Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng tin học 10 bài 4 thuật toán và bài toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.03 KB, 14 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN: TIN HỌC 10
SBD Họ và tên Văn Toán Lí Anh Tổng
105 Lê Thị Thu 8.5 10.0 7.0 9.0
102 Vũ Ngọc Sơn 6.0 8.5 8.5 5.0
215 Trần Thuỷ 7.0 7.0 6.5 6.5
211 Nguyễn Anh 4.5 5.0 7.0 7.5
245 Phan Vân 5.0 2.0 3.5 4.5
Vớ d 1: Tớnh tng im thi ca hc sinh bng mỏy tớnh
Yờu cu :
Hóy xỏc nh thụng tin a vo (Input)
v thụng tin cn ly ra (Output)
Input: SBD, H v tờn, im Vn, Toỏn, Lớ, Anh.
Output: Tng im thi ca hc sinh.

53
42.5
41
33.5
22
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a ≠0).
Yêu cầu :
Hãy xác định thông tin đưa vào (Input)
và thông tin cần lấy ra (Output)
Input: Các hệ số a, b, c .
 Output: Nghiệm của phương trình .

Với a = 1, b = -5 , c = 4
 Phương trình có nghiệm x


1
= 1; x
2
= 4
1. Khái niệm bài toán :
Là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin
đưa vào (INPUT) tìm được thông tin ra (OUTPUT).
Ví dụ 3: Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên
dương M và N.
INPUT: Bảng điểm của học sinh trong lớp.
Bài 4. Bài toán và thuật toán (tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán (tiết 10)
INPUT: Hai số nguyên dương M và N.
OUTPUT: Ước số chung lớn nhất của M và
N.
Ví dụ 4: Hãy xếp loại học lực của học sinh trong lớp
khi biết bảng điểm của lớp đó.
OUTPUT: Bảng xếp loại học lực của học sinh.
Thành phần cơ bản của bài toán:
- Input: Các thông tin đã có
- Output: Các thông tin cần tìm từ Input
2. Khái niệm thuật toán
Từ INPUT làm
thế nào để tìm
ra OUTPUT ?
Các em cần tìm
ra cách giải của
bài toán.
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)

B1: Xác định các hệ số a, b, c ;
B1: Xác định các hệ số a, b, c ;
B2: Tính
B2: Tính


= b
= b
2
2
– 4.a.c ;
– 4.a.c ;
B3: Nếu
B3: Nếu


< 0 => PT vô nghiệm => Kết thúc ;
< 0 => PT vô nghiệm => Kết thúc ;

B4: Nếu
B4: Nếu


= 0
= 0
=> PT có nghiệm kép x = -b/2a => Kết thúc ;
=> PT có nghiệm kép x = -b/2a => Kết thúc ;
Ví dụ : Giải phương trình bậc hai ax
2
2

+ bx + c = 0 (a ≠0).

Input : Các hệ số a, b, c .

Output : Nghiệm của phương trình .
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)

B5: Nếu
B5: Nếu


> 0
> 0
=> PT có hai nghiệm x
=> PT có hai nghiệm x
1
1
, x
, x
2
2
= (-b
= (-b
±
±


√∆
√∆

)/2a
)/2a
=> Kết thúc ;
=> Kết thúc ;
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các
thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao
cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài
toán, ta nhận được Output cần tìm.


 Cách 1: Liệt kê các bước.
Có hai cách thể hiện một thuật toán:
 Cách 2: Vẽ sơ đồ khối.
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Xét điều kiện rẽ nhánh, thao tác so sánh.
ĐK
đ
S
Quy ước các khối trong sơ đồ thuật toán
Quy ước các khối trong sơ đồ thuật toán
Dùng để nhập và xuất dữ liệu, kết thúc .
Dùng để gán giá trị và tính toán.
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Qui định trình tự thực hiện các thao tác.
B6: Kết thúc.

B1: Nhập a, b, c;
B1: Nhập a, b, c;


B2: Tính
B2: Tính


= b
= b
2
2
– 4.a.c;
– 4.a.c;

B3: Nếu
B3: Nếu


< 0 => PT vô nghiệm => B6;
< 0 => PT vô nghiệm => B6;

B4: Nếu
B4: Nếu


= 0
= 0
=> PT có nghiệm kép x = -b/2a => B6;
=> PT có nghiệm kép x = -b/2a => B6;

B5: Nếu
B5: Nếu



> 0
> 0
=> PT có hai nghiệm x
=> PT có hai nghiệm x
1
1
, x
, x
2
2
= (-b
= (-b
±
±


√∆
√∆
)/2a
)/2a
=> B6;
=> B6;
Thuật toán giải phương trình ax
2
+bx+c = 0 (a ≠ 0).
Cách 1: Liệt kê các bước
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)

Nhập vào a, b, c
∆ = b
2
- 4ac
D
< 0
PT vô nghiệm
D
= 0
PT có nghiệm x=-b/2a

đ
s
Cách 2: Sơ đồ thuật toán giải phương trình bậc hai
Cách 2: Sơ đồ thuật toán giải phương trình bậc hai
PTcó2 nghiệm
x
1
,x
2
= ( -b
±ÖD
)/2a
B1
B2
B3
B4
B5
s
đ

B6
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
KT
= 1, 3 ,5
= 3.3 – 4.5 = - 11
-11 < 0
PTvô nghiệm
D
= 0
PTcó nghiệm x = -b/2a
-11

531
c b a
S
PTcó 2 nghiệm
x1, x2 = (-b ±√∆ )/2a
Đ
S
∆ = b.b – 4.a.c
nhập vào a, b, c
∆ < 0
Mô phỏng thuật toán giải phương trình bậc hai
Mô phỏng thuật toán giải phương trình bậc hai
Bộ TEST 1:
PTcó 2 nghiệm
x1, x2 = (-b ±√∆ )/2a
KT
= 1, 2, 1

= 2.2 - 4.1.1 = 0
PTvô nghiệm
PTcó nghiệm x = -b/2a
0

121
c b a
S
PTcó hai nghiệm
x
1
, x
2
= (-b ±√∆ )/2a
Đ
S
∆ = b.b – 4.a.c
nhập vào a, b,c
∆ < 0
Mô phỏng thuật toán giải phương trình bậc hai
Mô phỏng thuật toán giải phương trình bậc hai
Bộ TEST 2:
Đ
∆ = 0
= -1
KT
= 1, -5, 6
= 25 - 24 = 1
PT vô nghiệm
PTcó nghiệm x = -b/2a

1

6-51
c b a
S
Đ
S
∆ = b.b – 4.a.c
nhập vào a,b,c
∆ < 0
Mô phỏng thuật toán giải phương trình bậc hai
Mô phỏng thuật toán giải phương trình bậc hai
Bộ TEST 3:
Đ
∆ = 0
x
1
= 2 và x
2
= 3
PT có nghiệm
x
1
, x
2
= (-b ±√∆ )/2a
KT
Những vấn đề cần nắm được sau khi học xong bài học :
Những vấn đề cần nắm được sau khi học xong bài học :
Khái niệm bài toán trong lĩnh vực tin học

Khái niệm thuật toán
Thuật toán giải phương trình bậc hai (a ≠0).
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Bài 4. Bài toán và thuật toán ( tiết 10)
Là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa
vào (INPUT) tìm được thông tin ra (OUTPUT).
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các
thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho
sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán,
ta nhận được Output cần tìm.


×