Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

Sử 7 hk I (Full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 187 trang )

Ngày Soạn: 17/8/2010 Ngày giảng7a:19/8/2010
7b:19/8/2010
Phần I: Khái quát lịch sử thế giới Trung đại
Tiết 1
Bài 1 : Sự hình thành và phát triển
của xã hội phong kiến châu Âu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu, cơ cấu xã hội (bao gồm 2giai cấp cơ
bản: Lãnh chúa và Nông nô).
-Hiểu khái niệm: Lãnh địa phong kiến và đặc trng của nền kinh tế lãnh địa.
-Hiểu đợc thành thị trung đại xuất hiện nh thế nào? Kinh tế trong thành thị trung đại
khác với kinh tế lãnh địa ra sao?
2.Kỹ năng:
-Biết vận dụng bản đồ châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.
-Biết vận dụng phơng pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm
hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
3.Thái độ:
-Thông qua những sự kiện cụ thể, bồi dỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển hợp
qui luật của xã hội loài ngời từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
II.Chuẩn bịcủa giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Bản đồ châu Âu, tranh ảnh t liệu về lãnh địa, thành thị.
2.Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trớc bài.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra chất lợng đầu năm): (15)
*Câu hỏi:
1) Em hãy nêu thời gian, tên gọi các cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc?
2) Chiến thắng nào chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc mở ra thời
kỳ độc lập lâu dài của dân tộc ta?


* Đáp án + Biểu điểm:
-Các cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc:
1) Khởi nghĩa Hai Bà Trng Năm 40. (Tên gọi: 1/2 đ+ Tgian 1/2 đ)
2) KN Bà Triệu Năm 249
3) KN Lí Bí Năm 542
4) KN Mai Thúc Loan Năm 722
5) KN Phùng Hng Khoảng năm 776-791
6) KN Khúc Thừa Dụ Năm 905
7) KN Dơng Đình Nghệ Năm 930-931
8) KN Ngô Quyền Năm 938
2)Chiến thắng trên sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 chống quân xâm l-
ợc Nam Hán.
*Đặt vấn đề :
Giới thiệu khái quát nội dung chơng trình: Gồm 2 phần:
+ LS TG Trung đại
+ LS VN thời PK
-ở bài 5 của sgk lịch sử lớp 6 các em đã tìm hiểu về sự khủng hoảng, suy vong của xã hội
chiếm hữu nô lệ ở Hy Lạp và Rô-ma. Thay vào đó là 1 chế độ mới, xã hội phong kiến.
ở châu Âu đã hình thành và phát triển ntn? Để hiểu quá trình đó, chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học. (GV chỉ bản đồ những nớc có chế độ phong kiến ra đời
sớm)
- Anh, Pháp, Tây Ban Nha, I- Ta- Li- a.
2.Dạynội dung bài mới: (25)
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV
H
HS
Hớng dẫn HS ôn lại kiến thức lớp 6 về lịch sử
thế giới cổ đại.
Kể tên các quốc gia cổ đại phơng Tây? Sự

phát triển ntn?
Hi Lạp và Rô-ma (thế kỉ I-V).
1) Sự hình thành xã hội
phong kiến ở châu Âu:
(8p)
GV
H
GV
HS
GV
H
HS
GV
GV
GV
HS
H
HS
GV
H
Nhà nớc Rô- ma lớn mạnh trở thành đế quốc
Rô-ma hùng mạnh.
Đến thế kỉ V lâm vào khủng hoảng: kinh tế và
chính trị.
Kinh tế: công thơng nghiệp sa sút, sản xuất
trang trại đình đốn.
Chính trị: phong trào đấu tranh của nô lệ và
dân nghèo)
=> Nhà nớc Rô-ma cổ đại suy yếu.
Nhân cơ hội đó ngời Giéc- man tràn xuống

xâm lợc.
Xã hội phơng Tây đã có biến đổi gì khi các bộ
tộc ngời Giéc-man tràn xuống xâm lợc?
(Gợi ý): - Đế quốc Rô- ma còn tồn tại không?
- Ngời Giéc- man đã làm gì?
- Xã hội xuất hiện những giai cấp mới
nào?
->
(bổ sung): Phong các tớc vị ( Công tớc, hầu t-
ớc, bá tớc, tử tớc, nam tớc) đã làm xuất hiện 1
tầng lớp quí tộc mới có quyền thế và rất giàu
có. Đó là lãnh chúa phong kiến, còn nô lệ và
nông dân thì biến thành nông nô, phụ thuộc
vào các lãnh chúa.
Lãnh chúa và nông nô đợc hình thành từ
những tầng lớp nào của xã hội cổ đại?
-Các thủ lĩnh quân sự Giéc- man đợc vua ban
cấp ruộng đất và trở thành lãnh chúa, bóc lột
nông nô.
-Những nô lệ đợc giải phóng những nông dân
công xã bị mất đất và trở thành nông nô, họ
không có ruộng phải phụ thuộc vào lãnh chúa,
bị lãnh chúa bóc lột.
->
(phân tích thêm): quá trình phong kiến hóa
trong xã hội châu Âu, đợc kết hợp giữa 2 yếu
tố cũ (của ngời Rô- ma) và yếu tố mới (của
ngời Giéc- man).
(chuyển ý): Đặc trng của chế đ phong kiến
châu Âu là nền kinh tế lãnh địa.

Quan sát kênh hình sgk.
Hãy mô tả lãnh địa phong kiến? (tổ chức của
lãnh địa) ?
->
(phân tích thêm): Mỗi lãnh chúa có 1 lãnh địa
riêng, cũng có thể có nhiều lãnh địa. Lãnh địa
bao gồm 1 vùng đất rộng lớn, trong đó có cả
ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng rú, ao
hồ , có những lâu đài của qúi tộc, nhà thờ
và thôn xóm của nông dân, nông nô Mỗi 1
lãnh địa là 1 đơn vị chính trị độc lập, các lãnh
chúa buộc nhà vua phải thừa nhận cho họ nắm
toàn bộ quyền hành về chính trị, t pháp, tài
chính và quân sự, trong lãnh địa tồn tại nh 1
nớc nhỏ.
Mỗi lãnh địa nh một pháo đài kiên cố bất khả
xâm phạm
Nh vậy: Chế độ phong kiến phân quyền,
quyền lực của nhà vua hết sức mờ nhạt.
Cuộc sống trong lao động nh thế nào?
- Đế quốc Rô- ma bị suy
sụp.
(Bộ máy nhà nớc của Rô-
ma bị phá vỡ) thành lập
các vơng quốc mới.
- Ruộng đất của chủ nô
Rô-ma đợc chia cho các
quí tộc, tớng lĩnh ngời
Giéc-man và phong các t-
ớc vị.

-Xã hội hình thành 2 giai
cấp: Lãnh chúa và nông

=> Quan hệ sản xuất
phong kiến hình thành ở
châu Âu.
2) Lãnh địa phong kiến?
(9p)
- Tổ chức của lãnh địa.
+Vùng đất rộng lớn, lãnh
chúa xây dựng dinh thự,
nhà thờ.
+Vùng đất xung quanh
giao cho nông nô sử dụng
và thu tô thuế.
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa sống đầy đủ,
xa hoa.
+ Nông nô phải sống phụ
HS
GV
H
GV
HS
GV
GV
GV
H
HS
GV

HS
CH
HS
GV
HS
H
GV
HS
H
HS
GV
->
-Nông nô lực lợng sản xuất chính của xã hội,
đời sống cực khổ, thân thể bị phụ thuộc vào
lãnh chúa và ruộng đất.
-Lãnh chúa không phải lao động, họ tự ý đặt
ra các loại thuế để bóc lột nông nô, lãnh chúa
đứng đầu cơ quan luật pháp thống trị nông nô
về tinh thần.
Sự phát triển kinh tế và đặc điểm của lãnh
địa?
(gợi ý): - Ngành kinh tế chính.
- Đặc diểm?
->
Trong lãnh địa nông nô sản xuất ra mọi thứ l-
ơng thực, thực phẩm, quần áo để tiêu dùng,
không có sự trao đổi bên trong.
(nâng cao): lãnh chúa ở châu Âu khác với địa
chủ ở phơng Đông về quyền lực chính trị ->
sự phân quyền trong xã hội phong kiến ở châu

Âu.
(chuyển ý): Bên cạnh ngành kinh tế nông
nghiệp là chính còn có ngành thủ công
nghiệp. Sự phát triển của ngành thủ công
nghiệp là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của các
thành thị trung đại.
Thành thị trung đại đã xuất hiện nh thế nào?
Từ thế kỉ X trở đi, do công cụ sản xuất đợc cải
tiến, kĩ thuật canh tác tiến bộ hơn dẫn đến
sản xuất phát triển, sản phẩm xã hội tăng
nhanh -> nhu cầu trao đổi, mua bán, tạo điều
kiện cho chuyên môn hoá sản xuất.
(giải thích): chuyên môn hoá: chuyên sản xuất
1 mặt hàng theo hình thức phân công trong lao
động (chuyên 1 việc).
Thảo luận nhóm nhỏ:
Những nơi nào thuận tiện cho việc trao đổi
buôn bán?
Nơi đông ngời qua lại nh các bến sông, nơi
giao nhau của các trục đờng.
Lúc đầu là nơi tập trung sản xuất,để bán hàng
hóadần xuất hiện thành thị trung đại.
Quan sát hình sgk Hội chợ ở Đức => miêu
tả khung chảnh sôi động của việc buôn bán,
chứng tỏ nền kinh tế hàng hoá rất phát triển.
- Hình ảnh lâu đài, kiến trúc=> chứng tỏ
thành thị còn là trung tâm văn hoá.
Tổ chức thành thị ntn?
(gợi ý): Bộ mặt thành thị ? kinh tế? c dân?
->

Thành thị ra đời có vai trò gì đối với xã hội
phong kiến châu Âu?
->
Đồng thời cũng là nguyên nhân -> sự suy
vong của chế độ phong kiến châu Âu.
thuộc khổ cực và đói
nghèo.
- Sự phát triển kinh tế và
đặc điểm của lãnh địa:
kinh tế nông nghiệp đóng
kín, tự cấp, tự túc.
+ Đặc điểm: Là địa vị
kinh tế chính trị độc lập.
3) Sự xuất hiện của các
thành thị trung đại,
(8p)
- Nguyên nhân: Do nhu
cầu trao đổi buôn bán.
- Tổ chức thành thị :
+ Bộ mặt thành thị: phố
xá, cửa hàng
+ Kinh tế: thủ công
nghiệp và buôn bán.
+C dân: thợ thủ công và
thơng nhân (thị dân).
-Vai trò của thành thị:
thúc đẩy xã hội phong
kiến châu Âu phát triển.
3.Củng cốluyện tập : (4p)
HS thảo luận nhóm (vừa): Sự khác nhau giữa thành thị và lãnh địa?

