Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Bài tập Hóa hữu cơ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 90 trang )

– copyright © 2010
Tài liệu dành cho:
 Học sinh chuyên Hóa.
 Sinh viên các trư ờng Đại học.
 Giáo viên Hóa h ọc.
02  2010
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 1
Lời nói đầu
Hóa học hữu cơ là một trong những bộ môn rất quan trọng trong lĩnh
vực Hóa học nói riêng và phạm trù Khoa học tự nhiên nói chung. Tuy nhiên
hiện nay, các tài liệu tham khảo về b ài tập hóa học hữu cơ là không nhiều. Vì
vậy việc tổng hợp các t ư liệu để có một tài liệu tham khảo bổ ích v à dễ tiếp
thu hơn là việc rất cần thiết.
Bài tập Hóa học hữu cơ là một tài liệu được biên soạn dựa trên việc
tổng hợp lại từ nhiều nguồn t ư liệu khác nhau theo từng chuy ên đề để học
sinh, sinh viên dễ nắm bắt. Tài liệu gồm hai phần: Phần bài tập theo từng
chuyên đề và phần hướng dẫn giải. Các b ài tập trong từng chuyên đề được
tuyển chọn kĩ lưỡng nhằm mục đích đảm bảo cho các dạng b ài tập không
trùng lặp và học sinh, sinh viên có thể tiếp cận nhiều hướng ra đề khác nhau
từ cùng một dữ liệu kiến thức.
Bài tập Hóa học hữu cơ bao gồm hai tập:
- Tập 1: Gồm bảy chuyên đề tương ứng với nội dung thuộc phần đại c ương
hóa học hữu cơ và phần kiến thức hóa hữu c ơ từ bài alkane đến cetone
(theo chương trình hóa học phổ thông).
- Tập 2: Gồm các phần từ acid carboxylic đến các hợp chất dị v òng. Ngoài
ra còn minh họa thêm một số bài tập nâng cao tổng hợp các chuy ên đề.
Vì là tài liệu tổng hợp lại các bài tập nằm trong các giáo tr ình, sách tham
khảo bài tập hữu cơ, các đề thi học sinh giỏi nên đáp án cho từng bài không
thay đổi theo đáp án của từng t ài liệu tham khảo. Vì vậy Bài tập Hóa học
hữu cơ không phải là một tài liệu do một nhóm tác giả bi ên soạn mà chỉ là


tài liệu tổng hợp có chọn lựa từ các nguồn t ư liệu sẵn có. (Tổng hợp từ nguồn
Internet – copyright © ).
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 2
Part 1: AXIT CACBOXYLIC – ESTE
COOH
OH
O
O
CH
3
CH
3
C
C
H
HOOC
H
COOH

Bài 1: Đôi khi hoá học lập thể của các hợp chất hữu c ơ có thể được xác định bằng cách khảo sát tính chất
hóa học đặc trưng của chúng. Cấu tạo của một trong các đồng phân của axit 5 -norbonen-2,3-dicacboxylic,
hợp chất X (kí hiệu ~ để chỉ không n êu rõ hóa học lập thể) được hình thành nhờ các thí nghiệm sau:
COOH
COOH
X
Khi đun nóng X nóng ch ảy và tách nước để tạo ra hợp chất mới Y. Hợp chất Y tan chậm trong lượng dư
dung dịch nước của NaOH để tạo X
1
, cùng một sản phẩm như X tạo thành trong lượng dư dung dịch

