Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giáo án sử 6 theo chuẩn cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.52 KB, 49 trang )

Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
Phần mở đầu
Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết 1 Ngày dạy:
Bài 1 Sơ lợc về môn Lịch sử
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi
con ngời, học Lịch sử là cần thiết.
2. T t ởng:
Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học
tập bộ môn Lịch sử.
3. Kỹ năng:
Bớc đầu giúp học sinh có kỹ năng t duy, liên hệ thực tế và quan sát.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tranh ảnh Lịch sử - t liệu.
HS: đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra Sách, vở, tài liệu của học sinh
3. Bài mới:
Con ngời, cỏ cây, mọi vật sinh ra lớn lên và điều biến đổi theo thời gian đó là lịch
sử. Vậy lịch sử là gì? Dựa vào đâu mà nhận biết đợc lịch sử. Đó là nội dung bài học hôm
nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Cá nhân/cả lớp
? Con ngời sự vật xung quanh ta có biến đổi
không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
HS: Đọc và trả lời theo nội dung SGK

? Em hiểu Lịch sử là gì?


? Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con ngời
và Lịch sử xã hội loài ngời?

? Tại sao Lịch sử là khoa học?
HS: Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động
của XH loài ngời trong quá khứ
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
quá khứ.
- Lịch sử loài ngời là toàn bộ những
hoạt động của con ngời từ khi xuất
hiện đến ngày nay.
- Lịch sử là một môn khoa học.
* Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân
- Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK).
Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy lớp học
thời xa khác với lớp học ở trờng ta nh thế
nào?
? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó
không?
HS: Quan sát hình
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi.
GV kết luận: Có sự khác nhau trên chính là
sự phát triển của XH con ngời
? Học Lịch sử để làm gì?
2. Học Lịch sử để làm gì?

- Học Lịch sử để biết đợc cội nguồn
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
1

Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
HS: Trả lời theo nội dung SGK
? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia
đình quê hơng em để thấy rõ sự cần thiết phải
hiểu biết Lịch sử.
? Để biết ơn quý trọng những ngời đã làm
nên cuộc sống tốt đẹp nh ngày nay chúng ta
phải làm gì?
của tổ tiên cha ông, cội nguồn của
dân tộc mình.
- Học Lịch sử để biết những gì mà
loài ngời đã làm nên trong cuộc sống.
=> Xây dựng xã hội văn minh.
* Hoạt động 3: Cá nhân/cả lớp
? Tại sao em biết đợc cuộc sống của ông bà
em trớc đây?
? Em kể lại TL truyền miệng mà em biết?
HS: Qua truyện kể của ông bà, cha mẹ.
=> Cho học sinh quan sát hình 1, hình 2
(SGK)
? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích
nào, t liệu nào?
GV: Lịch sử còn đợc lu giữ lại qua các t liệu
bằng hiện vật và chữ viết.

? Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho
em không? Đó là nguồn t liệu nào?
=> GV sơ kết và giảng:
Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng cụ
thể. Các nguồn t liệu có ý nghĩa gì đối với

việc học tập nghiên cứu Lịch sử?
? Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn
Lịch sử nh thế nào?
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại
Lịch sử:
- T liệu truyền miệng.
- T liệu hiện vật.
- T liệu chữ viết.
KL:
T liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và
dựng lại Lịch sử.
4. Củng cố- đánh giá:
- Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.
- GV củng cố lại toàn bài, dặn dò học sinh học kỹ bài.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài
- chuẩn bị bài 2.
+ Đọc bài, chuẩn bị lịch (âm lịch, dơng lịch).
+ Quan sát các hình trong SGK nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2.
* Rút kinh nghiệm
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
2
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2 Cách tính thời gian trong Lịch sử
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Làm cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế
nào là âm Lịch, dơng Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công

Lịch.
2. T t ởng:
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dỡng ý thức về tính chính xác khoa
học.
3. Kỹ năng:
- Bồi dỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. Chuẩn bị:
- GV:Tranh ảnh theo sách giáo khoa và Lịch treo tờng, địa cầu, sơ đồ.
- HS: Học bài cũ - chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
? Em hiểu câu danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống nh thế nào?
2. Bài mới:
Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trớc có sau.
Muốn tính đợc thời gian trong Lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết đợc nguyên tắc ấy là
gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân
? Con ngời, nhà cửa, cây cối, làng mạc
đều ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó
có cùng một lúc không?
? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta
phải làm gì?
=> Cho học sinh quan sát lại hình 1
và 2.
- Xem hình 1 và 2 em có biết trờng
học và bia đá đợc dựng lên cách đây
bao nhiêu năm không?
? Dựa vào đâu và bằng cách nào con

ngời sáng tạo ra đợc cách tính thời
gian?
HS: trả lời theo nội dung SGK
1. Tại sao phải xác định thời gian :
- Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải xắp
xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.

- Việc xác định thời gian là cần thiết và là
nguyên tắc cơ bản trong việc học tập tìm
hiểu Lịch sử.
- Dựa vào hiện tợng tự nhiên lặp đi lặp lại
thờng xuyên con ngời sáng tạo ra cách
tính thời gian.
* Hoạt động 2: Cá nhân/cả lớp
? Tại sao con ngời lại nghĩ ra Lịch?
HS trả lời theo nội dung SGK
? Hãy xem trên bảng ghi những ngày
Lịch sử và kỷ niệm có những đơn vị
thời gian nào?
HS suy nghĩ
? Ngời xa phân chia thời gian nh thế
2. Ng ời x a đã tính thời gian nh thế nào?
- Dựa vào sự di chuyển của mặt trời, mặt
trăng con ngời đã làm ra Lịch.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
3
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
nào?
? Em hãy giải thích âm Lịch là gì? D-
ơng Lịch là gì?

=> Cho học sinh quan sát tờ Lịch.
? Qua quan sát em có nhận xét gì?
- Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái
đất là âm Lịch.
- Sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
là dơng Lịch.
* Hoạt động 3: Cả lớp/cá nhân
- GV lấy ví dụ quan hệ giữa nớc ta với
các nớc khác trên thế giới.

? Theo công Lịch thời gian đợc tính
nh thế nào?
HS trả lời theo nội dung SGK
? Vì sao trên tờ Lịch của ta có ghi
ngày tháng năm âm Lịch?
? 1 thế kỷ là bao nhiêu năm?

? 1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?
- GV vẽ bằng thời gian cho học sinh
biết năm trớc công nguyên và năm sau
công nguyên
3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung
hay không?
- Thế giới cần có Lịch chung: Dơng Lịch
đợc hoàn chỉnh các dân tộc có thể sử dụng
< công Lịch >

- 1 năm có 12 tháng: 165 ngày. Năm
nhuận thêm 1 ngày.
100 năm là 1 thế kỷ.

1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
TCN 0 SCN
* Hoạt động 4: Cả lớp/cá nhân
Bài tập:
1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa
cách đây bao nhiêu năm?
2. KN Hai Bà Trng và chiến thắng Bạch
Đằng 938 cách đây bao nhiêu năm?
4. Bài tập:
- Dựa vào niên biểu, số liệu để làm bài
(SGK).
4. Củng cố bài học:
- GV củng cố lại toàn bài: Để thời gian trôi qua có ý nghĩa ta phải làm gì?
- Dặn dò học sinh về nhà học bài - đọc trớc bài 3.
- Làm bài tập: - Các năm 179, 111, 50 trớc công nguyên cách chúng ta ngày nay bao
nhiêu năm?
- Các năm 40, 248, 542 sau công nguyên cách ngày nay bao nhiêu năm?
* Rút kinh nghiệm
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
4
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
Ngày soạn: 10/9/2010 Phần một
Lịch sử thế giới
Tiết 3 Bài 3 Xã hội nguyên thuỷ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nắm đợc những điểm chính sau:
+ Nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ ngời tối cổ
thành ngời hiện đại.
+ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.

+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. T t ởng:
- Bớc đầu hình thành đợc ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản
xuất trong sự phát triển của xã hội loài ngời.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức.
HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
*L u ý: Học sinh nắm vững 3 khái niệm: Vợn cổ, Ngời tối cổ, Ngời tinh khôn.
III. Tiến trình dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào:
938, 1418, 1789, 1858
- Dựa trên cơ sở nào mà ngời ta định ra dơng lịch và âm lịch?
2. Bài mới:
Lịch sử loài ngời cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con ngời
từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con ngời đầu tiên xuất hiện ở đâu họ sinh sống và làm
việc nh thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt
HS đọc sgk
- Vợn cổ sinh sống nh thế nào?
- Cuộc sống của ngời tối cổ ra sao?
- Ngời tối cổ sống ở những địa danh nào trên
thế giới ?
- Tại sao ngời tối cổ sống có tổ chức?
- Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK yêu
cầu nhận xét.
- Em có nhận xét gì về ngời tối cổ ?
1. Con ng ời đã xuất hiện nh thế
nào?