-Đặc điểm kinh tế:
+Kinh tế hàng hoá(thủ công nghiệp+ buôn bán)
+Nông nghiệp đóng kín.
-C dân:
+ Thợ thủ công, Thơng nhân
+ Lãnh chúa, Nông nô.
GV(kết luận): Thành thị là bức tranh tơng phản với lãnh địa.
4,Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1p)
-CH: Thành thị là nhân tố mới nẩy sinh cơ sở phát triển của nền kinh tế Lãnh địa và
nó cũng chính là nhân tố sau này làm tiêu diệt các Lãnh địa. Tại sao vậy?
-CH: 1,2,3 (sgk).
________________________________________________________________
Ngày Soạn: 19/8/2010 Ngày giảng7a:20/8/2010
7b:21/8/2010
Tiết 2
Bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến
và sự hình thành của chủ nghĩa t bản ở châu âu.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm đợc nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí nh là 1 nhân tố
quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa.
-Quá trình hình thành quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến
châu Âu.
2.Kỹ năng:
-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng biết dùng bản đồ thế giới hoặc địa cầu để đánh dấu
(hoặc xác định) đờng đi của 3 nhà phát kiến địa lý đợc nói tới trong bài, biết sử dụng khai
thác tranh ảnh lịch sử.
3.Thái độ:
-Giáo dục học sinh thấy đựơc tính tất yếu, tính qui luật của quá trình từ xã hội phong kiến
lên xã hội chủ nghĩa t bản.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Bản đồ những cuộc phát kiến địa lý lớn thế thế kỉ XV-XVI.
-Những câu chuyện về 3 nhà phát kiến địa lí (VaxcôđơGama, C.cô-lôm-bô, Ph.Ma-Gien-
lan).
2.Chun b ca hc sinh:
-Đọc bài ở nhà
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (5)
*Câu hỏi:Vì sao nói: Thành thị là hình ảnh t ơng phản với lãnh địa.
*Đáp án: Trong lãnh địa, kinh tế mang tính chất Tự cung, tự cấp còn trong thành thị đã
có sự buôn bán, trao đổi sản phẩm.
2.Bài tập:
-Lãnh chúa và nông nô đã đợc hình thành từ những tầng lớp nào trong xã hội cổ đại ph-
ơng Tây.
a. Chủ nô.
b. Nông dân công xã.
c. Quí tộc.
d. Nô lệ.
e. Tớng lĩnh ngời Giéc man.
f. Quí tộc ngời Giéc man.
*Đáp án:
-Lãnh chúa: e,f (Tớng lĩnh và qúi tộc ngời Giéc man).
-Nông nô: b,d (nô lệ và nông dân công xã).
*Đặt vấn đề :
Nền kinh tế hàng hoá phát.triển, đây là nguyên .nhân thúc đẩy ngời phơng Tây tiến hành
cuộc phát kiến địa lí. Những cuộc phát kiến này đã làm chogiai cấp t sản châu Âu ngày 1
giàu lên và thúc đẩy quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa nhanh chóng ra đời.
2.Dạy nội dung bài mới: (35)
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

GV (giải thích khái niệm Phát kiến địa lí): Đó là
quá trình chinh phục và tìm ra những vùng đất
1) Những cuộc phát
kiến lớn về địa lí.
H
HS
H
GV
HS
GV
H
HS
GV
H
HS
GV
H
HS
GV
GV
HS
H
GV
HS
GV
mới.
Theo em vì sao có những cuộc phát kiến địa lí?
->
Cần có những điều kiện nào để thực hiện các
cuộc phát kiến địa lí đó?

(gợi ý): Muốn đi biển đợc cần phải có những
điều kiện gì?
Con ngời có hiểu biết về địa lí, đại dơng, làm đ-
ợc la bàn đóng đợc những con tàu mới, có cải
tiến bánh lái.
(Khái quát): Do nhu cầu mở rộng hoạt động th-
ơng mại và nhờ vào những tiến bộ kĩ thuật của
ngành hàng hải, nhiều nhà thám hiểm ChâuÂu
đã tìm những con đờng biển-> phơng Đông nơi
họ hy vọng sẽ tìm đợc nhiều nguyên.liệu và
vàng bạc.
Em hãy kể những cuộc phát kiến địa lý lớn?
>
Sử dụng lợc đồ, chỉ những cuộc phát kiến địa lí
lớn thế kỷ XV-XVI?
- Kết hợp kể chuyện theo tài liệu sgv.
Kết quả những cuộc phát kiến địa lí?
->
(chốt ý): những cuộc phát kiến địa lí thế kỷ XV-
XVI đã tìm ra 1 châu lục mới là châu Mỹ, một
đại dơng mà ngời châu Âu cha biết(Thái bình d-
ơng), mở ra con đờng biển đến các châu lục,
thúc đẩy tìm kiếm và thám hiểm những vùng đất
mới, nó đem lại khả năng giao lukinh tế ,văn
hoá tạo điều kiện cho sự tiến bộ của khoa học và
sự hình thành của 1 nền sản xuất mới đó chính
là nền sản xuất t bản chủ nghĩa và cũng đánh
dấu bớc đờng suy vong của chế độ phong kiến
châu Âu.
Các cuộc phát kiến địa lí lớn ,t sản và quí tộc

châu Âu đã làm gì để có tiền vốn và đội ngũ công
nhân làm thuê?
Ra sức cuớp bóc của cải, tài nguyên của các nớc
thuộc địa.
(giải thích): Nớc thuộc địa nớc bị xâm chiếm,
mất quyền độc lập kinh tế, chính trị.
Để có vốn (t bản) các thơng nhân châu âu ra sức
cớp bóc, lừa gạt, buôn bán ngời da đen
-Để có nhân công, quí tộc và t sản đã dùng
những thủ đoạn tạo ra s bần cùng hoá ngời nông
dân, tớc đoạt t liệu sản xuất của họ để biến họ
thành những ngời làm thuê
=> Đó chính là quá trình tích luỹ t bản nguyên
thuỷ. (Tạo ra số vốn đầu tiên và những ngời lao
động làm thuê).
1 HS đọc phần chữ in nghiêng ( sgk- trang 7).
Quá trình tích luỹ t bản đã dẫn đến hậu quả gì?
(gợi ý): Về kinh tế?
->
(giải thích khái niệm: Công trờng thủ công: là
những cơ sở sản suất đợc xây dựng dựa trên sự
phân công lao động và kĩ thuật làm bằng tay.
Tôn tại từ thế kỉ XVI XVIII và nó chuẩn bị
chuyển sang giai đoạn sản xuất = máy móc- chế
độ t bản chủ nghĩa.
(17)
- Nguyên nhân: do sản
xuất phát triển ,nảy sinh
nhu cầu về thị trờng, về
nguyên liệu và vàng bạc.

- Kỹ thuật đi biển có
nhiều tiến bộ.
- Các cuộc phát kiến địa
lí lớn:
+ Vaxcô Đơ-ga-ma.
+ C.lô Lôm bô.
+ Ph Ma gien-lan.
- Kết quả: Tìm ra những
vùng đất mới, những con
đờng mới, tộc ngời mới,
những món lợi lớn cho
giai cấp t sản.
2) Sự hình.thành chủ
nghĩa t bản ở Châu
Âu.
(18).
- Sau các cuộc phát kiến
địa lí quí tộc và thơng
nhân ra sức cớp bóc để
có tiền vốn và công
nhân làm thuê.
+ Kinh tế: Mở rộng sản
xuất và kinh doanh t bản
(công trờng thủ công).
H
HS
HS
CH
HS
GV

H
HS
GV
GV
(HS khá, giỏi): Những biểu hiện của quan hệ
sản xuất t bản chủ nghĩa?
+ ở thành thị: công trờng thủ công thay thế cho
phờng hội.
+ ở nông thôn:sản xuất nhỏ thay bằng hình thức
đồn điền.
+ Trong thơng nghiệp các thơng hội đợc thay
bằng các công ty thơng mại.
Thảo luận nhóm:(3)
Công trờng thủ công khác với các xởng thủ
công của phờng hội ở những điẻm nào?
trình bày kết quả.
giải đáp
-Quy mô sản xuất lớn hơn ( từ 200 -> 300 thợ).
- Chuyên môn hoá lao động, một ngời thợ chỉ
làm một công đoạn của một sản phẩm.
- Không còn quan hệ thợ cả - thợ bạn- thợ học
nghề mà là quan hệ giữa chủ với thợ. Công nhân
là những ngời làm thuê ăn lơng.
(Trong nông nghiệp cũng xuất hiện quan hệ sản
xuất mới. Ngời nông dân không có ruộng đất để
cày cấy buộc phải làm công ăn lơng cho các chủ
trang trại).
Tóm lại: Đến thời kì này xuất hiện nhiều xởng
sản xuất có qui mô lớn. Các công ty thơng mại
thay thế cho phờng hội

=>Quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa đã đợc hình
thành.
Hình thức kinh doanh t bản chủ nghĩa đã tác
động ntn đến xã hội?
->
(gt):Thế nào là giai cấp t sản?
Nguồn gốc của những ngời công nhân làm thuê?
+ giai cấp t sản: Những thơng nhân, thợ cả giàu
có, các chủ ngân hàng, chủ các công trờng thủ
cônghợp thành giai cấp t sản, họ nắm trong tay
nhiều vàng bạc và t liệu sản xuất là lực.lợng
đại diện cho nền sản xuất tiến bộ.
+giai cấp vô sản: Những ngời làm thuê trong các
công trờng thủ công, trang trại hợp thành giai
cấp vô sản, họ bị bóc lột thậm tệ. Số lợng ngày
càng phát .triển.
(sơ kết): quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa đã ra
đời ngay trong lòng xã hội phong kiến, lúc này
giai cấp t sản >< quí tộc phong kiến -> các cuộc
đấu tranh chống phong kiến, tạo điều kiện cho
quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa phát triển.

