Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giải pháp thúc đẩy hoạt động khai thác Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt tại Công ty Bảo minh Thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.94 KB, 55 trang )

LuËn v¨n Cuèi khãa
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BMTL : Bảo Minh Thăng Long
TC - KT : Tài chính – Kế toán
BHXCG : Bảo hiểm xe cơ giới
BHCN : Bảo hiểm con người
BH TS& KT : Bảo hiểm Tài sản và kỹ thuật
KTBH : Khai thác bảo hiểm
RRĐB : Rủi ro đặc biệt
PCCC : Phòng Cháy chữa Cháy
KV : Khu vực
ĐL : Đại lý
MG : Môi giới
CBKT : Cán bộ khai thác
GTBH : Giá trị bảo hiểm
STBH : Số tiền bảo hiểm
MTN : Mức trách nhiệm
MỤC LỤC
1.1.2.1. Đối tượng bảo hiểm...........................................................................................6
1.1.2.2. Phạm vi bảo hiểm..............................................................................................9
1.1.2.3. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm..............................................................11
1.1.2.4. Phí Bảo hiểm...................................................................................................14
b) Xác định các biện pháp khai thác...........................................................................18
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
1
Luận văn Cuối khóa
c) ỏnh giỏ ri ro.........................................................................................................18
d) ra cỏc bin phỏp h tr......................................................................................20
e) ỏnh giỏ rỳt kinh nghim........................................................................................20
a) Phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch khai thỏc...................................................21


b) Phõn tớch c cu khai thỏc......................................................................................21
c) Phõn tớch tớnh thi v trong khõu khai thỏc ............................................................22
2.2.3.1. Tỡnh hỡnh khai thỏc..........................................................................................33
2.2.3.4. Tỡnh hỡnh thc hin k hoch khai thỏc..........................................................38
2.2.3.5. Kt qu v hiu qu khai thỏc.........................................................................39
2.2.4.1. Nhng mt t c........................................................................................41
2.2.4.2. Nhng hn ch cũn tn ti..............................................................................42
3.2.1.1. ụi vi Tụng Cụng ty Cổ phần Bảo minh....................................................45
3.2.1.2. ụi vi Cụng ty Bao minh Thng long..........................................................46
LI M U
T xa xa, t tiờn chỳng ta ó hiu rừ tm quan trng ca la, la dựng
nu chớn thc n, si m khi tri tr lnh lm rt nhiu cụng vic
khỏc phc v trong sinh hot v dng nh la l ngi bn rt nng m ca
con ngi chỳng ta.
Tuy nhiờn khi la vt ra khi kh nng kim soỏt ca con ngi, la
khụng cũn v thõn thin vn cú ca nú na, nú s gõy ra nhng v chỏy ln,
nhng v thm ha ngoi sc tng tng ca chỳng ta. Mc dự cú rt nhiu
bin phỏp Phũng chỏy cha chỏy (PCCC). Nhng hng nm vn xy ra trờn
10.000 v chỏy, lm thit hi hng nghỡn cỏc khu dõn c, cỏc c s sn xut
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
2
Luận văn Cuối khóa
kinh doanh. Lm bao nhiờu ngi lõm vo cnh lm than, mt nh, mt
ngi thõn.
Khụng ch cú Chỏy, trong cuc sng hng ngy ca chỳng ta cũn luụn
phi ng u vi rt nhiu nhng nguy c tim n gõy hi khỏc cho con
ngi, nh thm ha súng thn ti n Dng cui nm 2004, khin
232.000 nn nhõn thit mng v mt tớch. Ngoi ra, cũn rt nhiu t bóo, l
thng xuyờn cn quột nc ra vo nhng thỏng mựa ma+
bự p cho nhng mt mỏt ú Bo him Chỏy v cỏc ri ro c bit

ó ra i. Tuy khụng th bự p c nhng s mt mỏt v tinh thn, nhng
nú s phn no giỳp ta vc dy c ly li c nhng gỡ ó mt.
Nhn thc c ý ngha to ln ca Bo him chỏy v cỏc ri ro c
bit. Trong thi gian thc tp ti Cụng ty Bo minh Thăng long mt trong
nhng doanh nghip bo him cú trin khai Bo him Chỏy v cỏc ri ro c
bit, tụi ó nghiờn cu v loi hỡnh bo him ny vi ti: Gii phỏp thỳc
y hot ng khai thỏc Bo him Chỏy v cỏc ri ro c bit ti Cụng ty
Bo minh Thng long trong giai đoạn 2006-2008
Kt cu lun vn ngoi li m u, kt lun v mc lc ti liu tham
kho, c trỡnh by trong ba chng.
Chng 1 : Lý thuyt c bn v Bo him Chỏy v cỏc ri ro c
bit & hot ng khai thỏc bo him.
Chng 2 : Hot ng khai thỏc Bo him Chỏy v cỏc ri ro c
bit ti Cụng ty Bo minh Thng long (giai đoạn 2006-2008)
Chng 3 : Mt s xut lm tng hiu qu khai thỏc bo him
Chỏy v cỏc ri ro c bit ca Cụng ty Bo minh Thăng long.
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
3
LuËn v¨n Cuèi khãa
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ BẢO HIỂM CHÁY VÀ CÁC RỦI RO
ĐẶC BIỆT & HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC BẢO HIỂM
1.1. LÝ THUYẾT VỀ BẢO HIỂM CHÁY VÀ CÁC RỦI RO ĐẶC BIỆT
1.1.1. Sự cần thiết của Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Cháy, theo luật Phòng cháy chữa
cháy, Cháy được hiểu là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể
gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường.
Khi Cháy xảy ra thì thường để lại những hậu quả rất nặng nề cho chúng
ta. Theo con số thống kê, trong 5 năm (2003-2007), trên cả nước xảy ra
12.934 vụ cháy, trong đó 8.271 vụ cháy ở các khu dân cư và cơ sở (cơ sở sản