- Vợn cổ: Là loài vợn có hình dáng
ngời sống cách đây khoảng 5 15
triệu năm.
- Ngời tối cổ: Đi bằng hai chân, hai
chi trớc cầm nắm, biết chế biến và sử
dụng công cụ lao động, ngời tối cổ
sống thành bầy

săn bắn, hái lợm
biết dùng lửa.

Cuộc sống bấp bênh.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
- Xem hình vẽ em thấy ngời tinh khôn khác
ngời tối cổ ở điểm nào?
- Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời
2. Ng ời tinh khôn sống nh thế nào?
- Ngời tinh khôn có cấu tạo cơ thể
giống con ngời ngày nay.
- Ngời tinh khôn sống thành nhóm
nhỏ gồm vài chục gia đình có quan
hệ họ hàng, gọi là thị tộc.
- Làm chung ăn chung biết trồng
trọt chăn nuôi.

Cuộc sống bình đẳng.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
5
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011

tinh khôn?

- Ngời tinh không đã chế tạo công cụ nh thế
nào ?
- Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK - em có
nhận xét gì?
- Đời sống của ngời tinh khôn có điểm nào
tiến bộ hơn ngời tối cổ. Công cụ kim loại có
tác dụng nh thế nào?
-Tại sao ngời tinh khôn không làm chung ăn
chung nữa ?
-Sự phân biệt giàu nghèo dẫn đến hậu quả gì?
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan
rã:
- Ngời tinh khôn biết dùng đá, chế
tạo công cụ.

Biết dùng kim loại để chế tạo dụng
cụ lao động, công cụ kim loại

năng suất lao động cao.

Có sản phẩm thừa

Phân biệt
giàu nghèo

Xã hội nguyên thuỷ tan rã



hội có giai cấp ra đời.
3. Củng cố - đánh giá:
- Cuộc sống của bầy ngời nguyên thuỷ nh thế nào?
- Ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với ngời tối cổ?
- Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có tác dụng gì?
Giàu
Công cụ sx
bằng kim loại
Năng xuất
lao động
sản phẩm
d thừa
Nghèo
Xã hội có
giai cấp
Xã hội
nguyên thuỷ
tan rã
Không sống
chung, công xã
thị tộc ra đời
4. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK sau bài học
- Chuẩn bị bài mới: Bài 4- Các quốc gia cổ đại Phơng Đông
Ngày soạn: 11/9/2010
Tiết 4 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phơng đông
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc: Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và
Nhà nớc ra đời.
- Những Nhà nớc đầu tiên đã đợc hình thành ở phơng Đông bao gồm Ai Cập, Lỡng

Hà, ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III trớc công
nguyên.
- Nền tảng kinh tế thể chế Nhà nớc ở các quốc gia này.
2. T t ởng:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bớc đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nớc chuyên chế.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh chỉ bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị bản đồ các quốc gia phơng Đông cổ đại.
- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.
- Lu ý: Chú ý đến mối quan hệ qua lại giữa các sự kiện các mục trong SGK

tính
hệ thống.
III. Hoạt động dạy - học:
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
6
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
1. Kiểm tra bài cũ: Đời sống của ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so
với ngời tối cổ?
2. Bài mới:
=> GV nhắc lại bài cũ: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Do xuất hiện công cụ kim loại

Sản xuất phát triển

các quốc gia cổ đại ra đời.
- GV sử dụng bản đồ giới thiệu các quốc gia
cổ đại. Tại sao các quốc gia cổ đại Phơng

Đông lại đợc hình thành ở các con sông lớn?
-Các quốc gia cổ đại xuất hiện từ bao giờ?
- Xuất hiện ở đâu ?
- Miêu tả cảnh làm ruộng của ngời Ai Cập qua
h8.
- Tại sao xã hội có giai cấp lại sớm đợc hình
thành ở phơng Đông?
1. Các quốc gia cổ đại ph ơng
Đông đã đ ợc hình thành ở đâu và
từ bao giờ ?
- Thời gian xuất hiện:cuối thiên
niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ IIITCN
- Địa điểm : ở Ai Cập,khu vực L-
ỡng Hà,ấn Độ và Trung Quốc ngày
nay,trên lu vực các dòng sông lớn
nh sông Nin ở Ai Cập,Ơ-phơ-rát và
Ti-gơ-rở ở Lỡng Hà ,sông ấn và
sông Hằng ở ấn Độ,Hoàng Hà và
Trờng Giang ở Trung Quốc
-> Các quốc gia cổ đại hình thành
trên lu vực các con sông lớn.
- Nông nghiệp trồng lúa là ngành
kinh tế chính.

C dân biết làm thuỷ lợi

năng
xuất lao động tăng lơng thực d thừa

xã hội có giai cấp hình thành.

- Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những
tầng lớp nào?
- Địa vị của các tầng lớp trong xã hội?
- Tại sao nô lệ, dân nghèo lại nổi dậy đấu
tranh?
- Hình thức đấu tranh?
- Cho học sinh đọc SGK điều luật 42 43 qua
2 điều luật em thấy ngời cày thuê ruộng phải
làm việc nh thế nào?
2. Xã hội cổ đại ph ơng Đông gồm
những tầng lớp nào?
* Cơ cấu xã hội: gồm 3 tầng lớp
chính:
+ Nông dân công xã: chiếm đại đa
số trong nông dân là lực lợng sản
xuất chính.
+ Quý tộc ( vua, quan lại ,tăng lữ)
có nhiều của cải quyền thế.
+ Nô lệ: : Là những ngời hầu hạ
,phục dịch cho quí tộcThân phận
thấp kém.

Nô lệ dân nghèo nổi dậy đấu
tranh cớp phá, đốt cháy cung điện.

- Bộ máy nhà nớc cổ đại ở phơng Đông đợc
xây dựng nh thế nào? Hãy nêu địa vị của vua?

- Bộ máy hành chính đợc xây dựng ra sao?
- Tầng lớp quý tộc có nhiệm vụ gì trong xã

hội?
3. Nhà n ớc chuyên chế cổ đại ph -
ơng Đông:
- Đứng đầu nhà nớc là vua.
+ Vua có quyền cao nhất

Đặt
pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử
những ngời có tội,đợc coi là ngời
đại diện của thần thánh ở trần gian

chế độ cha truyền con nối
>Chế độ quân chủ chuyên chế.
-Bộ máy hành chính:
Quý tộc: lo việc thu thuế, xây dựng
quân đội, xây dựng cung điện.
4. Củng cố:
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
7
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
- GV nhấn mạnh về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc.
5. Hớng dẫn học tập:
- Dặn dò học sinh về nhà học kỹ bài - làm bài tập.
- Đọc trớc bài 5
Ngày soạn: 15/9/2010
Tiết 5 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phơng tây
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản

xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc ở Hy Lạp và
Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
2. T t ởng:
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng:
- Bớc đầu thấy đợc mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. Chuẩn bị:
- Lợc đồ các quốc gia Cổ đại
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông và vị trí của các quốc gia này trên
lợc đồ các quốc gia cổ đại?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
- GV hớng dẫn học sinh quan sát bản đồ thế
giới xác định 2 quốc gia Hy Lạp - Rô-ma.
- Các quốc gia cổ đại phơng Đông ra đời từ
bao giờ? Địa hình, điều kiện tự nhiên các
quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây có
gì khác nhau?
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại
phơng Tây có ảnh hởng đến nền kinh tế nh
thế nào?
- Tại sao ở Hy Lạp - Rô ma ngoại thơng phát
triển?
1. Sự hình thành các quốc gia Cổ
đại ph ơng Tây:

- Khoảng đầu thế kỷ I TCN ở bán
đảo Ban-căng và I-ta-li-a hình thành
2 quốc gia: Hy Lạp, Rô-ma.
- Địa hình:
+ Các quốc gia này hình thành ở
những vùng đồi núi đá vôi xen kẽ là
các thung lũng đất khô cứng


Thích hợp cho việc trồng cây lâu
năm (nho, ô lu).
- Kinh tế: chủ yếu là công thơng
nghiệp và ngoại thơng c dân làm
nghề thủ công - đồ mĩ nghệ nấu r-
ợu Hy Lạp, Rôma đợc biển bao bọc

nhiều cảng tốt

thơng nghiệp
ngoại thơng phát triển.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
8
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
- Kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
- Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành
tầng lớp nào? Địa vị của tầng lớp này?

- Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
- Địa vị của nô lệ nh thế nào trong xã hội Hy
Lạp, Rôma?

- Tại sao nô lệ lại nổ dậy đấu tranh chống
chủ nô?
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp Rôma
gồm những giai cấp nào?
*Giai cấp Chủ nô: gồm các Chủ x-
ởng thủ công, chủ các trang trại, chủ
thuyền buôn rất giàu có và có thế
lực về chính trị,sở hữu nhiều nô lệ
* Giai cấp nô lệ:với số lợng rất
đông ,là lực lợng lao động chính
trong xã hội ,bị chủ nô bọc lột vag
đối xử tàn bạo

họ đấu tranh chống
chủ nô (SGK).
- Em hãy cho biết xã hội cổ đại phơng Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
=> GV bổ sung thêm giải thích về xã hội
CHNL ở Hy Lạp, Rôma.
- Theo em XHCH nô lệ là gì?
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ:
- Xã hội cổ đại Hy Lạp Rôma có
2 giai cấp cơ bản là chủ nô - nô lệ.
+ Nô lệ là lao động chính, họ bị bóc
lột tàn nhẫn.
+ Nô lệ bị coi là hàng hoá
- Chủ nô bóc lột nô lệ.

Xã hội đó gọi là xã hội chiếm hữu
nô lệ.

- Khái niệm xã hội chiếm hữu nô
lệ : là XH có 2 giai cấp chính là chủ
nô và nô lệ,trong đó giai cấp chủ nô
thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ
3. Củng cố bài học
- GV đặt 2 câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời. Sau đó giáo viên nhận xét bổ sung
và chốt lại toàn bài.
4. Hớng dẫn học và làm bài:
Dặn dò học sinh về nhà xác định vị trí các quốc gia cổ đại trên bản đồ thế giới. Học
thuộc các câu hỏi cuối bài.
So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây (Sự
hình thành, phát triển kinh tế và thể chế xã hội)
Học trớc bài: Văn hoá cổ đại.
Ngày soạn: 18/9/2010
Tiết 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qua hàng nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di sản văn hoá
đồ sộ quý giá.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
9
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
- Tuy ở mức độ khác nhau nhng ngời phơng Đông và phơng Tây sáng tạo nên những
thành tu văn háo đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số Lịch văn học, khoa học
nghệ thuật.
2. T t ởng:
- Tự hào những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại, bớc đầu giáo dục ý
thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kỹ năng:
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.

II. Chuẩn bị:
- GV: Su tầm tranh ảnh t liệu của văn hoá cổ đại.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy Học
1. Kiểm tra
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
- Hãy so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây ?.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Qua hàng nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một
di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. Vậy những di sản đó là gì?, có ý nghĩa ntn ? đó là nội dung
bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
Hoạt động của GV- HS Nôi dung Kiến thức cần đạt

- Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phơng
Đông là KT gì?
- GV: Quá trình sản xuất ngời dân biết đựơc quy
luật tự nhiên quy luật mặt trăng quay quanh trái
đất.
- Dựa vào quy luật nào mà con ngời sáng tạo ra
Lịch?
1. Các dân tộc ph ơng Đông thời cổ
đại đã có những thành tựu văn hoá
gì?
- Con ngời sáng tạo ra dơng Lịch và âm
Lịch: năm có 12 tháng,mỗi thángcó 29
hoặc 30 ngày;biết làm đồng hồ đo giờ
bằng bóng nắng mặt trời
=> Cho HS quan sát hình 11 trong sgk
- Qua hình 11 em có nhận xét gì?
- Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?

=> Cho HS đọc sgk trang 17 (đoạn viết về toán
học).
- Toán học đã đạt đợc những thành tựu gì?
- Tại sao ngời Ai Cập giỏi hình học ?
- Em hãy quan sát hình 12 và nêu lên nhận xét
của em?
- Ngời cổ đại phơng Đông sáng tạo ra
chữ tợng hình Ai Cập, chữ tợng hình
TQ.
- Thành tựu toán học.
+ Phép đếm đến 10 hình học ngời
Ai Cập rất giỏi.
+ Tìm ra số pi = 3,16
+ Ngời lỡng hà giỏi sô học.
+ Tìm ra số 0
- Những công trình kiến trúc thời cổ đại cho ta
biết điều gì?
- Kiến trúc
+ Kim tự tháp, thành Babilon -> kỳ
quan thế giới
-> Khả năng sáng tạo to lớn của ngời cổ
đại
- Cho HS đọc sgk
- Ngời hy Lạp - Rôma có những thành tựu VH
nào?
- Dơng Lịch đợc tình ntn?
2. Ng ời Hy Lạp và Rô ma có những
đóng góp gì về văn hoá.
- Sáng tạo ra dơng Lịch chính xác
hơn:1 năm có 365 ngày và 6 giờ,chia

thành 12 tháng
- Sáng tạo ra chữ cái a, b, c có 26 chữ
cái ->hệ chữ cái La-tinh,đang đợc dùng
phổ biến hiện nay.
- Ngời Hylạp - Rôma có những thành tựu khoa
học nào?
- Em hãy cho biết tên những khoa học nổi tiếng
văn học cổ Hylạp phát triển ntn?
* Khoa học: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ
Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học,
Sử học, Địa lý
-> Xuất hiện nhiều nhà khoa học nổi
tiếng (sgk) văn cổ hy lạp phát triển rực
rỡ.
- Cho HS quan sát những công trình kiến trúc cổ
trong sgk.
* Kiến trúc:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
10
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
=> Qua quan sát em có suy nghĩ và nhận xét gì
về các chơng trình đó.
Ngời đời sau thán phục
- GV: Ghi nội dung bài tập lên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc 1 lần bài tập
- Gọi 1 em lên làm bài lớp bổ sung.
- GV: Chốt lại toàn bộ nội dung bài học.
* Bài tập:
Những thành tựu nào sau đây đợc xếp

vào kỳ quan thế giới (khoanh tròn vào ý
kiến đúng)
a) Kim Tự Tháp
b) *Thành Ba-bi-lon
c) Chữ Viết
d) Tợng Thần Vệ Nữ.
3. Củng cố bài học:
- GV: Chốt lại toàn bài Nhận xét giờ học.
4. Hớng dẫn làm bài tập: dặn dò HS về nhà học kỹ bài Quan sát tranh ảnh ở sách giáo
khoa.
- Tìm học cuốn những kỳ quan của thế giới cổ đại
- Ôn lại toàn bộ chơng trình, chuẩn bị cho tiết ôn tập.
Ngày soạn
:
22 9 - 2010
Tiết 7 Bài 7 ôn tập
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS nắm đợc các Kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại
+ Sự xuất hiện của con ngời trên trái đất
+ Các giai đoạn phát triên của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất
+ Các quốc gia cổ đại
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại
2. Kỹ năng:
- Bồi dỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc
- Bứơc đầu so sánh khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
3. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào, ngỡng mộ sự sáng tạo của con ngời ở thời đại cổ đại
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài Chuẩn bị lợc đồ thế giới cổ đại tranh ảnh
HS: học bài - ôn lại chơng trình đã học.

III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn đợc sử dụng đến ngày nay ?
3. Bài ôn tập:
Hoạt động của GV - HS Nội dung Kiến thức cần đạt
- Những dấu vết của ngời tối cổ đợc phát hiện ở
đâu?
- Tại sao biết đợc dấu vết ngời tối cổ? Họ xuất
hiện khi nào?
1. Những dấu vết của ngời tối cổ
- Ngời tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế
giới
- Miền đông Châu Phi, Đảo giava
Bắc kinh T.Quốc.
Xuất hiện từ 3 đến 4 triệu năm trớc đây.
- So sánh sự khác nhau:
Ngời tối cổ chuyền thành ngời tinh khôn từ khi
nào?
2. Điểm khác nhau giữa ngời tinh
khôn và ngời tối cổ.
- Ngời tinh khôn xuất hiện cách đây
khoảng 4 vạn năm
- Vì sao về con ngời thì ngời tinh khôn khác ng-
ời tối cổ?
Về con ngời:
* Sự khác nhau:
Ng ời tinh khôn:
đứng thẳng, trán
cao, hàm lùi vào,
răng gọn thể tích

