Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án Vật lý 8 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.16 KB, 99 trang )

TIẾT 01
Ngày soạn: 21/08/2005
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác đònh trạng thái của vật
đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
3. Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển
động tròn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
. Tranh vẽ hình 1.1, 1.3 SGK
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3 - Giảng bài mới:
2
13
10
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Có thể đặt vấn đề từ hiện tượng thực tế, thấy Mặt
Trời mọc ở đằng Đông, lặn đằng Tây để có thể rút ra
nhận xét về sự chuyển động của Mặt Trời xung quanh
Trái Đất.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
Yêu cầu HS thảo luận: Làm thế nào để nhận biết
một vật là đứng yên hay chuyển động? Nên động
viên, khuyến khích HS nêu các cách khác nhau từ
kinh nghiệm đã có (Như quan sát bánh xe quay, nghe
tiếng máy to hoặc nhỏ dần, nhìn thấy khói phả ra ở


ống xả hoặc bụi tung lên ở lốp ô tô…), Nhưng cần bổ
sung một cách nhận biết một vật chuyển động hay
đứng yên trong vật lí dựa trên sự thay đổi vò trí của
vật so với vật khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển
động và đứng yên. Vật mốc.
Trên cơ sở nhận
thức về cách nhận
biết trên, để trả lời
các câu hỏi và tìm
những ví dụ về vật
đứng yên, vật
chuyển động so với
vật mốc.
Thảo luận và trả lời
C4, C5, C6 rồi điền
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
HỌC
I.LÀM THẾ
NÀO ĐỂ BIẾT
MỘT VẬT
CHUYỂN ĐỘNG
HAY ĐỨNG YÊN?
Khi vò trí của vật
so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì
vật chuyển động so
với vật mốc. Chuyển
động này gọi là
chuyển động cơ học

(gọi tắt là chuyển
động).
II.TÍNH
TƯƠNG ĐỐI CỦA
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8...............................................................................................................................................................................Trang 1
5
12
Cho HS xem hình 1.2 SGK (hành khác ngồi trên
toa tàu đang rời khỏi nhà ga) yêu cầu HS quan sát và
trả lời C4, C5, C6. Chú ý, đối với từng trường hợp, khi
nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải
yêu cầu HS chỉ rõ so với vật mốc nào?
Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ C7 để rút ra: Trạng
thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính tương
đối. Cần khắc sâu cho HS và yêu cầu HS phải chọn
vật mốc cụ thể mới đánh giá được trạng thái vật là
chuyển động hay đứng yên. Nắm vững quy ước rằng,
khi không nêu vật mốc nghóa là phải hiểu đã chọn vật
mốc là một vật gắn với Trái Đất.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động
thường gặp.
Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động
SGK hay làm thí nghiệm về vật rơi, vật ném ngang,
chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của đầu
kim đồng hồ, qua đó HS quan sát và mô tả lại các
hình ảnh chuyển động của các vật đó.
Hoạt động 6: Vận dụng.
Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận, C10, C11 và
tóm tắt nộ dung chính của bài.
C10:

Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so
với người đứng ven đường và cột điện.
Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động
so với người đứng bên đường và cột điện.
Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện
chuyển động so với ô tô và người lái xe.
Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường,
chuyển động so với ô tô và người lái xe.
C11:
Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì
vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng
đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động
tròn quanh vật mốc.
từ thích hợp vào
nhận xét.
Tìm hiểu ví dụ
C7 để rút ra nhận
xét.
Trả lời C8.
Trả lời C9. Nêu
những ví dụ về
chuyển động thẳng,
chuyển động cong,
chuyển động tròn
thường gặp trong đời
sống.
CHUYỂN ĐỘNG
VÀ ĐỨNG YÊN
III.MỘT SỐ
CHUYỂN ĐỘNG

THƯỜNG GẶP
IV.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 2
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 1.1 – 1.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 3
TIẾT 02
Ngày soạn: 28/08/2005
VẬN TỐC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận
biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
2. Nắm vững công thức tính vận tốc
t
s
v
=
và ý nghóa của khái niệm vận tốc.
3. Đơn vò hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vò vận tốc.