xuất kinh doanh, dịch vụ, trụ sở cơ quan...) và 4.663 vụ cháy rừng; làm chết
và bị thương 1.468 người, thiêu hủy tài sản trị giá 1.548 tỷ đồng và 33.273 ha
rừng các loại. Trong đó, có 83 vụ cháy lớn, gây thiệt hại 841,6 tỷ đồng. Năm
2008 trên cả nước đã xảy ra 1683 vụ cháy làm chết 52 người, bị thương 186
người, thiệt hại về tài sản hơn 600 tỷ đồng. Trung bình mỗi năm xảy ra 2.587
vụ cháy, làm chết và bị thương 293 người, thiệt hại về tài sản trị giá 310 tỷ
đồng và 6.655 ha rừng các loại.
Trung bình mỗi ngày, cả nước xảy ra 7 vụ cháy, làm chết hoặc bị
thương 1 người, thiệt hại về tài sản tính thành tiền là 1,4 tỷ đồng và trên 18
ha rừng.
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra các vụ cháy. Trước hết phải kể đến
nguyên nhân do chập điện, đây là một nguyên nhân chủ yếu gây ra cháy.
Theo thống kê từ Phòng Cảnh sát PCCC - Công an Hà nội, từ tháng một đến
tháng năm năm 2007, cả thành phố đã xảy ra gần 80 vụ cháy, trong đó các vụ
cháy do chập điện chiếm 80%, khiến 8 người bị thương, thiệt hại về tải sản
trên 2,6 tỷ.
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
4
Luận văn Cuối khóa
Nguyờn nhõn th hai, ú l do n gas, Gas vn l nhiờn liu dng khớ,
c hoỏ lng d lu tr, sang chit v s dng. th lng, gas vn luụn cú
xu th hoỏ hi, d rũ v rt d chỏy n. Theo thng kờ ca Phũng cnh sỏt PCCC
- Cụng an H ni thỡ trờn a bn Thnh ph H ni, mi nm trung bỡnh xy ra
khong 15 v chỏy n do gas, gõy hu qu nghiờm trng v ngi v ti sn.
Ngoi ra cũn rt nhiu nguyờn nhõn khỏc cú th dn n chỏy nh: do
bt cn ca con ngi, do sột,
i phú vi chỏy con ngi ó dựng rt nhiu cỏc biờn phap tuyờn
truyn nhm tng ý thc ca con ngi v phũng chỏy v cha chỏy, xõy
dng thit k nh ca, cụng trỡnh...bng cỏc vt liu an ton, chu c nhit,
chu dc la. Tuy nhiờn, i phú vi chỏy v nhng hu qu do nú gõy ra

thỡ bo him vn c coi l bin phỏp hu hiu nht. Ngoi ra khi tham gia
bo him, ngi c bo him cũn c t vn v h tr v vic qun lý ri
ro, cỏc bin phỏp phũng chỏy cha chỏy hu hiu t phớa nh bo him.
Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip t nhõn, doanh nghip
c phn ngy cng nhiu, theo ú s t ch ca cỏc doanh nghip cng ngy
mt cao. H t tỡm li i cho mỡnh v cng rt cn cú mt s bo m cho
chớnh bn thõn doanh nghip h. Bi trong hot ng sn xut kinh doanh
luụn tim n nhiu nguy c e da, nh: chỏy, bóo l, ỡnh cụng, ni lon
i vi cỏc cỏ nhõn, cỏc h gia ỡnh, trong cuc sng hng ngy ca h cung
luụn phi tip xỳc vi cỏc ngun ri ro khỏc nhau, nh: n gas, chp in
Bờn cnh vic thit lp h thng an ninh bo v, phũng chỏy cha chỏy, mt
n bo him chỏy v cỏc ri ro c bit cú ý ngha rt ln i vi ton xó
hi, bn thõn doanh nghip, cỏc cỏ nhõn v h gia ỡnh.
Bo him chỏy ó ra i t rt lõu. Lch s ra i ca nghip v bo
him ny c bt u bng mt v chỏy ln thnh ph London c vo nm
1666, v chỏy ó thiờu hủy khoảng 13.200 tòa nh v 87 nh th ca thnh
ph ny. Khi mi ra i, cỏc cụng ty bo him ch m bo cho hu qu ca
s c ho hon gi l bo him chỏy n thun.
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
5
LuËn v¨n Cuèi khãa
Trước nhu cầu của nhiều khách hàng muốn được bảo hiểm chống lại các
rủi ro đặc biệt, có mức độ tổn thất tương tự hỏa hoạn với giá phí thấp và thể
thức đơn giản, các công ty bảo hiểm đã phải thiết kế các bản HĐBH phối hợp
giữa rủi ro hỏa hoạn và các rủi ro khác như: đa rủi ro nhà ở, đa rủi ro doanh
nghiệp hoặc tổ chức nghề nghiệp,... Do đó bảo hiểm cháy dần dần đã được kết
hợp thêm bảo hiểm cho các rủi ro về đặc biệt.
Ở Việt nam, Nghiệp vụ bảo hiểm cháy được triển khai từ cuối năm 1989.
Ngày nay đã có rất nhiều doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh sản phẩm bảo
hiểm cháy và còn mở rộng thêm phạm vi bảo hiểm là các rủi ro đặc biệt cho

thuận tiện trong việc tham gia bảo hiểm và bảo vệ an toàn cho mọi người.
Những năm gần đây, doanh thu phí bảo hiểm từ nghiệp vụ này tăng lên không
ngừng. Năm 2003, Bảo hiểm cháy toàn thị trường năm 2003 đạt 265,7 tỷ
đồng. Năm 2004, Bảo hiểm cháy nổ: Đạt doanh thu 412 tỷ tăng 87,7% so với
2003. Đến năm 2008, doanh thu phí bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt đã
đạt khoảng 63 triệu USD, tăng khoảng trên 20% so với năm 2007.
Ngày 24/04/2007 thấy rõ sự cần thiết của bảo hiểm Cháy và các rủi ro
đặc biệt, Bộ tài chính đã ban hành quyết định 28/2007/QĐ-BTC, trong đó quy
định nêu rõ biểu phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, quyết định này có hiệu lực từ
ngày 28/07/2007. Từ năm 2008 trở đi, khi các đối tượng có nguy hiểm về
cháy nổ sẽ được công khai minh bạch, được cấp Giấy chứng nhận an toàn về
phòng cháy chữa cháy và đối tượng sử dụng ngân sách nhà nước được cấp
kinh phí mua bảo hiểm, thì doanh thu phí bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt
sẽ tăng nhiều, và sẽ đóng góp đáng kể vào sự phát triển của ngành bảo hiểm
Việt nam.
1.1.2. Nội dung cơ bản của Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt
1.1.2.1. Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt bao gồm các tài sản là
bất động sản, động sản (trừ phương tiện giao thông, vật nuôi, cây trồng và tài
sản đang trong quá trình xây dựng - lắp đặt thuộc loại hình bảo hiểm khác)
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
6
LuËn v¨n Cuèi khãa
thuộc quyền sở hữu và quản lý hợp pháp của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế.
Cụ thể đối tượng bảo hiểm bao gồm:
- Công trình xây dựng, vật kiến trúc đã đưa vào sử dụng (trừ đất đai).
- Các máy móc, thiết bị, phương tiện lao động phục vụ sản xuất kinh
doanh.
- Sản phẩm vật tư, hàng hóa dự trữ trong kho.

