Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 9 tin hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.69 KB, 15 trang )



Tại sao khi tham
gia các hoạt động
tập thể chúng ta
th ờng phải xếp
hàng?

Xếp hàng vào lớp

Xếp hàng mua vé xe

Xếp hàng tập thể dục

Việc sắp xếp thành hàng nh thế sẽ làm
cho các hoạt động đ ợc diễn ra trật tự, dễ
quản lý và nhanh chóng hơn.
1. Dãy số và biến mảng
Ví dụ:

Với các ngôn ngữ
lập trình, khi làm
việc với nhiều con
số thì sao nhỉ?
Trong ngôn ngữ lập trình, các dữ
liệu th ờng đ ợc bố trí theo dãy
việc khai báo và xử lí dữ liệu trở nên
đơn giản hơn.

Viết ch ơng trình nhập điểm thi học kì môn Tin học của một lớp gồm N
học sinh. In ra màn hinh điểm thi cao nhất.


Bài toán đặt vấn đề:
Hãy xác định
Input, Output của
bài toán trên ?
* Dữ liệu nhập vào (INPUT): diem_1, diem_2, diem_3, diem_4, , diem_N
* Dữ cần tính và in ra (OUTPUT): Max

Với những câu
lệnh đã học , giải
bài toán trên sẽ
gặp khó khăn gì ?
Khai báo biến quá
lớn (diem_1,
diem_2, , diem_N )
và rất nhiều câu lệnh
IF
Để giải quyết vấn
đề trên, hầu hết các
ngôn ngữ lập trình đều
sử dụng một kiểu dữ
liệu, gọi là kiểu mảng
Mảng là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu
Biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng đ ợc gọi là biến mảng
7 9 4.5 6 8 5.5

2. Ví dụ về biến mảng:

Khai báo biến mảng trong Pascal
Var Tên biến : array[< chỉ số đầu> < chỉ số cuối>] of <kiểuphần tử>;
Trong đó

:
-
Chỉ số đầu, chỉ số cuối : là hai số nguyên hoặc biểu
thức nguyên
- Chỉ số đầu chỉ số cuối
Var diemtin : array[1 40] of real;
Ví dụ: Var tuoi : array[1 50] of integer;
Var diemtin, diemtoan, diemvan : array[1 40] of real;


Các thông số trong mảng
7.0 9.0 4.5 6.0 8.0 5.5
Điemtin
1 2 3 4 5 6 40
8.0

Khi gán, đọc, tính toán với các giá trị của phần tử
thứ i ta viết A[i] VD A[6] := 8.0
Tên biến mảng : Diemtin
Số phần tử của mảng ( số học sinh trong lớp) : 40
Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu thực.
Khai báo: Var diemtin : array[1 40] of real;

Diemtin
n
1.
Nhập số phần tử ( số
HS) của mảng A
Write( Nhap n= );
Readln(n);

2. Nhập vào giá trị của
các phần tử trong
mảng
(diemtin[i]

)
For i:=1 to n do
Begin
write(diem cua hs thu ,i, : );
readln(diemtin[i]);
end;

Các b ớc
Thể hiện bằng
pascal
a. Đọc vào biến mảng
với n = 7
5.58.09.56.04.59.07.0
Ví dụ:
Nhập điểm thi tin học của học
sinh trong lớp

Lợi ích của việc sử dụng biến mảng

Writeln( Diem tin hoc cua lop : );
For i:=1 to n do
Begin
Textcolor(i); Write(diemtin[i]:4:1);
End;
Diem tin hoc cua lop :

1.
Thông báo
2.
In giá trị của
các phần tử
7.0 9.0 4.5 6.0 9.5 8.0 5.5
Kết quả in ra màn hình:
Ví dụ:
In mảng vừa nhập
b. In các phần tử trong biến mảng

Các b ớc
Thể hiện bằng
pascal

3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài toán: Viết ch ơng trình nhập điểm thi học kì môn Tin học của một lớp gồm N
học sinh. In ra màn hinh điểm thi cao nhất và thấp nhất.
Input:: Dãy số A gồm điểm của N học sinh
Output: Max, Min của dãy số
Hãy nêu ý t ởng tìm
số lớn nhất và nhỏ
nhất của dãy số

Sè nµy
lín nhÊt
Sè nµy
míi lín
nhÊt
å! Sè nµy

lín h¬n
T×m ra
sè lín
nhÊt råi!
thuËt to¸n t×m max
MAX
4.5
6.0
7.0
8.0
9.5

* ý t ởng tìm max:
- Đặt giá trị Max = a
1
.

- Lần l ợt cho i chạy từ 2 đến N, so sánh
giá trị a
i
với giá trị Max, nếu a
i
> Max thì
Max nhận giá trị mới là a
i
.
* Đoạn ch ơng trình
Max:=A[1];

For i:=2 to N do IF (A[i] > Max) Then Max:=A[i];


Program vd1;
Uses crt;
Var
A: Array[1 100] of real;
i,n: integer;
Max,min: real;
BEGIN
Clrscr;
write(‘ Nhap vao so häc sinh : ’) ;
readln(n) ;
For i := 1 to n do
Begin
write(‘ Nhap diem Hs thu ‘,i,’ : ‘) ;
readln(A[i]) ;
End;
Max:=A[1];
For i := 2 to n do
If A[i]>Max Then Max := A[i];
Writeln(‘ Diem lon nhat la ', Max:5:1) ;
Min:=A[1];
For i := 2 to n do
If A[i]<Min Then Min := A[i];
Writeln(‘ Diem nho nhat la ', Min:5:1) ;
Readln ;
END.
Khai b
¸o biÕn m¶ng
NhËp vµo biÕn m¶ng
T×m sè lín nhÊt vµ sè

nhá nhÊt

Nhap vao so hoc sinh :
7
Nhap diem hs thu 1 :
7.0
Nhap diem hs thu 2 :
9.0
Nhap diem hs thu 3 :
4.5
Nhap diem hs thu 4 :
6.0
Nhap diem hs thu 5 :
9.5
Nhap diem hs thu 6 :
8.0
Nhap diem hs thu 7 :
5.5
Diem lon nhat la 9.5
Diem nho nhat la 4.5
Ch ¬ng tr×nh ch¹y vµ cho kÕt qu¶ nh sau:

Ghi nhớ!

Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu
hạn các phần tử đ ợc xắp xếp theo dãy
và mọi phần tử đều có cùng một kiểu
dữ liệu.

Việc gán giá trị, đọc giá trị và tính

toán với các giá trị của một phần tử
trong biến mảng đ ợc thực hiện thông
qua chỉ số t ơng ứng của phần tử đó.

Sử dụng các biến kiểu mảng và câu
lệnh lặp giúp cho việc viết ch ơng trình
đ ợc ngắn gọn và dễ dàng hơn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×