Phân tích chức năng của hệ thống
Mục đích: trả lời câu hỏi “hệ thống làm gì?”
bằng cách lập mô hình chức năng của hệ
thống.
Các mô hình và phương tiện diễn tả chức
năng
Phương pháp phân tích có cấu trúc (SA)
Phương pháp phân tích có cấu trúc
Kỹ thuật phân mức
Kỹ thuật chuyển đổi BLD vật lý thành
BLD logic
Kỹ thuật chuyển đổi BLD hệ thống cũ
thành BLD hệ thống mới
Phương pháp phân tích có cấu trúc
Kỹ thuật phân mức
Kỹ thuật chuyển đổi BLD vật lý thành
BLD logic
Kỹ thuật chuyển đổi BLD hệ thống cũ
thành BLD hệ thống mới
Kỹ thuật phân mức
Dùng biểu đồ phân cấp chức năng
Dùng biểu đồ luồng dữ liệu
Dùng biểu đồ phân cấp chức năng
Phân tích được tiến hành từ trên xuống
từ gốc đến ngọn, lần lượt qua các tầng
Để triển khai người ta xem xét các chức
năng và trả lời câu hỏi: để hoàn thành
chức năng đó thì phải thực hiện các
chức năng
(công việc)
gì?
Ví dụ
Làm tín dụng
Cho vay Thu nợ
Nhận đơn
Duyệt vay
Trả lời đơn
Xác định kỳ
hạn trả
Xử lý nợ
trả trong
hạn
Xử lý nợ trả
ngoài hạn
Dùng biểu đồ luồng dữ liệu
Phân tích từ trên xuống bằng cách
thành lập dần các biểu đồ luồng dữ liệu
diễn tả các chức năng của hệ thống
theo từng mức. Mỗi mức là một tập hợp
các biểu đồ luồng dữ liệu
Các mức trong biểu đồ luồng DL
Mức 0: đây còn gọi là mức bối cảnh hay khung cảnh
trong đó chỉ có một chức năng duy nhất
Mức 1 (còn gọi là mức đỉnh), và các mức 2, 3, 4…
được thành lập như sau:
Phân rã chức năng đó thành nhiều chức năng con
Vẽ lại luồng dữ liệu ra, vào các chức năng đó
Nghiên cứu các quan hệ về các dữ liệu giữa các chức năng
con, nhờ đó bổ sung luồng dữ liệu nội bộ hoặc kho dữ liệu
nội bộ.
Đánh số khi sử dụng BĐLDL
0
Mức 0 (bối cảnh)
2
1
3
Mức 1 (đỉnh)
2.2
2.1
2.
3
Mức 2
BĐLDL bối cảnh
Khách vay
0. Làm
tín
dụng
Đơn vay
Trả lời đơn vay
Nợ hoàn trả
BĐLDL mức đỉnh
Khách vay
1
Cho
vay
Đơn vay
Trả lời đơn vay
Sổ nợ
2
Thu nợ
Nợ hoàn trả
BĐLDL định nghĩa ch.năng 1
Khách vay
1.1
Nhận
đơn
1.2
Duyệt
vay
Đơn vay
Đơn đã kiểm tra
1.3
Trả lời
đơn
Đơn đã duyệt
Sổ nợ
BĐLDL định nghĩa ch.năng 2
Khách vay
2.1
Xác định
kỳ hạn
trả
2.2
XL nợ
trong
hạn
Nợ trả trong hạn
2.3
XL nợ
ngoài hạn
Sổ nợ
Nợ trả ngoài
hạn
Nợ hoàn trả
Phương pháp phân tích có cấu trúc
Kỹ thuật phân mức
Kỹ thuật chuyển đổi BLD vật lý
thành BLD logic
Kỹ thuật chuyển đổi BLD hệ thống cũ
thành BLD hệ thống mới
Chuyển BLD vật lý ->BLD logic
Các loại yếu tố vật lý cần loại bỏ:
Các yếu tố vật lý tường minh: phương tiện, phương thức
thực hiện các chức năng; các giá mang thông tin; các tác
nhân thực hiện
Các chức năng vật lý: đây là các chức năng gắn liền với một
công cụ hay biện pháp xử lý cụ thể
Cấu trúc vật lý: đây là cái phản ánh trực tiếp cách bố trí, cài
đặt hiện tại mà chưa phản ánh bản chất logic của hệ thống
Ví dụ loại bỏ các yếu tố loại 1
Hệ
đặt
hàng
Đặt
hàng
ĐC&
KT
thủ
công
ĐC&
KT
Tệp đơn hàng
Đơn hàng
séc
Thanh toán
Loại bỏ các yếu tố loại 2
Để loại bỏ các chức năng vật lý thì phải
làm cho chúng xuất hiện trong biểu đồ.
