Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an vat ly 8 tu tiet 3->

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.06 KB, 51 trang )

Ngày giảng:.
Tiết 3: chuyển động đều- chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc ví dụ về chuyển động đều.
Nêu đợc những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp, xác định đợc dấu hiệu đặc
trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 quãng đờng.
Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã học ở bảng 3.1 SGK để trả
lời đợc các câu hỏi trong bài.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ chép sẵn đề câu C2 SGK.
Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm hình 3.1
III- Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức (1):
2. Kiểm tra (6):
Để nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động ngời ta dựa vào đâu? Viết công thức,
đơn vị đo đại lợng đó?

3. Bài mới:
ĐVĐ: Những chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian gọi là chuyển động
gì? Còn những chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian gọi là chuyển
động gì? Chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động
đều, chuyển động không đều (10 ):
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK
và cho biết thế nào là chuyển động đều,
thế nào là chuyển động không đều? Lấy ví
dụ về các koại chuyển động này?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK
đồng thời GV treo bảng 3.1 lên bảng cho


HS theo dõi và trả lời câu hỏi:
? Trên quãng đờng nào chuyển động của
trục bánh xe là chuyển động đều, chuyển
động không đều?
GV: chỉ định 1 vài HS trả lời.
Tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét để đa
ra câu trả lời đúng.
GV: yêu cầu HS trả lời tiếp câu hỏi C2?
Tổ chức cho HS thảo luận đa ra câu trả lời
đúng.
I. Định nghĩa:
HS làm việc cá nhân đọc thông tin SGK
và trả lời các câu hỏi của GV.
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1.
C1: - Trên quãng đờng: AB, BC, CD trục
bánh xe chuyển động không đều.
- Trên quãng đờng: DE, EF trục bánh
xe chuyển động đều.
HS làm tiếp câu C2.
C2: a- Chuyển động đều.
b, c, d- chuyển động không đều.
1
Từ đó yêu cầu HS đa ra định nghĩa về
chuyển động đều, chuyển động không
đều?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung
bình của chuyển động không đều (12).
GV: yêu cầu HS tính quãng đờng lăn đợc
của trục bánh xe trong mỗi giây ứng với
mỗi quãng đờng: AB; BC; CD-> từ đó cho

biế chuyển động của trục bánh xe là
chuyển động gì?
GV: đa ra khái niệm vận tốc trung bình.
GV: chốt lại vận tốc trung bình trên các
quãng đờng khác nhau thì có đặc điểm gì?
GV: lu ý HS vận tố trung bình trên cả
đoạn đờng khác trung bình cộng của các
vận tốc trung bình trên các quãng đờng
liên tiếp của cả đoạn đờng đó.
Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố (15)
1. Vận dụng:
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi C4, C5,
C6.
GV gọi 3 HS lên bảng chữa 3 bài tập này.
GV tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét
bài giải của các bạn. Bổ xung để có lời
giải đúng.
2. Củng cố:
Qua bài học hôm nay em ghi nhớ đợc
những vấn đề gì?
GV gọi 1 vài HS trả lời.
Gọi 1 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều:
HS làm việc cá nhân tính toán trả lời câu
hỏi của GV và trả lời câu hỏi C3.
Nhận xét chuyển động của trục bánh xe
nhanh lên.
HS ghi lu ý:
V

tb
=
tntt
SnSS
+++
+++
21
21

III. Vận dụng:
HS trả lời câu hỏi C4, C5, C6.
C4: Chuyển động không đều.
V
tb
= 50 km/ h.
C5: V
tb1
= S
1
/ t
1
= 4 m/s.
V
tb2
= S
2
/ t
2
=2,5 m/s
V

tb
= ( S
1
+ S
2
)/ ( t
1
+ t
2
) = 3,3 m/s
C6:
S = V
tb
. t = 30.5 = 150 Km.
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
Đọc phần ghi nhớ SGK .
IV- H ớng dẫn về nhà: (2 )
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập 3.1 -> 3.7 SBT.
- Xem lại bài lực- hai lực cân bằng ở lớp 6.
2
Ngày giảng:
Tiết 4: biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
Nêu đợc thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết đợc lực là một đại lợng véc tơ, biểu diễn đợc véc tơ lực.
II. Chuẩn bị :
HS xem lại bài: Lực- Hai lực cân bằng ở lớp 6.
Bảng phụ vẽ sẵn hình 4.3; hình 4.4 SGK.

III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức (1):
2. Kiểm tra (5):
Nêu các tác dụng của lực?
Nêu ý nghĩa của vận tốc?

3. Bài mới:
ĐVĐ: Giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta
đi học bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận tốc (7 )
Gv: yêu cầu HS mô tả thí nghiệm trong
hình 4.1 và hiện tợng trong hình 4.2 và
nêu tác dụng của lực trong từng trờng hợp
GV gọi đại diện 1 vài nhóm trình bày câu
trả lời .
Mời nhóm khác nhận xét bổ xung cho
hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Thông báo về đặc điểm của
lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
(15 ).
Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK để biết
đợc thế nào là 1 đại lợng véc tơ.
Gv lực có phải là 1 đại lợng véc tơ không?
vì sao?
Yêu cầu 1 HS nhắc lại các đặc điểm của
lực đã học ở lớp 6?
GV thông báo với HS muốn biểu diễn đợc
1 lực phải biết cả 3 yếu tố này, và thể hiện

đầy đủ cả 3 yếu tố đó.
I. Ôn lại khái niệm lực:
HS hoạt đọng theo nhóm quan sát hình vẽ
4.1 và 4.2 SGK và trả lời câu hỏi C1.
Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn,
nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
Hình 4.2:Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và ngợc lại,
lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị
biến dạng.
Rút ra mối quan hệ lực và sự thay đổi vận
tốc.
II. Biểu diễn lực:
HS nêu đợc lực là 1 đại lợng véc tơ.
HS làm việc cá nhân nhắc lại 3 yếu tố của
lực: Điểm đặt, phơng và chiều, độ lớn.
3
GV nêu cách biểu diễn lực và kí hiệu véc
tơ lực.
Gv lấy 1 ví dụ cụ thể để HS hiểu rõ.
VD: Một lực 20N tác dụng lên xe B. Các
yếu tố của lực này đợc biểu diễn và ký
hiệu:
+ Điểm đặt tại A
+ Phơng nằm ngang, chiều từ trái qua
phải.
+ Cờng độ 20N.
Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố(15
1. Vận dụng:

GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi C2, C3-
SGK.
GV gọi 2 HS lên làm câu C2?
Tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét, bổ
xung cho hoàn chỉnh.
Gv treo bảng phụ ghi bài làm câu C2 lên
bảng cho HS đối chiếu với bài của mình tự
sửa nếu sai.
Gv treo tranh vẽ hình 4.4 lên bảng lần lợt
gọi 3 HS đứng tại chỗ diễn tả bằng lời các
yếu tố của lực trong từng hình a, b, c.
Tổ chức cho HS nhận xét, thảo luận để đa
ra câu trả lời đúng
2. Củng cố:
Em hãy nhắc lại cách biểu diễn 1 lực?
Muốn biểu diễn 1 lực thì ta phải biết các
yếu tố nào?
Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
IV. H ớng dẫn vê nhà(2):
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4.1 -> 4.4 SBT.
- Xem trớc bài 5: Sự cân bằng lực-
Quán tính.
Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
HS biết đợc cách biểu diễn 1 véc tơ lực:
+ Dùng 1 mũi tên:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phơng và chiều là phơng và chiều
của lực
- Chiều dài biểu diễn cờng độ của lực

theo một tỉ xích cho trớc.
+ Ký hiệu véc tơ lực:
F
+ Cờng độ của lực: F
III. Vân dụng:
HS trả lời câu hỏi C2,C3.
C3:
Hình a: Điểm đặt tại A, phơng thẳng
đứng, chiều từ dới lên, cờng độ lực F
1
=
20N.
Hình b: Điểm đặt tại B, phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, cờng độ F
2
= 30N.
Hình c: Điểm đặt tại C, phơng nghiêng 1
góc 30
0
so với phơng nằm ngang, chiều h-
ớng lên, cờng độ F
3
=30N
HS nhớ lại những điều vừa học trả lời câu
hỏi của GV
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Về nhà làm theo hớng dẫn của GV.
4
Ngày son Ngy ging
Tiết5: Sự cân bằng lực- quán tính

I. Mục tiêu:
Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đợc đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu diễn đợc bằng véc tơ lực.
Biết đợc vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật sẽ chuyển
động thẳng đều.
Nêu đợc một số ví dụ về quán tính , giải thích đợc hiện tợng quán tính.
Rèn luỵên kỹ năng quan sát và thực hiện thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
Vẽ to hình 5.1; hình 5.2.
Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
Ròng rọc cố định, hai quả cân, thớc, một vật nặng khác, máy Atút
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức(1):
2. Kiểm tra (
3. Bài mới:
ĐVĐ: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế
nào? Còn 1 vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ ntn?
Chúng ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng
(15 ).
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và chỉ ra
các lực tác dụng lên quyển sách? Nêu đặc
điểm của các lực này?
Quyển sách đang ở trạng thái nh thế nào?
Quyển sách chịu tác dụng của hai lực ng-
ợc chiều mà vẫn đứng yên vậy lực này có
đặc điểm gì?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi C1?

Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình biểu diễn?
GV chỉ ra hai cặp lực cân bằng yêu cầu
HS nêu đặc điểm của nó?
Khi tác dụng 1 lực cân bằng lên 1 vật
đang chuyển động thì có hiện tợng gì xảy
ra với vật? Em hãy dự đoán xem vận tốc
của vật có thay đổi không?
Gv làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm máy
Atút .
I . Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
HS quan sát hình vẽ va trả lời câu hỏi C1
SGK.
- Có hai lực tác dụng lên quyển sách:
+ lực hút của trái đất
+ lực đỡ của mặt bàn.
- Hai lực này cùng phơng ngợc chiều
HS nêu đợc đặc điểm của hai lực cân
bằng: + Có cùng điểm đặt
+ cùng phơng, ngợc chiều
+ cùng độ lớn
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên 1 vật
đang chuyển động
HS nêu dự đoán
- Đứng yên
- chuyển động
HS quan sát GV làm thí nghiệm, ghi kết
quả thí nghiệm.
5

Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời
câu hỏi C2, C3, C4, C5.
Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
Hãy dự đoán khi A bị giữ lại thì A có
chuyển động không? vận tốc của A nh thế
nào?
GV treo bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
lên bảng cho cả lớp theo dõi. Từ đó yêu
cầu HS rút ra kết luận: 1 vật đang chuyển
động nếu chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ nh thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính (15 )
GV tổ chức tình huống học tập và giúp HS
phát hiện quán tính.
GV đa ra 1 số hiện tợng về quán tính mà
HS thờng gặp VD: ô tô, tàu hoả đang
chuyên động không thể dng lại ngay đ-
ợcmà phải trợt tiếp 1 đoạn.
GV chốt lại nhận xét quan trọng: Khi có
lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận
tốc ngay lập tức vì mọi vật có quán tính.
Hoạt động 3: Vận dụng- Củng cố(10 )
1. Vận dụng:
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học
trả lời câu hỏi C6, C7, C8 đặc biệt làm thí
nghiệm thực hành câu C8 phần e
2. Củng cố:
Gv chốt lại những ý chính của bài yêu cầu
1 vài HS nhắc lại.
Yêu cầu 1, 2 HS lấy thêm ví dụ về quán

tính và giải thích?
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
C2->C5
HS dự đoán hiện tợng ở hình 5.3b
* Kết luận:
Một vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính:
HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trả lời
câu hỏi của GV.
HS nắm đợc dấu hiệu của quán tính:
Khi có lực tác dụng thì vật không thể thay
đổi vận tốc ngay đợc.
III. Vận dụng:
Vận dụng những điều vừa học trả lời câu
hỏi C6, C7, C8.
C6:Búp bê ngã về phía sau, khi đẩy xe
chân búp bê chuyển động cùng với xe, nh-
ng do quán tính thân và đầu cha kịp
chuyển động vì vậy bị ngã về phía sau
C7:Về phía trớc,vì khi xe dừng đột ngột
mặc dù chân dừng lại cùng xe nhng do
quán tính thân vẫn chuyển động và nó sẽ
nhào về phía trớc.
IV. H ớng dẫn về nhà (2):
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Đọc phần có thể em cha biết
Làm bài tập 5.1-> 5.8 SBT
6

