Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi DH A năm 2011 môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.75 KB, 19 trang )



ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
Môn thi : Hóa học - khối A
Mã đề : 482

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18
gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay
đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Giải : Các chất đề cho đều có dạng : C
n
H
2n-2
O
2
(n : Giá trị trung bình)
C
n
H
2n-2
O


2


nCO
2
+ (n-1)H
2
O
mol :
3,42
14n 30
+

3,42.n
14n 30
+

3,42.(n 1)
14n 30

+


3,42.n
14n 30
+
= 0,18

n = 6


nH
2
O = 0,15
Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO
3
– m(CO
2
+ H
2
O) =7,38
gam
Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn
với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Giải :
o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3KOH


CH
3
COOK + o-KO-C
6
H
4
-COOK + H
2
O
mol : 0,24 0,72
Vậy V
dd KOH
= 0,72:1 =0,72 lít
Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và
0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai
điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
Giải :
● Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây:
Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO
2
= 2.nM
2+


nM
2+

= 0,07 mol

nM = 0,07 mol
● Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây:
nO
2
=2.0,035 = 0,07

nH
2
=0,0545 mol

M
2+
đã hết
Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO
2
= 2.nM
2+

+ 2.nH
2

nM
2+
= 0,0855 mol


nMSO
4

= 0,0855 mol
M + 96 = 13,68 : 0,0855 =160

M = 64 (Cu)
Vậy y =64.0,07 = 4,48 gam.



Câu 4: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất trong dãy có tính
chất lưỡng tính là :
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Giải : Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là :
Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3

Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Giải :
Protein dạng cầu tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein dạng sừng không
tan trong nước.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
D. Tính khử của ion Br
-
lớn hơn tính khử của ion Cl
-
.
Giải : HF là axit yếu con HCl là axit mạnh
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2
và z mol H
2
O (z = y–x).
Cho x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là :

A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic.
Giải :
Theo giả thiết z = y-x nên ta suy ra công thức của E là C
n
H
2n-2
O
x
Vì : Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2

Cho x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2

Nên E có số nhóm COOH bằng số C trong phân tử.
Vậy E là HOOC–COOH.
Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là :
A. Li
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3

.24H
2
O. B. K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
C. (NH
4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. D. Na

2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
Giải : K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O là phèn chua, các chất còn lại là phèn nhôm.
Câu 9: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.

Giải :
Trùng hợp metyl metacrylat sẽ tạo ra chất dẻo





Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este,
số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Giải :
Theo giả thiết ta suy ra X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C, công thức của X là :
HCOOC
2
H
4
OOCCH
3
HCOOC
2
H
4
OOCCH
3
+ NaOH

HCOONa + CH
3
COONa


+ C
2
H
4
(OH)
2
mol: 0,125

0,25
Vậy m
X
= 0,125.132 = 16,5 gam
Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng
dung dịch HNO
3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít
hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO
2
(không có sản phẩm khử khác của N
+5
). Biết lượng HNO
3
đã
phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là :
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Giải :
Theo giả thiết suy ra trong m gam hỗn hợp có : mFe = 0,3m, mCu = 0,7m. Sau phản ứng thu
được 0,75m gam chất rắn lớn hơn mCu nên Fe dư. Vậy trong dung dịch chỉ có Fe(NO
3

)
2
, mFe
phản ứng = 0,25m.
nFe pư = nFe
2+
=
1
2
nNO
3
-
tạo muối =
1
2
(nHNO
3
– nNO – nNO
2
) = 0,225 mol

0,25m = 0,225.56

m = 50,4 gam.
Câu 12: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng,
đun nóng là :
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Giải : Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là :
phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, anlyl clorua

Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)
2
0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.
Giải :
nCO
2
= 0,03 mol; nOH
-
=0,05 mol ; nCa
2+
= 0,0125 mol
nCO
3
2-
= 0,05-0,03 =0,02 > nCa
2+
Vậy mCaCO
3
= 0,0125.100 = 1,25 gam
Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn
xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước
bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là :

A. KNO
3
và KOH. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Giải :
nKCl = 0,1 mol; nCu(NO
3
)
2
= 0,15 mol
Thứ tự điện phân:
Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl
-
>H

2
O
Tại catot , thứ tự khử : Cu
2+
>H
2
O



2KCl + Cu(NO
3
)
2


Cl
2
+ Cu

+ 2KNO
3

mol: 0,1 0,05 0,05 0,05
mdd giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 suy ra Cu(NO
3
)
2
tiếp tục bị điện phân
2H