Muốn vậy phải triển khai các biểu đồ
LDL xuống các mức thấp sau đó tách
các chức năng vật lý rời khỏi các chức
năng logic
Loại bỏ các yếu tố loại 3
Sau khi loại bỏ được hết các chức năng vật lý ta sẽ
loại bỏ các cấu trúc vật lý bằng cách tổ chức lại các
biểu đồ từ dưới lên trên.
Ta thực hiện công việc qua các bước như sau:
Khi các chức năng VL bị loại thì một số luồng DL bị đứt
quãng nên ta phải nối lại chúng cho liên tục
Xem xét nội dung của các chức năng (logic) gần gũi và hợp
tác với nhau trong một mục đích xử lý rồi ghép vào một
chức năng lớn
Quá trình rũ bỏ các yếu tố vật lý
BĐLDL vật lý ở mức
đỉnh
Triển khai xuống thấp để
làm lộ các chức năng VL
Xóa bỏ các chức năng
vật lý
Biểu đồ logic ở mức đỉnh
Gom nhóm các chức
năng để tổ chức lại BLD
Nối lại các luồng dữ liệu
bị đứt quãng
Ví dụ hệ cung ứng vật tư (1)
Phân xưởng
1-
Hệ
ĐH
Dự trù
Nhà CC
Thương lượng mua hàng
Đ
ơ
n
h
à
n
g
2-
Hệ
PH
3-Đối
chiếu và
kiểm tra
thủ công
H
ó
a
đ
ơ
n
H
à
n
g
h
o
ặ
c
h
ó
a
đ
ơ
n
s
a
i
D
a
n
h
s
á
c
h
h
à
n
g
v
ề
Phiếu giao
hàng
Phiếu phát hàng
Đ
ị
a
c
h
ỉ
p
h
á
t
h
à
n
g
D
a
n
h
s
á
c
h
đ
ơ
n
h
à
n
g
v
à
d
ự
t
r
ù
4-
Làm
séc
B
ả
n
g
h
i
t
r
ả
t
i
ề
n
S
é
c
Chức năng 1
Phân xưởng
1.1
Dùng
hệ ĐH
chọn
NCC
1.2
Dùng
hệ ĐH
in ĐH
1.3
Dùng
hệ ĐH
in DS
ĐH
1.4
Theo
dõi thực
hiện ĐH
Đơn hàng
DT/ĐH
NCC
NCC
Làm séc
ĐC&KT
Đ
ơ
n
h
à
n
g
B
ả
n
g
h
i
t
r
ả
t
i
ề
n
D
S
đ
ơ
n
h
à
n
g
Dự trù
Thương
lượng mua
hàng
Dự trù
NCC
SH đơn
Chức năng 2
2.3
Dùng hệ
PH in
phiếu
PH
2.2
Dùng hệ
PH in
DS hàng
về
2.1
Dùng hệ
PH ghi
nhận
hàng về
Phân xưởng
Đối chiếu/KT
NCC
Nhận hàng
Phiếu phát hàng
Đ
ị
a
c
h
ỉ
p
h
á
t
h
à
n
g
DS hàng
về
Phiếu giao
hàng
Chức năng 3
3.2 Làm
DS PX
nhận
hàng
3.3 Ghi
nhận
hàng về
3.4
Khớp
ĐH có
hàng về
với
h.đơn
3.1
Khớp
đơn
hàng với
hàng về
Đơn hàng
Làm séc
Hệ ĐH
Hệ PH
NCC
DS đơn hàng
D
S
h
à
n
g
v
ề
Hàng về sai với ĐH
D
ự
t
r
ù
đ
ã
c
ó
h
à
n
g
v
ề
Địa chỉ phát
hàng
ĐH đã
có hàng
về
Hóa đơn
Hóa đơn
sai với
hàng về
Tiến hành loại bỏ yếu tố loại 1
Bỏ cụm từ “Dùng hệ…”, “thủ công”.
Thay “in” bởi từ…
Thay “Làm séc” bởi…
Thay “Séc” bởi…
Tiến hành loại bỏ yếu tố loại 2
1.3 và 2.2 là các chức năng vật lý nên có thể loại bỏ
1.1 trở thành 1…
1.2 trở thành 2…
2.1 trở thành 3…
3.1, 3.2, 3.3 trở thành 4…
2.3 trở thành 5…
3.4, 1.4 trở thành 6…
4 trở thành 7…