Ngy son Ngày giảng:
Tiết 6: Lực ma sát
I. Mục tiêu :
Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bớc đầu phân biệt đợc sự xuất
hiện của các loại ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại lực
này.
Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi có hại trong đời sống và kỹ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
II. Chuẩn bị:
1 lực kế, 1 miếng gỗ có một mặt nhẵn và 1 mặt nhám, một quả cân, xe lăn.
GV: Tranh vẽ vòng bi
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức (1 )
2. Kiểm tra ( không):
3. Bài mới:
ĐVĐ: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1a và hình 6.1b và cho biết trờng hợp nào cần
lực lớn hơn? tại sao?
GV: gọi vài HS nêu dự đoán sau đó GV vào bài.
Bài học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát (20)
? Lực ma sát trợt xuất hiện khi nào nó có
tác dụng gì?
? Hãy tìm 1 ví dụ trong đời sống và trong
kỹ thuật?
GV làm thí nghiệm cho xe lăn chuyển
động trên mặt bàn rồi cho HS quan sát có
hiện tợng gì xảy ra với xe lăn?
GV: Lực nào đã làm xe dừng lại? có phải

lực ma sát trợt không? tại sao?
GV: thông báo lực ngăn cản chuyển động
của xe là lực ma sát lăn.
? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? nó có
tác dụng gì?
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ về lực ma sát
lăn?
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3?
Yêu cầu HS trả lời chính xác câu hỏi đặt
ra ở đầu bài?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 6.2
quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Khi nào có lực ma sát:
a. Lực ma sát tr ợt:
HS đọc thông tin sau mục 1 SGK và trả lời
câu hỏi của GV
- Lực ma sát trợt sinh ra khi 1 vật CĐ
trợt trên bề mặt của 1 vật khác.
- Tác dụng cản trở chuyển động.
- VD cầu trơt, băng trợt, lớt ván.
b. Lực ma sát lăn:
HS quan sát thí nghiệm suy nghĩ trả lời
câu hỏi của GV
Lực ma sát lăn sinh ra khi 1 vật CĐ lăn
trên bề mặt của vật khác. Nó có tác dụng
cản trở CĐ.
VD: hòn bi lăn trên mặt đất
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3:
H1: Ma sát trợt
H2: Ma sát lăn

NX: cờng độ của lực ma sát trợt lớn hơn
cờng độ của lực ma sát lăn.
c. Ma sát nghỉ:
7
Tại sao trong thí nghiệm trên mặc dù có
lực kéo tác dụng lên vật nặng mà vật vẫn
đứng yên?
? Lực cản sinh ra trong thí nghiệm trên có
phải là lực ma sát trợt hay lực ma sát lăn
hay không? tại sao?
GV: thông báo đó là lực ma sát nghỉ.
? Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ?
GV lấy vài ví dụ khác cho HS phân tích->
yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng có ích và
tác dụng có hại của lực ma sát (12 ):
GV: yêu cầu HS quan sát hình 6.3 a, b, c
và trả lời câu hỏi C6?
Gọi 1 vài HS đọc câu trả lời -> cho các HS
khác nhận xét bổ xung?
Gv: yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.4 a, b,
c trả lời câu hỏi C7?
Mỗi hình gọi đại diện 1 nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV: đa ra câu trả lời chính xác.
Hoạt động 3: Củng cố và vận dụng (10 )
1. Vận dụng:
Gv: yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học trả lời câu hỏi C8?
Gv: gọi 1 vài cá nhân đọc câu trả lời ->

cho các cá nhân khác nhận xét bổ xung.
2. Củng cố:
Nêu các loại lực ma sát? Đặc điểm của
các loại lực ma sát?
Nêu các tác dụng của lực ma sát?
IV. H ớng dẫn về nhà (2 )
Làm bài tập 6.1-> 6.5 SBT
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Đọc phần có thể em cha biết.
Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
HS làm việc theo nhóm làm thí nghiệm
hình 6.2 SGK
Trả lời câu hỏi C4:
Lực cân bằng với lực kéo đợc gọi là lực
ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật
bị tác dụng của lực khác.
C5: Nhờ ma sát nghỉ mà ta mới đi lại đợc,
ma sát nghỉ giúp chân không bị trợt khi b-
ớc trên mặt đờng
Trong sản xuất các băng truyền trong nhà
máy các sản phẩm di chuyển cùng với
băng truyền nhờ ma sát nghỉ.
IV. Lực ma sát trong đời sống và
trong kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại:
C6: a. Làm mòn đĩa xe
Làm giảm: tra dầu mỡ vào xích.
b. Lực ma sát làm mòn trục và cản trở
chuyển động quay của bánh xe
Làm giảm: thay bằng trục quay có ổ bi.

c. Ma sát trợt làm cản trở CĐ của thùng
đồ khi bị đẩy
Làm giảm: Dùng bánh xe để chuyển từ
ma sát trợt thành ma sát lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏiC7
Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng phấn
viết lên đợc-> BP: tăng độ nhám ( tăng ma
sát trợt)
b. Không có ma sát giữa mặt răng của ốc
và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi
rung động. Nó không còn tác dụng ép
chặt các mặt cần ép.
III. Vận dụng:
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C8
a. ích, ma sát nghỉ ít; b. ích, ma sát nhỏ
c. hại; d. lợi; e. tăng ma sát.
Ngày giảng 10/2007.
Tiết 7: áp suất.
I. Mục tiêu:
Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất
8
Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có mặt trong
công thức
Vân dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất
Nêu đợc các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích đợc
một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
II. Chuẩn bị :
1 chậu bột mỳ, 3 miếng kim loại hình họp chữ nhật, bảng phụ.
III. Tiến hành hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra ( không)
3. Bài mới:
ĐVĐ: Tại sao máy kéo nặng lại chạy đợc tren đất mền còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có
thể bị lún bánh và xa lầy trên chính quãng đờng đó?
GV: gọi 1 vài HS nêu dự đoán.
HS: dự đoán -> GV vào bài.
Bài học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp
lực(8 ):
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi áp lực là gì ?
Vận dụng trả lời câu hỏi C1?
Gọi 1 vài nhóm đọc câu trả lời .
Nhóm khác nhận xét bổ xung để có câu
trả lời đúng.
Gv yêu cầu HS lấy thêm VD khác về áp
lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc
vào những yếu tố nào (12 )
GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm yêu
cầu HS quan sát hính 7.4 nêu mục tiêu
của thí nghiệm
GV: phát dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm
GV: theo dõi các nhóm tiến hành TN.
GV: treo bảng phụ gọi đại diện 1 nhóm
lên ghi kết quả thí nghiệm.
Gv: yêu cầu các nhóm khác cho kết quả

