Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Sử dụng Microsoft Word 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 69 trang )

GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU MICROSOFT WORD
1.1 GIỚI THIỆU BỘ MS OFFICE VÀ MS WORD
- Là một phần mềm soạn thảo văn bản trong bộ Microsoft Office của hãng
Microsoft.
- Cung cấp nhiều lệnh, nhiều đặc tính như quản lý đồ họa, tạo bố cục, tính toán
số liệu trong bảng tính, tạo danh sách thư tín, sắp xếp danh sách và quản lý
file … giúp ta xử lý văn bản một cách hiệu quả.
1.2 KHỞI ĐỘNG – THOÁT MS WORD
1.2.1 Khởi động
− Để khởi động MICROSOFT WORD, có nhiều cách:
- Chọn Start / Programs / Microsoft Word
- Click chuột vào biểu tượng Word trên Desktop (nếu có)
- Click biểu tượng trên thanh Shotcut Bar.
1.2.2 Thoát
− Các cách thoát:
- Chọn menu File / Exit
- Nhấn phím Atl + F4
- Click vào nút ở góc trên bên phải của màn hình.
- Double click vào biểu tượng ở góc trên bên trái của màn hình.
− Lưu ý: Nên lưu lại văn bản trước khi thoát, nếu không Microsoft Word sẽ
có thông báo như sau:
Hình1 1- Thông báo khi thoát khỏi MS Word mà chưa lưu
• Yes: lưu tập tin.
• No: không lưu tập tin.
• Cancel: hủy lệnh thoát
1
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
1.3 TẠO MỚI – MỞ VÀ LƯU VĂN BẢN
1.3.1 Tạo mới một văn bản
− Khi khởi động Word, một cửa sổ văn bản mới sẽ được mở. Đây là một


màn hình trống giống như trang giấy trắng trong vở.
Hình 2 - Màn hình MicroSoft Word
- Màn hình này là trang đầu tiên của văn bản, là nơi mà bạn bắt đầu gõ văn
bản. Khi trang đầu tiên đầy, Word sẽ tự động tạo ra trang kế. Văn bản có thể
có nhiều trang tùy ý.
- Word tự động định sẵn một số thông số chính trên các biên giấy, font chữ,
cỡ chữ, khoảng cách giữa các dòng, vị trí các dấu Tab, kích thước trang và
các thông số khác. Do vậy, bạn có thể gõ văn bản ngay mà không cần làm
các thao tác định dạng nếu không muốn thay đổi các thông số mặc định. Chú
ý rằng bạn phải nhấn phím Enter khi muốn xuống dòng.
- Trong Word, nhờ vào cơ chế Word - wrap, khi nội dung gõ đã gặp biên phải
thì sẽ tự động xuống dòng. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể sử dụng phím Enter để:
 Kết thúc dòng
 Kết thúc một đoạn văn bản (Paragraph)
2
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
 Tạo một dòng trống
- Trong trường hợp cần tạo một văn bản mới khác trong WORD, bạn có thể
thực hiện theo một trong những cách như sau:
− Cách 1: Chọn menu File/New
− Trong hộp thoại New Doccument, chọn Blank Document:
Hình 3- Tạo văn bản mới
− Cách 2: Nhấp biểu tượng trên thanh công cụ.
− Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
− Cách 4: Tạo mới văn bản theo mẫu có sẵn bằng cách chọn menu
File/New, trong hộp thư thoại New from Template – chọn
Genneral Templates – chọn mẫu văn bản cần tạo. Sau đó chọn
Blank Document trong hộp thư thoại New.
1.3.2 Mở một văn bản đã có
- Chọn menu File / Open, hoặc nhấp biểu tượng trên thanh công cụ, hoặc

nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
- Trong hộp thoại Open, chọn tên tập tin muốn mở, rồi nhấp nút Open.
3
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
Hình 4- Mở tài liệu Word đã có
1.3.3 Lưu văn bản
- Chọn menu File/Save hoặc nhấp biểu tượng trên thanh công cụ, hoặc
nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.
- Nếu muốn lưu File với tên khác, bạn chọn File / Save As.
- Trong hộp thoại Save As, chọn tên ổ đĩa và thư mục muốn lưu tập tin trong
khung Save In, đặt lại tên tập tin trong khung File Name, nhấp Save.
4
GV: Trần Trọng Tun Bài giảng MICROSOFT WORD
Save in đường dẫn
nơi lưu tập tin
File name tên mới cho tập tin
Vò trí Click chọn đường dẫn
Hình 5 - Save As
- Nếu muốn lưu tập tin Word sang các dạng khác, trong hộp thoại Save As,
bạn click chọn Save as type, rồi chọn một trong các mục:
Vò trí chọn sổ xuống
các kiểu tập tin cần lưu
Hình 6- Kiểu tập tin
 Word Document (*.doc) : dạng văn bản của Word
 WordWeb Page (*.htm, *.html) : dạng tập tin Web
 Document template (*.dot) : dạng tập tin mẫu
 Rich Text Format (*.rtf) : dạng tập tin Rich text format
 Text Only (*.txt) : dạng tập tin text
 Text Only with Line Breaks (*.txt) : dạng tập tin text có ngắt dòng
 Word 6.0/95 (*.doc) : các phiên bản khác của Word.

 …
1.4 “ĐẦU VÀO” VÀ “ĐẦU RA” CỦA WORD LÀ GÌ?
- “Đầu vào”: là văn bản chưa hồn chỉnh.
- “Đầu ra”: là văn bản hồn chỉnh được in ra giấy.
5
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
1.5 “HỌC” WORD LÀ HỌC GÌ?
− Học word để biết được các công cụ định dạng văn bản thông qua các
lệnh, các chức năng đồ thị giúp ta trình bày văn bảng theo ý người dùng.
1.6 TRANG GIẤY – ĐỊNH DẠNG TRANG (PAGE SETUP)
- Sản phẩm cuối cùng của Word là trang giấy in, do vậy ta phải chọn trang
giấy cho phù hợp với nội dung văn bản mà ta trình bày. Định dạng trang giấy
gồm có: khổ giấy, kiểu hiển thị (đứng, nằm), lề trang giấy (trên, dưới, trái,
phải).
- Để định dạng trang giấy ta thực hiện lệnh File/Page Setup
Hình 7- Định dạng Trang giấy
- Trong ngăn paper click chọn nút sổ xuống ở hộp thoại Paper size để chọn
khổ giấy.
6
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
Hình 8- Định lề giấy
− Trong ngăn Margins:
 Top: Lề trên
 Bottom: Lề dưới
 Left: Lề trái
 Right: Lề phải
 Portrait: Khổ giấy đứng
 Landscape: Khổ giấy ngang
7
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD

CHƯƠNG 2 - CÁC THAO TÁC TRÊN VĂN BẢN
2.1CÁC THAO TÁC VỚI CHUỘT VÀ BÀN PHÍM
− Các thao tác với chuột:
- Di chuyển con trỏ Chuột (Move)
- Nhấp nút trái Chuột (Click)
- Nhấp nút phải Chuột (Right Click)
- Nhấp đúp nút trái Chuột (Double Click)
- Rê Chuột: nhấn giữ nút trái Chuột và di chuyển con trỏ Chuột.
− Các thao tác với bàn phím:
Phím Tác dụng

Qua trái một ký tự

Qua phải một ký tự

Lên một dòng

Xuống một dòng
Ctrl + ←
Qua trái một từ
Ctrl + →
Qua phải một từ
Ctrl + ↑
Lên một đoạn
Ctrl + ↓
Xuống một đoạn
Home Đến đầu dòng
End Đến cuối dòng
Ctrl + Home Đến đầu văn bản
Ctrl + End Đến cuối văn bản