4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
. Đồng hồ bấm giây
. Tranh vẽ tốc kế.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Em hãy nêu những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
2. Cho ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
3. Hãy nêu các dạng chuyển động thường gặp.
3 - Giảng bài mới:
5
20
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV đặt vấn đề làm thế nào để nhận biết sự
nhanh, chậm của chuyển động và thế nào là chuyển
động đều.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
Hướng dẫn HS vào vấn đề so sánh sự nhanh,
chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn
cứ vào kết quả cuộc chạy 60m.
Từ kinh nghiệm hàng ngày, các em sắp xếp thứ tự
chuyển động nhanh, chậm của các bạn nhờ số đo
quãng đường đi được trong một đơn vò thời gian.
Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 để rút ra khái niệm
về vận tốc chuyển động:
- Quãng đường chạy được trong một giây gọi là
Thảo luận theo

nhóm.
Đọc bảng kết
quả, phân tích, so
sánh độ nhanh, chậm
của chuyển động.
Trả lời câu C1, C2,
C3 và rút ra nhận
xét.
Trả lời câu C4.
VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ
GÌ?
C3:
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi
được
(4) đơn vò
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 4
12
vận tốc.
- Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của
chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường
đi được trong một đơn vò thời gian.
Thông báo công thức tính vận tốc, đơn vò vận tốc.
GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ SGK và xem
tốc kế thật. Khi ô tô xe máy chuyển động, kim của tốc
kế cho biết vận tốc của vật chuyển động.
Hoạt động 3: Vận dụng.
Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5, C6, C7, C8.

GV tóm tắt kiến thức bài giảng và cho bài tập về
nhà.
C5:
a)Mỗi giờ ô tô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi
được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b)Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm
nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động
trong cùng một đơn vò vân tốc:
Ô tô co ù
m/s
3600s
36000m
36km/hv 10
===
Xe đạp co ù
m/s
3600s
10800m
10,8km/hv 3
===
Tàu hoả có v = 10m/s
Ô tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe
đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
Vận tốc tàu
m/s
3600s
54000m
km/h
1,5

81
v 1554
====
Chú ý: Chỉ khi so sánh ssố đo của vận tốc khi quy
về cùng loại đơn vò vận tốc, do đó 54>15 không có
nghóa là vận tốc khác nhau.
C7:
h
3
2
h
60
40
phút40t
===
II.CÔNG THỨC
TÍNH VẬN TỐC
t
s
v
=
trong đó:
v là vận tốc, s là
quãng đường đi được,
t là thời gian để đi
hết quãng đường đó.
III.ĐƠN VỊ
VẬN TỐC
Đơn vò vận tốc
phụ thuộc vào đơn vò

chiều dài và đơn vò
thời gian. Đơn vò hợp
pháp của vận tốc là
m/s và km/h.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 5
Quãng đường đi được
km
3
2
12.v.ts 8
===
C8:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là
s = v.t =2km
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 6
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 2.1 – 2.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 7
TIẾT 03
Ngày soạn: 04/09/2005
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
2. Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng của
chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
4. Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời được
những câu hỏi trong bài.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
- 1 máng nghiêng
- 1 bánh xe
- 1 máy gõ nhòp.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Vận tốc của chuyển động là gì?
2. Nêu công thức tính vận tốc và ý nghóa của khái niệm vận tốc.
3. Đơn vò hợp pháp của vận tốc là gì?
4. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
3 - Giảng bài mới:
5
12
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động
đều, chuyển động không đều và rút ra đònh nghóa về
mỗi loại chuyển động này.
Có thể gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại
chuyển động này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và
không đều.

Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm. Yêu cầu các em
quan sát chuyển động của trục bánh xe và đắc biệt là
tập cho các em biết xác đònh quãng đường liên tiếp
mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời
Hoạt động theo
nhóm làm thí nghiệm
H3.1SGK.
Thảo luận và
thống nhất câu C1,
C2.
CHUYỂN ĐỘNG
ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU
I.ĐỊNH NGHĨA
Chuyển động đều
là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo
thời gian.
Chuyển động không
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 8
12
8
gian 3 giây liên tiếp.
Từ kết quả thí nghiệm hình thành khái niệm về
chuyển động đều, không đều. Hướng dẫn các em trả
lời câu C2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
chuyển động không đều.