của nhóm mình.
Từ kết quả yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi
C3?
? Vậy áp phụ thuộc vào những yếu tố nào
I. áp lực là gì?
HS thu thập thông tin SGK và nêu đợc
khái niệm áp lực: áp lực là lực ép vuông
góc với mặt bị ép.
Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi c1.
C1: a. Trọng lợng của máy kéo
b. cả 2 lực
II. áp suất
1. tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
Học sinh làm việc theo nhóm nhận dụng
cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm nh
giáo viên hớng dẫn ghi kết quả vào bảng
7.1 vở bài tập và hoàn thành câu c2.
Hs làm việc cá nhân hoàn thành câu c3.
C3: càng mạnh càng nhỏ.
áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và
diện tích bị ép.
9
Hoạt động 3: Giới thiệu công thức tính áp
suất(8 )
áp suất là gì? ký hiệu?
Công thức tính áp suất.
Từ công thức đó hãy suy ra công thức tính
áp lực khi biết áp suất và diện tích bị ép,
công thức tính S khi biết P và F?

Từ công thức P=F/S và đơn vị của F và S.
Tìm đơn vị của P?
Giáo viên giới thiệu đơn vị khác tơng đ-
ơng. 1 N/m
2
= 1Pa(Pans can)
Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố ( 15 )
1. vận dụng:
Yêu cầu hs vận dụng kiến thức vừa học trả
lời câu hỏi C4, c5?
GV hớng dẫn HS vận dụng công thức:
P=F/S
Gọi 1 hs lên bảng trình bầy.
Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét
cách trình bầy của bạn.
Hãy lấy ví dụ chứng minh
Với câu C5 yêu cầu 3 học sinh lên bảng
HS 1; tóm tắt đầu bài
HS2: Tìm Px
Hs3: Tìm Pô
Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung
2. Củng cố
Qua bài học hôm nay em ghi nhớ đợc
những vấn đề gì?
Còn thời gian cho học sinh đọc phần có
thể em cha biết.
2. Công thức tính áp suất
HS làm việc cá nhân đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi của giáo viên.
Định nghĩa: áp suất là độ lớn của áp lực

trên 1 đơn vị diện tích bị ép.
Công thức: P=F/S => F=P.S
S=F/P
HS: P:N
S:m
2

P=N/m
2
III. Vận dụng:
HS làm việc theo nhóm dựa vào hớng dẫn
của giáo viên trả lời câu hỏi C4.
VD: Móng nhà làm to để giảm áp suất.
Tăng áp suất: Dao sắc thái dễ hơn, xẻng
nhọn súc đất dễ hơn xẻng không nhọn.
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi c5.
C5: áp suất của xe tăng lên mặt đờng nằm
ngang là: P
x
= F/S = 226666,6 N/m
2
.
áp suất của ô tô lên mặt đờng nằm ngang
P
ô
= F/S = 800 000N/m
2
.
áp suất của xe tăng lên mặt đờng nằm
ngang còn nhỏ hơn nhiều lần P của ô tô.

Do đó xe tăng chạy đợc trên đất mềm.
Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy đợc
trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có
bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng lợng
của máy kéo nhỏ. Còn ô tô dùng bánh có
diện tích bị ép nhỏ nên áp suất gây ra bởi
trọng lợng của ô tô lớn hơn.
III. H ớng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK và đọc phần có thể em cha biết.
Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT và hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
Ngày giảng: 10/2007.
Tiết 8: áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
I .Mục tiêu:
Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Viết đợc công thức tính áp suất cất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng có
mặt trong công thức.
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích 1 số hiện tợng thờng
gặp.
10
Rèn luyện các kỹ năng thực hiện thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
Một bình trụ có các lỗ A và B ở thành bình và có đáy C đợc bịt bằng màng cao su
mỏng.
Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách dời dùng làm đáy.
Một bình thông nhau.
III.Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra: (7 )
Nêu định nghĩa, viết công thức, đơn vị tính công suất?

Làm bài tập 7.1; 7.2 SBT
3. Bài mới:
ĐVĐ: Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải mặc bộ quần áo lặn chịu đợc P lớn?
GV gọi vài HS nêu ý kiến của mình.
GV Vậy ý kiến nào trong các câu trả lời trên là đúng chúng ta đi tìm hiểu bài hôm
nay: áp suất chất lỏng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp suất chất lỏng
lên đáy bình và lên thành bình (10 ).
GV: yêu cầu HS nêu mục đích và yêu cầu
thí nghiệm?
Em hãy dự đoán xem hiện tợng gì xảy ra
khi đổ nớc vào bình?
GV phát dụng cụ yêu cầu HS làm TN
kiểm chứng?
Mời các nhóm báo cáo kết quả TN?
Hiện tợng đó chứng tỏ điều gì?
Yêu cầu HS quan sát hình 8.3 trả lời câu
hỏi C2?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất
lỏng (7).
GV: chất lỏng gây ra áp suất theo mọi ph-
ơng liệu nó có gây ra áp suất trong lòng
nó không?
GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Yêu cầu HS nêu dự đoán trả lời câu hỏi
C3?
GV phát dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS
làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
GV: gọi đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết

quả -> rút ra nhận xét?
Từ kết quả 2 thí nghiệm trên hoàn thành
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng:
1. Thí nghiệm:
HS làm việc cá nhân đọc thông tin SGK
trả lời câu hỏi của GV
HS nêu dự đoán.
HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Báo cáo kết quả: Màng cao su bị phồng
lên.Trả lời câu hỏi C1.
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi ph-
ơng.
2. Thí nghiệm:
HS quan sát hình 8.4 đọc câu C3 và nêu
dự đoán.
HS nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành
theo nhóm -> Báo cáo kết quả.
Trả lời câu hỏi C3.
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi ph-
ơng lên các vật ở trong lòng nó.
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên đáy
bình mà lên cả thành bình và các vật ở
11
kết luận câu C4?
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp
suất chất lỏng (6 ).
GV: hớng dẫn HS xây dựng công thức