bộ não lớn hơn.
Ng ời tối cổ:
Trán thấp, hàm
nhô và phát triển.
Thể tích bộ não
nhỏ hơn
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
11
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
- Về công vụ sản xuất ngời tinh không có gì
khác so với ngời tối cổ.
- Về tổ chức xã hội của ngời tinh khôn khác ng-
ời tối cổ ntn?
- Công cụ: công cụ
đá đợc cải tiến,
công cụ kim loại
- Tổ chức xã hội:
Sống trong thị tộc,
cùng huyết thống,
cuộc sống tiến bộ
hơn
- Công cụ: hòn
đá, cành cây
- Sống thành bầy
bấp bênh.
- Em biết những quốc gia cổ đại lớn nào?
3. Các quốc gia lớn thời cổ đại
- Lỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ, Trung Quốc,
Hy Lạp, Rô Ma
- Trong các quốc gia cổ đại xã hội có những tầng

lớp nào?
4. Những tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại
- Quý tộc - chủ nô
- Nông dân công xã - nô lệ
- Nhà nớc ở phơng Đông và phơng Tây khác
nhau ntn?
5. Các loại nhà nớc thời cổ đại
-Phơng đông: Nhà nớc chuyên chế
- Phơng tây: Nhà nớc chiếm hữu nô lệ
- Thời cổ đại để lại những thành tựu VH nào về
chữ viết?
Các nhà khoa học cổ đại đã để lại những gì?
6. Những thành tựu văn lớn thời cổ
đại
- Chữ viết: chữ tợng hình, chữ cái A, B,
C
- Chữ số
- Về khoa học: toán, lý, thiên văn, Lịch
sử, Địa lý
Em hãy kể tên những công trình kiến trúc lớn
thời cổ đại?
Em hãy đánh giá các thành tựu VH lớn thời cổ
đại?
- Công trình nghệ thuật: có nhiều công
trình nghệ thuật lớn.
=> Loài ngời đã sáng tạo ra những thành
tựu văn hóa phong phú đa dạng có giá
trị đến ngày nay.
3. Củng cố bài học:

- GV: Chốt lại toàn bài bằng bảng phụ sau Nhận xét giờ học.
Phơng Đông Phơng Tây
- Quá trình hình thành (thời gian.địa
điểm)
- Địa hình
- Kinh tế
- Giai cấp xã hội
- Thể chế xã hội
- Thành tựu văn hóa
4. Hớng dẫn học làm bài tập: dặn dò HS về nhà học kỹ bài - Quan sát tranh ảnh ở sách
giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 8
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
12
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
Ngày soạn: 28 -9- 2010
Phần II Lịch sử Việt nam
Ch ơng I : Buổi đầu Lịch sử nớc ta
Tiết 8 Bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cho HS biết trên đất nớc ta từ xa xa đã có ngời sinh sống
- Trải qua hàng chục vạn năm những con ngời đó đã chuyển dần từ ngời tối cổ đến ngời
tinh khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu đợc giai đoạn phát
triển của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
2. T tởng:
- Bồi dỡng cho HS về Lịch sử lâu đời của đất nứơc ta về lao động và xây dựng XH.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bớc đầu biết so sánh.

II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài, chuẩn bị bản đồ
HS: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
L u ý: cho hs quan sát kỹ các yếu tố cụ thể của công cụ lao động
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Em hãy kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại ?
Những thành tựu văn hoá lớn nào thời cổ đại đợc coi là kỳ quan thế giới?
3. Bài mới:
ở phần I ta đã nghiên cứu Lịch sử thế giới cổ đại, ta đã biết đợc sự hình thành ra đời
và phát triển của các quốc gia lớn thời cổ đại. Vậy Lịch sử Việt Nam ta có trải qua các thời
ky đó không? Xã hội cổ đại ở nớc ta phát triển ntn? đó là nội dung bài học hôm nay ta
nghiên cứu.
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Cho hs đọc mục 1 sgk.
- Em hiểu thế nào là dấu tích ?
- Nhắc lại đặc điểm của ngời tối cổ?
Nớc ta xa kia là vùng đất ntn?
Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết
với ngời nguyên thuỷ?
1. Những dấu tích của ngời tối cổ
đựơc tìm thấy ở đâu?
- Dấu tích : Cái còn lại của thời xa x-
a,của quá khứ tơng đối xa.
- Đặc điểm của ngời tối cổ :
Cho hs quan sát lợc đồ
Các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra điều gì?
Việt Nam là nơi có dấu tích ngời tối cổ
sinh sống.
Di tích ngời tối cổ tìm thấy ở đâu trên đất nớc

Việt Nam? đó là những di tích nào?
- Di tích ngời tối cổ
+ ở hang Thẫm Hai, Thẫm Khuyên
(Lạng Sơn) tìm thấy răng ngời tối cổ.
Ngoài những di tích ở Lạng Sơn ngời tối cổ còn
c trú ở địa phơng nào trên đất nớc ta?
Các di tích đó bao gồm những gì?
- HS quan sát h24 sgk tr 26
Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của ng-
ời tối cổ trên đất nớc ta?
+ ở núi Đọ Thanh Hoá
+ ở Xuân Lộc Đồng Nai. Phát hiện ra
công cụ đá đợc ghè đẽo thô sơ.
-> ngời tối cổ sống ở mọi miền trên đất
nớc ta.
-> Việt Nam là một trong những quê h-
ơng của loài ngời.
Cho hs đọc sgk mục 2 trang 35 sgk ngời tối cổ
trở thành ngời tinh không từ bao giờ trên đất nớc
Việt Nam?
- Đặc điểm của ngời tinh khôn ?
Dấu tích của ngời tinh khôn tìm thấy ở đâu?
2. ở giai đoạn đầu ngời tinh khôn
sống nh thế nào?
- Cách đây khoảng 3 đến 2 vạn năm ng-
ời tối cổ chuyển dần thành ngời tinh
khôn.
Cho hs quan sát hình 19 20 trang sgk
Em có nhận xét gì về 2 công cụ lao động hình
19 20? Việc cải tiến công cụ có ý nghĩa gì

đối với ngời tinh khôn?
- Họ cải tiến việc chế tạo công cụ đá từ
việc ghè đẽo thô sơ đến cái cso hình thù
-> Việc đào bới thức ăn dễ hơn -> tăng
nguồn thức ăn.
Cho hs quan sát so sánh công cụ hình 21, 22, 23.
Những dấu tích của ngời tinh không đợc tìm
3. Giai đoạn phát triển của ngời tinh
khôn có gì mới?
- Ngời tinh khôn sống ở Hoà Bình
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
13
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
thấy ở nơi nào trên đất nớc ta?
Cho hs quan sát công cụ trong sgk.
Bắc Sơn L. Sơn Quỳnh Văn
Nghệ An - Hạ Long Quảng Ninh
Bàu tró - Quảng Bình.
Em có nhận xét gì về các công cụ của ngời tinh
khôn ở giai đoạn phát triển?
Sự tiến bộ về công cụ của ngời tinh khôn ở giai
đoạn phát triển đợc biểu hiện ntn?
Qua sự tiến bộ ấy em có suy nghĩ gì về c/s của
ngời tinh khôn giai đoạn phát triển?
- Công cụ lao động có tiến bộ. Cách đây
khoảng 10.000 đến 4000 năm
+ Biết mài ở lới cho sắc, hình thù gọn
hơn
+ Công cụ đa dạng -> c/s nâng cao.
Chia nhóm thảo luận ->ghi ra phiếu học tập

GV: kẻ bảng phụ thành 3 cột ghi địa điểm thời
gian, công cụ.
Y/c: các nhóm trình bày lớp nhận xét bổ sung
GV chốt lại ý kiến đúng.
4. Bài tập: Lập bảng hệ thống các giai
đoạn phát triển của các thời nguyên thuỷ
ở nớc ta theo mẫu
Địa điểm Thời gian Công cụ.
4. Củng cố, hớng dẫn học tập
GV: Củng cố toàn bài nhận xét đánh giá giờ học
Đọc và giải thích câu nói ở cuối bài của Bác Hồ học thuộc bài , chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 5-10-2010
Tiết 9 Bài 9: Đời sống của ngời nguyên thuỷ
trên đất nớc ta
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu đợc ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật
chất của ngời Nguyên Thuỷ và ý thức nâng cao đời sống vật chất, đời sống tinh thần của
họ.
2. T tởng:
Bồi dỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3.Kỹ năng:
Tiếp tục bồi dỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài, su tầm tranh ảnh về công cụ thuộc văn hóa Hoà Bình Bắc sơn.
Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:- Em hãy giải thích sự tiến bộ của rìu mài lới so với rìu ghè đẽo?
- Em hãy giải thích câu nói của bác Hồ:

Dân ta phải biết sử ta
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung Kiến thức cần đạt
Cho học sinh đọc SGK mục 1
Yêu cầu học sinh quan sát hình 25 SGK
Trong quá trình sinh sống ngời nguyên Thuỷ
1. Đời sống vật chất:
- Ngời Nguyên Thuỷ luôn cải tiến công
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
14
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
Việt Nam làm gì để nâng cao năng suất lao
động?
Công cụ chủ yếu của ngời Nguyên Thuỷ?
Công cụ ban đầu của ngời Sơn Vi đợc chế tạo
nh thế nào?
Đến thời văn hoá Hoà Bình Bắc Sơn ngời
Nguyên Thuỷ chế tác công cụ nh thế nào?
Kỹ thuật mài đá và làm đồ gốm có ý nghĩa gi?
Việm làm đồ gốm có gì khác so với việc làm
côg cụ đá?
cụ lao động để nâng cao năng suất lao
động.
- Lúc đầu công cụ chỉ là những hòn cuội
ghè đẽo thô sơ

Mài vát 1 bên làm rìu
tay


rìu tra cán (Hoà Bình Bắc
Sơn)
- Biết dùng tre, gỗ, sừng xơng làm công
cụ
- Biết làm đồ gốm (dấu hiệu thời kỳ đồ
đá mới)
- Chế tác đá tinh sảo hơn

năng suất
lao động tăng.
- Biết trồng trọt chăn nuôi

Cuộc sống ổn định hơn
Cho học sinh đọc SGK.
Ngời Nguyên Thuỷ Hoà Bình Bắc Sơn sống
nh thế nào?
Tại sao gọi đó là chế độ thị tộc mẫu hệ?
2. Tổ chức xã hội:
* Ngời tinh khôn sống thành từng nhóm
ở trong hang động,những vùng thuận
tiện,thờng định c lâu dài ở một số nơi
( Hòa Bình- Bắc Sơn )
- Bớc đầu biết : do công cụ sản xuất tiến
bộ ,sản xuất phát triển nên đời sống
không ngừng đợc nâng cao,dân số ngày
càng tăng,dần dần hình thành mối quan
hệ xã hội.
* Khái niệm :
- Chế độ thị tộc: Tổ chức của những ng-
ời có cùng quan hệ lâu dài cùng huyết

thống đã họp thành một nhóm riêng
cùng sống trong một hang động hay mái
đá,hoặc trong một vùng nhất định nào
đó.
- Thị tộc Mẫu hệ(thị tộc mẫu quyền): Là
chế độ của những ngời cùng huyết
thống,sống chung với nhau và tôn ngời
Mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Cho học sinh quan sát hình 26 27 SGK Ngời
Hoà Bình Bắc Sơn đã thể hiện đời sống tinh
thần nh thế nào?
Đồ tran sức của họ làm nh thế nào? Có chất liệu
gì?
Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức
trong các di chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
Đời sống tinh thần của ngời Nguyên Thuỷ còn
biểu hiện ở những sự việc nào?
Theo em c
2
chôn theo ngời chết nói lên điều gì?
Em có nhận xét gì về cuộc sống tinh thần của
ngời Nguyên Thuỷ?
3. Đời sống tinh thần:
- Ngời Hoà Bình Bắc sơn, Hạ Long
biết làm đồ trang sức (SGK)
- Đời sống tinh thần của ngời Nguyên
Thuỷ phong phú hơn
+ Biết vẽ trên vách hang động
+ Tình cảm của ngời Nguyên Thuỷ
trong thị tộc gắn bó.

+ Ngời tối cổ đã hình thành một số
phong tục tập quán: thể hiện trong mộ
táng có chôn theo lỡi cuốc đá.
=> Trong thời kì nguyên thủy con ngời
bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần
thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày
tỏ tình cảm đối với ngời chết .Đó là một
bớc tiến đáng kể trong sự phát riển của
loài ngời.
4.Củng cố bài học
- Bớc phát triển trong lao động sản xuất và ý nghĩa của nó.
- Những điểm mới trong tổ chức xã hội và cuộc sống tinh thần.
5. Hớng dẫn học và làm bài:
Dặn dò học sinh về học thuộc bài
Trả lời câu hỏi bài tập cuối bài
Đọc trớc bài mới.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
15
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn :15-10-2010
Tiết 10 Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Giáo dục kỹ năng xác định Kiến thức Lịch sử một cách chính xác và cách trình bày Kiến
thức Lịch sử nh một văn bản ở phần tự luận.
3. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào về đất nớc, con ngời Việt Nam. Truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
GV ra đề phô tô

HS học bài cũ Chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. GV hớng dẫn cách làm bài.
3. Kiểm tra:
I. Phn trc nghim:
Cõu 1: Hóy khoanh trũn vo ch cỏi u cõu tr li ỳng nht cỏc cõu sau:
1. Lch s l gỡ?
A. L nhng gỡ ó din ra trong quỏ kh.
B. L ton b nhng hot ng ca con ngi t khi xut hin n ngy nay.
C. L khoa hc tỡm hiu v dng li ton b nhng hot ng ca con ngi v xó hi
loi ngi trong quỏ kh.
D. C ba ý trờn u ỳng.
2. Xó hi c i Hi Lp- Rụ Ma gm nhng giai cp no?
A. Quớ tc, nụ l.
B. Ch nụ, nụ l.
C.Quớ tc, nụng dõn cụng xó.
D. Quớ tc, ch nụ.
Cõu 2: Hon thnh ni dung bng sau:
Cỏc quc gia c i
phng ụng
Cỏc quc gia c i
phng Tõy
Thi gian hỡnh thnh
a im
Tờn quc gia
II. Phn t lun:
Cõu 1.
Nhng im mi trong i sng tinh thn ca ngi nguyờn thu l gỡ? Em cú suy ngh
gỡ v vic chụn cụng c sn xut theo ngi cht?

Cõu 2.
Nhng du tớch ca ngi ti c c tỡm thy õu trờn t nc ta?
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
16
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
4. Thu bài và nhận xét
5. Dặn dò: Soạn bài mới.
Ngày soạn: 10/11/2010
Ch ơng II
Thời đại dựng nớc: Văn lang - Âu lạc
Tiết 11 -Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nớc ta.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn) Năng suất lao động tăng nhanh.
2. T tởng:
- Giáo dục cho học sinh tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kỹ năng:
- Tiếp tục bồi dỡng cho học sinh kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
L u ý: Chú ý đến chuyển biến lớn đó là hai phát minh: Thuật luyện kim và nghề trồng lúa n-
ớc. Đây là điều kiện cơ bản để dẫn đến bớc ngoặt Lịch sử.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của ngời Nguyên Thuỷ thời Hoà
Bình Bắc Sơn Hạ Long ?
3. Bài mới

Trong qúa trình lao động để tồn tại và phát triển ngời Việt cổ luôn luôn cải tiến công cụ lao
động và họ đã có những phát minh lớn. Nhờ đó mà năng suất lao động tăng lên đời sống
kinh tế có những biến chuyển? Vậy những phát minh lớn đó là gì? Kinh tế chuyển biến ra
sao là nội dung mà bài học hôm nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - HS Nội dung cần đạt
Gọi học sinh đọc SGK
Hớng dẫn học sinh quan sát hình 28 29
(SGK).
Địa bàn c trú của ngời Việt cổ trớc đây là ở đâu?
Quan sát hình 28, 29, 30 em thấy công cụ sản
xuất của ngời Nguyên Thuỷ gồm có những gì?
Các công cụ của ngời Nguyên Thuỷ đợc các nhà
khảo cổ tìm thấy ở đâu? Thời gian xuất hiện?
Em có nhân xét gì về trình độ sản xuất công cụ
cơ ngời Nguyên Thuỷ đó?
1. Công cụ sản xuất đợc cải tiến nh
thế nào?
- Công cụ sản xuất bằng đá, xơng, sừng.
- Đồ gốm xuất hiện: văn hoá đa dạng
- Đồ trang sức

Trình độ sản xuất công cụ đợc nâng
cao

cải tiến hơn trớc.

Tiến bộ
Cho hs đọc SGK.
Em có nhận xét gì về cuộc sống ngời Việt cổ?
Để định c lâu dài con ngời cần làm gì? Việc phát

minh ra thuật luyện kim đồ đồng ra đời có ý
nghĩa nh thế nào?
2. Thuật luyện kim đợc phát minh nh
thế nào?
- Cuộc sống ổn định.
- Con ngời cải tiến công cụ lao động.

Thuật luyện kim ra đời

đồ đồng
xuất hiện.
Công cụ sắc bén hơn

năng xuất lao
động cao hơn.