Yêu cầu tính đoạn đường lăn được của trục bánh
xe trong mỗi giây ứng với các quãng đường AB, BC,
CD và nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình là:
Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi
giây vật chuyển động được bao nhiêu met thì ta nói
vận tốc trung bình của vật là bấy nhiêu met trên giây.
Tổ chức cho HS tính toán, ghi kết quả và giải đáp
C3.
Cần chốt lại 2 ý: Vận tốc trung bình trên các
quãng đường chuyển động không đều thường khác
nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường khác
trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các
quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Giáo viên hướng dẫn HS tóm tắt các kết luận
quan trọng của bài và vận dụng trả lời C4, C5, C6,
C7. Yêu cầu HS tự làm thực hành đo v
tb
theo C7
C4:
a)Không đều.
b)
36,51km/hm/s
t
s
v
tb
====
14,10
86,9

100
C5:
a)
m/sv
1
7
20
140
==
,
m/sv
2
10
2040
140340
=


=
m/sv
3
4,4
4060
340428
=


=
,
m/sv

5
4,4
6080
428516
=


=
m/sv
6
4,4
80100
516604
=


=
,
m/sv
7
4,4
100120
604692
=


=
m/sv
8
4,4

120140
692780
=


=
,
m/sv
9
5
140160
780880
=


=
Dựa vào kết quả
thí nghiệm ở bảng
3.1 để tính vận tốc
trung bình trong các
quãng đường AB,
BC, CD và trả lời C3.
đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời
gian.
II.VẬN TỐC
TRUNG BÌNH
CỦA CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG

ĐỀU
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 9
m/sv
10
6
160180
8801000
=


=
Nhận xét:
Trong hai quãng đường đầu, vận động viên
chuyển động nhanh dần.
Trong năm quãng đường tiếp theo, vận động viên
chuyển động đều.
Trong hai quãng đường sau cùng, vận động viên
chuyển động nhanh dần.
b)Vận tốc trung bình trong cả chặng đường là:
5,56m/s.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 10
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 3.1 – 3.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8..............................................................................................................................................................................Trang 11
TIẾT 04
Ngày soạn: 11/09/2005
BIỂU DIỄN LỰC
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2. Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
2. Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp.
3. Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
3 - Giảng bài mới:
5
10
15
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Có thể đặt vấn đề tóm tắt như ở phần mở đầu:
Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác
đònh sự nhanh, chậm và cả hướng của sự chuyển động
, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không?
GV đưa một số thí dụ: Viên bi thả rơi, vận tốc
viên bi tăng nhờ tác dụng nào… Muốn biết điều này

phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực
vận thay đổi vận tốc.
HS hoàn toàn có thể tự rút ra kết luận về mối
quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc bằng những ví
dụ tự tìm ra.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và
cách biểu diễn lực bẵng vectơ.
Cần thông báo hai nội dung:
. Lực là một đại lượng vectơ.
. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
Hoạt động nhóm
thảo luận và hoàn
thành C1.
Cần được nhắc
lại các đặc điểm của
lực đã học ở lớp 6.
Vận dụng cách
BIỂU DIỄN LỰC
I.ÔN LẠI KHÁI
NIỆM LỰC
II.Biểu diễn lực
1.Lực là một đại
lượng vectơ
Một đại lượng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 12
7
Cần nhấn mạnh:
. Lực có ba yếu tố. Hiệu quả tác dụng của lực phụ
thuộc vào các yếu tố này (điểm đặt, phương chiều, độ

lớn).
. Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ ba
yếu tố này.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV cùng HS tóm tắt hai nội dung cơ bản. Hướng
dẫn HS trả lời C2, C3.
C3:
a)
1
F
: điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều
từ dưới lên, cường độ lực F
1
=10N.
b)
2
F
: điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải, cường độ F
2
= 30N.
c)
3
F
: điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc
30
0
so với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường
độ F
3

= 30N.
biểu diễn vectơ lực
để trả lời C2.
vừa có độ lớn vừa có
phương và chiều là
một đại lượng vectơ.
2.Cách biểu
diễn và kí hiệu
vectơ lực
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 13
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 4.1 – 4.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 14
TIẾT 05
Ngày soạn: 18/09/2005
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thò
bằng vectơ lực.
2. Từ dự đoán (tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán để khẳng đònh: “Vật chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tóc không đổi, vật sẽ chuyển động
thẳng đều”.
3. Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Nêu một thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
2. Lực là đại lượng vectơ. Hãy nêu cách biểu diễn được vectơ lực.
3 - Giảng bài mới:
5
15