tính áp suất chất lỏng.
Vậy áp suất chất lỏng phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
áp suất tại những điểm trên cùng 1 mặ
phẳng nằm ngang có độ lớn nh thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình
thông nhau (7 ).
Gv giới thiệu bình thông nhau .
Yêu cầu HS quan sát hình 8.6 dự đoán
kết quả câu C5?
GV làm thí nghiệm kiểm tra cho HS quan
sát.
Gọi 1 HS đọc kết luận SGK.
Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố (8 )
1. Vận dụng:
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu C7?
Yêu cầu HS đứng tại chỗ lần lợt trả lời các
câu hỏi C6; C8; C9.
GV tổ chức cho HS tham gia thảo luận
nhận xét các câu trả lời của bạn.
2. Củng cố:
GV: qua bài học hôm nay em ghi nhớ đợc
những vấn đề gì?
trong lòng chất lỏng.
II. Công thức tính áp suất chất
lỏng:
HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của
GV.
P=d.h.
P: phụ thuộc vào d và h.

d- Trọng lợng riêng của chất lỏng.
h- Chiều cao của cột chất lỏng tính từ
điểm đang xét tới mặt thoáng.
Trong cùng 1 chất lỏng đứng yên, P tại
những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm
ngang (cùng h) có độ lớn bằng nhau.
III. Bình thông nhau:
HS nêu dự đoán câu C5.
Quan sát TN của GV và hoàn thành kết
luận:
Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất
lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.
IV. Vận dụng:
HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi từ
C6-> C9.
Tham gia thảo luận để đa ra kết quả đúng.
Đọc phần ghi nhớ SGK trả lời câu hỏi của
GV.
III. H ớng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em cha biết.
Làm bài tập 8.1- > 8.6 SBT và hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
Xem trớc bài áp suất khí quyển.
Ngày giảng: 11/2007.
Tiết 9: áp suất khí quyển.
I. Mục tiêu:
Giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
Giải thích đợc thí nghiệm tô ri xen li và một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
Hiểu đợc vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thờng đợc tính theo độ sâu của cột thuỷ
ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m

2
.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 cốc đựng đầy nớc, 1 tờ giấy mỏng không thấm nớc, 2 vỏ trai nớc khoáng bằng
nhựa mỏng, một ống thuỷ tinh, 1 cốc đựng nớc.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
12
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
ĐVĐ: GV hỏi HS có một cốc đựng đầy nớc rồi lấy tờ giấy đậy kín miệng cốc rồi úp
ngợc cốc lại hỏi nớc trong cốc có chảy ra ngoài không? GV cho HS nêu dự đoán trớc
sau đó GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
GV: Tại sao nớc trong cốc lại không chảy ra ngoài? Để trả lời chính xác câu hỏi này
chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của
áp suất khí quyển (15 )
GV: Trái đất của chúng ta đợc bao bọc
bởi cái gì?
Không khí có trọng lợng không?
? Trái đất chịu tác dụng bởi đại dơng nào?
Nó có phơng nh thế nào?
GV: giới thiệu áp suất khí quyển .
Yêu cầu HS làm thí nghiệm và trả lời câu
hỏi C1?
GV: gợi ý khi hút hết khí trong hộp thì áp
suất trong hộp nh thế nào so với áp suất
ngoài?
áp suất không khí ngoài tác dụng vào vỏ

hộp có phơng nh thế nào?
Yêu cầu học sinh làm tiếp thí nghiệm 2?
Nớc có chảy ra khỏi ống không? tại sao?
? Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì
xảy ra hiện tợng gì? vì sao?
GV: Qua thí nghiệm 1 và 2 chúng ta đã
chứng minh đợc sự tồn tại của áp suất khí
quyển nhng ta cha biết đợc áp suất khí
quyển có độ lớn nh thế nào?
GV: yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3 và trả
lời câu hỏi C4?
GV: gợi ý khi hút hết không khí trong quả
cầu thì áp suất không khí bên trong quả
cầu nh thế nào?
? Hãy so sánh áp suất bên trong và áp suất
bên ngoài quả cầu?
Hoạt động 2: Nghiên cứu độ lớn của áp
suất khí quyển (15 )
GV: Sau thí nghiệm 3 ta thấy khí quyển
có độ lớn nh thế nào?
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm1:
HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
của GV.
HS làm thí nghiệm 1 và trả lời câu C1:
Khi hút hết khong khí trong hộp sữa thì áp
suất trong hộp < áp suất không khí ngoài.
Vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không
khí tác dụng từ mgoài vào theo mọi ph-
ơng-> Vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.

2. Thí nghiệm 2:
HS làm tiếp thí nghiệm 2 và trả lời câu hỏi
C2, C3.
C2: Không vì áp lực của không khí tác
dụng vào nớc từ dới lên lớn hơn trọng l-
ợng của cột nớc.
C3: Nớc chảy ra khỏi ống vì khi bỏ ngón
tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống
thông với khí quyển. P khí trong ống + P
cột nớc > P khí quyển-> nớc chảy từ trong
ống ra.
3. Thí nghiệm 3:
HS đọc nội dung thí nghiệm 3 và trả lời
câu hỏi C4.
C4: Khi hút hết không khí bên trong quả
cầu thì áp suất khí quyển trong quả cầu =
0. Do đó áp suất ngoài > P bên trong nên
giữ cho 2 nửa quả cầu không rời nhau.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm tôrixenli:
HS đọc thí nghiệm và quan sát hình 9.5
trả lồ câu hỏi C5, C6 SGK.
13
Vậy độ lớn của nó bằng bao nhiêu?
Gọi 2 HS trả lời câu hỏi C5, C6?
? Muốn tính áp suất khí quyển ta làm thế
nào?
Yêu cầu HS hoàn thành câu C7?
GV lu ý HS: Tại sao ngời ta thờng dùng
đơn vị cmHg để nói về áp suất khí quyển?

