất cả các
biện pháp tu từ đợc Tố Hữu dùng trong
đoạn thơ?
Hãy giải thích và phân tích nghệ thuật của
câu hỏi tu từ ttrong câu thơ sau?
Lợm ơi, còn không?
(Lợm- Tố Hữu)
?Xác định tất cả các biện pháp tu từ đợc
dễ coi, a nhìn.
- Thoăn thoắt: Gợi tả dáng cử động
chân, tay rất nhanh nhẹn, nhịp nhàng
liên tục.
- Nghênh nghênh: Đa cao lên ( đầu
hay bộ phận của đầu) và hớng về phía
cần chú ý.

* Tác dụng: Tác giả đã sử dụng từ láy
đúng lúc, đúng chỗ đã làm cho hình
ảnh chú bé Lợm hiện lên vừa thanh
thoát, a nhìn, vừa sống động, hồn
nhiên, nhí nhảnh, yêu đời. Vậy nên từ
vẻ đẹp ngoại hình, nhà thơ đã phát
hiện ra đợc vẻ đẹp tâm hồn của chú bé
Lợm chỉ bằng bốn từ láy. Vả lại ,
những từ láy cũng thể hiện thái độ
mến yêu, trân trọng của nhà thơ đối
với Lợm.
b. Các biện pháp tu từ đã đợc dùng
trong đoạn thơ.
* Đổi trật tự cú pháp.
- Cái xắc xinh xinh
- Cái chân thoăn thoắt
- Cái đầu nghênh nghênh
- Ca lô đội lệch
* So sánh tu từ.
Mồm huýt sáo vang
Nh con chim chích
* ẩn dụ tu từ.
- Nhảy trên đờng vàng.
-> Đờng vàng là ẩn dụ tu từ chỉ con đ-
ờng cách mạng tơi sáng, đẹp đẽ.
Các biện pháp tu từ đợc tác giả sử
dụng chính xác và độc đáo đã làm
tăng thêm vẻ đẹp ngoại hình đáng yêu
của chú bé Lợm.
11. Bài tập 11.

Đoạn kết thúc bài thơ Lợm nhà
thơ đã thốt lên trong đau đớn, xót xa
lẫn ngậm ngùi Lợm ơi, còn không?
Đây là câu hổi tu từ gây cho ngời đọc
một ấn tợng sâu đậm về chú bé Lợm.
Lợm đã hi sinh- chết về thể xác- nhng
linh hồn bé nhỏ, thiêng liêng của em
đã hoá thân vào thiên nhiên đất nớc
mênh mông. Lợm vẫn còn sống mãi
trong lòng nhiều thế hệ độc giả yêu
thơ.
12. Bài tập 12.
a. Các biện pháp nghệ thuật.
* Điệp ngữ: Buồn trông.
* Câu hỏi tu từ:
- Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa
xa?
19
dùng trong đoạn thơ sau? Nêu tác dụng
của các biện pháp tu từ đó? Giải thích
nghĩa của các từ láy có trong đoạn thơ ?
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nớc mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)

- Hoa trôi man mác biết là về đâu?
* Nhân hoá:
- Hoa trôi man mác
- Nội cỏ dầu dầu
- Gió cuốn mặt duềnh
- Tiếng sóng kêu
* Đổi trật tự cú pháp.
- Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa
xa?
- Hoa trôi man mác biết là về đâu?
- Chân mây mặt đất một màu xanh
xanh.
- ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế
ngồi.
* Phép song hành:
- Câu lục . Miêu tả thiên nhiên.
- Câu bát. Miêu tả thân phận nàng
Kiều.
b. Tác dụng cúa các biện pháp tu từ.
Các biện pháp nghệ thuật trên đợc
Nguyện Du phối hợp rất tài hoa, điêu
luyện. Vừa biểu đạt đợc vẻ đẹp của
ngoại cảnh một cách chính xác, tinh
tế, sống động vừa biểu đạt đợc tâm
cảnh- nội tâm- đa dạng phức tạp của
nhân vật Thuý Kiều. Trong chiều sâu
của lời thơ ý thơ, trong nỗi buồn của
Kiều còn chuyên chở một tiếng kêu xé
ruột, một lời tố cáo đanh thép cái xã
hội phong kiến bất công, phi nghĩa đã