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc điểm của hai
lực
QP,
khi vật đứng yên, từ đó đặt vấn đề: Lực
tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng yên.
Vậy, nếu một vật đang chuyển động mà chòu tác dụng
của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng.
Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK về quả cầu
treo trên dây, quả bóng đặt trên bàn, các vật này đang
đứng yên vì chòu tác dụng của hai lực cân bằng.
Hướng dẫn HS tìm được hai lực tác dụng lên mỗi
vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng của hai
lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
Dẫn dắt HS dự đoán dựa trên hai cơ sở sau:
. Lực làm thay đổi vận tốc.
Căn cứ vào câu
hỏi của GV để trả lời
C1 nhằm chốt lại
những đặc điểm của
hai lực cân bằng.
Theo dõi ths
nghiệm, trả lời câu
C2, C3, C4.
SỰ
CÂN BẰNG LỰC
QUÁN TÍNH
I.LỰC CÂN

BẰNG
1.Hai lực cân
bằng là gì?
2..Tác dụng của
hai lực cân bằng lên
một vật đang
chuyển động
a)Dự đoán
b)Thí nghiệm
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 15
12
5
. Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên
làm cho vật đứng yên nghóa là không làm thay đổi
vận tốc. Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ chòu
tác dụng của hai lực cân bằng, thì hai lực này cũng
không làm thay đổi vận tốc của vật nên nó tiếp tục
chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Làm thí nghiệm để khẳng đònh bằng máy A-Tút.
Hướng dẫn HS theo dõi, quan sátvà ghi kết quả thí
nghiệm. Chú ý hướng dẫn HS quan sát theo 3 giai
đoạn:
. Hình 5.3a: Ban đầu quả cân A đứng yên.
. Hình 5.3b: Quả cân A chuyển động.
. Hình 5.3c,d: Quả cân A tiếp tục chuyển động khi
A

bò giữ lại.
Đặc biệt giai đoạn (d) giúp HS ghi lại những
quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2

giây liên tiếp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính
Tổ chức tình huống học tập và giúp HS phát hiện
quán tính, GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính
mà HS thường gặp. Ví dụ: Ô tô, tàu hoả đang chuyển
động, không thể dừng ngay được mà phải trượt tiếp
một đoạn, nhằm chốt lại nhận xét quan trọng: “Khi có
lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận tốc ngay lập
tức vì mọi vật có quán tính.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV kết luận những ý chính và yêu cầu HS ghi
nhớ, nhắc lại. Có thể yêu cầu HS nêumột số thí dụ về
quán tính và giải thích từng ví dụ.
Vận dụng C6, C7, làm thực hành để giải thích C8.
C6:
Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê
chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên
thân và đầu búp bê chưa kòp chuyển động, vì vậy búp
bê ngã về phía sau.
C7:
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột
ngột, mặc dù chân búp bê bò dừng lại cùng với xe,
nhưng do quán tính nê thân búp bê vẫn chuyển động
và nó nhào về phía trước.
Dựa vào kết quả
thí nghiệm để điền
vào bảng 5.1 và trả
lời C5.
Suy nghó và ghi
nhớ dấu hiệu của

quán tính là: “Khi có
lực tác dụng lên vật
thì vật không thay
đổi vận tốc ngay
được”.
kiểm tra
II.QUÁN TÍNH
1.Nhận xét
2.Vận dụng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 16
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 5.1 – 5.8 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 17
TIẾT 06
Ngày soạn: 25/09/2005
LỰC MA SÁT

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại
ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
2. Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ
3. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kó thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
. 1 lực lế, một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân phục vụ cho thí nghiệm 6.2
SGK.
Đối với cả lớp:
. Tranh vòng bi.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Nêu một thí dụ về hai lực cân bằng.
2. Hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động có làm biến đổi chuyển động của vật không?
3. Nêu một ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính đó.
3 - Giảng bài mới:
5
20
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Có thể đặt vấn đề như phần mở bài: so sánh sự
khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục
bánh xe đạp và ô tô vì có sự xuất hiện ổ bi. Sự phát
minh ra ổ bi đã làm giảm lực cản lên các chuyển
động. Lực này xuất hiện khi các vật trượt trên nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát.
Khi nào có lực ma sát? Cac loại lực ma sát thường
gặp?