- Nguyên vật liệu, sản phẩm làm dở, thành phẩm trên dây truyền sản xuất.
- Các loại tài sản khác như: kho, băi, chợ, cửa hàng, khách sạn....
Theo nghị định 35/2003/NĐ-CP, danh mục cơ sở có nguy hiểm về
cháy, nổ tại phụ lục1 là những đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm
Cháy, nổ.
1. Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có
khối tích từ 5.000 m
3
trở lên.
2. Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá
lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ,
cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng.
3. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.
4. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên.
5. Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của ủy
ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm
thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ
300m
2
trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m
3
trở lên.
6. Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ
5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m
3
trở lên.
7. Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ
50 giường trở lên.
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01

7
LuËn v¨n Cuèi khãa
8. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể
thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong
nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có
diện tích từ 200 m
2
trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên.
9. Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe
khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường
sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2.
10. Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển
lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành
phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
11. Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên.
12. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu
vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực.
13. Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy
đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 5.000 m
3
trở lên; bãi hàng
hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m
2
trở lên.
14. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở
lên hoặc có khối tích từ 25.000 m
3
trở lên.
15. Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công
trình giao thông ngầm có chiều dài từ 400 m trở lên; công trình trong hang

hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối
tích từ 1.000 m
3
trở lên.
16. Cơ sở và công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra
cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có
tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện
tích trở lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay
bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy
hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây :
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
8
Luận văn Cuối khóa
a) Khi chay vi khụi lng co thờ tao thanh hụn hp dờ nụ chiờm t 5%
thờ tich khụng khi trong phong tr lờn hoc co t 70 kg khi chay tr lờn;
b) Chõt long co nhiờt ụ bung chay ờn 61
0
C vi khụi lng co thờ tao
thanh hụn hp dờ nụ chiờm t 5% thờ tich khụng khi trong phong tr lờn hoc
cac chõt long chay khac co nhiờt ụ bung chay cao hn 61
0
C vi khụi lng
t 1.000 lit tr lờn;
c) Bui hay x chay c co gii han nụ di bng hoc nho hn 65
g/m
3
vi khụi lng co thờ tao thanh hụn hp dờ nụ chiờm t 5% thờ tich
khụng khi trong phong tr lờn; cac chõt rn, hang hoa, võt t la chõt rn chay
c vi khụi lng trung binh t 100 kg trờn mụt met vuụng san tr lờn;
d) Cac chõt co thờ chay, nụ hoc sinh ra chõt chay, nụ khi tac dung vi

nhau vi tụng khụi lng t 1.000 kg tr lờn;
) Cac chõt co thờ chay, nụ hoc sinh ra chõt chay, nụ khi tac dung vi
nc hay vi ụxy trong khụng khi vi khụi lng t 500 kg tr lờn.
1.1.2.2. Phm vi bo him
Pham vi bao hiờm la gii han nhng rui ro c bao hiờm va gii han
trach nhiờm cua nha bao hiờm ụi vi ngi tham gia bao hiờm. Trong bao
hiờm Chay va cac rui ro c biờt, Cụng ty bao hiờm co trach nhiờm bụi
thng cho nhng thiờt hai va nhng chi phi sau:
* Nhng thit hi do nhng ri ro c bo him gõy ra cho ti sn
c bo him ghi trong Giy chng nhn bo him.
* Chi phớ cn thit v hp lý nhm hn ch tn tht ti sn c bo
him trong v sau khi chỏy: chi phí chữa cháy, chi phí trả cho giám định
viên....
* Chi phớ thu dn hin trng sau khi chỏy.
a) Rui ro c bao hiờm
Cỏc ri ro c bo him bao gm Cỏc ri ro c bn va cỏc ri ro c bit.
Ri ro c bn (ri ro A, trong cỏc n bo him thng ghi l ha
hon) : gm ba ri ro : ha hon, sột v n.
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
9
Luận văn Cuối khóa
- Ha hon: l chỏy xy ra ngoi s kim soỏt ca con ngi, ngoi
ngun la chuyờn dựng v gõy thit hi v ngi v/ hoc ti sn.
Ri ro hỏa hoạn s c bo him nu hi t ba yu t: Phi thc
s cú phỏt la, la ú khụng phi l la chuyờn dựng, la ú phi l la bt
ng hay ngu nhiờn phỏt ra. Khi cú 3 yu t ú v cú thit hi v vt cht,
nhng thit hi ú s c bi thng cho dự ú l do b chỏy, do nhit hay
do khúi gõy nờn.
- Sột: là hin tng phúng in t cỏc ỏm mõy tớch in v mt t, tỏc
ng vo i tng bo him.

Vi ri ro ny, Ngi c bảo him s c bi thng khi ti sn b
phỏ hy trc tip do sột hoc do sột ỏnh gõy chỏy. Nu sột ỏnh m khụng
làm biến dạng hoặc gây hỏa hoạn cho tài sản đợc bảo hiểm thì không thuộc
phạm vi trách nhiệm bồi thờng của công ty bảo hiểm. Vớ d: Khi sột ỏnh lm
phỏ hy trc tip cỏc thit b in t thỡ s c bi thng, cũn nu sột ỏnh
lm thay i dũng in dn n thit hi cho thit b in t thỡ s khụng c
bi thng.
- N: là hin tng chỏy xy ra rt nhanh to ra mt ỏp lc ln kốm theo
ting ng mnh phỏt sinh do s gión n t ngt ca cht lng , rn hoc khớ.
N do nhng nguyờn nhõn sau thỡ ngi c bo him s c bi
thng.
+ N ni hi phc v sinh hot nh: ni ỏp sut,...
+ N hi t phc v sinh hot, thp sỏng hoc si m trong mt ngụi
nh (khụng phi nh xng) lm cỏc cụng vic s dng hi t, vớ d nh: N
khớ gas,
+ Bt k thit hi no do n gõy ra chỏy.
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
10
Luận văn Cuối khóa
Trng hp thit hi do n xut phỏt t chỏy thỡ thit hi ban u do
chỏy c bi thng, cũn thit hi do hu qu ca n, ngoi ni hi hoc hi
t phc v sinh hot, khụng c bi thng.
Cỏc ri ro c bit (ri ro ph)
Bờn cnh cỏc ri ro chớnh l chỏy, sột v n, cũn cú cỏc ri ro c bit
cú th c bo him nu ngi c bo him yờu cu v ng ý np phớ
bo him tng lờn. Cỏc ri ro c bit bao gm: Ni lon, ỡnh cụng, bo lon
dõn s, ng t, h thng cha chỏy rũ r nc, giụng bóo, mỏy bay v cỏc
phng tin hng khụng khỏc ri vo,
b) Ri ro loi tr
Mc dự loi bo him ny cú bao gm c mt s ri ro c bit, tuy