nước của NaOH. Dung dịch thu được của X
1
trong NaOH được tác dụng với iot, tạo thành các hợp chất
có chứa iot. Axit hóa dung dịch tạo một hỗn hợp hai chất đồng phân triệt quang (ti êu triền hay raxemic) A
và B theo tỉ lệ 3:1. Chuẩn độ 0,3913g hợp chất A với NaOH 0,1000M có mặt phenolphtalein cần d ùng
12,70mL bazơ. Cần cùng một thể tích NaOH 0,1000M NaOH để chuẩn độ 0,3913g hợp ch ất B. Khi đun
nóng, hợp chất A chuyển chậm thành hợp chất mới C không chứa iot v à có thể phản ứng với nước. Trong
cùng điều kiện, hợp chất B không xảy ra chuy ển hóa này nhưng khi đun nóng v ới axit clohydric thì
chuyển chậm thành A. Viết và cân bằng mọi phương trình phản ứng. Không cần viết cơ chế phản ứng.
1. Đánh dấu (*) các nguyên tử cacbon phi đối xứng (asym metric) trong axit 5- norbonen-2,3-
dicacboxylic.
2. Viết công thức hóa học lập thể của từng đồng phân lập t hể có thể có của hợp chất X và cấu tạo của
sản phẩm tách nước nếu có xảy ra.
3. Viết các phương trình phản ứng của một đồng phân lập thể bất kỳ của X và hợp chất tương ứng Y
với lượng dư dung dịch NaOH trong nước.
4. Tính khối lượng mol phân tử của chất A. Viết các phương trình phản ứng từ X
1
đến A.
5. Viết phương trình phản ứng tạo thành C từ A và phản ứng của C với nước.
6. Viết công thức hóa học lập thể của hợp chất X thoả mãn tất cả các dữ kiện đã cho.
7. Viết các phương trình phản ứng dẫn từ B đến A.
8. A và B có phải là các đồng phân không đối quang (diastereoiso mers)?
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 3
BÀI GIẢI:
1. Các trung tâm bất đối của X:
*
*
COOH
*

CO OH
*
2. Công thức cấu tạo của các đồng phân lập thể của X được ghi ở bên trái, cột bên phải là cấu tạo của sản
phẩm tách nước tương ứng (nếu sản phẩm không tồn tại có dấu gạch ngang).
COOH OC
O
COOH OC
COOH CO
O
COOH CO
COOH
COOH
COOH
COOH
3. Phản ứng của một đồng phân lập thể của X với NaOH:
COOH
COOH
+ 2NaOH
COONa
COONa
+ 2H
2
O
Phản ứng của một đồng phân lập thể của Y với NaOH:
OC
O + NaOH
oc
COONa
COONa
+ H

2
O
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 4
4. M
A
= 0,3913/(12,7.0,100/1000) = 308 (g/ mol
-1
) Các phản ứng từ X đến A:
COONa
COONa
I
2
-NaI
I
O CO
COONa
HCl
-NaCl
I
COOH
O CO
5. Chuyển hóa A thành C:
I
COOH O CO + HI
O CO O CO
Phản ứng của C với n ước
O CO + 2 H
2
O HO COOH

O CO HO COOH
6. Cấu tạo của X là:
COOH
COOH
7. Chuyển hóa B thành A
I I I
HOOC
CO + H
2
O COOH – H
2
O
O COOH OH COOH O CO
8) Không, A và B không p hải là các đồng phân không đối quang.
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 5
Bài 2: Các nhà hóa học của công ty Merck Frosst Cana da ở Montréal đã phát triển một dược phẩm rất có
triển vọng và hữu hiệu để trị bệnh suyễn. Cấu tạo của MK-0476 như sau.
COOH
CH
3
H
3
C OH
S
Cl N
MK – 7406
Trong quá trình kiểm tra, họ phát minh một qúa trình tổng hợp đơn giản và hiệu quả, mô tả dưới đây cho
sự thiol hóa một phần của MK – 0476 bắt đầu từ este dietyl A
1. Hãy cho biết cấu tạo của các sản phẩm trung gian B – F trong qúa trình tổng hợp này.

6 5 3 2 2 5 3
4
3
C H COCl 1) CH -SO Cl/(C H ) N
1.LiAlH
12 14 3 12 13 2
Pyridin 2.NaCN
2.H O
B C(C H O ) D(C H O N)