2
O + 2Cu(NO
3
)
2


O
2
+ 2Cu

+ 4HNO
3

mol: 2x x 2x
mdd giảm = 6,75 + 32x + 2x.64 = 10,75

x = 0,025
Tổng số mol Cu(NO
3
)
2
phản ứng là 0,1 < 0,15
Vậy trong dung dịch sau phản ứng có các chất : KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)

2
.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m
C
: m
H
: m
O
= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn
toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng
phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ?
A. 9. B. 3. C. 7. D. 10.
Giải :
Từ giả thiết suy ra : n
C
: n
H
: n
O
= 7 : 8 : 2

CTPT của X là C
7
H
8
O
2
Vì X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản
ứng nên trong X có 2 nguyên tử H linh động

Nếu X có 1 chức OH ancol và 1 chức OH phenol thì có 3 CTCT
Nếu X có 2 chức OH phenol thì có 6 CTCT
(Tôi không thạo vẽ công thức trên máy tính, các bạn tự vẽ nhé!)
Câu 16: Khi so sánh NH
3
với NH
4
+
, phát biểu không đúng là :
A. Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH
3
có tính bazơ, NH
4
+
có tính axit.
C. Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. Phân tử NH
3
và ion NH

4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Giải : Trong NH
3
nitơ có cộng hóa trị 3, trong NH
4
+
có cộng hóa trị 4
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị x, y và V là :
A. V =
28
( 30 )
55
x y

. B. V =
28
( 62 )
95
x y

C. V =
28

( 30 )
55
x y
+
. D. V =
28
( 62 )
95
x y
+
.
Giải :
Công thức phân tử tổng quát của axit là : C
n
H
2n+2-2a-2b
O
2b
Theo giả thiết ta suy ra a=1; b= 2 nên CTPT của 2 axit là : C
n
H
2n-4
O
4
C
n
H
2n-4
O
4



nCO
2
+ (n-2)H
2
O
Từ sơ đồ phản ứng ta suy ra nC
n
H
2n-4
O
4
= (CO
2
- H
2
O)/2

nO trong axit =4.(CO
2
- H
2
O)/2
=2.(CO
2
- H
2
O)/
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phân tử, ta có :

mC
n
H
2n-4
O
4
= mC + mH + mO =
28
( 30 )
55
x y
+

Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số đồng phân
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.




Giải :
Từ giả thiết suy ra C
x
H
y
N là C

3
H
9
N (
14 23,73
12x y 100 23,73
=
+ −
)
Vậy có hai amin bậc 1 là : CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
; (C H
3
)
2
CH-NH
2

Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O).

C. Đá vôi (CaCO
3
). D. Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O).
Giải : Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là : Thạch cao nung
(CaSO
4
.H
2
O).
Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8
tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn
tính chất trên ?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Giải :
C
7
H
8

+ nAgNO
3
+ nNH
3


C
7
H
8-n
Ag
n
+ nNH
4
NO
3
mol: 0,15 0,15
Ta có : (12.7 + 8 –n + 108n).0,15 = 45,9

n = 2 (1)
Mặt khác độ bất bão hòa của C
7
H
8
=
2.7 8 2
4
2
− +
=

(2)
Từ (1) và (2) suy ra C
7
H
8
có hai nối ba ở đầu mạch
Các đồng phân:
C

C-C-C-C-C

C; C

C-C-C(C)-C

C ; C

C-C(C)
2
-C

C ; C-C-C(C

C)
2
Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO
3
, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là :
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Giải :
nSO
4
2-
= 0,03 mol; nH
+
= 0,06, nH
2
= 0,02

nH
+
dư = 0,06 -0,02.2 =0,02 mol ; nCu = 0,005
mol
Đặt nFe = x mol ; nAl = y mol, ta có :
56x 27y 0,55 x 0,005
2x 3y 0,02.2 (ptbt electron) y 0,01
+ = =
 

 
+ = =
 


Khi cho tiếp 0,005 mol NO
3
-
vào thì sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa Cu trước sau đó mới đến Fe
2+
Vì tỉ lệ mol H
+
và NO
3
-

1 : 4 đúng như trên phương trình và áp dụng định luật bảo toàn
eletron, ta có : 2.nCu +nFe
2+
pư = 3.nNO
3
-

nFe
2+
pư = 0,005 nên NO
3
-

và H
+

Cu, Fe
2+

đều
hết.
nNO = nNO
3
-

= 0,005 mol

V
NO
=0,112 lít.
Khối lượng muối trong dung dịch = m(Al, Cu, Fe) + mSO
4
2-
+ mNa
+
= 0,87+ 0,03.96 +
0,005.23= 3,865 gam
Câu 22: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là :
A. HCl, NaOH, Na
2
CO
3
. B. NaOH, Na
3
PO
4
, Na
2
CO

3
.
C. KCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
. D. HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
.