Cuộc sống ngời Nguyên Thuỷ ổn
định hơn.
Những dấu tích nào chứng tỏ ngời Việt cổ đã
phát minh ra nghề trồng lúa nớc?
Ngày nay cây lúa có còn là cây lơng thực chính
ở nớc ta nữa không? Việc trồng lúa ở nớc ta
ngày nay phát triển nh thế nào?
Theo em vì sao từ đây con ngời có thể định c lâu
dài ở đồng bằng ven sông lớn?
3. Nghề trồng lúa nớc ra đời ở đâu và
trong điều kiện nào?
- Nớc ta là quê hơng của cây lúa hoang.

Nghề nông trồng lúa nớc ra đời


cây lúa là cây lơng thực chính.
- Con ngời sử dụng những u thế của đất
đai và thiên nhiên.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
17
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ- cả lớp
theo dõi nhận xét, bổ xung. 1 hs làm bài.
Đáp án đúng: C
4. Bài tập:
Bài 1:
Trong các di chỉ tìm thấy ở Phùng
Nguyên, Hoa Lộc di chỉ nào là quan
trọng hơn cả.
a. Đồ trang sức công cụ đá.
b. Đồ gốm có hoa văn đẹp.
c. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi
đồng.
d. Công cụ bằng xơng, sừng.
Bài 2:
GV ghi sẵn nội dung bài tập trên bảng phụ
GV yêu cầu 1 hs đọc nội dung bài tập
Gọi 1 em khác lên làm bài
Lớp nhận xét, bổ xung
GV chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
Hãy tìm những iểu hiện cuộc sống của
con ngời đã mđịnh
a. Xuất hiện những bản làng đông dân.

b. Cuộc sống định c lâu dài.
c. Phát minh ra thuật luyện kim.
d. Tất cả những ý kiến trên.
4. Củng cố bài học
- Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nớc có tầm quan trọng nh thế nào?
- Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bớc chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con ng-
ời thời kỳ này là gì?
5. Hớng dẫn học tập:
Dặn dò hs về học kỹ bài. ôn tập lại toàn bộ chơng trình
Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : 15 11 - 2010
Tiết 12 Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kinh tế phát triển xã hội Nguyên Thuỷ có nhiều chuyển biến. Trong xã hội có sự phân
công lao động xã hội giữa đàn ông với đàn bà.Chế độ Phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ
Mẫu hệ
- Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nớc buẩn bị bớc sang thời
dựng nớc. Trong đó chú ý nhất là nền văn hoá Đông Sơn.
2. T tởng:
Bồi dỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
3. Kỹ năng:
Bồi dỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bớc đầu sử dụng bản đồ.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài chuẩn bị tranh ảnh.
HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Lu ý: Sản xuất phát triển thì lao động càng phức tạp

sự phân công lao động


sự
chuyên môn hoá.
Đó là những chuyển biến đầu tiên trong xã hội Mẫu hệ

phụ hệ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nớc có tầm quan trọng nh thế
nào?
3. Bài mới:
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
18
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
Cho học sinh đọc SGK mục 1 trang 33
Em có nhận xét gì về việc đúc một công cụ bằng
đồng hay làm một bình sứ nung so với việc làm
một công cụ bằng đá?
Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng
không?
Sản xuất phát triển số ngời lao động ngày càng
tăng tất cả mọi ngời lao động vừa lo sản xuất
ngoài đồng, vừa lo sản xuất công cụ đợc không?
Sự phân công lao động diễn ra nh thế nào?
Ai là ngời cày ruộng? Ai là ngời cấy lúa? Tại sao
địa vị của ngời đàn ông trong gia đình và ngoài
xã hội ngày càng trở nên quan trọng?
1. Sự phân công lao động đã đợc hình
thành nh thế nào?
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông
nghiệp.


Là bớc tiến của xã hội sự phân
công lao động xã hội: Phụ nữ ngoài việc
nhà, thờng tham gia sản xuất nông
nghiệp và làm đồ gốm,dệt vải.Nam giới
một phần đi săn, làm nông nghiệp, đánh
cá;một phần chuyên hơn làm công việc
chế tác công cụ,đúc đồng, làm đồ trang
sức ,về sau đợc gọi là nghề thủ công.

Sự chuyển biến quan trọng.
- Địa vị của ngời đàn ông trong gia đình
và ngoài xã hội ngày càng quan trọng
hơn.
Cho hs đọc SGK mục 2 trang 33
Các làng bản(Chiềng chạ)ra đời nh thế nào?
Em hiểu thế nào là bộ lạc?
Trong lao động nặng nhọc ( cày bừa luyện
kim) ai làm là chính?
Những ngời lớn tuổi giữ vai trò gì trong làng
bản?
Tại sao ở thời kỳ này trong một số ngôi mộ ngời
ta chôn theo công cụ và đồ trang sức còn một số
ngôi mộ lại không có gì chôn theo?
Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi
mộ?
2. Xã hội có gì đổi mới:
- Chiềng chạ ( làng bản) hình thành.
- Nhiều chiềng chạ hợp nhau lại thành
bộ lạc.

- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ
mẫu hệ.
- Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo.
Cho hs quan sát hình 31, 32, 33, 34 thời kỳ văn
hoá Đông Sơn các công cụ chủ yếu đợc chế tác
bằng nguyên liệu gì?
Em có nhận xét gì về công cụ bằng Đồng?
Tại sao từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I trớc công
nguyên trên đất nớc ta lại hình thành các trung
tâm văn hoá lớn?
Em có biết những trung tâm văn hoá đó không?
Theo em những công cụ nào đã góp phần tạo
nên những chuyển biến trong xã hội?
C dân của nền văn hoá Đông Sơn là ai?
Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời Lạc
Việt?
3. Bớc phát triển mới về xã hội đợc
nảy sinh nh thế nào?
- Công cụ bằng Đồng thay thế công cụ
bằng Đá.

Hình thành các trung tâm văn hoá
phát triển.
- C dân văn hoá Đông Sơn là ngời Lạc
Việt cuộc sống của con ngời có phần ổn
định.
Hãy xác định vai trò của ngời đàn ông trong gia
đình.
GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ yêu cầu 1
hs lên bảng làm bài tập.

Gọi em khác lên nhận xét, bổ xung gv nêu đáp
án đúng: d
4. Bài tập:
Điền những khoanh tròn vào nội dung
Kiến thức thể hiện vai trò của ngời đàn
ông.
a. Ngời đàn ông là ngời cày ruộng
b. Ngời đàn ông làm những công việc
nặng nhọc.
c. Đàn ông là ngời luyện kim.
d. Tất cả các ý trên.
4. Hớng dẫn học tập:
Dặn dò hs về nhà học thuộc bài trả lời câu hỏi bài tập cuối bài.
Chuẩn bị bài mới Nớc văn lang.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
19
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011

Ngy soạn :20 -11 - 2010
Tiết 13 Bài 12 Nớc Văn Lang
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Học sinh sơ bộ nắm đợc những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà
nớc Văn Lang.
- Nhà nớc Văn Lang tuy còn sơ khai nhng đó là một tổ chức quản lý đất nớc bền vững,
đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nớc.
2. T tởng: Bồi dỡng cho hs lòng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng.
3. Kỹ năng:- Bồi dỡng kỹ năng về sơ đồ một tổ chức quản lý nhà nớc.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài vẽ sơ đồ tổ chức nhà nớc thời Hùng Vơng.
Bản đồ ( phần Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ)

Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
Em hãy nêu những nét mới về tình hình kinh tế xã hội của c dân Lạc Việt?
3. Bài mới:
Khi công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá thì đã làm cho c dân Lạc Việt có những
chuyển biến kinh tế về xã hội. Chính những chuyển biến ấy là những điều kiện cần thiết để
hình thành một thiết chế nhà nớc sơ khai. Vậy nhà nớc đó ra đời nh thế nào ta cùng nhau
tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
1. Nhà nớc Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh
nào?
Cho hs đọc SGK trang 35
Vào khoảng cuối thế kỷ VIII đầu thế kỷ VII trớc
công nguyên ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ đã có thay đổi gì lớn?
Theo em chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên
hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên c
dân Lạc Việt hồi đó đã làm gì?
Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài 11.
Hãy liên hệ các loai vũ khí ấy với truyện Thánh
Gióng.
Nếu một làng chạ cần có ngời đứng đầu thì tình
hình xã hội mới đòi hỏi một tổ chức nh thế nào?
* GV lấy VD thêm từ các truyện cổ tích và thần
thoại nh Sơn Tinh Thủy Tinh để hiểu hơn về công
tác trị thủy của nhân dân ta.
* GV liên hệ kiến thức đã học về sự xuất hiện các