nhiờn cng nh cỏc loi bo him khỏc, bo him chỏy v cỏc ri ro c bit
cng cú nhng loi ri ro khụng th bo him c. ú l nhng ri ro sau:
+ Chin tranh.
+ V khớ ht nhõn.
+ Phúng x hay nhim phúng x.
+ Thit b in chy quỏ ti, on mch, t t núng, rũ in ca chớnh
mỏy múc.
+ ễ nhim.
+ Hng hoỏ nhn u thỏc hay nhn bo qun, vng bac, tin, ỏ quý v
giy t ti liu, d liu mỏy tớnh.
+ Thit b ti sn c bo him theo n bo him hng hoỏ.
+ Thit hi mang tớnh cht hu qu di bt k hỡnh thc no, tr tin
thuờ nh cú th c bo him.
1.1.2.3. Giỏ tr bo him v s tin bo him
a) Giỏ tr bo him
Giỏ tr bo him (GTBH) l giỏ tr thc t hoc giỏ tr mua mi ca ti
sn c bo him. Cú ngha l i vi cỏc ti sn mi mua cha qua s dng,
thỡ GTBH ca ti sn ú chớnh l giỏ tr mua mi ca ti sn ú trờn th trng.
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
11
Luận văn Cuối khóa
Cũn i vi cỏc ti sn ó i vo s dng thỡ GTBH ca nú c tớnh bng giỏ
tr thc t hay giỏ tr cũn li ca ti sn ú ti thi im tham gia bo him.
Giỏ tr thc t = Giỏ tr mua mi ( Nguyờn giỏ) Hao mũn
Nhng ti sn tham gia loi bo him ny thng cú giỏ tr rt ln, nh:
cỏc cụng trỡnh ln, nh ca, nh mỏy, xớ nghip, phng tin vn ti, hng
húa trong kho
i vi nh ca, vt kin trỳc: GTBH c xỏc nh trờn chi phớ
nguyờn vt liu v xõy lp giỏ tr ti sn ú (giỏ tr xõy dng mi) tr khu
hao trong thi gian s dng.

i vi mỏy múc, thit b v cỏc bất động sản khỏc: GTBH c xỏc nh
da trờn c s giỏ c th trng, chi phớ vn chuyn v lp t ca cỏc loi mỏy
múc thit b cựng chng loi, cụng sut, tớnh nng k thut , hoc xỏc nh
trờn c s giỏ mua mi ti sn tng ng khu tr i khu hao s dng.
i vi vt t, hng hoỏ, dựng trong kho, trong dõy chuyn sn
xut, trong ca hng, vn phũng, nh GTBH c xỏc nh theo giỏ tr
bỡnh quõn hoc giỏ tr ti a ca cỏc loi vt t, hng hoỏ cú mt trong thi
gian bo him.
b) S tin bo him
S tin bo him (STBH) l gii hn bi thng ti a ca Nh bo
hiểm trong trng hp ti sn c bo him gp phi ri ro thuc phm vi
bo him v b tn tht ton b. STBH cng l cn c xỏc nh chớnh xỏc
phớ bo him . Do ú, xỏc nh chớnh xỏc STBH cú ngha c bit quan trng.
Trờn c s kim tra i tng bo him ca Ngi c bo him v cỏc giy
t s sỏch cú liờn quan, Cụng ty bo him v ngi c bo him tha thun
STBH ca ti sn.
i vi cỏc ti sn c nh, vic xỏc nh STBH cn c vo GTBH ca
ti sn. i vi cỏc ti sn lu ng, giỏ tr thng xuyờn bin ng thỡ cú th
bo him theo giỏ tr bỡnh quõn (trung bỡnh) hoc giỏ tr ti a (cũn gi l giỏ
tr iu chnh).
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
12
LuËn v¨n Cuèi khãa
* Bảo hiểm theo giá trị trung bình:
Người được bảo hiểm ước tính và thông báo cho công ty bảo hiểm giá
trị của số hàng hóa trung bình có trong kho, trong cửa hàng, … trong thời hạn
bảo hiểm. Giá trị trung bình này được coi là STBH. Phí bảo hiểm được tính
trên cơ sở giá trị trung bình khi tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm,
hoặc công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại thực tế nhưng không vượt quá giá
trung bình đã khai báo.

* Bảo hiểm theo giá trị tối đa (hay còn gọi là giá trị điều chỉnh)
Người được bảo hiểm ước tính và thông báo cho công ty bảo hiểm giá
trị của số hàng hóa tối đa vào một thời điểm nào đó trong thời hạn bảo hiểm.
Phí bảo hiểm được tính trên cơ sở giá trị tối đa này nhưng chỉ thu trước 75%.
Khi tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm, công ty bảo hiểm bồi thường
thiệt hại thực tế nhưng không vượt quá giá trị tối đa đã khai báo.
Đầu mỗi tháng hoặc mỗi quý (tuỳ hai bên thỏa thuận), Người được bảo
hiểm thông báo cho công ty bảo hiểm số hàng tối đa thực có trong tháng
(trong quý) trước đó.
Cuối thời hạn bảo hiểm, trên cơ sở các giá trị được thông báo công ty
bảo hiểm tính giá trị số hàng tối đa bình quân của cả thời hạn bảo hiểm và
tính lại phí bảo hiểm trên cơ sở giá trị tối đa bình quân này.
Nếu số phí bảo hiểm được tính trên cơ sở giá trị tối đa bình quân nhiều
hơn số phí bảo hiểm đã nộp, thì người được bảo hiểm trả thêm cho công ty
bảo hiểm số phí còn thiếu. Ngược lại, nếu số phí bảo hiểm đã nộp nhiều hơn
số phí bảo hiểm tính được trên cơ sở giá trị tối đa bình quân thì công ty bảo
hiểm hoàn trả số chênh lệch cho người được bảo hiểm. Tuy nhiên, số phí bảo
hiểm chính thức phải nộp không được thấp hơn 2/3 số phí bảo hiểm đã nộp
đầu năm.
Nếu trong thời hạn bảo hiểm đã có tổn thất được công ty bảo hiểm bồi
thường và số tiền bồi thường vượt quá giá trị tối đa bình quân tính được thì
phí bảo hiểm được tính trên cơ sở số tiền bồi thường đã trả (trong trường hợp
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
13
LuËn v¨n Cuèi khãa
này, số tiền được bồi thường coi như STBH). Công ty bảo hiểm có quyền yêu
cầu người được bảo hiểm xuất trình sổ sách kế toán để kiểm tra số liệu được
thông báo.
Việc áp dụng bảo hiểm theo giá trị tối đa rất phức tạp đòi hỏi công ty
bảo hiểm phải biết giá trị hàng hóa được bảo hiểm, theo dõi chặt ché số hàng