- Xã hội hình .thành
2giai cấp: t sản và vô
sản.
3.Củng cố luyn tp: (4)
HS: Tập chỉ lợc đồ 3 cuộc phát kiến địa lí, chỉ rõ những điểm mà các nhà thám hiểm đã
phát hiện ra nhờ những cuộc hành trình này.
-Bài tập:Điều kiện nào trong các điều kiện sau đây là quan trọng nhất dẫn đến sự hình
thành chủ nghĩa t bản ở châu Âu?

A.Sự ra đời các công trờng thủ công- hình thức xởng sản xuất với qui mô lớn.
B.Những đồn điền rộng lớn, hoặc các trang trại đợc lập nên.
C.Lập các công ty thơng mại.
D.Có nguồn vốn tích luỹ ban đầu lớn và 1 đội ngũ đông đảo công nhân làm thuê.
(Đáp án: D)
4.Hớng dẫn học sinh t học nh: (1)
*Bài tập: Thống kê các cuộc phát kiến địa lí theo mẫu sau:
Thời gian Ngời dẫn đầu Kết quả
*Câu hỏi: - Những cuộc phát kiến địa lí đã tác độngnh thế nào đến xã hội châu Âu?
- Quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa ở châu Âu đã đợc hình thành ntn?
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 21 /8/2010. Ngày dạy: 24/8/2010 7A
26/8/2010 7C
28/8/2010 7B
TIếT 3 Bài 3
cuộc đấu tranh của giai cấp t sản
chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu âu
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung t tởng của phong trào văn hoá Phục hng.
- Nguyên.nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của
phong trào này đến xã hội phong kiến châu.Âu lúc bấy giờ.
2.Kỹ năng:
-Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, từ đó thấy đợc
nguyên.nhân sâu xa đấu tranh của giai cấp t sản chống phong kiến.
3.Thái độ:
-Tiếp tục bồi dỡng cho học sinh nhận thức đợc sự phát.triển hợp qui luật của xã hội loài
ngời, về vai trò của giai câp t sản,đồng thời qua bài này giúp học sinh thấy đợc loài ngời
đang đứng trớc 1 bớc ngoặt lớn, sự sụp đổ của chế độ phong kiến- 1 chế độ độc đoán, lạc
hậu và lỗi thời

II. Chuẩn bị của giáo viên.
1.Chuẩn bị của giáo viên : Bản đồ thế giới, tranh ảnh 1 số danh nhân thời kì này.
2.Chun b ca hc sinh: học bài cũ, đọc trớc bài học.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (4)
*Câu hỏi:
Các cuộc phát kiến địa lí, giai cấp t sản tích luỹ vốn ban đầu bằng những thủ đoạn nào?
Điều đó tác động gì đến xã hội?
*Đáp án, BĐ:
+ Sau các cuộc phát kiến địa lí, quí tộc và thơng nhân châu Âu ra sức cớp bóc tài nguyên,
của cải của các nớc thuộc địa, bắt và bán ngời da đen. (3đ)
- Đuổi nông nô khỏi lãnh địa, buộc họ trở thành ngời làm thuê. (2đ)
- Có vốn và đội ngũ công nhân làm thuê đông đảo, chúng mở rộng sản xuất kinh doanh
(công trơng thủ công) thu lợi nhuận, trở nên giàu có. (3đ)
+ Xã hội: Hình thành 2giai cấp t sản và vô sản. (1đ)
=> Nền sản xuất mới t bản chủ nghĩa ra đời ngay trong lòng XHPK. (1đ)
*Đặt vấn đề : (1)
Bớc sang giai đoạn hậu kì trung đại, giai cấp t sản có thế lực về kinh tế, song cha có địa
vị trong xã hội tơng ứng, nên họ đã đứng lên phát động quần chúng chống lại xã hội
phong kiến, đòi quyền lợi về chính trị, trớc hết là đấu tranh đòi phục hng nền văn hoá Hy
Lạp- Rô ma, sau là cải cách tôn giáo
2.Dạy nội dung bài mới: (37)
GV
?
HS
GV
Yêu cầu 1 học sinh đọc mục 1(sgk)
Đến thời hậu kì trung đại, chế độ phong kiến
châu Âu ntn?
Chế độ phong kiến châu Âu lâm vào khủng

hoảng.
Quan hệ sản xuất TBCN đã hình thành từ
trong lòng xã hội phong kiến.
Song chế độ phong kiến là bớc rào cản lớn đối
1. Phong trào văn hoá
Phục hng (Thế kỉ XIV-
XVII)
(19)
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
GV
với sự phát triển của quan hệ sản xuất t bản
chủ nghĩa.
Để chống lại chế độ phong kiến, giai cấp t sản
đã làm gì?
Đấu tranh trên mặt trận kinh tế, văn hoá và t t-
ởng.
Vậy nguyên nhân nào xuất hiện phong trào
văn hoá Phục hng?
Trình bày
Mở đầu bằng cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn
hoá.

(nâng cao): Ngoài ra sự tiến bộ về khoa học kĩ
thuật đã giúp con ngời thoát khỏi tình trạng
lạc hậu, nhận thức đợc bản chất của thế giới.
Đây cũng chính là điều quan trọng dẫn đến sự
ra đời của phong trào văn hoá phục hng.
(giải thích khái niệm: Văn hoá Phục hng:
phục hng lại tinh thần của nền văn hoá cổ Hy-
lạp và Rô- ma và từ đó sáng tạo nên nền văn
hoá mới của giai cấp t sản).
- Phong trào bắt đầu từ nớc ý lan sang các n-
ớc Tây Âu xuất hiện nhiều nhà văn hoá, khoa
học thiên tài đợc gọi là Những con ngời
khổng lồ, với sự tiến bộ vợt bậc của khoa học
kĩ thuật, sự phong phú của nền văn hoá.
Nội dung của nền văn hoá Phục hng là gì?
Trình bày
-VD: Nhà thiên văn học N. Cô-péc-ních ông
đã chứng minh đợc trung tâm hệ thống hành
tinh của chúng ta là mặt trời, học thuyết Cô-
péc-ních thật sự là 1 cuộc cuộc mạng.
-Bru- nô(ngời Italia) đã phát triển thêm lí
thuyết của Cô-péc-ních. ông cho rằng mặt trời
không phải là trung tâm của vũ trụ mà chỉ là 1
trong vô số thái dơng hệ.
-Sau đó, Ga-li-lê tiếp tục chứng minh đợc tính
khoa học vững chắc của thuyết nhật tâm của
Cô-péc-ních.
-Về văn học: Các tác phẩm văn học- nghệ
thuật của thời đại văn hoá Phục hng mang nội
dung t tởng mới là Chủ nghĩa nhân văn. Coi

con ngời là trung tâm của vũ trụ chứ không
phải là thợng đế. Chủ nghĩa nhân văn đòi trả
con ngời về với tự nhiên. Tự nhiên đã trở
thành Khuôn vàng thớc ngọc của thời đại
Phục hng. Họ coi trọng con ngời, yêu thơng
con ngời, chăm lo cho con ngời, tin tởng ở sức
mạnh và quyền sống của con ngời.
- Hội họa tiêu biểu là Lê-ô-na đơ Vanh-xi (ng-
ời Italia) tác phẩm nổi tiếng là bức tranh
Lagiô-công (hay chân dung của Mô-na-li- da)
Cho thảo luận nhóm( nhóm bàn)- 3
Phong trào văn hoá Phục hng đã có tác dụng
nh thế nào?
Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét.
=> Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên
của giai cấp t sản chống lại giai cấp phong
kiến.
Những thành tựu của nền văn hoá phục hng
- Nguyên nhân: Giai cấp
t sản có thế lực kinh tế,
song không có địa vị xã
hội.
-> Đấu tranh giành địa vị
xã hội .
- Nội dung:
+ Phê phán xã hội phong
kiến và giáo hội.
+ Đề cao gía trị con ngời.
+ Đề cao khoa học tự
nhiên.

- Tác dụng:
+ Phát động quần chúng
đấu tranh chống lại xã hội
phong kiến.
+ Mở đờng cho sự phát
triển cao hơn của văn hoá
châu Âu và văn hoá nhân
loại.
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
vẫn còn giá trị đến tận ngày nay.
(Chú ý): Cùng với phong trào văn hoá Phục h-
ng, giai cấp t sản đang lên còn đòi thay đổi và
cải cách tổ chức giáo hội là tôn giáo.
Đọc đoạn đầu của mục 2 (sgk- tr 9)
Nguyên nhân nào dẫn tới các cuộc cải cách
tôn giáo?
Trình bày
GT : Giáo hội là hệ thống tổ chức riêng của
các tăng lữ và tín đồ đạo Thiên chúa, đứng

đầu là Giáo hoàng ở Rô-ma; là chỗ dựa vững
chắc của chế độ phong kiến, giáo lí của nó là
hệ t tởng của giai cấp phong kiến giáo hội vừa
thống trị về mặt tinh thần, vừa bóc lột nông nô
về kinh tế nh 1 lãnh chúa.
Đến thời hậu kì trung đại gíáo hội trở nên
thối nát, phản động. Đối với giai cấp t sản,
giáo hội trở thành 1 thế lực kinh tế, xã hội và
t tởng cản trở các hoạt động sản xuất kinh
doanh của họ.
=> Nhu cầu của giai cấp t sản và các tầng lớp
nhân dân là cần có 1 giáo hội mới với 1 hệ
thống giáo lý phù hợp với thời đại mới. Ngời
khởi xớng phong trào là Lu-thơ.
Đọc phần chữ in nghiêng trong sgk và xem
hình 7.
Nội dung cải cách tôn giáo của Lu-thơ là gì?
Trình bày
Nêu những hạn chế của Lu-thơ: ông cha đa ra
đợc giáo lý mới, các lễ nghi mới phù hợp nhu
cầu của giai cấp t sản.
(bổ sung thêm): Tiếp đó là Can-vanh cũng chủ
trơng duy trì tín ngỡng, tôn sùng thợng đế,
quay về với giáo lý nguyên thuỷ. Song mặt
khác ông cũng đề xớng việc tổ chức lại giáo
hội và hoạt động của tôn giáo phù hợp với thời
kì mới. ông đòi xoá bỏ các cơ sở kinh tế của
nhà thờ, thủ tiêu địa vị quý tộcông cổ vũ,
khuyến khích làm giàu. Nh vậy một giáo phái
cải cách khác ra đời, gọi là đạo Tin Lành =>

chủ trơng của Can-vanh đợc giai cấp t sản ủng
hộ.
Em có nhận xét gì về phong trào cải cách tôn
giáo? (gợi ý: Có xoá bỏ hoàn toàn tôn giáo cũ
không?
Giai cấp t sản không thể xoá bỏ tôn giáo mà
chỉ mong muốn thay đổi cho phù hợp với
kích thớc của nó.
Phong trào cải cách tôn giáo có tác động gì
đến xã hội châu Âu?
Trình bày
Tiêu biểu nh cuộc Chiến tranh nông dân ở
Đức -> là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên
của giai cấp t sản chống giai cấp phong kiến ở
châu Âu.
2. Phong trào cải cách tôn
giáo:
(18)
- Nguyên nhân:
+ Giáo hội tăng cờng bóc
lột nhân dân.
+ Giáo hội là lực lợng cản
trở sự phát triển của giai
cấp t sản đang lên.
- Nội dung cải cách của
Lu-thơ:
+ Phủ nhận vai trò thống
trị của giáo hội, đòi bãi bỏ
những lễ nghi phiền toái.
+ Đòi quay về với giáo lí

