Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Các giao thức mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.07 KB, 33 trang )

Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 1 of 28
Các giao thức mạng
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 2 of 28
Mục tiêu của bài học

Thảo luận về giao thức mạng.

Thảo luận về mô hình tham khảo OSI.

Thảo luận về các giao thức mạng khác nhau
được hỗ trợ bởi Windows 2000 & 2003

Thảo luận về bộ giao thức TCP/IP.

Thảo luận về địa chỉ IP.

Cấu hình bộ giao thức TCP/IP.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 3 of 28
Giao thức mạng

Là một tập hợp các qui tắc và qui ước về việc
giao tiếp giữa các máy tính trên mạng.

Hai máy tính muốn giao tiếp được với nhau thì
chúng phải sử dụng cùng một giao thức

Một máy tính có thể sử dụng nhiều giao thức
cùng một lúc.

Giao thức mạng được sử dụng chủ yếu hiện nay
là TCP/IP


Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 4 of 28
Phân loại giao thức mạng

Open Protocols: Các giao thức mở được phát
triển dựa theo các chuẩn chung (OSI) và được
thiết kế cho nhiều môi trường mạng khác nhau,
Ví dụ: TCP/IP.

Vendor-Specific Protocol: Do một hoặc nhiều
công ty tự phát triển và nó được thiết kế để sử
dụng cho một môi trường cụ thể nào đó, VD:
IPX/SPX được sử dụng trong môi trường mạng
Novell NetWare.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 5 of 28
Mô hình tham khảo OSI
(Open Systems Interconnection Model)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 6 of 28
Phân loại giao thức theo khả
năng vạch đường

Một mạng lớn có thể được chia thành các phân đoạn
mạng nhỏ hơn để thuận tiện cho việc truyền dữ liệu.

Việc truyền dữ liệu giữa các đoạn mạng con được gọi là
vạch đường (routing). Mốt số giao thức hỗ trợ vạch
đường và một số khác thì không

Routable protocols: Giao thức truyền mà nó bao gồm network
address cũng như là device address. Nó cho phép những gói tin
được chuyển từ mạng này sang mạng khác, Ví dụ: TCP/IP, IPX,

AppleTalk …

Non-routable protocols: Giao thức truyền mà nó chỉ bao gồm
device address không bao gồm network address. Nó không lược
đồ định địa chỉ mạng để cho phép những gói tin được chuyển từ
mạng này sang mạng khác, Ví dụ: NetBEUI …
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 7 of 28
Các hình thức truyền dữ liệu
Broadcast
One to All
Unicast
One to One
Multicast
One to Many
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 8 of 28
Các giao thức được hỗ trợ bởi
windows 2000 (1)

Transmission Control Protocol/Internet Protocol
(TCP/IP): TCP/IP là một bộ giao thức chuẩn, được
thiết kế để cho phép giao tiếp trong các môi trường
mạng khác nhau.

Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet
Exchange (IPX/SPX): IPX/SPX được phát triển danh
riêng cho kiến trúc mạng novell NetWare

AppleTalk: AppleTalk là giao thức được thiết kế để
làm việc với các máy tính Apple Macintosh.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 9 of 28

Các giao thức được hỗ trợ bởi
windows 2000 (2)

NetBIOS Enhanced User Interface (NetBEUI):
NetBEUI được sử dụng trên các mạng LAN vừa và nhỏ,
không có chức năng định tuyến, được thiết kế cho
Network Basic Input/Output System (NetBIOS).

Asynchronous Transfer Mode (ATM): là giao thức hỗ
trợ việc truyền dữ liệu với tốc độ, phù hợp cho cả mạng
LAN và WAN, hỗ trợ truyền thông đa phương tiện rất
mạnh.

Infrared Data Association (IrDA): IrDA là một tổ chức
phi lợi nhuận, được thành lập với mục đích xây dựng các
tiêu chuẩn cho kết nối truyền thông tốc độ cao bằng hồng
ngoại
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 10 of 28
Bộ giao thức TCP/IP

TCP/IP là bộ giao thức chuẩn của Internet.

Hỗ trợ khả năng kết nối giữa các hệ thống sử dụng
các hệ điều hành khác nhau

Có thể mở rộng và thu hẹp phạm vi mạng tuỳ theo
yêu cầu.

Hỗ trỡ rất mạnh cho mô hình mạng client-server


Kiến trúc của TCP/IP được chia làm 4 lớp giao thức,
gồm:

Lớp ứng dụng

Lớp vận chuyển

Lớp Internet

Lớp giao diện mạng
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 11 of 28
Kiến trúc của TCP/IP
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 12 of 28
Giao thức TCP
(Transmission Control Protocol)

Là giao thức truyền dữ liệu hướng kết nối, cung cấp
sự tin cậy.

Trước khi truyền dữ liệu hai trạm sử dụng TCP phải
thiết lập kết nối trước, sau khi truyền dữ liệu song
chúng sẽ tiến hành cắt kết nối.

Ngoài ra trong quá trình truyền dữ liệu dựa trên giao
thức TCP các trạm làm việc còn sử dụng mã ACK
( Acknowledge) để xác định tứ tự các gói tin đã nhận

TCP được sử dụng trong kiểu truyền thông dạng
Unicast
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 13 of 28

Giao thức UDP
(User Datagram Protocol)

Là giao thức truyền dữ liệu phân phối nhanh,
không kết nối, không cung cấp sự tin cậy.

Dữ liệu được truyền mà không thiết lập kết nối
trước.