quốc gia cổ đại Phơng Đông.
1.Điều kiện ra đời của nớc Văn Lang.
- Vào khoảng các thế kỉ VIII VII
TCN, ở vùng đồng bằng ven các con
sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
ngày nay, đã hình thành những bộ lạc
lớn. Sản xuất phát triển, mâu thuẫn giữa
ngời giàu và ngời nghèo đã nảy sinh
ngày càng tăng thêm.
- Việc mở rộng nghề nông trồng lúa n-
ớc ở vùng đồng bằng ven các con sông
lớn thờng xuyên phải đối mặt với hạn
hán lũ lụt. Vì vậy cần phải có ngời chỉ
huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng
bản để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ
mùa màng.
- Các làng, bản khi giao lu với nhau
cũng có xung đột. Ngoài xung đột giữa
ngời Lạc Việt với các tộc ngời khác còn
xảy ra xung đột giữa các bộ tộc Lạc
Việt với nhau. Để có cuộc sống yêu ổn
cần phải chấm dứt các cuộc xung đột
đó.
GV: Sử dụng bản đồ chỉ cho HS các khu vực
phát triển
Địa bàn c trú của bộ văn lang ở đâu?
Dựa vào thế mạnh của mình thủ lĩnh bộ lạc văn
2. Sơ lợc về nhà nớc Văn Lang.
a. Thời gian, địa bàn thành lập.
- Bộ lạc Văn Lang c trú trên vùng đất

ven sông Hồng là vùng có nghề đúc
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
20
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
lang đã làm gì:
Nhà nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
ở đâu? GV giải thích từ Hùng Vơng.
Em có biết câu chuyện cổ tích nào kể về sự hình
thành nhà nớc Văn Lang không?
Sự tích Âu Cơ và lạc long Quân nói lên điều gì?
đồng phát triển sớm, c dân đông đúc.
Bộ lạc Văn Lang là một trong những bộ
lạc hùng mạnh nhất thòi đó.
- Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng
Gia Ninh( Phú Thọ ), có vị thủ lĩnh
dùng tài năng khuất phục đợc các bộ
lạc và tự xng là Hùng Vơng, đóng đo ở
Bạch Hạc( Phú Thọ ) dặt tên nớc là Văn
Lang
Cho HS đọc mục 3 sgk
Sau khi nhà nớc Văn Lang ra đời Hùng Vơng tổ
chức nhà nớc ntn?
Cho HS quan sát sơ đồ và giải thích (sơ đồ GV
chuẩn bị sẵn ở bảng phụ).
Em có nhận xét gì về tổ chức của Nhà nớc Văn
Lang?
Tại sao nói nhà nứơc Văn Lang là Nhà nớc đơn
giản? (tổ chức đơn giản, cha coự Pháp luật, quân
đội mới hình thành). Chứng minh bằng truyện
Thánh Gióng.

Cho HS quan sát hình 35 Lăng vua Hùng
Qua hình 35 em cso suy nghĩ gì ? (ND ta biết ơn
vua Hùng có công dựng nớc). Hàng năm ND ta
tổ chức giỗ tổ Hùng vơng 10/3. Nhà nớc Văn
Lang ra đời tổ chức chính quyền cai quản đất nớc
->xây dựng đất nớc.
b. Tổ chức nhà nớc Văn Lang.
- Tổ chức Nhà nớc: 15 bộ
Dới bộ là các chiềng chạ.Vua nắm mọi
quyền hành trong nớc,đời đời cha
truyền con nối và đều gọi là Hùng V-
ơng
Để biết ơn vua Hùng ngày nay chúng ta phải làm
gì? (XD và bảo vệ đất nứơc). Liên hệ với câu nói
của Bác Hồ.
Các vua Hùng đã giữ lấy nớc
=> Là nhà nớc đơn giản
KL: Thời kỳ các vua Hùng dựng nớc là
thời kỳ có thật trong Lịch sử
GV: Ghi nội dung bài tập lên bảng phụ
Y/c HS lên làm bài
Cả lớp nhận xét, bổ xung
GV chốt lại: đáp áne là đúng.
- Nhà nớc Văn Lang ra đời vì lý do
nào?
a) Đã hình thành các bộ lạc lớn.
b) Cần đoàn kết để chống lũ lụt, bảo vệ
mùa màng
c) Vì nhu cầu chống ngoại xâm
d) Vì nhu cầu giải quyết xung đột giữa

các bộ lạc
e) Tất cả các lý do trên.
4. Củng cố bài học: GV: củng cố lại toàn bài
5/ Dặn dò: HS về học bài Tìm đọc cuốn Việt Nam cổ trung đại
Nếu có điều kiện có thể đi thăm đền Hùng. Su tầm tranh ảnh t liệu viết về đền Hùng.

Ngày soạn : 25 11 - 2010
Tiết 14 Bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần
của c dân văn lang
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Làm cho HS hiểu thời Văn Lang ngời dân Việt Nam xây dựng đợc cho mình một
cuộc sống vật chất và tinh thần riêng vừa đầy đủ vừa phong phú song còn sơ khai.
2. T tởng:
- Bớc đầu giáo dục lòng yêu nớc và ý thức về văn hoá dân tộc
3. Kỹ năng:
Rèn luyện thêm kỹ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, lỡi cày, trống đồng, hoa văn trang trí mặt trống đồng.
- Một số câu chuyện cổ tích.
III. Hoạt động dạy học:
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
21
Hùng vơng
Lạc Hầu Lạc tớng
(Trung ơng)
Lạc tớng
(Bộ)
Lạc tớng
(Bộ)

Bồ chính
(Chiềng
chạ)
Bồ chính
(Chiềng
chạ)
Bồ chính
(Chiềng
chạ)
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Những điều kiện nào để hình thành Nhà nớc Văn Lang? Em có nhận xét
gì về tổ chức của Nhà nớc đầu tiên này?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hớng dẫn HS quan sát các công cụ LĐ hình 33
bài 1.
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công.
a) Nông nghiệp:
Qua công cụ LĐ vừa quan sát em hãy cho biết c
dân Văn Lang xới đất và gieo cấy bằng công cụ
gì?
C dân Văn Lang trồng những loại cây gì? chăn
nuôi ntn?
Em có nhận xét gì về cuộc sống của c dân Văn
Lang?
- Với công cụ bằng đồng -> Nông
nghiệp dùng cày => c dân Văn Lang
biết trồng trọt và chăn nuôi.
-> Cuộc sống ổn định -> ít phục thuộc

vào thiên nhiên.
C dân Văn Lang biết làm những gnhề thủ công
nào? cho HS quan sát hình 36, 37, 38.
Qua hình vẽ em thấy nghề thủ công nào phát
triển nhất thời bấy giờ?
Kỹ thuật luyện kim phát triển ntn?
Theo em việc tìm thấy đồng ở nhiều nơi trên đất
nớc ta và ở nớc ngoài thể hiện điêu gì?
b) Thủ công nghiệp:
- Có nhiều nghề thủ công (sgk)
- Đặc biệt là nghề luyện kim đợc phát
triển chuyên môn hoá cao.
- Thợ thủ công đúc vũ khí, lỡi cày,
trống đồng tháp đồng, bắt đầu rèn sắt
(luyện sắt).
=> Đây là thời kỳ đồ đồng -> cuộc
sống ổn định no đủ , cuộc sống VH
đồng nhất.
Đời sống vật chất thiết yếu của con ngời là gì?
(ăn, ở, mặc)?
Ngời Văn Lang ở ntn? Vì sao họ ở nhà sàn? ngày
nay nhà ở của ngời Văn Lang còn lu giữ không?
Thc ăn chủ yếu của ngời Văn Lang là gì?
Ngày nay thc ăn nh vậy có còn đợc sử dụng
không?
Ngời Văn Lang có trang phục ntn?
2. Đời sống vật chất của c dân Văn
Lang ra sao?
* Nhà ở: La nhà sàn, thành làng, chạ.
* Thức ăn: Cơm, rau, cá, thịt

* Mặc: Nam đóng khố, cởi trần
Nữ mặc váy, biết dùng đồ trang sức.
C dân Văn Lang có phơng tiện nào để đi lại. * Đi lại: bằng thuyền
Cho HS đọc sgk, quan sát hình 38.
Quan sát hình 38 em có suy nghĩ nhận xét gì?
Em có nhận xét gì về xã hội Văn Lang.
3. Đời sống tinh thần của c dân Văn
Lang có gì mới.
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp.
+ Vua quan
+ Nông dân tự do
+ Nô tỳ
=> Sự phân biệt xã hội cha sâu sắc.
Sau những ngày lao động mệt nhọc c dân Văn
Lang có hoạt động gì?
Qua truỵên trầu cau, bánh chng bánh dày cho ta
biết thời Văn Lang có phong tục gì? phong tục ấy
có đợc bảo tồn đến ngày nay không?
Em có nhận xét gì về khiếu thẩm mỹ của c dân
Văn Lang.
- C dân Văn Lang có khiếu thẩm mỹ
cao cuộc sống tinh thần phong phú.
Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của c
dân Văn Lang? Nêu đặc trng nhất của đ/s c dân
Văn Lang là gì?
=> Tính cộng đồng sâu sắc.
4- củng cố bài học
GV: củng cố bài học: đời sống vật chất, đ/s tinh
thần của c dân Văn Lang.
5. Hớng dẫn học tập

Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
22
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài
- Ra câu hỏi ôn tập cho HS hớng dẫn HS làm đề cơng
Đọc trớc bài mới: nớc âu lạc.