Câu 23: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là :
A. FeS
2
. B. Fe
3
O
4
. C. Fe
2
O
3

. D. FeCO
3
.
Giải : Quặng sắt manhetit có thành phần chính là : Fe
3
O
4
.
Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(3) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
2
.
(4) Sục khí NH
3
tới dư vào dung dịch AlCl
3
.
(5) Sục khí CO

2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Giải :
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là 4 :
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
(kết tủa là CaCO
3
)
(4) Sục khí NH
3
tới dư vào dung dịch AlCl
3
(kết tủa là Al(OH)
3
)
(5) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO

2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]) (kết tủa là Al(OH)
3
)
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
(kết tủa là MnO
2
)
Câu 25: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H
2
(đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H
2
O, thu được 0,448 lít khí H
2
(đktc) và m gam hỗn hợp kim
loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H
2
(đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56.
Giải :
Ở phần 2, khi hỗn hợp phản ứng với nước khí thoát ra ít hơn ở phần 1 là vì nhôm chưa phản
ứng hết, dung dịch thu được ở phần 2 là KAlO
2
(x mol)

Áp dụng bảo toàn electron : nK + 3nAl = 2.nH
2

x + 3x =0,04

x=0,01
Ở phần 1, Al phản ứng hết, gọi nAl là y mol
Áp dụng bảo toàn electron : nK + 3nAl = 2.nH
2

x + 3y =0,07

y=0,02
Ở phần 2, gọi nFe là Z mol : Áp dụng bảo toàn electron : nK + 3nAl +2nFe= 2. tổng nH
2

x + 3y+ 2z =2.(0,02 + 0,025)

z = 0,01
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là : 0,39; 0,54;
0,56
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với
NaHCO
3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam CO

2
và y mol H
2
O. Giá trị của y là :
A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6.
Giải :
(COOH

+ HCO
3
-


COO
-
+ CO
2
+ H
2
O)

nO trong hh axit = 2.nH linh động = 2.nCO
2
= 1,4 mol
Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có :
nO trong hh axit + nO trong O
2
= nO trong CO
2
+ nO trong H

2
O

nO trong H
2
O = 0,6

nH
2
O = 0,6



Câu 27: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc
tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2

H
2
và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư)
thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2

là 8. Thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là :
A. 22,4 lít. B. 44,8 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít.
Giải :
Quy hỗn hợp X thành C
2
H
4
mX = mY = m bình Br
2
tăng + m khí thoát ra = 10,8 + 0,2.2.8 = 14 gam
Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X (Theo BTKL và BTNT):
C
2
H
4
+ 3O
2


2CO

2
+ 2H
2
O
mol : 0,5 1,5
Vậy thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là : 33,6 lít
Câu 28: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung
dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Giải : Đặt công thức chung của hai axit là C
n
H
2n
O
2
, theo phương trình phản ứng và phương
pháp tăng giảm khối lượng, ta có :
n C
n
H
2n
O
2
=
5,2 3,88
0,06 mol
22


=

14n + 32 = 3,88:0,06 = 64,667

n=
7
3

C
n
H
2n
O
2
+
3n 2
2

O
2


nCO
2
+ nH
2
O
mol: 0,06
3n 2

2

.0,06 = 0,15
Vậy thể tích oxi (đktc) cần dùng là : 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất
phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat
điều chế được là :
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Giải :
C
6
H
7
O
2
(OH)
3
+ 3HNO
3


C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)

3
+ 3H
2
O
gam: 162 297
tấn : 2.0,6
2.0,6.297
162
= 2,2
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO
2
bằng thể tích hơi nước (trong
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
thì thu được 0,04 mol Ag. X là :
A. anđehit fomic. B. anđehit no, mạch hở, hai chức.
C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Giải :
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO
2
bằng thể tích hơi nước suy ra X có
công thức C
n
H
2n
O : anđehit no, đơn chức (1).
Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO

3
trong NH
3
thì thu được 0,04
mol Ag (2).
Từ (1) và (2) suy ra X là anđehit fomic HCHO


Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là :
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Giải :
Ala-Ala-Ala-Ala + H
2
O

Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala
mol: 0,32 0,2 0,12
Suy ra nAla-Ala-Ala-Ala =
0,32 0,2.2 0,12.3
0,27
4
+ +
=

m = (89.4 – 18.3).0,27 = 81,54 gam.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2

, C
3
H
4
và C
4
H
4
(số mol mỗi chất bằng nhau) thu
được 0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C
3
H
4

và C
4
H
4
trong X lần lượt là :
A. CH≡C-CH
3
, CH
2

=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2
.
C. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
. D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=CH-C≡CH.
Giải :
Số mol mỗi chất = 0,09: (2+3+4) =0,01 mol
C
2
H
2