Ki- tô nguyên thuỷ.
- Tác động:
+ Thúc đẩy, châm ngòi
cho các cuộc khởi nghĩa
nông dân.
+ Tôn giáo bị phân hoá
làm 2 phái: Đạo Tin Lành.
Ki- tô giáo.
3. Củng cố luyện tập: (2)
GV(Sơ kết bài học):
-Vai trò của phong trào văn hoá Phục Hng: lên án nghiên khắc giáo hội thiên chúa, tấn
công vào trật tự xã hội phong kiến và đề cao gía trị chân chính của con ngời.
-Thực chất của phong trào là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp t sản chống
lại chế độ phong kiến.
-Các t tởng cải cách tôn giáo không tách rời t tởng cải cách xã hội và t tởng nhân văn của
thời văn hoá phục hng -> làm bùng nổ các cuộc chiến tranh nông dân.
4.H ớng dẫn học sinh t hoc nh : (1)
Học kĩ bài theo các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài 4(mục 1,2,3)
*************************************************
Ngày soạn:24 /8/2010 . Ngày dạy 27/8/2010 Lớp 7A
28/ 8/2010 7C
30/8/2010 7B

Tiết 4 Bài 4: trung quốc thời phong kiến

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành nh thế nào?
-Tên gọi và thứ tự các triều đại phong kiến ở Trung Quốc?

-Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến?
-Những đặc điểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc?
2.Kỹ năng:
-Biết lập bảng niên biểu, thế thứ các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Bớc đầu biết vận dụng phơng pháp lịch sử để phân tích và hiểu giía trị của các chính
sách xã hội của mỗi triều đại cùng các thành tựu văn hoá
3.Thái độ:
-Giúp học sinh hiểu đợc Trung Quốc là 1 quốc gia phong kién lớn, điển hình ở phơng
Đông, đồng thời là 1 nớc láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hởng không nhỏ tới
qúa trình phát triển của lịch sử Việt Nam.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên :
Tranh ảnh về các công trình kiến trúc Vạn lý trờng thành, Các cung điện.
2.Chun b ca hc sinh: -Đọc bài ở nhà
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (4)
* Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn tới phong trào văn hoá phục hng? Nội dung?
* Đáp án, biểu điểm:
- Giai cấp t sản có địa vị kinh tế nhng không có địa vị xã hội mở đầu bằng cuộc đấu tranh
trên lĩnh vực văn hoá. (4đ)
- Nội dung:
+ Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội. (2đ)
+ Đề cao giá trị con ngời. (2đ)
+ Đề cao khoa học tự nhiên. (2đ)
*Đặt vấn đề : (1)
ở phía bắc Trung Quốc có 1 vùng đồng bằng hết sức rộng lớn phì nhiêu. Đó là đồng
bằng Hoa bắc do phù sa sông Hoàng Hà tạo nên. ở đây xã hội có giai cấp đầu tiên là nhà
nớc Trung Quốc đã đợc hình thành.
2.Dạy nội dung bài mới: (35)
GV

?
HS
?
HD HS ôn lại kiến thức đã học ở lớp 6.
Các quốc gia cổ đại ở phơng Đông ra đời ở
những nơi có điều kiện địa lí ntn? đặc điểm
kinh.tế?
ở lu vực các con sông lớn, kinh tế n nghiệp
Nhà nớc cổ đại Trung Quốc đợc hình.thành ở
đâu? từ bao giờ?
Từ 2000 năm TCN ở lu vực sông Hoàng Hà.
1. Sự hình thành xã hội phong
kiến Trung quốc: (12)
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV

Từ khi ra đời trải qua các triều đại Hạ,Thợng,
Chu, ngời Trug Quốc đã xây dựng 1 nền văn
minh cổ đại phát triển rực rỡ.
Đến thời Xuân Thu- Chiến Quốc nền kinh tế
Trung Quốc có gì thay đổi?
Trình bày
(phân tích):Công cụ bằng sắt giúp cho diện
tích gieo trồng đợc mở rộng năng suất lao
động tăng.
Những biến đổi trong sản xuất đã làm cho xã
hội biến đổi ntn?
Trình bày
Địa chủ và nông dân tá điền đã đợc hình thành
ntn ở Trung Quốc?
- Địa chủ là số nông dân giàu, quan lại chiếm
nhiều ruộng đất, lại có quyền lực.
- Nông dân lĩnh canh là những nông dân bị
mất ruộng đất phải nhận ruộng địa chủ.
GT: - Địa chủ: làgiai cấp thống trị trong xã
hội phong kiến vốn là cũ và những nông dân
giàu có. Họ nắm trong tay nhiều ruộng đất t
và có quyền thu tô ruộng.
- Sự phân hoá của nông dân: gốc là những
nông dân công xã, do sự phát triển của sản
xuất và phân hoá xã hội, nông dân chia làm 3
bộ phận:
+ Ngời giàu có thể mua đợc nhiều ruộng và
trở thành địa chủ.
+ Ngời giữ đợc ruộng là nông dân tự canh.
+ Ngời mất ruộng đất phải nhận ruộng của địa

chủ ->nông dân lĩnh canh.
Mối qh giữa Địa chủ và Tá điền là mối quan
hệ gì?
Địa chủ bóc lột tá điền bằng thu tô ruộng.
KL: Nh vậy từ quá trình sản xuất-> xuất hiện
2 giai cấp mới -> quan hệ sản xuất phong kién
hình thành (trớc đây thời cổ đại là quí tộc bóc
lột nông dân công xã).
=> Xã hội phong kiến T Quốc đã đợc hình
thành dần dần từ thế kỉ III TCN (Thời Tần) và
đợc xác lập vào thời Hán.
Từ năm 221 TCN -> 1911(trải qua các triều
đại từ Tần -> Thanh).
Toàn bộ quá trình nói trên là cơ sở cho sự
thống nhất đất nớc. Xã hội TQ thời Tần-Hán
ntn?
Nhà Tần đã có những chính sách gì?
- Đối nội: tổ chức lại việc cai trị đất nớc (chia
cắt ruộng đất thành quận, huyện, trực tiếp cử
quan cai trị, ban hành chế độ đo lờngthống
nhất đợc đất nớc Trung quốc.
- Đối ngoại: Gây ra chiến tranh mở rộng lãnh
thổ (Thôn tính đợc 6 nớc xung quanh).
(giải thích khái niệm chuyên chế): Quyền
lực tập trung trong tay nhà vua.
- Dẫn chứng về chính sách tàn bạo của Tần
Thuỷ Hoàng: Tàn bạo, sát hại ngời dân vô tội,
bắt hàng ngàn ngời đi xây dựng các công
trình, ăn chơi xa đoạ, có hàng ngàn cung tần
Thời Xuân Thu chiến quốc -

- Có những tiến bộ trong quan
hệ sản xuất:
++ +Công cụ = sắt.
+ + Kĩ thuật canh tác mới.
+ Làm thuỷ lợi.
-> Tác dụng: Năng xuất lao
động tăng.

- - Xã hội:
+ Giai cấp địa chủ xuất hiện
+Giai cấp nông dân bị phân hóa
: tá điền ( nông dân lĩnh canh) và
nô nông dân tự canh
- Quan hệ sản xuất phong kiến
hình thành: Địa chủ bóc lột
nông dân lĩnh canh.
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần
Hán.
(12)
* Thời Tần:
- Xây dựng đợc nhà nớc phong
kiến tập quyền thống nhất đất
nớc.
- Chấm dứt thời hỗn chiến song
là nhà nớc với những chính
sách tàn bạo.
HS
?
HS
GV

?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?

HS
GV
mỹ nữ
Quan sát H8(sgk- trang 11)
Hậu quả của chính sách này là gì?
Gây ra sự oán thù trong nhân dân-> nông dân
nổi dậy đấu tranh.
Sau khi Tần Thuỷ Hoàng chết, nhà Hán thành
lập.
Nhà Hán đã thi hành những chính sách nào?
- Giảm nhẹ tô thuế và su dịch cho nông dân.
- Khuyến khích họ nhận ruộng cày cấy và
khai hoang.
Chính sách đối ngoại thời Hán ntn?
Trình bày.
=> Thời Tần- Hán đã xây dựng đựơc 1 nhà n-

ớc phong kiến tập quyền thống nhất, kinh tế
phát triển.
Đến thời Đờng bộ máy nhà nớc đợc củng cố
hoàn thiện hơn.
Thảo luận nhóm (bàn)- (2)
Nhà Đờng đã có chính sấch đối nội ntn? Tác
dụng? Đối ngoại?
Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét.
- Giảm tô thuế, lấy ruộng đất công và ruộng
đất bỏ hoang cho nông dân-> sản xuất nông
nghiệp phát triển.
- Chính sách tuyển dụng quan lại = thi cử
- Chính sách tiến bộ trọng ngời tài.
Em hiểu ntn về chế độ quân điền ?
Sáu năm chia lại 1 lần, ngời nhận ruộng phải
nộp thuế, đi lính, đi phu cho nhà nớc; Thi
hành BP giảm thuế, lấy ruộng công và ruộng
bỏ hoang chia cho ndân-> chế độ Quân điền
Những chính sách nào của nhà Đờng đã tác
động đến KT, XH ntn?
Nhờ những chính sách tiến bộ của nhà nớc mà
KT phát triển, XH thời Đờng đạt đến sự phồn
thịnh hơn các triểu đại khác về mọi mặt.
Chính sách đối ngoại có điểm gì giống với
thời Tần- Hán?
Trình bày.
DC: Lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục
Tây Vực, xâm lợc Triều Tiên, củng cố chế độ
đô hộ ở An Nam (Việt Nam), ép Tây Tạng
phải thần phục