PgUp Lên một trang màn hình
PgDn Xuống một trang màn hình
Ctrl + PgUp Đến đầu màn hình
Ctrl + PgDn Đến cuối màn hình
Enter Xuống hàng kết thúc paragraph
Shift + Enter Xuống hàng chưa kết thúc paragraph
Delete Xóa ký tự sau vị trí con trỏ
Ctrl + Delete
BackSpace Xoá ký tự trước vị trí con trỏ
Ctrl + BackSpace
2.2CÁCH ĐÁNH TIẾNG VIỆT TRONG CÁC PHẦN MỀM CHẠY TRÊN
HĐH WINDOWS
− Gõ dấu đi kèm với chữ bằng cách sử dụng các phím số ở hàng phím
phía trên các phím chữ cái theo nguyên tắc sau:
8
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
- Dấu sắc Phím số 1
- Dấu huyền Phím số 2
- Dấu hỏi Phím số 3
- Dấu ngã Phím số 4
- Dấu nặng Phím số 5
- Dấu mũ (â, ê, ô) Phím số 6
- Dấu móc (ư, ơ) Phím số 7
- Dấu liềm (ă) Phím số 8
- Dấu ngang (đ) Phím số 9
− Ví dụ: muốn gõ chữ “ đường” thì bạn nhấn các phím theo thứ tự sau:
d 9 u 7 o 7 2 n g
2.3CHỌN KHỐI VÀ THAO TÁC TRÊN KHỐI
2.3.1 Chọn khối
- Chọn một từ: nhấp đúp Chuột vào từ muốn chọn.

- Chọn một câu: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp chuột vào vị trí bất kỳ trong
câu.
- Chọn một dòng: nhấp Chuột vào lề trái của dòng muốn chọn.
- Chọn một đoạn: nhấp đúp chuột vào khoảng trống bên lề trái của đoạn
muốn chọn.
- Chọn các ký tự liên tiếp nhau: Rê Chuột lên các ký tự muốn chọn hoặc
dùng bàn phím bằng cách đặt con trỏ từ ký tự đầu muốn chọn sau đó
nhấn giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên theo hướng cần đánh dấu.
- Chọn toàn bộ văn bản: Nhấn giữ phím Ctrl và nhấp vào lề trái của văn
bản hoặc nhấn vào tổ hợp phím Ctrl + A
2.3.2 Các thao tác trên khối
• Xoá khối:
- B1: Chọn khối cần xóa.
- B2: Chọn lện xóa: nhấn phím Delete hoặc chọn menu
Edit/Clear
- B3: Xem kết quả
• Di chuyển khối: Có thể rê Chuột để kéo khối văn bản đến vị trí mới
hoặc thực hiện các bước sau:
9
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
- B1: Chọn khối cần di chuyển
- B2: Chọn lệnh di chuyển khối:
 Chọn menu Edit/Cut hoặc nhấp biểu tượng trên thanh
công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + X
 Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn di chuyển đến.
 Chọn menu Edit/Paste hoặc nhấp biểu tượng thanh
công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + V
- B3: Xem kết quả.
• Sao chép các khối: Có thể nhấn giữ phím Ctrl và rê Chuột để kéo khối
văn bản đến vị trí mới hoặc thực hiện các bước sau:

- B1: Chọn khối cần di chuyển
- B2: Chọn lệnh di chuyển khối:
 Chọn menu Edit/Copy hoặc nhấp biểu tượng trên
thanh công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + C
 Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn chép đến.
 Chọn Edit/Paste hoặc nhấp biểu tượng trên thanh
công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + V.
- B3: Xem kết quả.
10
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
2.4TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
2.4.1 Tìm kiếm
- Chọn menu Edit / Find hoặc nhấn phím Ctrl + F
Hình 9- Tìm kiếm
- Trong ngăn Find, nhập nội dung cần tìm vào hộp Find What
- Nhấp nút Find Next để tìm. Nếu tìm thấy, Word sẽ tự động đánh dấu
và hiển thị phần vừa tìm thấy trên màn hình.
2.4.2 Tìm kiếm và thay thế
- Chọn menu Edit / Replace hoặc nhấn phím Ctrl + H
Hình 10- Tìm và thay thế
11
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
 Trong ngăn Replace, nhập nội dung cần tìm vào hộp Find What và
nhập nội dung cần thay thế vào hộp Replace With.
 Nhấp nút Replace All để thay thế tất cả các từ trong hộp Find What
bởi các từ trong hộp Replace With.
 Nhấp nút Find Next để tìm. Nếu tìm thấy, Word sẽ tự động đánh
dấu và hiển thị phần vừa nhận thấy trên màn hình.
 Nhấp nút Replace nếu muốn thay thế từ vừa tìm được. Nếu không thì
tiếp tục nhấp nút Find Next để tìm tiếp từ khác.