cớp đoạt quyền sống, quyền hạnh
phúc của Kiều, đã xô đẩy kiều vào
ngõ cụt không lối thoát, vào đêm tối
mênh mông của cuộc đời.
c. Giải thích các từ láy.
- Thấp thoáng: Thoáng hiện rồi lại
mất, lúc rõ lúc không.
- Xa xa: Hơi xa.
- Man mác: Chiếm cả một khoảng
không gian bao la nh toả ra trong
không gian vắng lặng, gợi tâm trạng
co đơn, tâm trạng lâng lâng đợm buồn.
- Dầu dầu: Héo, úa, buồn , ủ rũ, kém
tơi vui.
- Xanh xanh: Màu hơi xanh.
- ầm ầm: Từ mô phỏng tiếng động to
và rền.
13. Bài tập 13.
a. Các biện pháp tu từ
* Đối ngữ tơng hỗ:
- Khuôn trăng>< Nét ngài.
- Đầy đặn >< nở nang.
- Mây >< tuyết.
- Thua >< nhờng.
20
?Xác định tất cả các biện pháp tu từ đợc
dùng trong đoạn thơ sau? Nêu tác dụng
của các biện pháp tu từ đó? Giải thích
nghĩa của các từ láy có trong đoạn thơ ?
Vân xem trang trọng khác vời

Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cời ngọc thốt đoan trang
Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
? Phân tích giá trị của nghệ thuật ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác trong hai câu thơ
cuối của đoạn thơ sau?
Mọc giữa dòng song xanh
Một bông hoa tím biếc
ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
- Nớc tóc >< Màu da.
* Liệt kê: Khuôn trăng, nét ngài, hoa
cời, ngọc thốt, tóc, da.
* Trờng nghĩa:
- Trang trọng- đầy đặn nở nang -
đoan trang ( trờng ngghĩa về tính chất)
- Mây tuyết( trờng nghĩa về sự vật)
- Thua- nhờng ( trờng nghĩa về hành
động)
- Khuôn trăng- nét ngài- hoa cời- ngọc
thốt- tóc- da ( trờng nghĩa về bộ phận
cơ thể con ngời)
* Đổi trật tự cú pháp.
- Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở
nang.
- Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng
màu da.
* Nhân hoá:
- Hoa cời ngọc thốt

- Mây thua tuyết nhờng
* ẩn dụ:
- Khuân trăng: Khuôn mặt đầy đặn
nh mặt trăng.
- Nét ngài: Chân mày đẹp nnh mày
của con bớm tằm.
- Hoa cời ngọc thốt: Miệng cời tơi nh
hoa, lời nói trong nh ngọc.
b. Tác dụng: Tất cả các biện pháp
nghệ thuật trên vừa miêu tả vẻ đẹp a
nhìn của Thuý Vân vừa dự báo đợc t-
ơng lai tốt lành của nàng trên đờng
đời.
c. Giải thích từ láy.
- Trang trọng: Có những yếu tố biểu
hiện sự rất mực coi trọng.
- Đầy đặn: Đầy hết, không khuyết,
không có chỗ nào lõm.
- Nở nang: ( Thân thể, hoặc bộ phận
cơ thể) đợc phát triển một cách đầy
đặn.
14. Bài tập 14.
Trong đoạn htơ trên , cảm xúc của
nhà thơ Thanh Hải trớc cảnh mùa
xuân của thiên nhiên đợc tập trung
miêu tả ở hai câu thơ:
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
Nhà thơ đa tay hứng từng giọt âm
thanh của tiếng chim, ở đây có sự

chuyển đổi cảm giác, tiếng chim từ
chỗ là âm thanh( cảm nhận đợc bằng
thính giác) bỗng chuyển thành từng
gọt ( có hình khối, cảm nhận bằng thị
giác) rồi từng giọt ấy lại long lanh ánh
21
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
( Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải)
? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong
đoạn thơ sau?
Em là ai? Cô gái hay nàng tiên?
Em có tuổi hay không có tuổi?
Mái tóc em đây hay là mây là suối?
Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông?
Thịt da em hay là sắt là đồng?
( Ngời con gái Việt Nam- Tố Hữu)
? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ có
trong đoạn thơ sau?
Khi sao phong gấm rủ là?
Giờ sao tan tác nh hoa giữa đờng?
Mặt sao dày gió dạn sơng?
Thân sao bớm chán ong chờng bấy thân
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
sáng và màu sắc, có thể cảm nhận đợc
bằng cả xúc giác ( tôi đa tay tôi hứng).
Vậy nên nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi
cảm giácđã giúp nhà thơ bày tỏ niềm
say mê, hứng khởi, ngất ngây của
mình trớc vể đẹp mồigị của thiên