  
(aq )
3 2 2 5 3
- +
3 3
1.NaOH
1. CH -SO Cl/(C H ) N
9 14 3
2.H O 2.CH COS Cs
F(C H O S) E

 
Một trong những giai đoạn cuối của qúa tr ình tổng hợp MK – 0476, muối diliti của thiol axit
(G) ở trên được ghép với mạch của phân tử n êu dưới đây (sơ đồ dưới)
2. Căn cứ trên hóa học lập thể quan sát được của phản ứng trên, gọi tên cơ chế của qúa trình ghép
này?
3. Nếu qúa trình phản ứng xảy ra theo cơ chế được đề nghị như trên thì tốc độ toàn phần (chung)
sẽ thay đổi như thế nào nếu nồng độ của cả muối thiolat và chất nền đều cùng lúc tăng gấp ba?
4. Các nghiên cứu mẫu được tiến hành với việc sử dụng brom etan như là một chất nền để tối ưu
hóa qúa trình ghép nói trên. V ẽ cấu tạo sản phẩm chính của phản ứng giữa một mol đương

lượng brom etan với:
a. G thêm hai mol đương lượng bazơ.
b. G thêm một mol đương lượng bazơ.
1. KOH
(aq)
2. CH
2
N
2
COOC
2
H
5
COOH
COOC
2
H
5
SH
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 6
5. Qúa trình ghép có thể trở nên phức tạp do sự nhị hợp oxi hóa (dime hóa – oxy hóa của G). Viết
công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ tất cả các electron không liên kết của sản phẩm nhị hợp - oxy
hóa trên.
SƠ ĐỒ GHÉP MẠCH
BÀI GIẢI:
1. Công thức cấu tạo của các chất:
CH
2
OH

O
CH
2
O
O
CH
2
OH
B
CH
2
OH
C
H
2
C
C N
D
CH
2
OH
CH
2
S C CH
3
CH
2
CO
2
CH

3
E
O
CH
2
CO
2
CH
3
F
Cl
N
S
O
O
CH
3
O
CH
3
CH
3
OH
1.
-
S
+
Li
-
CO

2
+
Li
2. H
+
Cl
N
S
COOH
CH
3
CH
3
OH
CH
2
O
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 7
2. S
N
2: thế nucleophin lưỡng phân tử.
3. v = k[tác nhân][tác chất nucleophin]
Tốc độ chung tùy thuộc vào nồng độ của cả tác nhân lẫn tác chất nucleophin. Như vậy, gấp ba nồng độ
của các chất tham gia phản ứng sẽ dẫn đến tốc độ chung của phản ứng t ăng gấp 9 lần.
4. Với hai đương lượng bazơ:
CH
2
SCH
2

CH
3
CH
2
CO
2
H
Với một đương lượng bazơ:
CH
2
SH
CH
2
CO
2
CH
2
CH
3
5. Công thức Lewis của sản phẩm dime:
CH
2
S SCH
2
CH
2
H
2
C
HO O

O OH
Bài 3: Nấm Aspergillus nidulans tạo ra hai lacton (este v òng) thơm A và B (C
10
H
10
O
4
) mỗi đồng phân tan
trong dung dịch NaOH lạnh trong nước nhưng không
tan trong dung dịch NaHCO
3
trong nước. Cả A và B
đều cho màu tím với dung dịch
FeCl
3
trong nước. Phản ứng của A với C H
3
I có mặt K
2
CO
3
tạo thành C
(C
11
H
12
O
4
) mà phổ
1

H NMR của nó thấy có chứa ba nhóm metyl không giống nhau, một nhóm liên kết
trực tiếp với vòng thơm. Sự tách loại nhóm metyl có chọn lọc của C với BCl
3
rồi xử lý kế tiếp trong nước
tạo ra D là một đồng phân mới của A. Phổ
1
H NMR của hợp chất D cho thấy rõ sự hiện diện của một
nhóm hydroxyl có tạo liên kết hydro nội
phân tử tại  = 11,8pm
OH
H
3
C
H
3
C CO
2
CH
3
O
HO
E
I
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 8
Hợp chất D được tổng hợp như sau: Phenol E được metyl hóa (MeI/K
2
CO
3
) để tạo F(C