Thông qua ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển
động để HS nhận biết đặc điểm của lực ma sát trượt.
HS thảo luận
theo nhóm để rút ra
đặc điểm của mỗi
loại lực ma sát này
và tìm ví dụ về các
LỰC MA SÁT
I.Khi nào có lực
ma sát?
1.Lực ma sát
trượt
2.Lực ma sát
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 18
8
5
Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm về lực ma sát
trượt, kể ra một số ví dụ về ma sát trượt trong thực tế
đã gặp.
Tương tự, GV cung cấp ví dụ rồi phân tíchvề sự
xuất hiện đặc điểmcủa ma sát lăn, ma sát nghỉ. Đặc
biệt, phải thông qua thực nghiệm giúp HS phát hiện
đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:
. Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật
có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.
. Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng
khi có lực khác tác dụng lên vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của
lực ma sát trong đời sống và kó thuật.
Từ những hình 6.3a, b, c SGK gợi mở cho HS phát

hiện các tác hại của ma sát và nêu biện pháp giảm
tác hại này.
Trong mỗi hình, yêu cầu HS kể tên lực ma sát và
cách khắc phục để giảm ma sát có hại.
Cung cấp cho HS biết những biện pháp giảm ma
sát như: Nhờ dùng dầu bôi trơn làm giảm ma sát tới
hàng chục lần, thay trục quay thông thường bằng trục
quay có ổ bi. Biện pháp này đã thay thế ma sát trượt
bằng ma sát lăn nên giảm lực ma sát tới 30 lần…
Các hình 6.3a, b, c SGK giúp HS biết một số ví dụ
về lợi ích của ma sát.
Hoạt động 4: Vận dụng.
C8:
a)Khi đi trên đá hoa mới lau dể ngã vì lực ma sát
nghỉ giữa sàn nhà với chân người rất nhỏ. Ma sát
trong hiện tượng này là có ích.
b)Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực
ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe ô tô bò quay
trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp này có
lợi.
c)Giày đi mãi đế bò mòn vì do ma sát của mặt
đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường
hợp này có hại.
d)Khía rãnh ở mặt lốp ô tô vận tải có độ sâu hơn
mặt lốp xe đạp để tăng lực ma sát giữa lốp với mặt
đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe
với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh, lực ma
sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe chóng
dừng lại. Ma sát trong trường hợp này có lợi.
e)Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhò

loại lực ma sát trong
thực tế đời sống và kó
thuật.
Mỗi nhóm HS
cùng làm thí nghiệm
về ma sát nghỉ, ma
sát trượt theo thí
nghiệm ở hình 6.2.
Trả lời các câu
hỏi của mỗi phần.
Cần quan sát kó
trên từng hình để
phát hiện về tác hại
hay lợi ích của ma
sát. Đồng thời, nêu
được những biện
pháp khắc phục các
tác hại hoặc tăng
cường ích lợi của ma
sát trong mỗi trường
hợp.
Trả lời các câu
hỏi phần gợi mở và
ghi nhớ phần tóm tắt
cuối bài.
lăn
3.Lực ma sát
nghỉ
II.LỰC MA
SÁT TRONG ĐỜI

SỐNG VÀ KĨ
THUẬT
1.Lực ma sát có
thể có hại
2.Lực ma sát có
thể có ích
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 19
(đàn cò) để tăng ma sát giữa dây cung với dây đàn
nhò, nhờ vậy nhò kêu to.
C9:
Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát
trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ
bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động
khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần
thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí,
chế tạo máy…
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 20
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 6.1 – 6.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 21
TIẾT 07
Ngày soạn: 02/10/2005
ÁP SUẤT
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Phát biểu được đònh nghóa về áp lực và áp suất.
2. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò của các đại lượng có mặt trong công thức.
3. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
4. Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích một số hiện tượng
đơn giản thường gặp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
Một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ. (hoặc bột mì.)
Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí nghiệm, hoặc ba viên gạch.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Em hãy phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi
loại này.
2. Trình bày thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ?
3. Kể và phân tích một hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kó thuật. Nêu cách khắc
phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
3 - Giảng bài mới:
5
10
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