nhiên, đất trì noi xứ Huế mộng mơ lúc
xuân về.
15.Bài tập15.
Đây là khổ thơ đầu trong bài thơ
ngời con gái Việt Nam . Nhà thơ viết
tặng chị Lý anh dũng ( 1958) sau khi
chị Trần Thị Lý đợc cứu ra khỏi nhà tù
và đợc đa ra miền Bắc để chữa trị các
vết thơng khủng khiếp do những đòn
tra tấn của kẻ thù gây nên. Khổ thơ
gồm một loạt câu nghi vấn đều là
những câu hỏi tu từ. Nghệ thuật này
thể hiện sự ngạc nhiên, thán phục,
kính trọng của nhà thơ đối với chị
Trần Thị Lý. Mặt khác, nghệ thuật này
còn góp phần khẳng định vể đẹp tuyệt
vời của hình tợng ngời nữ anh hùng
hiên ngang, bất khuất, dù trong hoàn
cảnh nào cũng thuỷ chung với Đảng
với cách mạng. Đó cũng chính là vẻ
đẹp chung của ngời phụ nữ Việt
nam.Vì lẽ đó đoạn thơ đã gieo vào
lòng độc giả những rung động sâu xa.
16.Bài tập16.
Đoạn thơ biểu hiện tâm trạng Thuý
Kiều khi tiếp khách làng chơi ở nhà
chứa của mụ Tú Bà. Tâm trạng của
Thuý Kiều từ tĩnh chuyển sang động,
từ thờng chuyển sang biến. Nguyễn
Du đã dùng bốn câu hỏi liên tiếp kết

hợp với phép điệp, lặp lại bốn từ sao:
Khi sao, giờ sao, mặt sao, thân sao.
đó là bốn câu hỏi tu từ có giá trị nghệ
thuật cao. Câu đầu tiên: Khi sao
phong gấm rủ là khơi gợi lại quá khứ
yên ổn, tốt đẹp của Thuý Kiều, ba câu
hỏi tu từ còn lại miêu tả thực tại phũ
phàng, tê tái của đời nàng: Tan tác nh
hoa giữa đờng; Dày gió dạn sơng; B-
ớm chán ong chờng chính thực tại đau
thơng ấy đã dằn vặt, bao vây, giày vò,
ám ảnh, và chôn vùi quá khứ êm đềm
của nàng. Mặt khác trong chiều sâu
của các câu hỏi tu từ còn cho chúng ta
thấy nỗi niềm khát khao mơ ớc, mong
mỏi cuộc sống lành mạnh, tốt đẹp của
Thuý Kiều. Nàng chính là ngời phụ nữ
có nhân cách đẹp trong đau khổ.
22
? Xác định và phân tích tác dụng của các
biện pháp tu từ có trong bài ca dao sau?
Trèo lên cây bởi hái hoa
Bớc xuống vờn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc.
Em lấy chồng anh tiếc lắm thay
Ba đồng một mớ trầu cay.
Sao anh không hỏi những ngày còn không?
Bây giờ em đã có chồng.
Nh chim vào lồng, nh cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ

Chim vào lồng biết thuở nào ra?
Bốn câu hỏi tu từ dồn dập tha
thiêt, cùng một hình thức ấy hợp lại
thành một câu hỏi lớn xoáy vào lòng
độc giả, khơi dậy lòng đồng cảm, làm
cho chúng ta vừa xót thơng vừa xúc
động ngậm ngùi cho thân phận lắm
truân chuyên của nàng Kiều.
17.Bài tập17.
* Câu hỏi tu từ.
- Sao anh không hỏi những ngày còn
không?
- Cá cắn câu biết đâu mà gỡ
Chim vào lồng biết thuở nào ra?
* So sánh.
Bây giờ em đã có chồng.
Nh chim vào lồng, nh cá cắn câu.
* ẩn dụ: - chim vào lồng
- Cá cắn câu
* Điệp ngữ: ( điệp vòng tròn)
- Bớc xuống vờn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc
- Nh chim vào lồng, nh cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ
* Đối ngữ:
- Trèo lên >< Bớc xuống.
- Cây bởi>< Vờn cà.
- Hái hoa >< Hái nụ.
- Cá cắn câu >< Chim vào lồng.
- Biết đâu mà gỡ >< Biết thuở nào ra.