C
2
Ag
2



mol: 0,01 0,01
m kết tủa là 2,4 gam suy ra hai chất còn lại cho lượng kết tủa lớn hơn 1,6 gam (1)
CH
2
=CH-C≡CH

CH
2
=CH-C≡CAg


mol: 0,01 0,01
m kết tủa là 1,59 gam (2)
Từ (1) và (2) suy ra C
3
H
4
phải tham gia phản ứng tạo kết tủa
Vậy Công thức cấu tạo của C
3
H
4
và C

4
H
4
trong X lần lượt là :CH≡C-CH
3
, CH
2
=CH-C≡CH.
Câu 33: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là :
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Giải : Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là 2
N-C-C-COOH ; C-C(N)- COOH
Câu 34: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là :
A. 0,155nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm.

Giải :
V
1
= V của 1 mol Ca =
M 40
.74% .74%
d 1,55
=

V
2
= V của 1 nguyên tử Ca =
23
V 1 mol Ca
6,023.10
=

23
40
.74%
1,55.6,023.10
=

V
2
= V của 1 nguyên tử Ca =
3
2
3
3.V4 r

r
3 4
π
π
→ =
= 1,96.10
-8
cm = 0,196 nm.
Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO
3
0,6M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau
phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :
A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam.


Giải :
nCu = 0,12 mol ; nH
+
= 0,32 ; nNO
3
-
= 0,12 ; nSO
4
2-
= 0,1

3Cu + 2NO
3
-
+ 8H
+


3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
mol: 0,12 0,08 0,32 0,12
Khối lượng muối = mCu
2+
+ mNO
3
-
dư + mSO
4
2-
= 7,68 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76 gam


Câu 36: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm 20%
thể tích O
2
và 80% thể tích N

2
) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy
nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N
2
, 14% SO
2
, còn lại là O
2
. Phần trăm khối
lượng của FeS trong hỗn hợp X là :
A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%.
Giải :
Chọn VN
2
= 84,8 lít

VSO
2
= 14 lít ; VO
2
dư = 1,2 lít ; VO
2
bđ = 21,2 lít ; VO
2
pư = 20 lít
2FeS +
7
2
O
2



Fe
2
O
3
+ 2SO
2
mol : x
7x
4
x
2FeS
2
+
11
2
O
2


Fe
2
O
3
+ 4SO
2

mol : y
11y

4
2y
Ta có hệ phương trình :
x 2y 14
x 2
7x 11y
y 6
20
4 4
+ =

=



 
=
+ =




Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là :
2.88
.100 19,64%
2.88 6.120
=
+

Câu 37: Cho cân bằng hóa học: H

2
(k) + I
2
(k)

2HI (k) ; ∆H > 0.
Cn bằng không bị chuyển dịch khi
A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H
2
.
Giải : Vì tổng số phân tử khí ở phản ứng thuận và phản ứng nghịch là như nhau
Câu 38: Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Al, Mg
2+
, Na
+
, Fe
2+
, Fe
3+
. Số chất và ion
vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8.
Giải : Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là :

Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Fe
2+

Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO
3
(loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.




Giải : Có 3 thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) :
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).
Câu 40: Trong có thí nghiệm sau :
(1) Cho SiO
2
tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO
2
tác dụng với khí H
2
S.
(3) Cho khí NH
3
tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl
2

tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O
3
tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2
đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Giải : Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
(2) Cho khí SO
2
tác dụng với khí H
2
S (Tạo ra S)
(3) Cho khí NH
3
tác dụng với CuO đun nóng (Tạo ra N
2
)
(4) Cho CaOCl
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc (Tạo ra Cl
2
)
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH (Tạo ra H
2

)
(6) Cho khí O
3
tác dụng với Ag (Tạo ra O
2
)
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2
đun nóng (Tạo ra N
2
)
II. PHẦN RIÊNG: [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu , từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng
phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Giải :
Hướng cộng 1,2 tạo ra sản phẩm CH
2
Br – CHBr – CH = CH
2
(1 đồng phân)
Hướng cộng 1,4 tạo ra sản phẩm CH
2
Br – CH = CH – CH

2
Br (2 đồng phân là dạng cis và
trans)
Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin
C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin
Giải :
Dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là lysin vì có 2 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH
Câu 43: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn
xốp) thì :
A. ở cực dương xảy ra quá trinh oxi hóa ion Na
+
và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl
-
.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl
-
.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H
2
O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl
-
.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na
+
và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl

-
.