Có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở
bài SGK. Tại sao máy keo nặng nề lại có thể chạy
được bình thường trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn
nhiều lại có thể bò lún bánh và sa lầy trên chính
quãng đường này?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực
Trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn HS quan
sát hình 7.2 SGK, phân tích đặc điểm của các lực để
tìm ra áp lực. Sau đó có thể yêu cầu HS nêu thêm một
số ví dụ về áp lực.
Hoạt động cá
nhân theo dõi phần
trình bày của GV.
Quan sát hình 7.3
SGK để trả lời C1.
Tìm thêm ví dụ về
áp lực trong đời
ÁP SUẤT
I.ÁP LỰC LÀ
GÌ?
p lực là lực ép
có phương vuông góc
với mặt bò ép.
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 22
12
5
5
Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào
những yếu tố nào.
Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm thí nghiệm về

sự phụ thuộc của áp suất vào áp lực và diện tích bò ép.
Muốn biết sự phụ thuộc của p vào S phải làm thế
nào? (cho F không đổi, còn S thay đổi).
Muốn biết sự phụ thuộc của p vào F phải làm thế
nào? (cho S không đổi, còn F thay đổi).
Hoạt động 4: Giới thiệu công thức tính áp suất
GV giới thiệu công thức tính áp suất, đơn vò áp
suất và yêu cầu HS làm một bài tập đơn giản bằng số
về tính p.
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV hướng dẫn HS trả lời và thảo luận về các câu
trả lời trong phần “Vận dụng” SGK.
C4:
Lưỡi dao càng mõng thì dao càng sắc, vì dưới tác
dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bò ép càng
nhỏ (lưỡi dao mài mỏng) thì tác dụng của áp lực càng
lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật).
C5:
p suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
2
x
N/m
S
F
p 6,226666
5,1
340000
===
p suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là:
22

ô
N/mN/cm
S
F
p 80000080
250
20000
====
p suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang
còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ô tô. Do đó xe tăng
chạy được trên đất mềm.
Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được trên nền
đất mềm là do máy kéo dùng xích có bản rộng nên áp
suất gây ra bởi trọng lượng của máy kéo nhỏ. Còn ô
tô dùng bánh (diện tích bò ép nhỏ), nên áp suất gây ra
bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.
sống.
Làm việc theo
nhóm, thảo luận về
phương pháp làm thí
nghiệm, tìm sự phụ
thuộc của p vào S
của p vào F và tiến
hành thí nghiệm. Rút
ra kết luận bằng cách
điền từ.
Thảo luận lớp.
II.ÁP SUẤT
1.Tác dụng của
áp lực phụ thuộc

vào những yếu tố
nào?
C3:
(1) càng mạnh
(2) càng nhỏ
2.Công thức
tính áp suất
III.VẬN DỤNG
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 23
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 7.1 – 7.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 24
TIẾT 08
Ngày soạn: 09/10/2005
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
2. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vò của các đại lượng có mặt trong
công thức.
3. Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
4. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)
. 1 cái bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bòt bằng màng cao su mỏng. (Hình 8.3 SGK)
. 1 bình trụ thuỷ tinh có đóa D tách rời dùng làm đáy (Hình 8.4 SGK)
. 1 bình thông nhau (Hình 8.6 SGK)
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Phát biểu được đònh nghóa về áp lực và áp suất.
2. Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vò của các đại lượng có mặt trong công thức.
3. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
4. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống.
3 - Giảng bài mới:
5
10
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Có thể tổ chức tình huống học tập như phần mở
bài SGK.
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chòu được áp suất lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên
đáy bình và thành bình.
Giói thiệu dụng cụ thí nghiệm, nêu rõ mục đích
thí nghiệm, yêu cầu HS dự đoán hiện tượng trước khi
tiến hành thí nghiệm.

Hoạt động theo
nhóm phát biểu dự
đoán cá nhân trước
nhóm.
Làm thí nghiệm
ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG
NHAU
I.SỰ TỒN TẠI
CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG
1.Thí nghiệm 1
GIÁO ÁN VẬT LÝ 8.............................................................................................................................................................................Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×