9
H
12
O
2
) sau đó F
được khử bằng liti kim loại trong amoniac lỏng v à 2 – metylpropan – 2 –ol để cho một dien đối xứng và
không liên hợp G. Có thể chuyển dien này thành liên hợp bằng phản ứng với KN H
2
trong amoniac lỏng
rồi xử lý kế tiếp trong nước, qúa trình này chỉ tạo một sản phẩm H. Sự ozon phân H rồi xử lý không khử
lế tiếp tạo ra nhiều sản phẩm, trong đó có xetoeste I. Th ực hiện phản ứng Diels – Alder hợp chất H với
dimetyl but – 2 –indioat J tạo thành K (C
15
H
20
O
6
) mà khi đun nóng sẽ loại eten để tạo ra một este thơm L.
Thủy phân L trong môi trường bazơ rồi axit hóa dung dịch tạo thành M(C
11
H
12
O
6
) mà khi đun nóng trong
chân không tạo ra
N (C
11
H

10
O
5
). Khử N bằng NaBH
4
trong dimetylfomamit tạo thành C và một lacton O
đồng phân, O cũng có thể thu đ ược nhờ metyl hóa B.
1. Viết công thức cấu trúc của tất cả các hợp chất từ A đến O.
2. Hãy trình bày một cấu trúc khác của B.
BÀI GIẢI:
1. Công thức cấu tạo của các chất:
H
3
C
OCH
3
O
H
3
C
OCH
3
H
3
C
OCH
3
O
O
HO

A
OH
O
HO
B
OH
O
H
3
CO
O
O
C
OCH
3
H
3
C
H
3
C
H
3
C
O
H
3
CO
D
HO

H
3
CO
E
F
G H I J
OCH
3
CH
3
H
3
CO
H
3
CO
CH
3
OCH
3
H
3
C
CO
2
CH
3
O
CO
2

CH
3
CO
2
CH
3
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 9
2. Công thức khác của B:
OH
H
3
C
O
H
3
CO
O
Bài 4: (-)-Atractyligenin là một hợp chất hoạt động sinh học được cô lập từ cây gọi là Thistle chết choc.
Người Zulu dùng nó để chữa bệnh nhưng thường gây hiểm họa chết người. Để có thể tạo một hợp chất
tương đương có độc tính kém hơn, nay đã có nhiều phương pháp tổng hợp hóa học:
HO
OH
COOH
5 10 5 8
B(C H O) C(C H O) D E    
G

H


I
OCH
3
H
3
C
H
3
CO
CO
2
CH
3
CO
2
CH
3
H
3
C
H
3
CO
CO
2
CH
3
CO
2
CH

3
OCH
3
H
3
C
H
3
CO
CO
2
H
CO
2
H
OCH
3
K
L
M
H
3
C
H
3
CO
OCH
3
O
O

O
H
3
C
H
3
CO
OCH
3
O
O
O
N
Br
O
A
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 10
Trong sự tổng hợp chất tương đương của (-) – Atractyligenin, hơp chất A đuợc dùng làm nguyên liệu đầu.
Trước hết cho chất A tác dụng với dung dịch natri hydroxit trong nước tạo thành B (C
5
H
10
O).
1. Hãy viết công thức cấu tạo của hơp chất B
2. Khi cho hợp chất B tác dụng với kali dicromat trong dung dịch nước của axit sunfuric thu được C
(C
5
H
8

O). Hãy viết công thức cấu tạo của hợp chất C.
3. Hoà tan hợp chất C trong toluene rồi sục khí hydro bromua qua dung dịch cho đến khi toàn bộ C
phản ứng hết thu được hợp chất D. Hãy viết công thức cấu tạo của hợp chất D
4. Hợp chất D có đồng phân lập thể không? Nếu có, hãy cho biết có bao nhiêu đồng phân lập thể?
5. Cho hợp chất D tác dụng với dung dịch natri hidroxit trong etanol tạo thành hợp chất E, khi đun
nóng sẽ chuyển vị thành chất F Hãy viết công thức cấu tạo của hợp chất E.
6. Hợp chất F có đồng phân lập thể không? Nếu có, hãy cho biết có bao nhiêu đồng phân lập thể?
7. Dung dịch hợp chất F tác dụng với kali pemanganat cho hợp chất G. Cuối cùng G được đun nóng
hồi lưu trong etanol có mặt xúc tác axit sunfuric tạo thành hợp chất H.Hãy cho biết tên IUPAC của
H Hợp chất H được cho tác dụng với 2 – metylbutylmagie bromua. Sau khi axit hóa, thu được một
hỗn hợp các sản phẩm đồng phân I.
8. Hãy viết công thức cấu tạo sản phẩm I (không xét đồng phân)
9. Hãy trả lời các câu hỏi sau
a. Số đồng phân lập thể cô lập được của sản phẩm I là 2, 4, 6 hay 8?
b. Tất cả các đồng phân lập thể cô lập được của sản phẩm I được tạo thành với số lượng bằng
nhau, hay một phần có số lượng khác nhau hay tất cả có số lượng khác nhau?
c. Trong các đồng phân lập thể cô lập được của sản phẩm I thì tất cả có cùng điểm nóng chảy hay
tất cả có điểm nóng chảy khác nhau hay một số có điểm nóng chảy giống nhau?
BÀI GIẢI:
Công thức cấu tạo các chất như sau:
Br OH
A
B
O
O
O
O
*
C
Br