hóa đó trong suốt thời gian bảo hiểm. Những tài sản lớn công ty bảo hiểm khó
có thể tái bảo hiểm được vì tính phí phức tạp và khó khăn. Ngược lại, bảo
hiểm theo giá trị trung bình lại đơn giản, dễ theo dõi. Đối với các loại hàng
hóa có giá trị ít biến động trên thị trường thì áp dụng phương pháp này rất
thuận tiện.
1.1.2.4. Phí Bảo hiểm
Phí bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt được tính theo tỷ lệ phí và số
tiền bảo hiểm:
P = S
b
x R
Trong đó: P là Phí bảo hiểm,
S
b
là Số tiền bảo hiểm,
R là Tỷ lệ phí bảo hiểm.
Đối tượng bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt rất đa dạng về chủng
loại và mức độ rủi ro. Một ngôi nhà ở giữa một vùng đất trống và một ngôi
nhà ở cạnh là cây xăng... thì không thể có cùng một mức phí bảo hiểm như
nhau. Bởi vậy tỷ lệ phí sẽ được quy định riêng cho từng loại rủi ro hay được
tính theo từng loại đối tượng và ngành nghề kinh doanh.
Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt thường chia làm 2 phần:
Tỷ lệ phí thuần và tỷ lệ phụ phí.
R = R
1
+ R
2
Trong đó: R
1
là Tỷ lệ phí thuần,

R
2
là Tỷ lệ phụ phí.
Xác định lỷ lệ phí thuần thường phải căn cứ vào số liệu thống kê trong
một số năm trước đó, như: Tổng số đơn vị rủi ro tham gia bảo hiểm , số đơn
vị rủi ro bị gặp tổn thất, tổng số tiền bồi thường...
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
14
Luận văn Cuối khóa
Cú 2 phng phỏp xỏc nh t l phớ thun: xỏc nh theo phõn loi v
theo danh mc .
* Xỏc nh T l phớ thun theo phõn loi.
Theo phng phỏp ny, cỏc n v ri ro cú th so sỏnh c s c
kt hp li vi nhau. Cỏc tiờu chớ dựng so sỏnh mc ri ro ca cỏc n
v ri ro ny l:
- Vt liu xõy dng bng gỡ?
- Kh nng phũng chỏy, cha chỏy.
- Nhng vt hay cụng trỡnh b trớ xung quanh, bờn ngoi.
- Ngi s dng (ch hay cho thuờ).
Phng phỏp ny phự hp vi nhng ti sn tng i ng nht vi
nhau, nh: nh , vn phũng,...
* Xỏc nh T l phớ thun theo danh mc.
Phng phỏp ny c thc hin theo mt quy trỡnh gm 3 bc:
Bc 1: R soỏt li danh mc ti sn tham gia bo him ri phõn loi
theo danh mc khỏc nhau.
Bc 2: Cn c vo ngnh ngh sn xut kinh doanh chn mt t l
phớ phự hp trong bng t l phớ cú sn.
Bc 3: iu chnh T l ó chn theo cỏc yu t lm tng (gim).
+ xỏc nh mc tng gim T l phớ, trc ht phi xem i
tng tham gia bo him thuc loi cụng trỡnh no sau õy:

- Loi D: Gim ti a 10% phớ bo him trong biu phớ. Cỏc cụng trỡnh
thuc loi ny phi c xõy dng bng cỏc vt liu chu la.
-Loi N: Gi nguyờn t l phớ. Khi kt cu chớnh ca cụng trỡnh c
xõy dng bng vt liu chu la.
- Loi L: Tng ti a 10% phớ bo him trong biu phớ. Khi cụng trỡnh
khụng ỏp ng c tiờu chun gỡ trờn.
+ Cỏc nhõn t lm tng phớ:
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
15
LuËn v¨n Cuèi khãa
-Công tác phòng cháy, chữa cháy chưa đảm bảo: thiếu thốn về kiến
thức và phương tiện trang thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Đối tượng tham gia bảo hiểm chứa đựng yếu tố làm tăng khả năng
cháy: sản xuất sơn, sản xuất gỗ, kho lưu trữ vải vóc, xăng, dầu...
+ Các nhân tố làm giảm phí:
- Công trình có hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt, đặc biệt có hệ
thống báo cháy và chữa cháy tự động.
-Tình hình tổn thất quá khứ: nếu trong quá khứ không có hay ít bị tổn
thất về cháy nổ, đình công, bạo loạn, bão lũ...
1.2. HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM
1.2.1. Vai trò của hoạt động khai thác trong kinh doanh bảo hiểm
Hoạt động khai thác bảo hiểm được hiểu là hoạt động tuyên truyền,
quảng cáo, vận động mời chào khách hàng tham gia bảo hiểm, bán sản phẩm
bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trực tiếp tiến hành hay thông qua đại lý,
cộng tác viên bảo hiểm, tổ chức môi giới bảo hiểm.
Khai thác bảo hiểm là khâu đầu tiên của quy trình triển khai bảo hiểm.
Nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp bảo hiểm nói
chung và từng nghiệp vụ bảo hiểm nói riêng, đặc biệt là những nghiệp vụ bảo
hiểm mới triển khai, những sản phẩm mới tung ra trên thị trường. Xuất phát
từ nguyên tắc chung của hoạt động kinh doanh bảo hiểm là “lấy số đông bù số