 Nhấp nút Cancel để chấm dứt việc tìm kiếm.
2.5ĐÁNH SỐ TRANG
− Thực hiện các bước:
- Chọn menu Insert / Page Numbers
- Trong hộp thoại Page Numbers, xác định các thông số sau:
Hình 11- Đánh số trang
 Position: Định vị trí đánh số trang là ở đầu (Top of page
(Header) hay cuối trang (Bottom of page (Footer))
 Alignment: Định vị trí số trang ở bên phải (Right), bên trái (Left),
ở giữa (Center), bên trong (Inside) hay bên ngoài
(Outside)
 Show number on first page: Hiển thị số trang trên trang đầu tiên
hay không.
12
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
- Nhấp nút Format để định dạng số trang
Hình 12- Chọn kiểu đánh số trang
− Trong hộp thoại Page Number Format, chọn:
 Number format: Định dạng kiểu đánh số
 Start at: Định số thứ đầu tiên để đánh số trang
13
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
CHƯƠNG 3 - ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
3.1ĐỊNH DẠNG CHỮ
− Có thể định dạng trước khi gõ chữ hoặc sau khi gõ xong.
− Bước 1: Chọn khối văn bản cần định dạng chữ.
− Bước 2: Chọn lệnh định dạng chữ và nhập dữ liệu (nếu cần)
− (1) Cách 1: Chọn lệnh từ thực đơn: Chọn Format/Font
Hình 13- Định dạng chữ 1
 Font: Xác định Font chữ.

 Font Style: Xác định kiểu chữ, có thể là chữ thường, đậm, nghiêng

 Size: Xác định cỡ chữ.
 Font Color: Xác định màu chữ.
 Underline Style: Xác định dạng nét gạch dưới của chữ.
 Underline Color: Xác định màu nét gạch dưới của chữ.
 Effects: Xác định dạng hiệu ứng cho chữ.
 Preview: Xem kết quả định dạng.
14
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
Hình 14- Định dạng chữ 2
Hình 15- Định dạng chữ 3
− (2) Cách 2: Chọn lệnh trên thanh công cụ.
−Sử dụng các biểu tượng sau:
15
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
Xác định font chữ
Xác định cỡ chữ
Bật hoặc tắt in đậm – nghiêng – gạch dưới
− (3) Cách 3: Dùng phím nóng (Hot Key - Shortcut)
 Ctrl + [ Giảm kích cỡ của ký tự một point.
 Ctrl + ] Tăng kích cỡ của ký tự một point.
 Ctrl + B Bật hoặc tắt in đậm.
 Ctrl + I Bật hoặc tắt in nghiêng.
 Ctrl + U Bật hoặc tắt in gạch dưới nét đơn
 Ctrl + Shift + D Bật hoặc tắt in gạch dưới nét đôi.
 Shift + F3 Đổi chữ in thành chữ thường và ngược lại.
 Ctrl + = Bật hoặc tắt chỉ số dưới.
 Ctrl + Shift + = Bật hoặc tắt chỉ số trên.
 Ctrl + Space Trả về định dạng mặc định.

Bước 3: Xem kết quả.
16
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
3.2CHÈN SYMBOL
− Khi cần đưa vào một số ký hiệu đặc biệt không có trên bàn phím.
− Bước 1: Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn ký hiệu đặc biệt.
− Bước 2: Chọn Insert/Symbol.
Hình 47- Chèn Symbol
- Trong hộp thoại Symbol, chọn ký tự cần chèn (có thể chọn nhiều bảng
ký tự khác nhau trong hộp Font).
- Nhấp đúp chuột trái vào ký tự cần chèn hoặc nhấp nút Insert để chấp
nhận chèn.
- Lặp lại 2 thao tác trên nhiều lần để chèn nhiều ký tự khác nhau vào
văn bản. Nhấp nút Cancel để đóng hộp thoại Symbol.
− Bước 3: Xem kết quả.
− Sau khi chèn các ký tự đặc biệt vào văn bản, bạn có thể tiến hành chỉnh
sửa, định dạng về kích cỡ, màu sắc, kiểu thể hiện của nó trên văn bản giống như
đối với các ký tự khác.
17
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
3.3 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN

− Bước 1: Chọn khối văn bản cần định dạng đoạn.
− Bước 2: Chọn lệnh định dạng đoạn và nhập dữ liệu (nếu cần)
− (1) Cách 1: Chọn lệnh từ thực đơn: Format/paragraph để mở hộp
thoại Paragraph
- Trong hộp thoại Paragraph, ngăn Indents and Spacing có thể dùng để
hiệu chỉnh lề cho đoạn, khoảng cách giữa các đoạn và khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn:


Hình 16- Định dạng đoạn văn bản
 Alignment: chọn kiểu canh đoạn là canh giữa (center), canh đều 2
biên (Justified), canh trái (Left), hay canh phải (Right).
 Left: Định khoảng cách từ lề trái đến đoạn văn bản.
 Right: Định khoảng cách từ lề phải đến đoạn văn bản.
 Special: Chọn một số cách canh lề đặc biệt. (None: Không thay đổi;
First Line: Dòng đầu tiên của đoạn sẽ thụt vào một khoảng xác định
so với các dòng khác; Hanging: Tất cả các dòng trong đoạn sẽ thụt
vào một khoảng xác định so với dòng đầu tiên).
18
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
 Before: Xác định khoảng cách của đoạn so với đoạn trước.
 After: Xác định khoảng cách của đoạn so với đoạn sau.
 Line Spacing: Xác định khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
(Single; 1.5 Line; Double; At least: cách nhau một khoảng ít nhất
bằng chỉ số trong hộp At, Exactly: cách nhau một khoảng chính xác
bằng chỉ số trong hộp At; Multiple: cách nhau một khoảng bằng số
lần chiều cao dòng chỉ trong hộp At)
 Preview: Xem trước kết quả định dạng.
− (2) Cách 2: Chọn lệnh trên thanh công cụ.
− (3) Cách 3: Dùng phím tắt
 Ctrl + 1 Các dòng cách nhau một khoảng bằng chiều cao một dòng.
 Ctrl + 2 Các dòng cách nhau một khoảng bằng 2 lần chiều cao dòng.
 Ctrl + 5 Các dòng cách nhau một khoảng bằng 1.5 lần chiều cao dòng.
 Ctrl + L Canh trái (Left Align)
 Ctrl + E Canh giữa (Center Align)
 Ctrl + R Canh phải (Right Align)
 Ctrl + J Canh đều (Justify)
 Ctrl + M Tăng lề trái.
 Ctrl + Shift + M Giảm lề trái.

 Ctrl + T Tăng lề trái trừ dòng đầu tiên của đoạn.
 Ctrl + Shift + T Giảm lề trái trừ dòng đầu tiên của đoạn.
 Ctrl + Q Trả về định dạng đoạn mặc định.
Bước 3: Xem kết quả.
19
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
3.4 ĐỊNH DẠNG CỘT VĂN BẢN
- Văn bản có thể được tổ chức thành một hay nhiều cột. Có thể định dạng cột
trước rồi nhập văn bản nhưng nên nhập nội dung văn bản trước rồi hãy định
dạng cột theo các bước như sau:
− Bước 1: Chọn khối văn bản cần chia cột.
Bước 2: Chọn lệnh chia cột văn bản:
(1) Cách 1: chọn lệnh từ thanh thực đơn: Format/Columns
Hình 17- Định dạng chia cột văn bản
− Trong hộp thoại Columns, có các lựa chọn sau:
 Presets: Xác định dạng chia cột theo mẫu định sẵn.
 Number of Columns: Xác định số cột cần chia.
 Width and Spacing: Xác đinh bề rộng và khoảng cách giữa các
cột.
 Line between: Có hiện đường phân chia giữa các cột hay
không
 Equal column width: Có tự động điều chỉnh bề rộng các cột
bằng nhau hay không.
− (2) Cách: nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ. Khi muốn thay
đổi chiều rộng cột, bạn có thể điều chỉnh trực tiếp trên thước canh.
− Nếu muốn ngắt đoạn văn bản sang cột khác thực hiện các bước sau:
 Đặt dấu nháy tại vị trí cần ngắt cột.
 Chọn Insert/Break
20
GV: Trần Trọng Tun Bài giảng MICROSOFT WORD