D
E
F
O O
OH O
G H
*
OH
*
I
 Chất D có 2 đồng phân đối quang
 Chất F có hai đồng phân hình học
 Chất I có 4 đồng phân lập thể riêng biệt
 Cặp đồng phân không đối quang có lượng khác nhau. Cặp đối quang có lượng bằng nhau
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 11
 Cặp đồng phân không đối quang có điểm nóng chảy khác nhau. Cặp đồng phân đối quang có điểm
nóng chảy bằng nhau
Bài 5: Một thành phần S của dầu hoa hướng dương có cấu tạo sau:
cis
H
2
C OOC(CH
2
)
7
C C (CH
2
)
7

CH
3
H H
HC
H
2
C
OOC(CH
2
)
7
OOC(CH
2
)
18
CH
3
cis
C C
H H
H
2
cis
C C C
H H
(CH
2
)
4
CH

3
a. Có bao nhiêu đồng phân đối quang của S? Dùng dấu hoa thị (*) để chỉ ra các tâm đối xứng gương
của phân tử, nếu có.
b. S tác dụng với natri metoxit cho hỗn hợp 3 este metyl. Đề nghị tên của 3 este này. Dùng cách ghi
Z, E nếu cần.
c. Cho các este metyl chưa no tác dụng với ozon rồi với kẽm để xác định vị trí của các liên kết đôi
trong phân tử. Viết công thức cấu tạo của 4 hợp chất có nhóm chức andehit. Viết tên IUPAC của
chúng.
d. Chỉ số xà phòng hóa của một chất béo được định nghĩa là số miligam kali hydroxit cần để thuỷ
phân 1g chất béo. Chỉ số này được dùng để so sánh các khối lượng phân tử tương đối của chất
béo. Hãy tính thể tích của kali hydroxit 0,996M cần dùng để xà phòng hóa 10,0g ch ất béo S
e. Chỉ số xà phòng hóa của S là bao nhiêu?
f. Chỉ số iot của chất béo được định nghĩa là số gam iot (I
2
) có thể tham gia phản ứng cộng với 100g
chất béo. Hãy tính chỉ số iot của chất S.
BÀI GIẢI:
a. Các phân tử của chất thành phần S có hai đồng phân đối quang
cis
H
2
C OOC(CH
2
)
7
C C (CH
2
)
7
CH

3
H H
HC
*
H
2
C
OOC(CH
2
)
7
OOC(CH
2
)
18
CH
3
cis
C C
H H
H
2
cis
C C C
H H
(CH
2
)
4
CH

3
b. Các công thức cấu tạo và tên gọi của este metyl là:
O
(Z) - metyloctadec-9-enoat
O
O
O
(9Z;12Z) - metyloctadec-9,12-dienoat
O
O
metyl octadecanoat
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 12
c. Ozon phân S rồi tác dụng với Zn cho các andehit sau:
nonal
O
O
hexanal
O O
metan dicacbadehit
O
O
O
metyl nonalat
d. Số mol KOH đã dùng nhiêu gấp 3 lần số mol triglixerit S
-3
(S)
10,0
n = = 11,29.10 (mol) = 11,29 (mmol)
885.402