ít”, nhằm tạo lập nguồn quỹ bảo hiểm đủ lớn để dễ dàng san sẻ rủi ro, doanh
nghiệp bảo hiểm phải tổ chức tốt khâu khai thác.
1.2.2. Quy trình khai thác bảo hiểm
1.2.2.1. Quy trình khai thác bảo hiểm
a) Lập kế hoạch tiếp cận khách hàng
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động tìm kiếm khách hàng là
hoạt động không thể thiếu được.Do đó, bước đầu tiên trong quy trình khai
thác bảo hiểm là cần phải lập ra một kế hoạch để tìm kiếm khách hàng, hướng
tới những từng nhóm khách hàng mục tiêu riêng của từng nghiệp vụ bảo
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
16
LuËn v¨n Cuèi khãa
hiểm. Vì vậy khi lập ra kế hoạch khai thác một nghiệp vụ bảo hiểm, cần chú
trọng đến các vấn đề sau:
* Quan tâm đến những đối tượng có thể trở thành khách hàng của Công
ty.
Mỗi sản phẩm bảo hiểm có một đặc tính riêng, phù hợp với từng nhóm
khách hàng khác nhau, do đó với một nghiệp vụ bảo hiểm công ty bảo hiểm
khó có thể hướng tới toàn bộ thị trường. Vì vậy cần phải nghiên cứu đặc điểm
các nhóm khách hàng, so sánh với khả nǎng đáp ứng của doanh nghiệp và
quyết định chọn nhóm khách hàng mục tiêu để lập kế hoạch chinh phục.
* Quan tâm tới những khách hàng có quan hệ rộng.
Báo chí là nguồn cung cấp các thông tin quan trọng về khách hàng tiềm
nǎng. Doanh nghiệp cần quan tâm đến những người mới được thǎng chức,
những người đã giành được các giải thưởng, những người đã mới mở tiệm
kinh doanh, hoặc những người theo bất kì cách nào có thể sẽ trở thành khách
hàng tiềm nǎng. Hãy gửi tới những người đó những bức thư cá nhân để họ
biết về lợi ích của những gì mà doanh nghiệp có thể mang lại. Doanh nghiệp
cần cố gắng để có mặt tại các cuộc gặp mặt mà những người đó sẽ đến. Khi
gặp họ hoặc gửi thư cho họ, hãy để họ biết rằng doanh nghiệp đã đọc những

thông tin về họ và chúc mừng họ về thành công hoặc hãy đề cập đến sự thú vị
của những bài báo viết về họ. Nếu doanh nghiệp khiến những người trên trở
thành khách hàng của mình, doanh nghiệp sẽ được biết đến nhiều hơn.
* Chú ý đến các sự kiện.
Cần liên lạc với những người tổ chức và đề nghị đưa sản phẩm hay dịch
vụ của doanh nghiệp vào tham gia như là một phần thưởng trong sự kiện đó.
Tham gia các cuộc mít tinh hay các cuộc hội thảo mà các khách hàng tương
lai của doanh nghiệp có lẽ sẽ tham dự. Khách hàng tương lai biết đến sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp bằng nhiều cách khác nhau và từ nhiều
nguồn khác nhau. Họ càng nghe thường xuyên về doanh nghiệp bao nhiêu thì
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
17
Luận văn Cuối khóa
h cng quan tõm ti nhng gỡ doanh nghip cung cp khi h sn sng mua
by nhiờu.
* Dựng qung cỏo nh thay vỡ nhng qung cỏo ln.
i vi cỏc doanh nghip va v nh lp k hoch vung tin qua ca s
bng mt qung cỏo ln l mt iu khụng hon ton cn thit. Tt hn hóy
xõy dng k hoch qung cỏo nh s dng trong thi gian di trờn nhiu
xut bn phm m cỏc i th ca doanh nghip ang qung cỏo ú. S
nhc li s lm cho tờn tui ca doanh nghip tr nờn quen thuc. V vỡ theo
tớnh toỏn ca cỏc chuyờn gia makerting, khỏch hng ch ghi nh hỡnh nh,
tờn... ca doanh nghip khi h c, nhỡn, xem ớt nht 3 ln ngoi tr qung
cỏo ca ca doanh nghip cc kỡ n tng. Nu doanh nghip chn qung cỏo
trờn nhng trang Vng, hóy t qung cỏo trong nhiu loi mc khỏc nhau.
iu ny s lm tng lũng tin ca khỏch hng vo doanh nghip bo him,
yu t ct lừi khỏch hng chn nh bo him cho mỡnh.
b) Xỏc nh cỏc bin phỏp khai thỏc
Khi ó lp ra mt k hoch khai thỏc bo him hp lý, bc thc hin
khai thỏc s c cỏc chuyờn viờn khai thỏc bo him thc hin. Nhim v

ca khai thỏc viờn bo him l:
- T vn cho khỏch hng hiu h ang cú cỏc nguy c gp phi nhng
ri ro no, t ú gii thiu cho khỏch hng sn phm bo him h cn.
- ỏnh giỏ mi ri ro ca tng n v ri ro khỏc nhau.
- Quyt nh chp nhn hay khụng chp nhn ri ro v chp nhn ri ro
ú ti mc no.
- Xỏc nh cỏc iu khon, iu kin v phm vi bo him.
- Tớnh toỏn mc phớ bo him thớch hp.
c) ỏnh giỏ ri ro
Giỏm nh viờn s chun b biờn bn giỏm nh cho khai thỏc viờn bo
him v v s trong trng hp cú nhiu ri ro ti sn. Biờn bn s bao
gm cỏc ni dung sau õy:
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
18
LuËn v¨n Cuèi khãa
* Miêu tả đầy đủ về rủi ro: Phần này có thể bao gồm sơ đồ của các cơ
sở trong trường hợp có rủi ro tài sản, tính chất của công việc được thực hiện ở
các cơ sở này, những chi tiết về vấn đề bảo vệ đối tượng bảo hiểm, như: hệ
thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chống trộm...
* Đánh giá mức độ rủi ro: Phần này tập trung vào mọi yếu tố của
nguy cơ liên quan tới cả tinh thần và vật chất, cũng như cung cấp cho khai
thác viên bảo hiểm khái niệm về mức độ rủi ro mà anh ta được nhận được
yêu cầu bảo hiểm. Giám định viên có thể nhận xét về tài sản xung quanh,
như trong trường hợp bảo hiểm hỏa hoạn. Điều này có thể ảnh hưởng tới
mức độ rủi ro.
* Xác định mức độ tổn thất lớn nhất có thể xảy ra: Tổn thất có thể xảy
ra chính là tổn thất tối đa của đối tượng được bảo hiểm theo đành giá của
giám định viên.
* Ngăn ngừa tổn thất: Giám định viên sẽ thông báo mọi người được
bảo hiểm những bước cần thiết phải thực hiện để phòng ngừa rủi ro. Trong