Tiết 15 Ngày soạn: 9/12/2009
Bài 14
nớc âu lạc
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh thấy đợc tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nớc của ND ta ngay từ buổi đầu
dựng nớc. Hiểu đựơc bớc tiến mới trong xây dựng đất nứơc dới thời An Dơng Vơng.
2. T tởng:
Giáo dục lòng yêu nớc và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù
3. Kỹ năng:
Bồi dỡng kỹ năng nhận xét, so sánh bớc đầu tìm hiểu về bài học Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
Chuẩn bị bản đồ Văn Lang - Âu Lạc Tranh ảnh; HS học bài cũ
Chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
sỹ số:
2. Kiểm tra.
Theo em những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của c dân Văn Lang.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: Cá nhân

Tình hình nớc Văn Lang cuối thế kỷ III trớc công
nguyên ntn?
1. Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lợc Tần đã diễn ra ntn?
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
23
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010 - 2011
Trong cuộc tiến quân xâm lợc Phơng Nam năm
218 124 TCN nhà Tần chiém đợc nơi nào?
Khi quân tần xâm lợc lãnh thổ của Ngời Lạc Việt
và Tây Âu 2 bộ lạc này đã làm gì?
- Quân Tần xâm lợc lãnh thổ ngời lạc
Việt. => Ngời Việt trốn vào rừng để
kháng chiến. Ban ngày nằm yên, ban
đêm tiến đánh quân Tần.
Ngời lạc Việt đã làm thế nào đê kháng chiến
chống Tần?
Em có biết ngời chủ tớng đợc bầu là ai không?
Kết quả của cuộc k/c chống Tần ra sao?
Bầu Tuấ Việt làm chủ tớng, đó là thục
phán.
? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của ngời Tây
Âu Lạc Việt.
- Đại phá quân Tần giết chủ Tớng ->
nhà Tần rút về nớc.
*Hoạt động 2: Cả lớp
2. Nớc Âu Lạc ra đời.
Trong cuộc kháng chiến chống quân Tần ai là ng-
ời có công nhất?
Em có hiểu biết gì về An Dơng Vơng?

Tại sao An Dơng Vơng cho đóng đô ở Phong
Khê Bộ máy Nhà nớc Âu Lạc đợc tổ chức ntn?
- 207 TCN Thực Phán buộc vua Hùng
Vơng nhợng ngôi.
=> Vùng đất của ngời Tây Âu và Lạc
Việt đợc hợp nhất -> thành nớc Âu
Lạc.
- Đóng đô ở Phong Khê giao thông
thuận tiện.
Cho HS quan sát bộ máy nhà nớc Âu Lạc trên
làng phục HS vễ vào vở.
Em hay nhận xét bộ máy nhà nớc Âu Lạc và Văn
Lang có gì khác nhau?
=> Bộ máy nhà nớc Âu Lạc cơ bản
giống nhà nớc Văn Lang, song vua có
quyền thế hơn Trung Việt trị nứơc.
*Hoạt động 3: Cá nhân
Cho HS đọc mục 3 trang 42 sgk
Đất nớc ta cuối thời Hùng Vơng đầu thời kỳ An
Dơng Vơng có những biến đổi gì?
3. Đất nớc âu lạc có gì thay đổi:
* Nông nghiệp:
Có nhiều tiến bộ (sgk)
* Thủ công nghiệp: có nhiều nghề
Đặt biệt nghề luyện kim phát triển
Tại sao lại có sự tiến bộ về nông nghiệp và thủ
công nghiệp?
Thì sản phẩm XH tăng của cải d thừa nhiều sẽ
dẫn đến hiện tợng gì trong XH?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân biệt giàu

nghèo và mâu thuẫn g/c trong xã hội?
=> Trong xã hội có sự phân biệt giàu
nghèo giai cấp xuất hiện.
4. Củng cố bài học.
GV củng cố lại toàn bộ bài.
5. Hớng dẫn học tập:
Dặn dò HS về nhà học kỹ bài làm bài tập cuối bài.
Đọc trớc bài mới, làm đề cơng, ôn tập học kỳ để thi học kỳ.
* Rút kinh nghiệm bài giảng
Tiết 16 Ngày soạn: 5/12/2009
Bài 15
Nớc âu lạc (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1 Kiến thức:
- Qua bài HS thấy rõ giá trị của thành cổ loa. Thành cổ loa là trung tâm chính trị, kinh
tế, quân sự nớc Âu Lạc.
Thành cổ loa là công trình quân sự độc đáo thể hiện đợc tài năng quân sự cảu cha ông
ta.
- Do mất cảnh giác Nhà nứơc Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà.
Nguyễn Thị Tuyết Trinh- Trờng THCS Bình An
24
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2010-2011
2. T tởng:
- Giáo dục HS biết trân trọng những thành qủa mà cho ông đã xây dựng trong Lịch sử.
- Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống phải kiên
quyết gìn giữ độc lập dân tộc.
3. Kỹ năng.
- Rèn luyện cho các em kỹ năng trình bày một vấn đề Lịch sử theo bản đồ và kỹ năng
nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm Lịch sử.
II. Chuẩn bị:

GV: soạn bài, s tầm tranh ảnh thành cổ loa.
HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Hoàn cảnh thành lập Nhà nớc Âu Lạc
3. Bài mới:
Hoạt đồng của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1: Cả lớp
Cho HS quan sát sơ đồ thành cổ loa
? Tại sao ngời ta gọi cổ loa là loa thành?
Cho HS quan sát hình vẽ trong sgk.
GV: mô ta về cấu trúc thành cổ ở tranh vẽ
1. Thành cổ loa và lực lợng quốc
phòng
- An Dơng Vơng cho xây dựng một khu
thành đất lớn ngời sau gọi là Loa
Thành (cổ loa)
- Thành cổ Loa có 3 vùng khép kín
Tổng chiều dài 16.000m (sgk)
? Em có nhận xét gì về cấu trúc của thành cổ
Loa?
? Việc xây dựng công trình thành cổ Loa nói lên
điều gì?
? Tại sao nói cổ Loa là một quận thành?
* Là công trình lao động quy mô nhất
của Âu Lạc
=> Là tài năng sáng tạo và kỹ thuật xây
dựng của nhân dân ta.
- Vừa là kinh đô, vừa là công trình quân
sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.

? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác
nhau của nhà nớc Văn Lang, Âu Lạc?
=> Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh
tế quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc
gia.
*Hoạt động 2: Cá nhân
? Em biết gì về Triệu Đà?
? Cuộc KN của ND Âu Việt chống Triệu Đà diễn
ra ntn?
? Triệu Đà dã dùng mu mô, Mu kế xảo quỵêt gì
để đánh Âu Lạc?
2. Nhà nớc Âu Lạc sụp đổ trong hoàn
cảnh nào?
- Năm 181 186 TCN Triệu Đà đem
quân xâm lợc Âu Việt.
- Quân dân Âu Việt chiến đấu dũng
cảm đánh bại Triệu Đà. Giữ vững nền
độc lập.
? Em biết câu chuyện nào kể về viẹc Triệu Đà
đánh Âu Lạc bằng mu kế.
- Năm 179 TCN An Dơng Vơng vì
thiếu cảnh giác nên mắc mu Triệu Đà
-> Âu Lạc bị thất bại.
? Theo em sự thất bại của An Dơng Vơng để lại
cho đời sau bài học gì?
Bài học của An Dơng Vơng đợc áp dụng ở thời
đại ntn?
* Bài học:
- Phải tuyệt đối cảnh giác
- Vua phải tin tởng Trung Thần

- Vua phải dựa vào dân để đánh giặc.
4. Củng cố bài học:
- Em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An
Dơng vơng trong cuộc KN chống quân xâm lợc
Triệu Đà.
5. Hớng dẫn học tập:
- Dặn dò HS về học kỹ bài
- Ôn tập lại toàn bộ chơng I, II chuẩn bị cho tiết
ôn tập.
*. Rút kinh nghiệm bài giảng
Nguyễn Thị Tuyết Trinh Trờng THCS Bình An
25

×