Giải :
Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn
xốp) thì :
ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl
-
.
Câu 44: Cấu hình electron của ion Cu
2+
và Cr
3+
lần lượt là :
A. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
. B. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
1
4s

2
.
C. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
. D. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
3
.
Giải :
Cấu hình electron của ion Cu
2+
và Cr
3+
lần lượt là : [Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
.
Câu 45: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ
quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi
trong , thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước

vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là :
A. 405. B. 324. C. 486. D.297.
Giải :
C
6
H
10
O
5

C
6
H
12
O
6

2CO
2
+ 2C
2
H
5
OH
m dd X giảm = mCaCO
3
- mCO
2



mCO
2
= 330- 132 =198 gam

nCO
2
= 4,5 mol

nTinh
bột pư = 2,25 mol

nTinh bột cần dùng = 2,25:90% = 2,5 mol

mtinh bột = 2,5.162 = 405
gam.
Câu 46: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số
mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N
2
(đo cùng trong
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO
2

(đktc) . Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là :
A. CH
3
-CH
2
-COOH và HOOC-COOH. B. CH
3
-COOH và HOOC-CH

2
-CH
2
-COOH.
C. H-COOH và HOOC-COOH. D. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-COOH.
Giải :
Khối lượng mol trung bình của X là 15,52 : 0,2 =77,6
Số nguyên tử C trung bình của X là : 0,48 : 0,2 = 2,4
Suy ra loại được C.
● Vì số C trung bình là 2,4 và số mol X lớn hơn số mol Y nên X có số C ít hơn (do trung bình
cộng của 2 và 3 là 2,5 và do trung bình cộng của 2 và 4 là 3). Vậy loại thêm được A
Thử trường hợp B :
60x 118y 15,52 x 1,36
2x 4y 0,48 y 0,56
+ = =
 

 
+ = = −
 


Loại B
Vậy D đúng.
(Bài này chắc sẽ có cách hay hơn nhưng tôi chưa nghĩ ra được đành dùng cách này vậy!!!)
Câu 47: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của

chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?
A. N
2
và CO. B. CO
2
và O
2
. C. CH
4
và H
2
O. D. CO
2
và CH
4
.
Giải : Nhóm những chất khí (hoặc hơi) đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng
trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép là CO
2
và CH
4
.
Câu 48: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO
4
. Sau một thời
gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng,

dư). sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ
chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.



Giải : Theo giả thiết suy ra chỉ có Fe dư sau phản ứng với CuSO
4
Gọi nZn pư là x ; nFe pư = y mol ; nFe dư là z, ta có hệ phương trình :
65x 56(y z) 2,7 x 0,02
2,7 65x 56y 64x 64y 2,84 y 0,02
z 0,005 z 0,005
+ + = =
 
 
− − + + = → =
 
 
= =
 

Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :
0,025.56
.100 51,85%
2,7
=

Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Fe
2
O

3
, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung
dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là :
A. Fe(OH)
3
và Zn(OH)
2
.

B. Fe(OH)
2
, Cu(OH)
2
và Zn(OH)
2
.
C. Fe(OH)
3
. D. Fe(OH)
2
và Cu(OH)
2
.
Giải : Fe
2
O
3
, ZnO tan hết trong HCl
Fe
2

O
3
phản ứng với HCl tạo ra Fe
3+

, Cu phản ứng với Fe
3+
tạo ra Fe
2+
và Cu
2+
. Do sau phản
ứng còn chất rắn Cu nên trong dung dịch Y chứa Fe
2+
, Cu
2+
,Zn
2+
.
Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là : Fe(OH)
2
và Cu(OH)
2

Zn(OH)
2
tan hết.
Câu 50: X, Y ,Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C
3
H

6
O. X tác dụng được
với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc, Z
không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
.
B. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.

C. CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
D. CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Giải :
Theo giả thiết suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là :
CH
2

=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai ?
A. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.
B. Axeton không phản ứng được với nước brom.
C. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
D. Anđehit fomic tác dụng với H
2
O tạo thành sản phẩm không bền.
Giải :
Phát biểu sai là : Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.
Vì >C=O + HCN

>C(OH)CN là hợp chất bền
Câu 52: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào
không khí dung dịch nào sau đây ?
A. Dung dịch NH
3
.


B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Giải :
Để khử độc khí clo, có thể xịt vào không khí dung dịch NH
3
vì NH
3
phản ứng được với HCl
tạo ra muối amoni không độc và NH
3
dễ dàng chuyển sang dạng khí để phản ứng với khí Cl
2
.
Không dung NaOH và đây là clo ở trong không khí.