- Tợng trơng: Lá trầu tợng trơng cho
cuộc hôn nhân, nó xác nhận sự lệ
thuộc của cô gái khi đã chấp nhận hôn
nhân.
* Tác dụng:
Tất cả các biện pháp tu từ trên một
mặt làm bật lên tâm trạng buồn,tiếc
một cô gái đã có chồng rồi mới gặp gỡ
quen biết một ngời con trai có thể đem
lại hạnh phúc, tình yêu cho cô. Mặt
khác còn thể hiện sự thèm khát tự do
của cô gái ( cô sẵn sàng làm lại cuộc
đời nếu có thể). Qua đó thấy đợc tiếng
nói đồng cảm cùng đôi lứa của tác giả
dân gian.
18.Bài tập18
* Đổi trật tự cú pháp: ở cả hai câu
thơ.
*ẩn dụ: Lửa lựu ( hoa lựu đỏ nh lửa)
* Phép điệp: Điệp phụ âm đầu l ( lửa
lựu lập loè)
* Nhân hoá : Quyên đã gọi hè.
* Tác dụng: Các biện pháp nghệ thuật
nói trên đã làm tăng tính chính xác,
tính hình tợng, tính truyền cảm, tính
23
? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ
sau?
Dới trăng quyên đã gọi hè

Đầu tờng lửa lựu lập loè đơm bông.
( Nguyễn Du)
? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp tu từ đợc nhà thơ Chế Lan Viên dùng
trong đoạn thơ sau?
Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê?
Một viên gạch hồng Bác chống lại cả một
mùa băng giá.
Và sơng mù thành Luân Đôn, ngơi có
nhớ?
Giọt mồ hôi Ngời nhỏ giữa đêm khuya.
( Chế Lan Viên)
? Xác định và nêu tác dụng của các biện
pháp nghệ thuật trong hai câu thơ sau?
Nơi hầm tối là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam
( Dơng Hơng Ly)
hàm xúc cho lời thơ. Đặc biệt nghệ
thuật ẩn dụ tu từ khết hợp với bốn điệp
âm l đã làm cho lấp lánh sắc hoa lựu,
một dấu hiệu đặc trng của mùa hè.
19.Bài tập19.
* Nhân hoá, câu hỏi tu từ:
- Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba
Lê?
- Và sơng mù thành Luân Đôn,ngơi
có nhớ?
* Điệp từ: Nhớ.
* Tơng phản:
- Một viên gạch hồng>< cả một mùa

băng giá.
* Các biện pháp nghệ thuật đợc nhà
thơ dùng đã làm bật lên nỗi gian lao,
vất vả, khó khăn, thiếu thốn, nhọc
nhằn của Bác trong chuuôĩ ngày dài ra
đi tìm hình của nớc. Mặt khác các
biện pháp nghệ thuật trên còn khắc
hoạ đợc nghị lực phi thờng, bản lĩnh
kiên cờng và tấm lòng yêu nớc thiết
tha của Bác, đồng thời khơi gợi nơi
tâm hồn độc giả nỗi niềm kính trọng,
thán phục yêu thơng Ngời vô hạn.
20.Bài tập 20.
* Nghệ thuật tơng phản:
- Tối >< sáng.
* Điệp từ: Nơi.
* Tác dụng:
Hầm tối nhng lại mang ánh sáng
ngời ngời của những trái tim yêu nớc,
căm thù giặc, ánh sáng của chủ nghĩa
anh hùng cách mạng, do đó cái tối ấy
chỉ là cái tối của không gian chứ
không phải của lòng ngời. Nghệ thuật
tơng phản kì diệu này đã làm bật lên
sức mạnh Việt Nam trong những năm
tháng đau thơng nhất của lịch sử dân
tộc. Đó là sức mạnh bất tử của lòng
yêu nớc, lòng căm thù giặc sâu sắc,
sẵn sàng trút lên đầu thù những thất
bại thê thảm, nhục nhã, e chề. Ngoài

ra các biện pháp nghệ thuật đó còn
góp phần tô điểm thêm vẻ đẹp truyền
thống của ngời phụ nữ Việt Nam: anh
hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
nhất là các bà mẹ Việt Nam anh hùng
đã cống hiến cả cuộc đời mình cho sự
nghiệp cách mạng giải phóng quê h-
ơng, đất nớc.
4. Củng cố
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong thơ, văn sẽ có tác dụng gì?
24
5. Hớng dẫn về nhà.
? Tìm các đoạn thơ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật tu từ dể phân tích, giải
thích?








văn tự sự
I.Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về văn tự sự.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết văn tự sự.
3.Thái độ.
- yêu thích văn tự sự.

II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập lí thuyết văn tự sự.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt
? Em hiểu thế nào là văn tự sự?
?Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày
nh thế nào?
?Nhân vật trong văn tự sự làm nhiệm vụ
gì?
I.Lý thuyết.
1. Tìm hiểu chung về văn tự sự.
- Tự sự là phơng thức trình bày một
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến
các sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê.
2. Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày
một cách cụ thể: sự việc sảy ra trong
một thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân
vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân,
diễn biến, kết quả sự việc trong văn tự
sự đợc sắp xếp theo một trật tự, diễn

biến sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời
kể muốn biểu đạt.
- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực
25

×