Hoạt động 3: Vận dụng Củng cố:
1. Vận dụng:
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học
trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
Hoàn thành các câu hỏi từ C9 -> C12?
Tổ chức cho HS thảo luận để có câu trả lời
đúng?.
2. Củng cố:
GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài?
Còn thời gian cho HS đọc phần có thể em
cha biết.
C5: P
A
= P
B
vì 2 điểm này ở trên cùng 1
mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng.
C6: P
A
- là áp suất khí quyển.
P
B
- là áp suất do cột Hg cao 76cm gây ra.
P
B
= d.h
C7: h= 76cm.
d= 136 000 N/m
3

P=? N/m
2
áp suất do cột Hg tác dụng lên B là:
P = d.h= 103360 N/m
2
.
Đây chính là áp suất khi quyển.
III. Vận dụng:
HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
mà GV yêu cầu.
C8: Ví áp suất khí quyển lớn hơn áp suất
trong cốc nớc, nên giữ cho nớc không bị
rơi ra ngoài.
C10: Không khí gây ra 1P = P ở đáy của
cột Hg cao 76cm
C11: P= d.h =>h =P/d = 10,336 m.
C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không
xác định đợc chính xác, mà d thay đổi
theo độ cao.
IV. H ớng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em cha biết.
Làm bài tập 9.1- > 9.6 SBT và hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 9 giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 14
Bài 13 : cong cow hoc
I.Mục tiêu:
1. Nêu đợc các ví dụ khác trong sách giáo khoa về các trờng hợp có công cơ học và

không có công cơ học,chỉ ra đợc sự khác nhau giữa các trờng hợp đó.
- Phát biêu đợc công thức tính công, nêu đợc tên các đại lợng và đơn vị trong công
thức.
14
2. Biết vận dụng công thức A=F.s để tính công trong trờng hợp phơng của lực cùng
phơng với chuyển dời của vật.
3. Rèn học sinh có tinh thần hợp tác,biết vận dụng kiến thức vào thực tế,yêu thích
môn học.
II. chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị tranh giáo khoa:
-Con bò kéo xe.
-Vận động viên cử tạ.
- Ngời công nhân kéo hệ thống ròng rọc
III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định:( 1phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
-Gọi học sinh nhắc lại kiến thức bài trớc.
3.Bài mới:(2 phút) Nh sách giáo khoa
Hoạt động1: I-Khi nào có công cơ
học?(15 phút)
- Cho học sinh quan sát hình 13.1 và
13.2
- Giáo viên phân tích hai trờng hợp đó
với sự gợi ý:
? Chỉ ra lực tác dụng trong 2 ví dụ?
? Quãng đờng dịch chuyển của vật khi
có lực tác dụng?
? Trong hai ví dụ,trờng hợp nào thực
hiện công cơ học?Vì sao?
-Đọc và làm C

1
.
-Học sinh đọc và làm C2
-Học sinh đọc C3 và C4.
-Quan sát hình 13.3
-Hoạt động nhóm trả lời C3 và C4.
1.Nhận xét
C1:Khi có lực tác dụng vật và làm vật
chuyển rời.
2. Kêt luận:
C2:
- (1) lực (2) chuyển dời
-Công cơ học là công của lực(khi một
vât tác dụng lực và lực này sinh công thi
ta có thể nói công đó là công của vật)
-Công cơ học thờng gọi tắt là công.
4. Vận dụng:
15
Hoạt động2: công thức tính
công(18 phút)
-Học sinh đọc thông tin trong SGK,trả lời
câu hỏi của giáo viên.
? Nêu công thức tính công?Tên và đơn vị các
đại lợng trong công thức?
-Đọc chú ý
-Gọi học sinh tóm tắt C5
-Làm C5:
-Các nhóm làm C6
-Gợi ý: m=2Kg suy ra P=20N
C3: a, Ngời thợ mỏ đang đẩy cho xe

goong chở than chuyển động.
c) Máy xúc đất đang làm viêc.
d)Ngời lực sĩ đang nâng quả đang
nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C4: a, Lực kéo của đầu tàu hoả.
b) Lực hút của trái đất(trọng
lực),làm quả bởi rơi xuống.
c) Lực kéo của ngời công nhân.
1.Công thức tính công cơ học
A=F.s
Trong đó:
A là công của lực F .
F là lực tác dụng
S là quãng đờng vât dịch
chuyển
Đơn vị công là jun (J)
1J=1N.m
Chú ý: SGK (Trang 47)
2. Vận dụng

C5: F=5000N
s=1000m
A=?
Bài giải
Công của lực kéo:
A=F.s=5000.1000=5000000(J)=5000KJ
ĐS:5000KJ
16
-Đọc C7
-Gợi ý: +Đọc lại chú ý2.

+Phơng của P và phơng của chuyển
động nh thế nào?
C6: m=2Kg suy ra P=20N
s=6m
A=?
Bài giải
Công của trọng lực
A=F.s=P.s=20.6=120(J)
ĐS: 120J
C7:Trọng lực có phơng thẳng
đứng,vuông góc với phuwơng chuyển
động của vật nên không có công cơ học
của trọng lực.


4.Củng cố:( 6 phút)
?Nêu ví dụ về công cơ học?
?Công thức tính công?Nêu rõ tên và đơn vị các đại lợng?
-Cho học sinh đọc ghi nhớ.
5.Dặn dò:( 1 phút)
-Học ghi nhớ;đoc có thể em cha biêt.
-Làm bài 13.1 đến 13.5 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiêt 15
Bài 14: định luật về cônG
I.Mục tiêu:
17
1. Phát biểu đợc định luật về công dới dang: lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đờng đi.

2. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
3. Có tinh thần hợp tác,có trách nhiệm,yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị: Cho cả lớp
1 lực kế,1 ròng rọc động, 1 quả nặng,1giá thí nghiệm,1 thớc đo.
III.Tiến trình bài giảng:
1.ổn định: (1p)
8a:
8b:
2.Kiểm tra bài cũ (6p)
HS1: bài 13.3
HS2: bài 13.4
3.Vào bài mới: (1p) nh SGK
-HS: Đọc thông tin trong SGK
-Quan sát GV làm TN
-Hoạt động nhóm ghi kết quả
TN vào bảng 14.1
-Từ kết quả TN các nhóm làm
C1;C2;C3;C4.
-HS đọc thông tin và phát biểu
định luật về công.
?.Hiểu câu ngợc lại là gì?
HĐ1:I/Thí nghiệm(29p)
C1: Có F
2
=1/2F
1
C2: Có s
2
=2s
1

C3: Công của lực kéo F
1
A
1
=F
1
.s
1
Công của lực kéo F
2
A
2
=F
2
.s
2
Ta có: A1=A2
C4: (1) lực (2) đờng đi (3)công
HĐ2: II/Định luật về công: SGK (4p)
HĐ3: III/Vận dụng (10p)
C5: a)Trờng hợp 1 lực kéo (F1) nhỏ hơn và
nhỏ hơn 2 lần.
b)Công của 2 trờng hợp là nh nhau
( A1=A2)
c)Công của lực kéo theo mặt phẳng nghiêng
cũng bằng công kéo vật lên theo phơng thẳng
đứng:
18
A=P.h=500.1=500(J)
ĐS: 500J

C6: a)Kéo vật lên bằng ròng rọc động nên đợc
lợi 2 lần về lực:
F=P/2=420/2=210(N)
-Dùng ròng rọc động thiệt 2 lần về đờng
đi nên:
h= l/2=8/2=4(m)
b)Công nâng vật:
A=P.h=420.4=1680(J)
Hoặc: A=F.l=210.8=1680(J)

4.Củng cố: (3p)
?.Nêu nội dung định luật về công?
5.Dặn dò: (1p)
Học ghi nhớ;đọc có thể em cha biết
Làm bài 14.2 đến 14.4
Ngày soạn
Tiết 19
19
Bài 15: công suất
I.Mục tiêu:
1.Hiểu đợc công suất là công thực hiện đợc trong một giây,là đại lợnh đặc trng cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con ngời,con vật hay máy móc.
2.Viết đợc biểu thức tính công suất,đơn vị công suất,vận dụng để giải các bài tập định
lợng đơn giản.
3.cẩn thận,chính xác,có tinh thần hợp tác.
II.Chuẩn bị:
Với cả lớp: tranh vẽ hình 15.1
III.Tiến trình bài giảng:
1.ổn định: (1p)
8a:

8b:
2.Kiểm tra bài cũ: (6p)
HS1: bài 14.2 SBT
HS2: bài 14.4 SBT
3.Vào tiết: (1p) nh SGK
HS đọc thông tin SGK
Các nhóm phân tích và trả lời
C1 và C2.
GV hớng dẫn HS làm C3
HS đọc thông tin và trả lời
?.Nêu công thức tính công
suất?Nêu tên và đơn vị các đại
HĐ1: I/Ai làm việc khoẻ hơn?(13p)
Tóm tắt: s = 4m
Anh An: F1 =16N .10 =160N
T1 =50s
Anh Dũng: F2 =16N .15 = 240N
T2 =60s
C1: Công thực hiện của anh An và Dũng:
A1 =F1.s =160.4 =640 (J)
A2 =F2.s =240.4 =960 (J)
C2: Chọn phơng án c) và d)
C3:Theo phơng án d) ta có:
Công của anh An thực hiện đợc trong thời gian
1s là:
640J/50s = 12,8 J/s
Của anh Dũng là:
960J/60s = 16 J/s
Vậy ta có: (1) Dũng
(2) trong cùng 1s anh Dũng thực

hiện đợc công lớn hơn.
HĐ2: II/Công suất (5p)
20
lợng.
Đọc thông tin
?.đơn vị công suất?
Cho Hs lam C4;C5;C6
Công thức: P = A/t
Trong đó: A là công thực hiện (J)
T là thời gian thực hiện công (s)
P là công suất ( W)
HĐ3: III/ Đơn vị công suất (5p)
Đơn vị công suất là oát ( W)
1W =1 J/s
1KW = 1000 W
1 MW = 1000 KW= 1000000 W
HĐ4: Vận dụng (10p)
C4:Công suất của anh An và anh Dũng
P1=A1/t1 = 640/50 = 12,8 W
P2=A2/t2 =960/60 = 16W
C5: công thực hiện của trâu và máy cày là nh
nhau có A1 =A2
Mà P1=A1/t1
P2=A2/t2 Vậy P1:P2=A1/t1:A2/t2
Mà A1=A2
Nên có:P1:P2=t2:t1=20p:120p
Vậy:6P1=P2 nghĩa là máy cày có công suất lớn
hơn 6 lần.
C6*a)trong tgian t=1h=3600s con ngựa đi 1
đoạn đờng s=9Km=9000m

Công của con ngựa là :
A=F.s= 200.9000=1800000 (J)
Công suất của con ngựa:
P=A/t= 1800000/3600=500 W
b) Có P=A/t
Mà A=F.s Nên P=F.s/t
Mà v=s/t Vậy P=F.v

4.Củng cố: (4p)
?.Hiểu Công suất là gì?
?.Nêu công thức tính công suất?
?.Đơn vị công suất?
5.Dặn dò (1p)
Học ghi nhớ;đọc có thể em cha biết

Làm 15.1 đến 15.4 SBT
21
Ngày soạn:
Tiết 17
Ôn tập
I.Mục tiêu:
1.Ôn tập ,hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần đã học để trả lời các câu hỏi .
2.Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập.
3.Ham thích học tập
II.Chuẩn bị:
III.Tiến trình lên lớp:
1.ổn định: (1p)
8a:
8b:
8c:

2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Vào tiết:
-Yêu cầu HS về nhà ôn
tập theo các câu hỏi.
-HS trả lời nhanh các
câu1 đến câu6,phần vận
dụng
-Các nhóm hoạt động trả
lời các câu hỏi.
HĐ1:A/ ôn tập (2p)
HĐ2:B/ Vận dụng (35p)
I/Khoanh tròn vào chữ cái trớc phơng án đúng
Câu1: D Câu2: D Câu3: B
4: A 5: D 6: D
II/Trả lời câu hỏi
Câu1: Hai hàng cây ven đờng chuyển độngtheo
chiều ngợc lại vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sé
chuyển động tơng đối với ôtô và ngời.
Câu2: Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma sát
lên nút chai,lục này sẽ giúp dễ xoay nút chai ra khỏi
miệng chai.
Câu3: Đang chuyển động thẳng xe lái quành sang
phải,ngời hành khách còn quán tính cũ cha kịp đổi
hớng cùng xe nên bị nghiêng sang trái.
Câu4: Muốn cắt,thái 1vật cần dao sắc( lỡi mỏng) và
cần ấn mạnh để tăng áp lựclên vật cần cắt.Trong tr-
ờng hợp này ta vừa tăng áp lực lại vừa giảm diện tích
mặt tiếp xúc nên áp suất tại điểm cắt rất lớn,vật dễ bị
cắt hơn.
22