một số trường hợp, những đề nghị này được trình bày dưới hình thức yêu cầu
mà người được bảo hiểm phải thực hiện nếu muốn được bảo hiểm.
* Bảo hiểm đủ giá trị: Giám định viên sẽ đưa ra một con số thẩm định
chính xác về GTBH. Trong mọi trường hợp, người được bảo hiểm có trách
nhiệm đảm bảo rằng mình đã mua bảo hiểm đủ giá trị mong muốn, tuy nhiên
STBH mong muốn không thể vượt quá GTBH. Và người được bảo hiểm có thể
tham khảo ý kiến của môi giới bảo hiểm hoặc của một chuyên gia khác về vấn
đề này.
Giả sử rủi ro được chấp nhận bảo hiểm, và việc quyết định chấp nhận
rủi ro ở mức nào và STBH bao nhiêu còn phụ thuộc vào khả năng tài chính
của doanh nghiệp bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ đưa ra một giới hạn nào đó
cho một rủi ro cụ thể phù hợp với khả năng của công ty bảo hiểm cũng như
khả năng tái bảo hiểm.
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
19
LuËn v¨n Cuèi khãa
d) Đề ra các biện pháp hỗ trợ
Nhiệm vụ cơ bản của một khai thác viên bảo hiểm là phải đánh giá
nguy cơ có liên quan tới rủi ro được yêu cầu bảo hiểm. Đối với những trường
hợp đơn bảo hiểm có giá trị nhỏ, khai thác viên bảo hiểm có thể thực hiện
nhiệm vụ trên thông qua nghiên cứu đơn yêu cầu bảo hiểm và trao đổi thư từ
với người yêu cầu bảo hiểm. Có thể công ty bảo hiểm sẽ cử một nhân viên
bán bảo hiểm tại địa phương tới địa điểm yêu cầu bảo hiểm để đánh giá đối
tượng bảo hiểm. Tuy nhiên, điều này không thể áp dụng được với các trường
hợp đơn bảo hiểm có giá trị lớn và phức tạp. Bởi vì, các chi tiết về rủi ro
không chỉ giới hạn trong một đơn yêu cầu bảo hiểm, cho dù công ty cần bảo
hiểm đến đâu cũng không chứa đựng đầy đủ thông tin.
Đây là lúc cần tới sự giúp đỡ của môi giới bảo hiểm. Đối với những
trường hợp đơn bảo hiểm có giá trị lớn, công ty môi giới sẽ đại diện cho
người được bảo hiểm đảm đương nhiệm vụ chuẩn bị hồ sơ cho khai thác viên

bảo hiểm. Điều này có nghĩa là môi giới bảo hiểm sẽ thực hiện kiểm tra tại
chỗ cũng như chuẩn bị các hồ sơ và biên bản giám định về những vấn đề liên
quan đến các khía cạnh khác của rủi ro. Tài liệu này có thể rất đầy đủ và sẽ
được chuyển cho khai thác viên bảo hiểm để tiến hành thương thuyết về các
điều khoản, điều kiện, phạm vi bảo hiểm và phí bảo hiểm.
e) Đánh giá rút kinh nghiệm.
Bảo hiểm là một ngành dịch vụ, do đó quan tâm chăm sóc khách hàng
là một nhiệm vụ không thể thiếu của các doanh nghiệp bảo hiểm. Biết được
mức độ thỏa mãn của khách hàng, nhu cầu cụ thể của họ sẽ giúp doanh
nghiệp bảo hiểm xem xét xem kế hoạch khai thác bảo hiểm của mình đã
hoạn thiện chưa, hay còn những thiếu sót gì cần sửa chữa để dần dần hoàn
thiện và nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả của hoạt động khai thác bảo hiểm.
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
20
Luận văn Cuối khóa
Khai thỏc bo him cú ý ngha sng cũn i vi mi doanh nghip bo
him, nht l trong iu kin cnh tranh trờn th trng ngy cng khc lit
nh hin nay.
Kt qu khõu khai thỏc th hin ch yu cỏc ch tiờu: S lng khỏch
hng tham gia bo him (S hp ng bo him ó c ký kt, S giy
chng nhn bo him, s n bo him ó cp), doanh thu phớ bo him,...
a) Phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch khai thỏc
Hng nm cỏc doanh nghip bo him u lp k hoch khai thỏc cho
tng nghip v, tng loi sn phm bo him. V ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc
hin cỏc k hoch ú, cú th dựng cỏc ch s sau:
- Ch s nhim v k hoch (i
NK
): i
NK

= y
k
/y
o
- Ch s hon thnh k hoch (i
HK
): i
HK
= y
1
/y
k
- Ch s thc hin k hoch (i):

i = y
1
/y
o
Ba loi ch s trờn cú quan h mt thit vi nhau:
i = i
NK
x i
HK
= y
1
/y
o
= y
k
/y

o
x y
1
/y
k
Trong ú: y
1
l Mc khai thỏc k bỏo cỏo,
y
o
l Mc khai thỏc k gc,
y
k
l Mc khai thỏc k k hoch.
Mc khai thỏc cú th l s hp ng, doanh thu phớ bo him, s
n bo him, s giy chng nhn bo him.
b) Phõn tớch c cu khai thỏc
Mt doanh nghip bo him thng trin khai nhiu nghip v hay
nhiu sn phm bo him khỏc nhau. xỏc nh v ỏnh giỏ nghip v bo
him no l ch yu, l th mnh ca doanh nghip bo him ú v hng
phỏt trin ca chỳng trong tng lai, cn phi tớnh toỏn v phõn tớch c cu
khai thỏc tng nghip v.
Phõn tớch c cu khai thỏc bo him ch yu c thc hin vi cỏc ch
tiờu: Tng s hp ng bo him v doanh thu phớ bo him.
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
21
LuËn v¨n Cuèi khãa
Những nghiệp vụ bảo hiểm mới triển khai thường có tỷ trọng doanh thu
thấp. Nhưng nếu tính toán theo dõi và so sánh trong nhiều năm thì có thể thấy
được xu hướng biến động và triển vọng của nghiệp vụ trong thời gian tới.