Cõu 53: Thy phõn hon ton 60 gam hn hp hai ipetit thu c 63,6 gam hn hp X gm cỏc
amino axit (cỏc amino axit ch cú mt nhúm amino v mt nhúm cacboxyl trong phõn t). Nu cho
1
10
hn hp X tỏc dng vi dung dch HCl (d), cụ cn cn thn dung dch, thỡ lng mui khan thu
c l :
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam.
Gii :
nH

2
O =(63,6-60):18 = 0,2 mol ; nAmino axit = 2.nH
2
O = 0,4 mol (Vỡ peptit em thy phõn l
ipeptit)
nHCl p = nAmino axit = 0,4 mol
ipeptit + H
2
O

+ HCl

mui
Vy m =
1
10
(60 + 0,2.18+0,4.36,5) = 7,82 gam
Cõu 54 : Cho s phn ng :
CHCH
HCN+

X
X
Truứng hụùp

polime Y
X + CH
2
=CH-CH=CH
2


ẹong truứng hụùp

polime Z
Y v Z ln lt dựng ch to vt liu polime no sau õy ?
A.T capron v cao su buna. B. T nilon-6,6 v cao su cloropren.
C. T olon v cao su buna-N. D. T nitron v cao su buna-S.
Gii :
T gi thit suy ra Y v Z ln lt dựng ch to vt liu polime l t olon v cao su buna-N
Cõu 55: Hũa tan hn hp bt gm m gam Cu v 4,64 gam Fe
3
O
4
vo dung dch H
2
SO
4
(loóng, rt
d) sau khi cỏc phn ng kt thỳc ch thu c dung dch X. Dung dch X lm mt mu va 100
ml dung dch KMnO
4
0,1M. Giỏ tr ca m l :
A. 1,24. B. 3,2. C. 0,64. D. 0,96.
Gii :
nFe
3
O
4
= 0,02 mol


Khi Fe
3
O
4
phn ng vi H
2
SO
4
thỡ nFe
2+

to thnh = 0,02 mol
mt khỏc nFe
2+

= 5 nMnO
4
-

= 0,05

ó cú 0,03 mol Fe
2+

to ra t phn ng ca Cu vi Fe
3+
.
Theo bo ton electron ta cú 2.nCu = n Fe
3+



nCu = 0,015 mol

mCu = 0,96 gam

Cõu 56: Hin tng xy ra khi nh vi git dung dch H
2
SO
4
vo dung dch Na
2
CrO
4
l :
A. Dung dch chuyn t mu vng sau khụng mu.
B. Dung dch chuyn t mu da cam sang mu vng.
C. Dung dch chuyn t mu vng sang mu da cam.
D. Dung dch chuyn t khụng mu sang mu da cam
Gii :
H
2
SO
4
+ 2Na
2
CrO
4


Na

2
Cr
2
O
7
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O

Hin tng xy ra khi nh vi git dung dch H
2
SO
4
vo dung dch Na
2
CrO
4
l :
Dung dch chuyn t mu vng (mu ca dung dch Na
2
CrO
4)
sang mu da cam (mu ca
dung dch Na
2
Cr

2
O
7)







Câu 57: Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO
3
)
3


3Fe(NO
3
)
2

AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2



Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A. Ag
+
, Fe
2+
, Fe
3+
. B. Fe
2+
, Fe
3+
, Ag
+
.

C. Fe
2+
, Ag
+
, Fe
3+
.

D. Ag
+

, Fe
3+
, Fe
2+
.

Giải :
Fe + 2Fe
3+


Fe
2+
+ 2Fe
2+
Từ phản ứng suy ra : Tính khử Fe>Fe
2+
; Tính oxi hóa Fe
3+
> Fe
2+
Ag
+
+ Fe
2+


Fe
3+
+ Ag

Từ phản ứng suy ra : Tính khử Fe
2+
>Ag

; Tính oxi hóa Ag
+
> Fe
3+
Vậy dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là: Fe
2+
, Fe
3+
, Ag
+
.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là:
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Giải :
Số mol CO
2
bằng số H
2
O bằng 0,005 nên X là no, đơn chức : C
n
H

2n
O
2
C
n
H
2n
O
2


nCO
2
0,11
14n 32
+

0,11.n
0,005
14n 32
=
+

n=4
Số este đồng phân của X là: 4
HCOOC-C-C ; HCOOC(C)C ; C-COO-C-C ; C-C-COO-C
Câu 59: Dung dịch X gồm CH
3
COOH 1M (K
a

= 1,75.10
-5
) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung
dịch X là:
A. 2,43 . B. 2,33 . C. 1,77. D. 2,55.
Giải :
HCl


H
+
+ Cl
-
(1)

C
o
: 0,001 0,001 0,001
CH
3
COOH

CH
3
COO
-

+
H
+

(2)

C
o
: 1 0 0
C : x x x
Từ (1) và (2) ta thấy: Tại thời điểm cân bằng
[CH
3
COOH] = 1- x ; [CH
3
COO
-
] = x ; [H
+
] = 0,001 + x
Biểu thức tính K
C
=
(0,001 x).x
1 x
+
=

1,75.10
-5
Giải phương trình

x= 3,705.10
-3




pH = - lg(0,001+3,705.10
-3
) = 2,33
Câu 60: Cho dãy chuyển hóa sau
Benzen
2 4
o
C H
t , xt
+
→
X
2
Br , as
1:1
+
→
Y
2 5
o
KOH/ C H OH
t
+
→
Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là :
A. benzylbromua và toluen. B. 1-brom-1-phenyletan và stiren.