-> Lãnh thổ TQ đợc MR hơn bao giờ hết.
=> Dới thời Đờng T Q đã trở thành 1 quốc gia
phong kiến cờng thịnh nhất châu á.
* Thời Hán:
- Có chính sách khuyến khích
sản xuất nông nghiệp phát
triển.
- Tiến hành nhiều cuộc chiến
tranh, xâm lợc một số nớc.
3. Sự thịnh vợng của Trung
Quốc dới thời Đờng:
(11)
* Đối nội:
- Tổ chức bộ máy nhà nớc đợc
hoàn thiện từ trung ơng
đến địa phơng. Tuyển dụng
quan lại bằng hình thức thi cử.
- Thi hành chế độ quân điền.
* Đối ngoại: Chiến tranh xâm
lợc mở rộng bờ cõi.
3.Củng cố luyn tp : (4)
HS Thảo luận nhóm ( đơn vị vừa)
? Xã hội phong kiến đợc hình thành ntn? (khái quát bằng sơ đồ)
- Từ những tiến bộ trong sản xuất -> những tiến đổi trong xã hội-> quan hệ sản xuất
phong kiến ra đời=> nhà nớc phong kiến đợc hình thành (đầu tiên: triều đại nhà Tần)
? Vì sao đến thời Đờng xa hội phong kiến lai rất cờng thịnh?
- Xã hội ổn định: kinh tế phát triển- lãnh thổ đợc mở rộng,
4.H ớng dẫn học sinh t hoc nh : (1)
- Học bài theo câu hỏi (sgk)
- Đọc trớc mục 4,5,6.

************************************************************
Ngày soạn: 28 /8/2010. Ngày dạy:31/8/2010 Lớp 7 A
06/9/2010 7B
09/9/2010 7C

Tiết 5 Bài 4: trung quốc thời phong kiến(tiếp )
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành nh thế nào?
-Tên gọi và thứ tự các triều đại phong kiến ở Trung Quốc?
-Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến?
-Những đặc điểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc?
2.Kỹ năng:
-Biết lập bảng niên biểu, thế thứ các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Bớc đầu biết vận dụng phơng pháp lịch sử để phân tích và hiểu gía trị của các chính sách
xã hội của mỗi triều đại cùng các thành tựu văn hoá
3.Thái độ: hiểu đợc Trung Quốc là 1 quốc gia phong kin lớn, điển hình ở phơng Đông,
đồng thời là 1 nớc láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hởng không nhỏ tới qúa trình
phát triển của lịch sử Việt Nam.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên :
Tranh ảnh về các công trình kiến trúc Vạn lý trờng thành, Các cung điện.
2.Chun b ca hc sinh: học bài cũ, đọc bài ở nhà
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (4)
*Câu hỏi: Em hãy giải thích sự hình thành của xã hội phong kiến Trung Quốc?
*Đáp án, BĐ:
-Thời Xuân Thu- Chiến Quốc có những tiến bộ trong sản xuất: công cụ sắt ra đời, kĩ thuật
canh tác mới, làm thuỷ lợi -> năng xuất lao động tăng (3đ)
-Những tiến bộ trong sản xuất đã dẫn đến những biến đổi trong xã hội:g/c địa chủ xuất

hiện ,g/c nông dân bị phân hoá, trong đó ra đời nông dân lĩnh canh (tá điền) (4đ)
-Quan hệ sản xuất phong kiến ra đời :địa chủ bóc lột tá điền
-> Nhà nớc phong kiến Trung Quốc hình thành thế kỉ III TCN (năm 221 TCN ) (3đ)
* Đặt vấn đề : (1)
Sau thời kì nhà Đờng, Trung Quốc lại lâm vào 1 tình trạng bất ổn, đất nớc đã bị chia cắt,
không ổn định khoảng hơn 1 nửa thế kỉ, vậy nhà Tống lên ngôi đã làm đợc những gì đối
với đất nớc Trung Quốc.
2.Dạy nội dung bài mới: (37)
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
( giới thiệu ):
Sau thời kì thịnh vợng dới thời Đờng, Trung Quốc d-
ới thời Ngũ Đại (907-960) đất nớc bị chia cắt năm
960 nhà Tống thành lập và tồn tại đến 1279.
Nhà Tống đã có công gì đối với đất nớc Trung
Quốc?
Trình bày.
(nhng Trung Quốc lúc này không còn mạnh nh thời
Đờng )
Em hãy nêu chính sách phát triển kinh tế của nhà
Tống?
- Xoá bỏ mọi miễn giảm nhiều thứ thuế và su dịch
nặng nề ; mở mang các công trình thuỷ lợi ; khuyến

khích phát triển 1 số nghành thủ công
Những phát minh khoa học dới thời Tống?
- La bàn , thuốc súng, nghề in.
Giữa lúc đó vua Mông cổ là Khu- bi- lai ( Hốt Tất
Liệt) đem quân tiêu diệt nhà Tống, lập nên nhà
4) Trung Quốc thời Tống-
Nguyên.
(13)
- Nhà Tống thống nhất lại
Trung quốc sau hơn nửa
thế kỉ loạn lạc và thi hành
1 số chính sách nhằm ổn
định đất nớc.
- Quân Mông Cổ xâm l-
ợc Trung Quốc, tiêu diệt
nhà Tống , lập nên nhà
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?

HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
Nguyên ở Trung Quốc (1271-1368)
Chính sách cai trị của nhà Nguyên ntn?
Ngời Mông cổ có đặc quyền cao nhất ; ngời Hán ở
địa vị thấp kém ,bị cấm đoán mọi điều
Thái độ của ngời dân Trung Quốc đói với nhà
Nguyên?
Trình bày.
Bởi thế sự tồn tại của nhà Nguyên chỉ đến năm 1368
bị lật đổ , thay vào đó là triều Minh .
Nhà Minh đã thi hành chính sách phát triển kinh tế.
Cuối thời minh quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa đã
xuất hiện.
Y/c 1 h/s đọc sgk mục 5
Triều Minh ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hoàn cảnh
Nhà Minh đã thi hành các chính sách phát triển kinh
tế. Cuối thời Minh quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa
đã xuất hiện.

Em hãy nêu những biểu hiện quan hệ sản xuất t bản
chủ nghĩa thời Minh Thanh ?
Công trừơng thủ công với quy mô > , lao đông làm
thuê , quan hệ chủ xuầt vốn- thợ xuất sức, thơng
nghiệp phát triển , thành thị đơc mở rộng
Triều Thanh đợc thành lập nh thế nào?
- Trình bày >
Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối
thời MinhThanh đợc biểu hiện ntn ?
Vua quan đục khoét nhân dân để sống xa hoa
Nông dân, thợ thủ công nộp tô thuế nặng nề, đi phu,
đi lính
->
(chuyển ý): Trong suốt hàng nghìn năm lịch sử văn
hoá Trung quốc đã có những thành tựu rực rỡ và có
ảnh hởng sâu rộng tới các nớc láng giềng.
Yêu cầu 1 học sinh đọc sgk (mục 6)
Giai cấp phong kiến Trung Quốc đã lấy hệ t tởng tôn
giáo nào làm công cụ thống trị xã hội?
Trình bày ->
Quan điểm của nho giáo về quan hệ Tam Cơng
( vua- tôi , chồng vợ , cha- con,) và ngũ thờng
( nhân ,nghĩa , lễ , trí , tín )
Khổng tử muốn lập kỉ cơng xã hội thông qua các
mối quan hệ trên.
- Khổng Tử , Mạnh Tử , Đổng Trọng Th là
những ngời có công xây dựng và phát triển hệ t tởng
nho giáo .
- T tởng nho giáo có ảnh hởng rất lớn đến xã hội
phong kiến Việt Nam, các triều đại phong kiến Việt

Nam đều lấy nho giáo làm nội dung giáo dục, làm
công cụ thống trị xã hội.
Thảo luận nhóm ( đơn vị nhỏ-2)
Em hãy nêu những thành tựu của văn học, khoa học
kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến ?
Đại diện nhóm trả lời , học sinh khác nhận xét ;
Nhận xét kết luận >
Cho HS quan sát hình 9 và hình10 (sgk)
Nhận xét hoa văn trên đồ sứ hình10?
Hoa văn tinh tế , đẹp -> sự tài giỏi của ngời thợ thủ
công.
Nguyên
- Nhà Nguyên thi hành
chính sách kì thị dân tộc
- Nhân dân Trung quốc
nổi dậy đấu tranh.
5) Trung quốc thời
Minh Thanh:(12)
- Sau cuộc khởi nghĩa
nông dân do Chu Nguyên
Chơng lãnh đạo thắng
lợi. Chu Nguyên Chơng
lên ngôi hoàng đế nhà
Minh thành lập.
- Khởi nghĩa Lý Tự
Thành lật đổ nhà Minh.
- Quân Mãn Thanh từ
phía bắc xuống, lập ra
nhà Thanh
- Cuối thời Minh - Thanh

xã hội phong kiến Trung
Quốc lâm vào tình trạng
suy thoái. Đồng thời
những mầm mống kinh tế
t bản chủ nghĩa cũng dần
xuất hiện
6) Văn hoá, khoa học kĩ
thuật Trung Quốc thời
phong kiến:
(12)
- Văn hoá:
+ Nho giáo là hệ t tởng và
đạo đức thống trị xã hội
Trung Quốc thời phong
kiến.
- Văn học, thơ ca đặc biệt
là thơ Đờng rất phát triển.
-Khoa học kĩ thuât: Phát
minh ra la bàn ,thuốc
súng,giấyviết, luyện sắt,
khai mỏ , đồ gốm .
?
HS
?
HS
GV
Em hãy kể tên về 1 số di sản văn hoá Trung quốc đ-
ợc công nhận là di sản văn hoá thế giới?
VD: Nh vạn lý trờng thành ;lăng li sơn.
Em biết gì về những di sản đó ?