Hình 18- Ngắt cột văn bản
 Chọn mục Column break
 Nhấp nút OK.
Bước 3: Xem kết quả.
3.5 ĐỊNH DẠNG TAB
− Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng Tab.
Bước 2: Đặt các Mốc Canh Tab: bằng cách:
Chọn loại tab cần đặt Các tab đã đặt
Thước canh

Hình 19- Đặt các Mốc canh Tab
Điểm Tab nằm bên trái các ký tự kế tiếp (Left Tab).
Điểm Tab nằm giữa các ký tự kế tiếp (Center).
Điểm Tab nằm bên phải các ký tự kế tiếp (Right Tab).
Dấu chấm thập phân nằm ngay vị trí điểm Tab (Decimal Tab).
Hiển thị đường kẻ thẳng đứng bên phải điểm Tab (Bar Tab).
Điểm Tab dùng cho dòng đầu của đoạn (First Line Indent).
21
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
Điểm Tab dùng cho các dòng kế của đoạn (Hanging Indent).
Lưu ý:
- Di chuyển các mốc canh Tab:
- Xóa các mốc canh Tab:
- Xoá tất cả các mốc canh Tab của 1 đoạn:
− Tạo các “leader” trước mỗi Mốc Canh Tab:
- Chọn Format /Tabs
− Hình 20- Định dạng Tab
- Trong hộp thoại Tabs, có các lựa chọn sau:
 Tab stop position: Xác định vị trí Tab.
 Default tab stops: Vị trí Tab mặc định.

 Alignment: Xác định kiểu Tab
Left: Điểm Tab nằm bên trái các ký tự kế tiếp.
Center: Điểm Tab nằm giữa các ký tự kế tiếp.
Right: Điểm Tab nằm bên phải các ký tự kế tiếp.
Decimal: Dấu chấm thập phân nằm ngay vị trí điểm
Tab.
Bar: Hiển thị đường kẻ thẳng đứng ngay bên phải
điểm tab.
 Leader: Xác định dạng thể hiện Tab.
 Set: Ghi nhận, lưu Tab vừa định nghĩa.
 Clear: Xóa Tab vừa chọn.
22
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
 Clear All: Xóa tất cả các Tab.
 OK: Chấp nhận định dạng Tab vừa xác định.
 Cancel: Hủy bỏ định dạng Tab.
Bước 3: Xem kết quả.
3.6 ĐỊNH DẠNG BULLETS & NUMBERING
− Bước 1: Chọn các đoạn văn bản cần định dạng.
− Bước 2: Chọn Format/Bullets & Numbering
Trong hộp thoại Bullets
&
Numbering, có các lựa chọn sau:
(1) Ngăn Bulleted dùng để định dạng các dấu đoạn (bullets) bằng
cách chọn dấu đoạn theo các mẫu có sẵn:
Hình 21- Định dạng Bullet
− Hoặc nhấp nút Customize để thay đổi một mẫu có sẵn.
23
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
Hình 22- Customize Bulleted List

24
GV: Trần Trọng Tuyên Bài giảng MICROSOFT WORD
− Hoặc nhấp nút Picture để lựa chọn dấu đoạn bằng hình ảnh.

Hình 23- Bullet dạng hình
Chọn mẫu None nếu muốn hủy bỏ định dạng.
(2) Ngăn Number dùng để định dạng các ký hiệu đoạn kiểu thứ tự bằng
cách chọn loại ký hiệu có sẵn hoặc chọn None để hủy bỏ định dạng.
Hình 24- Định dạng Numbering
 Restart numbering: Đánh thứ tự lại từ đầu.
 Continue previous list: Tiếp tục đánh thứ tự theo các thứ tự đã có trước.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×