; V
KOH
= 3.n/V = 34,0 mL
e. Chỉ số xà phòng hóa = 3,40(mmol/g).56,11(g/ mol) = 191
f. 112,9mmol S có chứa 3 . 112,9mmol liên kết đôi C = C
Vậy m(I
2
) = 0,3388(mol) . 253,8(g/mol) = 85,98g  Chỉ số iot = 86
Bài 6: Axit xitric (axit-2-hydroxy-1,2,3-propantricacboxylic) là axit sơ cấp của các loại cây thuộc họ cam,
chanh và cũng góp phần làm nên vị chua đặc trưng của nó. Cách sản xuất thủ công nhất của nó là lên men
mật mía hay tinh bột, họ sử dụng loại nấm Aspergillus niger tại pH = 3,5. Axit xitric được sử dụng rộng
rãi trong công nghiệp thực phẩm, sản xuất nước ngọt và làm thuốc cắn màu trong công nghiệp
phẩmnhuộm. Ngoài ra nó cũng là một chất trung gian quan trọng trong c ác qúa trình sinh hóa.
a.
Chất nào được sinh ra khi ta đun nóng axit xitric với axit sunfuric đặc ở 45 –
50
o
C. Hãy viết công
thức cấu tạo và đọc tên của sản phẩm tạo thành theo IUPAC. Loại axit hữu cơ nào tham gia được
phản ứng trên?
Sau khi đun nóng axit xitr ic với axit sunfuric, người ta thêm vào anisol (metoxybenzen) vào hỗn hợp phản
ứng và nhận được chất A(C
12
H
12
O
5
).
 A tạo anhydrit khi đun nóng với anhydrit axetic


Để trung hoà 118mg A cần 20mL dung dịch KOH 0,05N
 Cùng một lượng chất A như trên có thể phản ứng hết được với 80mg brom để tạo thành sản
phẩm cộng
b. Xác định công thức cấu tạo A
c. Xác định các đồng phân có thể có của A sinh ra trong phản ứng trên, hãy xác định cấu dạng và viết
tên IUPAC của chúng.
d. Trong phản ứng brom hóa thì có bao nhiêu đồng phân lập thể của A được sinh ra. Hãy vẽ công
thức chiếu Fischer của chúng.
e. Xác định cấu hình tuyệt đối của các trung tâm bất đối trong các sản phẩm ở câu d
Nếu trong phản ứng hình thành A ta thay anisol bằng chất khác như phenol hay resoxinol thì tương ứng ta
thu được các chất B và C. B không cho phản ứng màu khi tác dụng với FeCl
3
nhưng C thì có. Trong cùng
điều kiện phản ứng tạo thành 2 chất B, C thì hiệu suất tạo thành C cao hơn.
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 13
f. Xác định công thức cấu tạo của B và C
g. Phản ứng tạo thành A và B khác nhau ở điểm cơ bản nào?
h. Lý do tại sao hiệu suất tạo thành C cao hơn tạo thành B
BÀI GIẢI:
a. Phản ứng
H
2
C
COOH
4
H
2
C COOH
HO C COOH

2 4
H SO

C O
+ H
2
O + CO
H
2
C COOH
H
2
C COOH
axit-1,3-pentadioic
Chỉ có các axit  - hydroxy cacboxylic mới tham gia phản ứng này
b. - Khối lượng phân tử A = 236
20mL KOH 0,05M phản ứng đủ với 118mg A
1000mL KOH 1M phản ứng đủ với 118g A
   A phải là axit 2 chức
- Khối lượng phân tử A = 236
80mg Br
2
phản ứng đủ với 118mg A
160mg Br
2
phản ứng đủ với 236mg A
 A có chứa một liên kết đôi. Trong phân tử A có chứa vòng anisol
Nó lại được hình thành từ axit HOOC– CH
2
–CO–CH

2
–COOH và có công thức phân tử C
12
H
12
O
5
.
Do có sự cản trở không gian của các nguyên tử hydro trong anisol nên nhóm t hế buộc phải nằm ở
vị trí para so với nhóm –OCH
3
. Như vậy công thức cấu tạo của chất A sẽ như sau:
H
3
CO
COOH
COOH
Vì A tạo được anhydrit nên hai nhóm -COOH buộc phải ở cùng phía so với liên kết đôi.
c. Các đồng phân của A
OCH
3
COOH
COOH
axit-(E)-3-(2-metoxyphenyl)-2-pentendioic
OCH
3
COOH
COOH
axit-(Z)-3-(2-metoxyphenyl)-2-pentendioic
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học