Kể
( bổ sung và giới thiệu tóm tắt).
- . Vạn Lý Trờng Thành dài hơn vạn dặm đợc
xây dựng trên cơ sơ nối liền và đắp lại ba đoạn thành
cũ của các nớc Tần, Triệu ,Yên .xây dựng thời
Tần lăng li sơn là khu mộ rất lớn mà Tần Thuỷ
Hoàng chuẩn bị cho mình ngay khi mới lên ngôi chu
vi của lăng là 1400 m hầm mộ đợc xây dựng rất cầu
kì . ở trên có đủ thiên văn, ở dới có đủ địa lí có
máy bắn tên, có ai đào đến gần thì bắn ra
- A phòng là một khu cung điện mới rất rộng lớn,
trong đó điện ở đằng trớc có chiều dài 2500 thớc và
chiều rộng 500 thớc. Để xây dựng cung A phòng và
lăng ly sơn Tần Thuỷ Hoàng đã huy động 700.000
ngời đến làm việc ấy. khi Tần Thuỷ Hoàng chết,
cung A phòng vẫn cha hoàn thanh
(Lịch sử thế giới trung đại- nhà xuất
bản giáo dục 1998 tr 185)
3.Củng cố, luyờn tp (1)
GV : (Sơ kết bài học )
4.H ớng dẫn học sinh t hoc nh : (2)
-Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Trung quốc theo mẫu sau:
Stt Triều đại Chính sách cai trị
CB: ấn Độ thời phong kiến.
**********************************************
Ngày soạn: 30/8/2010. Ngày dạy:7/9/2010 Lớp 7A
11/9/2010 7B,C

Tiết 6 Bài 5 : ấN Độ ThờI PHONG KIếN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
-Các giai đoạn phát triển của lịch sử ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỷ XIX.
-Những chính sách cai trị của các vơng triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh
đạt của ấn Độ thời phong kiến.
-Một số thành tựu của văn hoá ấn Độ thời cổ, trung đại .
2.Kĩ năng:
-Giúp học sinh biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài.
3.Thái độ: -Giúp học sinh thấy đợc đất nớc ấn Độ là 1 trong những trung tâm văn minh
nhân loại và có ảnh hởng tới sự phát triển của lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông
Nam á
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên :
1 bản đồ châu á - 1số tranh ảnh công trình kiến trúc.
2.Chun b ca hc sinh: -Đọc bài ở nhà
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (4)
*Câu hỏi: Những mầm mống kinh tế t bản chủ nghĩa dới thời Minh Thanh biểu hiện
nh thế nào? -Chế độ phong kiến Trung Quốc thịnh vợng nhất dới thời nào?
*Đáp án:
- Công trờng thủ công với quy mô lớn quan hệ giữa chủ với thợ làm quan hệ làm thuê
chủ xuất vốn- thợ xuất sức
+ Thơng nghiệp phát triển, thành thị xất hiện, buôn bán với nhiều nớc trên thế giới nh ấn
Độ, các nớc Đông Nam á. Quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa đã đợc hình thành
- Chế độ phong kiến Trung Quốc thịnh vợng nhất dới thời Đờng

-Triều đại nào sau đây không phải là phong kiến Trung Quốc:
* Đặt vấn đề : (1) lớp 6 các em đã đợc học về các quốc gia cổ đại phơng Đông
trong 4 quốc gia cổ đại phơng Đông có ấn Độ, ra đời khoảng 2500năm TCN ở lu vực con
sông ấn.Tiếp nối thời kỳ lịch sử tiếp theo là trung đại, ấn Độ đã phát triển ra sao và đạt
đợc nhũng thành tựu gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.

2.Dạy nội dung bài mới: (35)
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
Dùng BĐ giới thiệu về ấn Độ là 1 bán đảo ở
Nam á, từ Đông Bắc-> Tây Bắc có núi chắn ngang
trong đó có dãy Hy-ma-lay-a nổi tiếng. ở miền bắc
ấn Độ có 2 con sông là sông ấn và sông Hằng có
vai trò rất quan trong trong sự hình thành và phát
triển của nền văn hoá ấn Độ.
Ngời dân ấn Độ sống tập trung trên 2 con sông
này, dần xuất hiện các thành thị tiểu vơng quốc.
Các tiểu vơng quốc thành thị đợc hình thành từ bao
giờ, ở khu vực nào của ấn Độ?
Trình bày
Vì sao các tiểu vơng quốc thành thị này lại liên kết
với nhau?
Do sự truyền bá của đạo phật .

Sự phát triển của nớc Ma- ga- đa ntn?
- Trình bày.
BS : Đến cuối thế kỉ III trớc công nguyên , ngời A-
ri- a thuộc bộ tộc ấn - Âu xâm nhập vào bắc ấn
Độ, họ đã xây dựng nhiều quốc gia của mình ở lu
vực sông Hằng (6-7 vơng quốc) , trong đó vơng
quốc Ma-ga-đa là hùng mạnh hơn cả. Đến cuối thế
ki III TCN Ma-ga-đa đã thống nhất đợc toàn bộ
Nam ấn Độ và phát triển thịnh đạt dới thời vua
A-sô-ca.
Tình hình ấn Độ sau thế kỉ III TCN ntn?
Chia thành nhiều quốc gia
Sau thế kỉ III ấn Độ bị phân tán loạn lạc cho tới
đầu thế kỉ IV và đợc thống nhất dới triều Gúp- ta
Yêu cầu 1 học sinh đọc từ thời kì thống trị
Y/c HS thảo luận nhóm (đơn vị nhóm nhỏ - 2)
Sự phát triển của ấn Độ dới vơng triều Gúp- ta đợc
biểu hiện ntn?
Thảo luận, đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét, bs.
ĐHKT:
-Trong sản xuất : công cụ sắt đợc lu hành rộng rãi.
-Văn hoá: Định hình nền văn hoá dân tộc.
-Lãnh thổ : Thống nhất.
(khái quát): ->
Đến giữa thế kỉ Vvà đầu thế kỉ VI thì vơng triều
Gúp- ta bị diệt vong,từ đó ấn Độ luôn bị ngời nớc
ngoài xâm lợc và thống trị.
Vơng triều Hồi giáo Đê- li đợc thành lập trong
hoàn cảnh nào?

1. Những trang sử đầu tiên
(9)
- Khoảng2.500năm -1.500
năm TCN ,xuất hiện các
thành thị- tiểu vơng quốc
-> liên kết với nhau thành
nớc Ma-ga-đa ở hạ lu sông
Hằng.
+Cuối thế kỉ III TCN đất
nứơc Ma-ga-đa trở nên
hùng mạnh
2, ấn Độ thời phong kiến
(15)
a. Vơng triều
Gúp- ta:
- Là thời kì thống nhất,
phục hng và phát triển về
kinh tế , văn hoá, xã hội
b. Vơng triều Hồi giáo
Đê- li:
(thế kỉ XII- thế kỉ XVI)
- Thế kỉ XII, ngời Thổ Nhĩ
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV

?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
- Trình bày.
Giải thích: lập vua và đóng đô ở Đê- li- gọi là Hồi
giáo Đê- li
Triều Đê li đã thi hành chính sách cai trị ntn?
- Trình bày.
(gt) : đạo Hin-đu là đạo thờ các thần nh mặt trời
biển,sông,thần thú nh khỉ, bò
Những chính sách cai trị của triều Đê-li đã dẫn tới
hậu quả gì?
- Mâu thuẫn DT.
Đến thế kỉ XV vơng triều hồi gáo Đê- li bắt đầu
suy thì cũng là lúc 1 bộ phận dân trung á khác

cũng theo đạo hồi ,tự nhận là dòng dõi Mông Cổ
tấn công ấn Độ, lật đổ triều Đê-li, lập nên vơng
triều ấn Độ Mô-gôn (gốc Mông Cổ)
Vua A-cơ- ba(vị vua kiệt xuất nhất ) đã thi hành
những chính sách cai trị ntn?
-Trình bày.
(phân tích) : A-cơ-ba chủ trơng xây dựng 1 chính
quyền mạnh mẽ ,dựa trên sự liên kết dân tộc ,không
phân biệt nguồn gốc, xoá bỏ mọi kì thị tôn giáo
,xây dựng khối đoàn kết dân tộc trên cơ sở hạn chế
sự phân biệt sắc tộc có biện pháp hạn chế sự bóc
lột của địa chủ và quí tộc
(hs khá giỏi) :Em có nhận xét gì về những chính
sách đó?
Là những chính sách tiến bộ.
Nhng vơng triêu Mô-gôn chỉ kéo dài đến thế kỉ
XIX thì bị thực dân Anh xâm lợc, lật đổ và ấn Độ
trở thành thuộc địa của Anh.

Ngời ấn Độ đã sử dụng chữ viết gì để làm ngôn
ngữ văn tự chính
-Trình bày.
Bổ sung :Chữ Phạn ra đời khoảng 1500 TCN ,ngời
ấn Độ đã dùng chữ Phạn để sáng tác văn học ,các
bộ kinh (Vê-đa) và sáng tạo ra chữ viết riêng của
mình (chữ Hin-đu)
Tôn giáo phổ biến ở ấn Độ là những tôn giáo nào?
-Trình bày.
Văn học ấn độ có những thể loại nào?
-Trình bày.

Yêu cầu 1 hs đọc phần ch in nghiêng (sgk_tr17)
ấn Độ có những dạng kiến trúc nào?
Trình bày.
(gt thêm) :kiến trúc Hin-đu là những đền thờ hình
tháp nhọn nhiều tầng đợc trang trí bằng các phù
điêu kiến trúc phật giáo : những ngôi chùa xây = đá
hoặc khoét sâu vào núi ,có những mái tròn nh bát
úp
Quan sát h11(sgk) nhận xét.
Thuộc loại kiến trúc nào?
(phật giáo)
(miờu tả) : Đây là hình ảnh cổng vào động
1 đền hang A-jan-ta. Công trình này đợc kiến tạo từ
Kì theo đạo hồi đã thôn
tính miền bắc ấn Độ lập v-
ơng triều Hồi giáo Đê- li
-Thực hiện chính sách:
+ Chiếm ruộng đất.
+ Cấm đạo Hin- đu.
+Phân biệt đối xử
-> Mâu thuẫn dân tộc.
c, Vơng triều ấn Độ
Mô-gôn(của ng Mông
Cổ)
-Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo.
-Thủ Tiêu đặc quyền Hồi
giáo.
-Khôi phục kinh tế ,phát
triển văn hoá.
3) Văn hoá ấn Độ.