C. 2-brom-1pheny1benzen và stiren. D. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
Giải :
Benzen
2 4
o
C H
t , xt
+
→
C
6
H
5
CH
2
CH
3

2
Br , as
1:1
+
→
C
6
H
5
CHClCH
3


2 5
o
KOH/ C H OH
t
+
→
C
6
H
5
CH=CH
2

Tên gọi của Y, Z lần lượt là : 1-brom-1-phenyletan và stiren.


Lời giới thiệu
● Tự giới thiệu
Họ và tên : Nguyễn Minh Tuấn
Giới tính : Nam
Ngày, tháng, năm sinh : 31 – 05 – 1980
Trình độ văn hóa : 12/12
Trình độ chuyên môn : Cử nhân Sinh – Hóa
Tốt nghiệp ĐHSP Hà Nội 2 tháng 06 – 2002
Hiện là giáo viên giảng dạy bộ môn hóa học
Ngày vào ngành : 31 – 12 – 2002
Ngày vào Đảng : 29 – 12 – 2009
Ngày trở thành Đảng viên chính thức : 29 – 12 – 2010
Các trường đã từng công tác :
Trường THPT Phương Xá (từ tháng 09 – 2002 đến 04 – 2003)

Trường THPT Xuân Áng (từ tháng 04 – 2003 đến 08 – 2007)
Trường THPT Chuyên Hùng Vương (từ tháng 09 – 2007 đến nay)










● Bộ tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học
Bộ tài liệu trắc nghiệm ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học do thầy biên soạn gồm 5 quyển :

Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10
Quyển 2 : Giới thiệu 9 chuyên đề hóa học 11
Quyển 3 : Giới thiệu 8 chuyên đề hóa học 12
Quyển 4 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Quyển 5 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học

● Chương trình ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học

Môn hóa học lớp 10

Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học
Ôn tập hóa học 9 05
01 Nguyên tử 06
02 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn 05
03 Liên kết hóa học 05

04 Phản ứng hóa học 10
05 Nhóm halogen 07
06 Nhóm oxi 07
07 Tốc độ phản ứng hóa học và cân bằng hóa học 05

50 buổi

Môn hóa học lớp 11

Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học
01 Sự điện li 06
02 Nhóm nitơ 06
03 Nhóm cacbon 03
04 Đại cương hóa hữu cơ 06
05 Hiđrocacbon no 05
06 Hiđrocacbon không no 10
07 Hiđrocacbon thơm 04
08 Dẫn xuất halogen. Ancol – Phenol 10
09 Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic 10

60 buổi





Môn hóa học lớp 12

Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học
01 Este – Lipit 07

02 Cacbohiđrat 03
03 Amin – Amino axit – Protein 07
04 Polime – Vật liệu polime 03
05 Đại cương về kim loại 07
06 Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm 10
07 Crom, sắt, đồng và một số kim loại khác 10
08 Phân biệt một số chất vô cơ. Hóa học và vấn đề phát triển
kinh tế, xã hội và môi trường
05

52 buổi

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học
01 Phương pháp đường chéo 02
02 Phương pháp tự chọn lượng chất 02
03 Phương pháp bảo toàn nguyên tố 02
04 Phương pháp bảo toàn khối lượng 02
05 Phương pháp tăng giảm khối lượng, số mol, thể tích khí 02
06 Phương pháp bảo toàn electron 02
07 Phương pháp quy đổi 02
08 Phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn 02
09 Phương pháp bảo toàn điện tích 02
10 Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình 02

20 buổi

Đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học
Mỗi buổi học chữa 02 đề, 40 đề chữa trong 20 buổi.

● Hình thức học tập

Học theo từng chuyên đề, mỗi chuyên đề ứng với một chương trong sách giáo khoa, quy trình
học tập như sau :
+ Tóm tắt lí thuyết cơ bản ; chú trọng, khắc sâu kiến thức trọng tâm mà đề thi thường hay
khai thác.
+ Phân dạng bài tập đặc trưng, có các ví dụ minh họa.
+ Cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm theo cấu trúc : Lý thuyết trước, bài tập sau. Các bài
tập tính toán được chia theo từng dạng để học sinh dễ dàng nhận dạng bài tập và áp dụng phương
pháp giải ở các ví dụ mẫu vào các bài tập này nhằm rèn luyện và năng cao kĩ năng giải bài tập.
+ Cung cấp hệ thống đáp án chính xác để học sinh kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
mình.