c) Phân tích tính thời vụ trong khâu khai thác
Trong quá trình khai thác, có một số nghiệp vụ và một số sản phẩm bảo
hiểm phát sinh tính thời vụ, như: Bảo hiểm du lịch, bảo hiểm cháy, ....
Việc xác định và vạch rõ tính thời vụ cho mỗi nghiệp vụ và mỗi loại
sản phẩm bảo hiểm là rất cần thiết. Bởi ta có thể dựa vào đó để lập ra một kế
hoạch tổ chức khai thác hợp lý, chuẩn bị cơ sở vật chất cần thiết để ký kết hợp
đồng bảo hiểm, đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của khách hàng.
Để phân tích tính thời vụ trong khâu khai thác có thể sử dụng chỉ số
thời vụ theo tháng (k
i
):
k
i
= X
i
/ X
Trong đó: k
i
là Chỉ số thời vụ tháng thứ i,
X
i
là Mức độ khai thác tháng thứ i,
X là Mức độ khai thác bình quân một tháng trong năm.
X =
12
12
1

=
i

i
X
Chỉ số thời vụ theo tháng phản ảnh mối quan hệ giữa mức độ khai thác
bình quân một tháng trong năm. Kết quả tính ra càng gần 1 thì tính thời vụ
của nghiệp vụ trong tháng đó càng ít và ngược lại. Nếu tính toán và so sánh
kết quả nhiều năm liên tục thì sẽ nhìn thấy rất rõ quy luật trong khâu khai thác
đối với từng nghiệp vụ hay từng loại sản phẩm đó.
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động khai thác
Mỗi nghiệp vụ bảo hiểm khi triển khai thường phải qua một số khâu
công việc cụ thể như: Khâu khai thác, khâu giám định và bồi thường, khâu đề
phòng và hạn chế tổn thất… Để nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ, đòi hỏi phải
nâng cao hiệu quả của từng khâu công việc. Điều đó có nghĩa là phải xác định
hiệu quả từng khâu, sau đó so sánh và đánh giá xem khâu nào chưa mang lại
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
22
LuËn v¨n Cuèi khãa
hiệu quả để tìm ra nguyên nhân và hướng khắc phục. Đối với khâu khai thác,
để đánh giá hiệu quả của khâu này, phải xác định chỉ tiêu: kết quả khai thác,
và chi phí khai thác trong kỳ.
Trong đó: - Kết quả khai thác trong kỳ có thể là doanh thu phí bảo hiểm,
hoặc cũng có thể là số lượng hợp đồng, số đơn bảo hiểm cấp
trong kỳ…
- Chi phí khai thác có thể là tổng chi phí trong khâu khai thác
hoặc cũng có thể là số đại lý khai thác trong kỳ.
Hiệu quả khai thác =
Kết quả khai thác trong kỳ
Chi phí khai thác trong kỳ
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01
23
LuËn v¨n Cuèi khãa

CHƯƠNG 2:
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC BẢO HIỂM CHÁY VÀ CÁC RỦI RO
ĐẶC BIỆT TẠI CÔNG TY BẢO MINH TH¡NG LONG (2006 -2008)
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY BẢO MINH TH¡NG LONG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Bảo minh Thăng long được thành lập ngày 05/05/2006
- Quyết định số 27/GPĐC/KDBH ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Bảo minh Thăng long được thành lập trên cơ sở chia tách bộ máy từ Bảo
minh Hà nội, Bảo minh Hà nội thành lập từ năm 1995.
Sự ra đời của Công ty cổ phần Bảo minh Thăng long nằm trong phương
châm đa dạng hóa hoạt động của Tổng công ty, mở rộng thị trường, góp phần
nâng cao năng lực cũng như thị phần của Bảo minh trên thị trường bảo hiểm
Việt nam.
Khi mới chia tách bộ máy của Bảo minh Thăng long còn thiếu hụt:
thiếu phòng tổng hợp, phòng bảo hiểm con người, xe cơ giới, phòng khai thác
trên địa bàn huyện Đông Anh và huyện Từ Liêm.
Trong thời gian ngắn công ty đã cùng một lúc đẩy mạnh nhiều hoạt
động: tuyển dụng bổ sung cán bộ, xây dựng bộ máy tổ chức, ổn định văn
phòng làm việc ở trụ sở chính song song với việc đẩy mạnh các hoạt động
kinh doanh.
Hiện nay Bảo minh Thăng long đang tiến hành những nghiệp vụ bảo
hiểm sau:
- Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm con người.
- Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới.
- Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải.
- Nhóm các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản- kĩ thuật.
Ngoài ra còn có một số loại hình bảo hiểm khác đang được triển khai
thực hiện như:
SV: TrÇn ThÞ Minh Líp: K43/03.01

24
Luận văn Cuối khóa
- Bo him h gia ỡnh l s kt hp ca ba loi hỡnh: Bo him sc
khe gia ỡnh, Bo him ha hon nh t nhõn v Bo him xe mụ tụ.
- Bo him giỏn on kinh doanh
2.1.2. C cu t chc
1:S c cu t chc ca cụng ty Bo minh Thng long
Bo minh Thng long bao gm cỏc phũng ban sau:
+ Ban giỏm c: giỏm c v phú giỏm c.
+ Cỏc phũng qun lý: phũng tng hp, phũng ti chớnh k toỏn.
+ Cỏc phũng nghip v: phũng bo him xe c gii, phũng bo him
con ngi,phũng bo him ti sn k thut, phũng bo him hng hi.
+ Cỏc phũng khai thỏc: phũng KTBH s 21, phũng KTBH s 22, phũng
KTBH s 24, phũng KTBH s 25, phũng KTBH s 26, phũng KTBH s 27,
phũng KTBH s 28, phũng KTBH s 29.
2.1.3. Kt qu hot ng kinh doanh trong giai on 2006 -2008
Hot ng kinh doanh ca Bảo minh Thăng long trong nhng nm gn
õy t kt qu rt tt. Trong giai on t nm 2006 2008, doanh thu t
hot ng kinh doanh bo him ca Bảo minh Thng long khụng ngng tng
lờn. Kt qu kinh doanh bo him ca Bảo minh Thng long c th hin
trong bng 2.1.
Bng 2.1: Doanh thu t cỏc nghip v bo him
ca Bảo minh Thng long (2006- 2008)
n v tớnh: triu ng
ST
T
Nghip v bo him 2006 2007 2008
1 BH XCG
12.572,11 20.687,02
25.320,56

2 BH Con ngi
5.626,12 7.648,14
9.550,14
3 BH TS&KT
6.200,05 10.162,23
8.187,45
Trong ú: BH Chỏy v cỏc RRB
2.390,94 4.327,54
5.480,12
4 BH hàng hải
14.163,04
18.958,10 36.069,32
SV: Trần Thị Minh Lớp: K43/03.01
25

×