(11)
-Chữ viết: phổ biến nhất là
chữ Phạn.
-Tôn giáo:
+Đạo Bà La Môn.
+Đạo Hin- đu.
-Văn học: Nền văn học
Hin- đu với những giáo lí,
chính luận, sử thi.
-Kiến trúc: Hin- đu.
Phật giáo
?
HS
GV
GV
HS
GV
thế kỉ II TCN thế kỉ VII.
Y/c: Thảo luận nhóm (2)
Kể tên 1 số những công trình kiến trúc ở các nợc
Đông Nam á ảnh hởng của kiến trúc ấn Độ?
Đại diện nhóm trình bày kết quả, hs khác nhận xét.
VD : Đền Ăng-co-vat ở Cam-pu-chia.
Chùa tháp Pa-gan ở Mi-an-ma
Việt Nam có nhiều chùa chiền ,tháp chàm
3.Củng cố, luyn tp : (4)
? Em có nhận xét gì về các vơng triều phong kiến ấn Độ?
Vơng triều Gup-ta là của ngời ấn Độ.
Vơng triều Đê-li và Mô-gôn là nớc ngoài thống trị.
GV ( sơ kết bài học ) : ấn Độ là 1 trung tâm văn hoá lớn của nhân loại ,có rất nhiều nớc

chịu ảnh hởng của ấn Độ (về tôn giáo và kiến trúc ).
4.H ớng dẫn học sinh t hc nh : (1)
- Học bài theo các câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 6 Các quốc gia PK ĐNA.
Ngày soạn: 7/9/2010. Ngày dạy: 10/9/2010 Lớp 7A
11/9/2010 7C
16 /9/2010 7B
Tiết 7 Bài 6 : Các quốc gia phong kiến đông nam á

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Khu vực Đông nam á bao gồm những nớc nào? tên gọi và vị trí của các nớc có những
điểm gì tong đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng biệt.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của các dân tộc trong khu vực.
2.Kĩ năng:
-Biết sử dụng bản đồ để xác định các vơng quốc cổ và phong kiến
-Biết sử dụng phơng pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển của lịch sử.
3.Thái độ:
-Giúp Học sinh nhận thức đợc quá trình phát triển lịch sử, tính chất tơng đồng và sự gắn
bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam á. Tôn trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa
Việt Nam và 2 nớc Cam pu chia, Lào.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên : bản đồ khu vực ĐNA.
2.Chun b ca hc sinh: Đọc bài ở nhà
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: (4)
*Câu hỏi: ấn Độ thời phong kiến trải qua những triều đại nào? Đặc điểm hình thành?
-Tôn giáo nào đợc ra đời ở ấn Độ?
* Đáp án, BĐ: Qua 3 triều đại:
-Vơng triều Gúp- ta (thế kỉ IV- VI) : là vơng triều của ngời ấn Độ. (2đ)

-Vơng triều hồi giáo Đê- li (thế kỉ XII-XVI)): Ngời Thổ Nhĩ Kì thống trị lập nên.(3đ)
-Vơng triều ấn Độ Mô- gôn: Ngời Mông Cổ thống trị lập nên.( tkỉ XVI- giữa tkỉ XIX)
(3đ)
+Tôn giáo ở ÂĐ: đạo Bà La Môn, đạo Hin- đu. (2đ)
*Đặt vấn đề (1)
Đông Nam á từ lâu đã đợc coi là 1 khu vực có bề dày văn hoá lịch sử. Ngay từ
những thế kỉ đầu công nguyên,các quốc gia đầu tiên của Đông Nam á đã xuất hiện.Trải
qua hàng ngàn năm lịch sử,các quóc gia đó đã có nhiều biến chuyển.Trong bài 6 chúng ta
sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của Đông Nam á thời phong kiến.
2.Dạy nội dung bài mới: (38)
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
?
HS

GV
HS
Sử dụng bản đồ châu á giới thiệu khu vực ĐNA.
Quan sát bản đồ .
Đông Nam á hiện nay bao gồm những nớc nào?
Gồm 11nớc
kết hợp chỉ bản đồ.
Đông ti mo 5/2002 tách ra từ In- đô- nê- xi-a
Khu vực Đông Nam á có đặc điểm gì chung về
điều kiện tự nhiên?
-Trình bày.
Điều kiện ấy tác động ntn đến sản xuất nông
nghiệp?
-Tác động của ĐK khí hậu
Các quốc gia cổ Đông Nam á xuất hiện từ bao
giờ?
Từ thế kỉ I->thế kỉ X.(trừ Việt Nam từ TCN).
Hãy kể tên và xác định vị trí trên bản đồ?
Cham- pa ở Vùng trung bộ Việt Nam.
Phù Nam ở hạ lu sông Mê Công
Một số quốc gia khác ở hạ lu sông Mê Nam và
một số đảo của In- đô- nê xi- a
Các vơng quốc này có những đặc điểm gì ?(về
địa lí)
Hình thành ở hạ lu các con sông -> có điều kiện
tự nhiên giống nhau.
Sự giống nhau về đk tự nhiên -> Sự tơng đồng
về lịch sử và văn hoá của các nớc sau này.
(Giải thích : Vơng quốc cổ là những quốc gia đã
đợc hình thành từ sau công nguyên, mỗi quốc gia

đều cha xác định rõ ràng và cha gắn với 1 tộc ng-
ời nhất định . ở 1 số vơng quốc chỉ biết tới tên gọi
là địa điểm trung tâm của vơng quốc đó thôi.)
(chuyển ý): Vào khoảng giữa thiên kỉ I (thế kỉ V)
các vơng quốc cổ suy yếu dần thay thế vào đó là
1 số quốc gia phong kiến đợc hình thành và phát
triển từ thế kỉ X- thế kỉ XVIII .
(gt): Quốc gia phong kiến là những quốc gia đợc
hình thành dựa trên cơ sở sự phát triển của 1 tộc
ngời nhất định chiếm đại đa số và phát triển nhất.
VD: Đại Việt của ngời việt.
Chăm pa của ngời chăm
-Quan hệ sản xuất phong kiến đợc xác lập -> nhà
nớc phong kiến đợc hình thành.
Sự hình thành và phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam á chia làm mấy thời kì ?
Hai thời kì.
Y/c thảo luận nhóm (đơn vị < -2')
Trong thời kì từ nửa sau thế kỉ X->đầu thế kỉ
XVIII có những quốc gia phong kiến nào đợc
hình thành?thời kì thịnh vợng?
Thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét.
Kết luận ->
Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến
In- đô- nê- xi- a.
1, Sự hình thành các vơng
quốc cổ Đông Nam á.
(16)

- Điều kiện tự nhiên: Chịu
ảnh hởng của gió mùa
+ Thuận lợi : Phát triển
nông nghiệp
+Khó khăn : có nhiều thiên
tai
- Khoảng 10 thế kỉ đầu sau
công nguyên hàng loạt quốc
gia nhỏ đã hình thành và
phát triển ở khu vực phía
nam Đông Nam á.
2, Sự hình thành và phát
triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam á.
(22)
a.Từ nửa sau thế kỉ X
->đầu thế kỉ XVIII: Thời kì
thịnh vợng.
+Thế kỉ XIII-XVI: In- đô-
nê- xi- a(vơng triều Mô-
giô- pa- hít) .
+Thế kỉ IX:Cam- pu-
chia( thời kì Ăng- co)
+Giữa thế kỉ XI: Pa-
gan( Mi-an-ma.
+Thế kỉ XIII :Vơng quốc
Su- khô- thay( tiền thân của
Thái Lan).
+Thế kỉ XIV: Lạn
GV

?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
HS
GV
Cuối thế kỉ XIII dòng vua Gia- va mạnh lên,chinh
phục tất cả các tiểu vơng quốc ở 2 đảo Xu- ma-
tơ- ra và Gia va, lập nên vơng triều Mô-giô- pa-
hít hùng mạnh trong suốt ba thế kỉ.
Sự hình thành 2 quốc gia Su- khô- thay và Lạn
Xạng(Lào) có gì khác những quốc gia trên?
Do sự thiên di của ngời Thái từ phía bắc xuống
(lu ý HS):Tên gọi quốc gia phong kiến tơng ứng
ngày nay:Su- khô- thay=Thái lan; _
Lạng Xạng= Lào
-Pa gan =Mi- an- ma.
-Đại Việt= Việt Nam.
Mỗi quốc gia thời kì phát triển gắn liền với 1
triều đại tiêu biểu.
Tình hình các quốc gia phong kiến Đông Nam á
từ nửa sau thế kỉ XVIII?

-Trình bày.
(liên hệ): Việt Nam,Lào,Cam pu chia,trở thành
thuộc địa của Pháp,cùng chung 1 kẻ thù,cùng trên
bán đảo Đông Dơng, có truyền thống lịch sử lâu
đời-> có mối quan hệ khăng khít trong sự phát
triển chung.
Hãy kể tên 1 số công trình kiến trúc thời phong
kiến của các quốc gia Đông Nam á?
Đền Ăng- co (Cam- pu- chia)
Đền Bô- rô- bu- đua (In- đô- nê- xi- a).
Chùa tháp Pa- gan (Mi- an- ma)
Tháp chàm(Việt Nam)
Quan sát H11 và 12(sgk).
(kể chuyện): Đền tháp Bô- rô- bu- đua.
-Xây dựng ở lng chừng đồi, cách chân đồi 15,5m
bao gồm 12 tầng to,<, vuông tròn xen kẽ,kế tiếp
nhau, trông xa nh những bậc thềm chồng khít lên
nhau.Toàn bộ ngôi đền cao 42m.Chiều dài mỗi
mặt ở chân đền là 123m.Nếu đi hết các bậc,các
tầng để lên tới đỉnh tháp thì phải đi hơn 5km.
-Tầng thứ nhất từ chân đồi lên hình vuông mỗi
cạnh hớng về 1 phơng rõ rệt, giữa mỗi cạnh có 2
con s tử chầu hai bên,hình thù rất đồ sộ.
-Tầng thứ hai đợc xây theo hình đa giác 20 cạnh.
-Tầng thứ 3 trở lên lại có dạng hình vuông.Riêng
3 tầng trên cùng có dạng tròn.
-Trên mỗi tầng có xây dựng nhiều đền đài, miếu
mạo,cái lớn 1 ở giữa, 2 bên là những cái lớn hơn,
trên cùng cửa đền tháp là 1 cái mo tròn, hình
chuông.