GV hớng dẫn HS các bài
tập.
Cho các nhóm hoạt động
giải ô chữ.
Câu6: a)
d)
III/ Bài tập:
Bài1: v
tb1
=s
1
/t
1
=100/25=4m/s
v
tb2
=s
2
/t
2
=50/20=2,5m/s
v
tb
=s
1
+s
2
/t
1
+t

2
=100+50/25+20=3,33m/s
Bài2:a)Khi đứng cả hai chân
p
1
=P/s=45.10/2.150.10
-4
=1,5.10
4
(Pa)
b)Khi đứng co một chân ta có:s giảm 1/2lần
nên p tăng 2lần
p
2
=2p
1
=2.1,5.10
4
=3.10
4
(Pa)
Bài3:Hai vật giống nhau nên có:
P
M
=P
N
Và V
M
=V
N

=V
a)Khi vật M và N cân bằng trong 2chất lỏng có:
P
M
=F
AM
P
N
=F
AN
mà P
M
=P
N
nên F
AM
=F
AN
b)Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng1
nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất
lỏng2 nên V
M
>V
N
mà F
AM
=V
M
.d
1

F
AN
=V
N.
d
2
do F
AM
. F
AN
Nên V
M
.d
1
=V
N
.d
2
Mà V
M
>V
N
Vậy d
2
>d
1
*Chất lỏng 2 có khối lợng riêng lớn hơn chất lỏng1.
Bài4: có A=P.h trong đó P là trọng lợng của HS
h là độ cao của tầng 2.
Bài 5: m=125Kg

h=70cm=0,7m
t=0,3s
Ta có: P=A/t
Mà :A=10m.h Vậy
P=10m.h/t=10.125.0.7/0.3=2916,7W
HĐ3: C/ Trò chơi ô chữ (6p)

4.Dặn dò: (1p)
Học bài,ôn lại kiến thức đã học để thi kỳ I
23
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 20. Đ16. cơ năng
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : Thấy đợc một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ
cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khố lợng và vận tốc của
vật. Tìm đợc ví dụ minh hoạ.
-Kỹ năng : Tìm đợc ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
-Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
- tranh vẽ, lò xo lá tròn, quả nặng, dây buộc, bao diêm.
III. Tiến trình bài dạy :
ổn định tổ chức: 8A 8B 8C
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Nêu tình huống học tập
Yêu cầu Hs đọc mục đặt vấn đề trong SGK
Gv giới thiệu và cho Hs đọc phần I.
? Cơ năng là gì?
? Vật có khả năng thực hiện công cơ học
càng lớn thì cơ năng của vật đó nh thế nào?

Hs đọc SGK
I. Cơ năng
Khi vật có khả năng thực hiện công cơ
học, ta nói vật đó có cơ năng.
Hs: Cơ năng của vật càng lớn.
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm htế năng
Yêu cầu Hs quan xát hình 16.1a,b Trang
55/ SGK.
Gv hớng dẫn Hs tìm hiểu hình: Quả nặng A
nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh
công.
- Yêu cầu Hs đọc C
1
và trả lời.
Nếu đơc quả nặng lên một độ cao nào đó
(hình 16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại
sao?
Gv: Giới thiệu cơ năng của vật trong trờng
hợp này đợc gọi là cơ năng.
Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm sau đó yêu
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.

C
1
: Có cơ năng vì có khả năng sinh
công.
* Khái niệm (SGK/55)
* Chú ý: (SGK/56)

2. Thế năng đàn hồi
24
cầu Hs tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu Hs đọc và trả lời C
2

Lúc này lò xo cá cơ năng. Bằng cách nào để
biết đợc lò xo có co năng?
Khái niệm
Yêu cầu 1-2 Hs nhắc lại khái niệm.
Thảo luân và tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.
Thảo luận và trả lời C
2
.
Thả tay khỏi sọi dây ta thấy lò xo đẩy
miếng gỗ lên cao tức là thực hiện
công. Lò so biến dạng (bị nén) có cơ
năng.
*Khái niệm: (SGK/56)
*Hoạt động 3:
Hình thành khái niệm đọng năng


Gới thiệu dụng cụ thí nghiệm sau đó cho Hs
tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu Hs đọc và trả lời C
3
;C
4

; C
5
.
Yêu cầu Hs nêu nhận xét cho từng câu trả
lời.
Cho Hs quan sát thí nghiệm.
Yêu cầu Hs đọc và trả lời C
6
.
Thay quả cầu A bằng quả cầu A' có khối l-
ợng lớn hơn sau đó tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu Hs đọc và trả lời C
7
; C
8
.
Gv nhấn manh kiến thức cho Hs.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
Quan xát và thảo luận để trả lời
C
3
C
5
.
* Thí nghiệm 1:
C
3
. Quả cầu A lăn suống dập vào
miếng gỗ B làm miếng gỗ b chuyển

động một đoạn.
C
4
. Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ
B một lực làm miếng gỗ B chuyển
động, tức là quả cầu A thực hiện công.
C
5
. sinh công
2. Động năng của vật phụ thuộc
vào những yêu tố nào?
* Thí nghiệm 2: Quan sát và trả lời C
6

C
6
. đọng năng của quả cầu A
phụ thuộc vào vân tốc của nó
* Thí nghiệm 3:
Quan sát và thảo luận trả lời C
7
; C
8
:
C
7
. .khối l ợng của vật càng lớn,
thì động năng của vật càng lớn.
C
8

. Động năng của vật phụ thuộc vào
khối lợng và vận tốc của vật đó.
* Chú ý (SGK/57)
*Hoạt động 4:
Vận dụng


Yêu cầu Hs đọc và trả lời C
9
; C
10
.
Yêu cầu nhận xét những câu trả lời.
IV. Vận dụng
C
9
. Vật đang chuyển động trong
không chung, con lắc lò xo đang dao
động
C
10
. a, Thế năng
b, Động năng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×