Copyright © 2010 14
HOOC
H
3
CO
COOH
axit-(Z)-3-(4-metoxyphenyl)-2-pentendioic
d. Hai sản phẩm khi cho A tác dụng với brom
COOH
COOH
H Br
HOOCH
2
C Br
Br H
Br CH
2
COOH
OCH
3
OCH
3
1 2
Hai chất này là enantiome
e. Cấu hình tuyệt đối tại các trung tâm lập thể
COOH
H
S
Br
HOOCH

2
C Br
COOH
Br
R
H
Br
S
CH
2
COOH
OCH
3
OCH
3
1 2
f. Công thức cấu tạo các chất B và C
CH
2
COOH
CH
2
COOH
O O
HO O O
B
C
g. Trong sự hình thành chất A từ anisol thì hướng tấn công là vị trí para so với nhóm –OCH
3
. Tuy nhiên

trong phản ứng tạo thành chất B từ phenol thì vị trí tấn công là ortho so với nhóm –OH. Sự khác nhau này
là do sự cản trở không gian của các nguyên tử hydro trong nhóm –OCH
3
. Như vậy sự tấn công có thể xảy
ra ở hai vị trí ortho và para nhưng hướng tấn công ortho được ưu tiên hơn do sản phẩm trung gian có thể
vòng hóa được để tạo sản phẩm bền B.
h. Phenol chỉ có 1 nhóm –OH trong vòng phenyl còn resoxinol thì lại có đến 2 nhóm –OH trong vòng
phenyl mà hai nhóm này lại ở vị trí meta. Điều này dẫn đến vị trí 4 trong resoxinol có mật độ electron lớn
đối với resoxinol.
6
1
OH
HO
5
4
3
2
OH
Như vậy thì trong cùng điều kiện phản ứng thì lượng sản phẩm C luôn nhiều hơn B
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 15
Bài 7: Sự phát triển của các loại dược phẩm mới phụ thuộc chủ y ếu vào tổng hợp hữu cơ. Phương pháp
chỉnh lại phân tử (fine-tuning) được sử dụng để có thể nhận được các tính chất như mong muốn. Sau đây là
qúa trình tổng hợp thuốc gây mê cục bộ proparacaine (c òn được gọi là proxymetacaine), chất này được sử
dụng để điều trị các bệnh về mắt.
1. Hoàn thành qúa trình tổng hợp bằng cách viết công thức cấu tạo các chất A, B, C, D và E
O
OH
HNO
3

HO
n-C
3
H
7
Cl
A
baz
B
SOCl
2
HOCH
2
CH
2
N(C
2
H
5
)
2
C D
H
2
/Pd(C)
E
Tất cả đều là các sản phẩm chính
2. Khi ta nitro hóa axit - m – hydroxybenzoic thì thu được những sản phẩm nào?
3. Khi t – C
4

H
9
Cl được sử dụng ở bước 2 thay cho C
3
H
7
Cl thì điều này sẽ dẫn tới:
a. Một sản phẩm tương tự B (nếu điều này đúng hãy viết CTCT sản phẩm)
b. Không có phản ứng
c. Sự phân hủy t –C
4
H
9
Cl
d. Một phản ứng thể S
E
Hãy chọn câu trả lời đúng
BÀI GIẢI:
1. Công thức cấu tạo các chất từ A đến E:
O
O
2
N
OH
HO
A
O
O
2
N

OH
H
3
CH
2
CH
2
CO
B
O
O
2
N
Cl
H
3
CH
2
CH
2
CO
C
O
2
N
H
3
CH
2
CH

2
CO
O
OCH
2
CH
2
N(C
2
H
5
)
2
D
H
2
N
H
3
CH
2
CH
2
CO
O
OCH
2
CH
2
N(C

2
H
5
)
2
E
2. Công thức cấu tạo các sản phẩm:
NO
2
O
OH
OH
3. c
O
OH
+
O
2
N
OH
Bài 8: Viết cơ chế của các phản ứng sau đây:
a.
Base
6 5 3 2 6 5 2 3
C H COCl CH CH OH C H COOCH CH 
b.
acid
3 2 2 3 4
CH CONH H O CH COOH NH