-Tất cả các bậc thềm từ tầng 1-> tầng 9 đều đợc
phủ kín những bức phù điêu, chạm trổ công phu,
mô tả về cuộc đời đức phật Sa- ky- a- mu- mi, về
các sự kiện trong sách phật giáo Riêng 3 tầng
trên cùngcó trổ 32 tháp chuông, bên trong đặt 72
tợng phật .
- Ngôi đền đợc xây dựng từ khoảng thế kỉ VIII-
IX >
- Ngày nay ngôi đền tuy không còn đợc nguyên
vẹn nh trớc song vẫn là 1 trong những kì quan nổi
tiếng của châu á.
Em có nhận xét gì về kiến trúc của ĐNA?
Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, khắc hoạ
nhiều hình ảnh sinh động. (ảnh hởng của kiến
trúc ấn Độ).
Xạng(Lào).
b. Từ nửa sau thế kỉ XVIII :
- Các quốc gia pk ĐNA suy
yếu -> trở thành thuộc địa
của chủ nghĩa t bản phơng
Tây.
?
HS
3.Củng cố luyn tp : (1)
GV(Sơ kết bài):
Trừ nhà nớc của ngời Việt đợc h/t TCN, còn lại các nớc # ở ĐNA, nhà nớc đều đựơc h/t
sau CN. Trong khoảng 10 thế kỉ sau CN, có hàng chục vơng quốc cổ h/t ở khu vực ĐNA.
Khoảng giữa thiên niên kỉ I, các vơng quốc cổ ở ĐNA suy yếu dần, thay thế vào đó là 1
số quốc gia phong kiến đc h/t và phát triển từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XVIII.
4.H ớng dẫn học sinh t hoc nh : (1)

1) Khu vực Đông Nam á ngày nay gồm những nớc nào? Thủ đô mỗi nớc?
2) Diện tích và dân số của khu vực Đông Nam á?
3) Lập niên biểu về sự phát triển của khu vực Đông Nam á đến giữa thế kỉ XIX?
CB: mục3+4 bài 6.
*************************************************************
Ngày soạn: 13 /9/2010 Ngày dạy 16 /9/2010 Lớp 7A
18/9/2010 7B, C

Tiết 8 Bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam á(tiếp)
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Nhận rõ vị trí địa lý của Cam pu chia và Lào, các giai đoạn phát triển của hai nớc.
2.Kĩ năng:
-Biết sử dụng bản đồ để xác định các vơng quốc cổ và phong kiến
-Biết sử dụng phơng pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển của lịch sử.
3.Thái độ:
-Giúp Học sinh nhận thức đợc quá trình phát triển lịch sử, tính chất tơng đồng và sự gắn
bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam á. Tôn trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa
Việt Nam và 2 nớc Cam- pu- chia, Lào.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên : T liệu về lịch sử của Lào và Cam- pu- chia.
2.Chun b ca hc sinh: học bài cũ, đọc bài mới.
III.Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4)
*Câu hỏi: Kể tên các nớc trong khu vực Đông Nam á hiện nay? Ăng- co là thời kì phát
triển của chế độ phong kiến Cam- pu- chia vì sao?
* Đáp án, BĐ:
- Bao gồm 11 nớc: Việt Nam, Lào, Cam pu chia, Thái lan, Mi- an- ma, Bru- nây, In- đô-
nê- xi- a, Phi- lip- pin, Ma- lay- xi- a, Xin- ga- po, Đông Ti- mo. (5đ)
- ăng- co là thời kì phát triển của chế độ phong kiến Cam- pu- chia vì:

Sản xuất nông nghiệp phát triển
Lãnh thổ đợc mở rộng nhất là phía Đông
Kinh đô đợc xây dựng với nhiều đền tháp độc đáo (5đ)
*Đặt vấn đề : (1)
Cam- pu- chia và Lào là 2 nớc anh em cùng ở trên bán đảo ĐD với Việt Nam. Hiểu đợc
lịch sử của 2 nớc bạn cũng góp phần tìm hiểu thêm về lịch sử nớc mình.
2.Dạy nội dung bài mới: (35)
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
Yêu cầu 1 học sinh đọc sgk( mục3- tr 20).
Từ khi thành lập đến 1863 lịch sử Cam- pu- chia
chia làm mấy giai đoạn?
4 giai đọan ->
C dân ở Cam- pu- chia do tộc ngời nào hình
thành?
C dân cổ Đông Nam á, tộc ngời Khơ- me.
(giải thích thêm):Ngời Khơ- me giỏi săn bắn,
quen đào ao, đắp hồ trữ nớc. Giống nh các c dân
Đông Nam á họ thạo nghề nông.

Thời kì nớc Chân Lạp, Cam- pu- chia có thành
tựu gì về văn hoá?
Tiếp xúc với văn hoá ấn Độ, biết khắc chữ Phạn.
Tại sao thời kì phát triển của Cam- pu- chia lại đ-
ợc gọi là thời kì Ăng- co ?
Ăng- co là kinh đô có nhiều đền tháp: Ăng- co
Vát, Ăng- co Thom đợc xây dựng trong thời kì
này.
Sự phát triển của Cam- pu- chia thời kì này đợc
biểu hiện ở những mặt nào?
-Trình bày.
(giảng): Ăn- co có nghĩa là đô thị; kinh thành.
Ăng- co Vát đợc xây dựng từ thế kỉ XII.
Ăng- co Thom đợc xây dựng trong suốt 7 thế kỉ
của thời kì phát triển.
3) Vơng quốc Cam- pu-
chia.
( 18).
a. Từ thế kỉ I- VI: Nớc Phù
Nam(vơng quốc cổ )
b. Từ thế kỉ VI- IX: Nớc
Chân Lạp.
c. Thế Kỉ IX- XV: Thời kì
Ăng co là thời kì phát triển
của Cam- pu- chia.
-S.x nông nghiệp phát triển.
-XD các công trình kiến
trúc độc đáo.
-Mở rộng lãnh thổ.
HS

?
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
Quan sát kênh hình 14( sgk)
Em có nhận xét gì về khu đền Ăng- co Vát qua
hình 14?
- Qui mô đồ sộ; kiến trúc độc đáo;
->Thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc cao
của ngời Cam- pu- chia.
Mô tả khu đền- theo sách thiết kế- tr 42.
( trích văn minh nhân loại)
Thời kì suy yếu của Cam- pu- chia là thời kì nào?
- Trình bày.
Sau thời kì Ăng- co, Cam- pu- chia bớc vào thời
kì suy yếu kéo dài cho tới khi thực dân pháp xâm

lợc vào năm 1863.
( chuyển ý): Trong khoảng thế kỉ XIV do sự tấn
công của ngời mông cổ, 1 bộ phận ngời thái di c
xuống vùng trung lu sông Mê Công lập nên vơng
quốc Lạn Xạng( Lào) vào giữa thế kỉ XIV.

Yêu cầu 1 học sinh đọc mục 4 sgk-tr 21.
Lịch sử vơng quốc Lào có những mốc quan trọng
nào?
- Trớc thế kỉ XIII chỉ có ngời Đông Nam á cổ:
ngời Lào Thơng.
-Sang thế kỉ XIII ngời Thái di c: ngời Lào
Lùm( bộ tộc chính của ngời Lào).
- 1353: Nớc Lạn Xạng đợc thành lập.
- Thế kỉ XV- XVII: Thịnh vợng.
- Thế kỉ XVIII- XIX: Suy yếu.
( giảng): Chủ nhân cổ nhất của ngời Lào là ngời
Lào Thơng. Họ là chủ nhân của các nền văn hoá
đồ đá,đồ đồng và đồ sắt, có từ hàng nghìn năm tr-
ớc. Đặc biệt là hàng trăm chiếc chum đá to, nhỏ #
nhau,những chiếc chum để đựng tro xơng ngời
chết sau khi hoả thiêu
Trình bày những nét chính trong chính sách đối
ngoại,đối nội của vơng quốc Lạn Xạng?
-Trình bày.
Do có sự tranh chấp trong hoàng tộc về quyền
lực-> đất nớc suy yếu- > vơng quốc Xiêm chiếm
quan sát hình 15( sgk)
Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và
khác với kiến trúc của các nớc trong khu vực?

- Giống: nhiều tầng lớp.
- Khác nhau: Uy nghi, đồ sộ, không cầu kì phức
tạp = các công trình kiến trúc của Cam- pu- chia.
(mô tả): Thạt Luổng có nghĩa là tháp lớn
Đợc xây dựng từ năm 1566 dới triều vua Xệt-
tha- thi- lại. Đây là 1 công trình đồ sộ gồm 1 tháp
lớn hình nậm rợu, đặt trên cái đế hình hoa sen,
phô ra 12 cánh hoa sen, dới là 1 bệ khổng lồ hình
bán cầu, nhng lại tạo thành 4 múi có đáy vuông,
mỗi cạnh dài 68 m đợc ốp bằng 323 phiến đá và
có 4 cổng dới dạng miếu thờ. Xung quanh tháp
chính là 30 ngọn tháp nhỏ, ở mỗi tháp đều khắc 1
lời dạy của phật. Tháp chính có chiều cao là 45
m.
d. Từ thế kỉ XV- 1863: Thời
kì suy yếu.
4) Vơng quốc Lào:
(17).
a. Trớc thế kỉ XIII: Ngời
Lào Thơng.
b. Sau thế kỉ XIII: Ngời Lào
Lùm.
c. Năm 1353: Nớc Lạn
Xạng đợc thành lập.
- Đối nội:
+ Chia đất nớc để cai trị.
+Xây dựng quân đội
- Đối ngoại:
+ Gĩ gìn hoà hiếu với các n-
ớc láng giềng.

+ Kiên quyết chống xâm l-
ợc.
d. Thế kỉ XVIII- XIX: Suy
yếu.
3.Củng cố luyn tp : (4)
GV: Hớng dẫn học sinh lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử lớn của Cam- pu- chia:
- Vẽ 1 đờng thẳng từ trái qua phải trên đó đánh dấu những mốc lớn.
>
I IV V VI IX X XV 1863 XX
4.H ớng dẫn học sinh t hoc nh : (1)
1) Sự phát triển của Cam- pu- chia qua mấy thời kì? Nội dung?
2) Nêu các chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
3) Vẽ biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào?
( Đọc các nội dung lịch sử trên biểu đồ).
CB: bài 7.
*****************************************************
Ngày soạn:15/9/2010 . Ngày dạy:17/9/2010 Lớp 7A
21 /9/2010 7C
25 /9/2010 7B

Tiết 9 Bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nớc phong kiến.
2. Kĩ năng:
-Làm quen với phơng pháp tổng hợp, khái quát hoá sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra
kết luận, nhận xét cần thiết.
3.Thái độ:

- Giáo dục lòng tin và niềm tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học
kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt đợc trong thời phong kiến.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×