+ Đối với những bài tập khó, học sinh không làm được, thầy sẽ hướng dẫn giải bằng nhiều
cách sau đó chốt lại cách ngắn gọn nhất (khoảng từ 1 đến 10 dòng).

+ Sau mỗi chuyên đề sẽ có một bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập ở trên lớp, thông qua
kết quả của bài kiểm tra để đánh giá, xếp loại học sinh và từ đó phát hiện ra những điểm mạnh và
điểm yếu của từng học sinh.

► Lưu ý : Đối với một số em sinh vì những lí do nào đó, đến hết học kì 1 của lớp
12 mà kiến thức hóa học còn yếu, không đáp ứng yêu cầu thi đại học, cao đẳng thì có
thể đến thầy xin học để lấy lại kiến thức. Đối với các em học sinh như vậy thầy sẽ có
một chương trình riêng để kèm cặp các em trong khoảng 40 buổi :
Hóa đại cương và vô cơ học 20 buổi.
Hóa hữu cơ học 20 buổi.
Sau 40 buổi học các em sẽ lấy lại được những kiến thức cơ bản nhất và kết quả
điểm thi đại học môn hóa học của các em sẽ đạt được khoảng từ 5 đến 6 điểm hoặc
có thể hơn một chút, tất nhiên để đạt được điều đó thì các em phải học tập thật sự

nghiêm túc theo đúng những hướng dẫn của thầy. Vì tính chất đặc biệt nên những lớp
học này chỉ khoảng 1 đến 5 học sinh.
● Tổ chức lớp học

- Địa chỉ tổ chức lớp học : Tầng 2 – Số nhà 16 – Tổ 9A – Khu 5 –
Phường Gia Cẩm – Việt Trì (cạnh khu đô thị Trầm Sào)
.
Phòng học
sạch sẽ, có đầy đủ ánh sáng, máy điều hòa, hệ thống cách âm với bên ngoài.


Các em học sinh ở khu Việt Trì – Phú Thọ hoặc trên địa
bàn Phù Ninh, Lâm Thao– Phú Thọ nếu có nhu cầu học
thêm để nâng cao kiến thức và mua sách tham khảo môn
hóa học hãy liên hệ với thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn –
Giáo viên trường THPT Chuyên Hùng Vương theo số điện
thoại :
01689186513
hoặc email :












● Những điều có thể các học sinh chưa biết : Các em học sinh thân mến, thầy đã
bắt đầu biên soạn bộ tài liệu trắc nghiệm môn hóa học dành cho học sinh lớp 10, 11,
12 và học sinh ôn thi đại học, cao đẳng khối A, B từ năm học 2008 – 2009. Trong quá
trình biên soạn, ban đầu thầy đã gặp phải những khó khăn nhất định nhưng cuối
cùng thầy đã vượt qua được những khó khăn đó, giờ đây về cơ bản bộ tài liệu đã
hoàn thành. Bộ tài liệu gồm 5 quyển :
Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10
Quyển 2 : Giới thiệu 9 chuyên đề hóa học 11
Quyển 3 : Giới thiệu 8 chuyên đề hóa học 12
Quyển 4 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Quyển 5 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học

Nếu các em nắm chắc nội dung kiến thức trong bộ tài liệu này thì việc đạt điểm 6
; 7 ; 8 ; 9 môn hóa học trong kì thi đại học là hoàn toàn có thể.

● Các tài liệu được biên soạn dựa theo :
+ Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học lớp 10, 11, 12 ban cơ bản và nâng cao
của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
+ Cấu trúc đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
+ Các dạng bài tập trắc nghiệm trong đề thi mẫu và đề thi đại học, cao đẳng của
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo từ năm 2007 đến năm 2010.
+ Kinh nghiệm giảng dạy của thầy từ năm 2002 đến nay và sự học hỏi, tham
khảo những kinh nghiệm giảng dạy quý báu của các thầy cô giáo giỏi của trường
THPT Chuyên Hùng Vương : Cô Dương Thu Hương, Thầy Đặng Hữu Hải, Thầy
Nguyễn Văn Đức, Thầy Phùng Hoàng Hải, cô Nguyễn Hồng Thư và các thầy cô khác.

Thầy hi vọng rằng những tài liệu hóa học mà thầy đã tâm huyế t biên soạn sẽ là
người bạ n đồng hành, thân thiết của các em học sinh trên con đường đi tới những
giảng đường đại học trong tương lai.




×