Không có thông báo trả lại cho máy nguồn khi
máy đích đã nhạn

Máy đích nhận dữ liệu có thể không theo thứ tự.

UTP được sử dụng trong kiểu truyền thông
dạng Boardcast và Multicast
Thc thi Microsoft Windows 2000 Server/Bi 10/ 14 of 28
Giao thc liờn mng
Internet Protocol -IP

Đợc sử dụng đầu tiên trong mạng ARPANET
của bộ quốc phòng Mỹ

Giao thức hoạt động ở tầng mạng ở chế độ
không nối kết

Qui định:

Dạng thức địa chỉ IP ca máy tính


Khuôn dạng dữ liệu

Nguyên tắc vạch đờng, chuyển tiếp gói tin
trong mng IP
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 15 of 28
Địa chỉ IP

IP Address: địa chỉ IP là một số 32
bit được sử dụng để định danh duy
nhất một máy tính trên mạng
TCP/IP.

Địa chỉ IP thường được mô tả dưới
dạng 04 số thập phân cách nhau bởi
dấu chấm

Ví dụ:
10101100.00010010.11001000.00000010
172 . 18 . 200 . 2

Một địa chỉ IP gồm 02 phần:
Network ID và Host ID
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 16 of 28
Địa chỉ IP
Network ID

Network ID
xác định các
TCP/IP hosts
trong cùng một

nhánh mạng.

Tất cả các host
trong cùng một
nhánh mạng phải
có cùng network
ID
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 17 of 28
Địa chỉ IP
Host ID

Host ID xác định một TCP/IP host trong một mạng.

Host ID phải là duy nhất trong một network ID
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 18 of 28
Cách đánh địa chỉ IP trong mạng
TCP/IP
172.18.10.0
192.168.1.0
192.168.1.1 172.18.10.1
172.18.10.2 172.18.10.3 172.18.10.4 172.18.10.5192.168.1.2 192.168.1.3 192.168.1.4 192.168.1.5
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 19 of 28
Address Classes (1)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 20 of 28
Address Classes (2)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 21 of 28
M t n m ngặ ạ ạ

X¸c ®Þnh ®Þa chØ m¹ng tõ ®Þa chØ IP
X¸c ®Þnh ®Þa chØ m¹ng tõ ®Þa chØ IP

§Þa chØ m¹ng=§Þa chØ IP&& mÆt n¹ m¹ng
§Þa chØ m¹ng=§Þa chØ IP&& mÆt n¹ m¹ng

Líp IP
Líp IP
MÆt n¹ m¹ng
MÆt n¹ m¹ng

A
A
255.0.0.0
255.0.0.0

B
B
255.255.0.0
255.255.0.0

C
C
255.255.255.0
255.255.255.0

ThÝ dô: IP = 191.2.2.41
ThÝ dô: IP = 191.2.2.41

=> Líp B MÆt n¹ m¹ng = 255.255.0.0
=> Líp B MÆt n¹ m¹ng = 255.255.0.0

§Þa chØ m¹ng = 191.2.2.41 && 255.255.0.0

§Þa chØ m¹ng = 191.2.2.41 && 255.255.0.0




= 191.2.0.0
= 191.2.0.0
Thc thi Microsoft Windows 2000 Server/Bi 10/ 22 of 28
Phõn on mng

Vic phõn lp khụng phự hp thc t dn vic lóng phớ IP

Căn cứ vào số lợng phân đoạn mạng cần chia để lấy một số bit
trong phần địa chỉ máy để phân đoạn

Vớ d:

Mt mng trong lp B: 172.18.0.0/255.255.0.0 cú

Network ID: 172.18.0.0 (mt mng)

Host ID: 0.0.X.Y (65534 host)

Tin hnh ly 8 bit ca HostID lm phõn on mng

Network ID: 172.18.X (cú tng cng 254 mng con)

Host ID: 0.0.0.Y (Mi mng con cú 254 Host)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 23 of 28
Thc thi Microsoft Windows 2000 Server/Bi 10/ 24 of 28

Mt s khỏi nim trong a ch IP
Broadcast Address - Loopback address Private address

Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) tham khảo đến tất
Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) tham khảo đến tất
các các IP có cùng địa chỉ mạng
các các IP có cùng địa chỉ mạng

Thay tất cả các bit trong phần HOST của IP bằng bit 1 sẽ
Thay tất cả các bit trong phần HOST của IP bằng bit 1 sẽ
nhận đợc địa chỉ quảng bá
nhận đợc địa chỉ quảng bá

Ví dụ: IP subnet=
Ví dụ: IP subnet=192.168.1.0
(192.168.1.1->192.168.1.254)
(192.168.1.1->192.168.1.254)

=> Địa chỉ quảng bá = 192.168.1.255
=> Địa chỉ quảng bá = 192.168.1.255

Loopback address = 127.0.0.1
Loopback address = 127.0.0.1

IP dựng riờng (Private IP Address) l IP khụng cú giỏ tr
gỡ trờn Internet, ch cú giỏ tr trong mt mng LAN.

10.0.0.0 10.255.255.255

172.16.0.0 172.31.255.255


192.168.0.0 192.168.255.255
Thực thi Microsoft Windows 2000 Server/Bài 10/ 25 of 28
Một số khái niệm trong địa chỉ IP
Cổng mặc định
172.18.10.0192.168.1.0
192.168.1.1 172.18.10.1
172.18.10.2 172.18.10.3 172.18.10.4 172.18.10.5192.168.1.2 192.168.1.3 192.168.1.4 192.168.1.5

×