  
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 16
BÀI GIẢI:
a. Cơ chế phản ứng:
CH
3
CH
2
OH
+ Cl C
O
CH
3
CH
2
O C
O
H
Cl
+
-
CH
3
CH
2
O C
OH
Cl
CH

3
CH
2
O C
O
- HCl
b. Cơ chế:
NH
2
C
CH
3
O
H
+
NH
2
C
CH
3
OH
+
OH
2
CH
3
C
NH
2
OH

O
H
H
H
+
CH
3
C
NH
2
OH
H
O
H
+
CH
3
C
NH
3
+
OH
H
O
CH
3
COOH
NH
4
+

+
+
-
+
Bài 9: Loại dược phẩm được sử dụng nhiều nhất trong tất cả mọi thời đại là axit axetylsalixilic (ASS), nó
được bày bán rộng rãi trên thị trường dưới tên thương mại là aspirin để làm thuốc chống nhức đầu. Cái tên
aspirin là do một công ty ở Đức đề xuất năm 1899. ASS có thể được tổng hợp bằng con đường sau đây:
Viết công thức cấu tạo của A, B, C và ASS.
BÀI GIẢI
Phản ứng đầu tiên là phản ứng Kolbe – Schmidt, tiếp theo là phản ứng proton hóa, sau phản ứng này thì axit
salixilic B được hình thành. Phản ứng với anhydrit axetic sẽ dẫn đến việc tạo thành axit axetylsalixilic ASS.
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 17
Bài 10: Sildenafil (một loại thuốc tăng lực) đ ược tổng hợp theo sơ đồ:
I
Sildenafil
NH
2
NH
2 1. M e
2
SO
4
, dd NaOH
2. N aO H, H
2
O
HNO
3
, H

2
SO
4
50
o
C, 2 h
A
B C
SOC l
2
, DM F, toluen, 55
o
C, 6 h
dd N H
3
, 20
o
C, 2 h
C
OEt
O
O
O
H
håi l u, 2 h,
-
NHN
ClSO
3
H, SO Cl

2
t
o
phßng, 18 h
G
10
o
C , 2 h
NH , H
2
ON
CH
3
-
N)
2
CO(N
EtOA c, 50
0
C, 4 h
H
2
(50 psi), 5% Pd/C
E
D
OH
O
O
Et
O

O
NN C H
3
S
HN
N
Pr
N
N
Et
O
2
CH
3
K
I
NHN
E, EtOAc
t
o
phßng, 70 h
L
1. Hãy hoàn chỉnh dãy phản ứng trên, biết rằng:
o Quá trình chuyển sang G có tạo thành axit sunfonic trung gian sau đó m ới chuyển
thành sunfonyl clorua.
o N,N
,
-cacbonylđiimiđazol (CDI) là m ột loại tác nhân d ùng để hoạt hoá axit cacboxylic
cho phản ứng thế nucleophin của nhóm cacbonyl.
2. Viết cơ chế phản ứng chuyển [I] thành K.

BÀI GIẢI
NH
2
NH
2
HNO
3
, H
2
SO
4
50
o
C, 2 h
C
OEt
O
O
O
EtOAc, 50
0
C, 4 h
SOCl
2
, DMF, toluen, 55
o
C, 6 h
dd NH
3
, 20

o
C, 2 h
H
2
(50 psi), 5% Pd/C
E
C
D
H
2
N
O
N
N
Pr
H
2
N
CH
3
CH
3
H
A
1. Me
2
SO
4
, dd NaOH
2. NaOH, H

2
O
H
2
N
O
N
N
Pr
O
2
N
EtO
O
N
N
Pr
B
CH
3
HO
O
N
N
Pr
HO
O
N
N
Pr

O
2
N
CH
3
ClSO
3
H, SOCl
2
t
o
phßng, 18 h
H
Me
håi l u, 2 h ,
-
N)
2
CO
(N
K
10
o
C, 2 h
H
I
OEt
OH
O
NH , H

2
ON
CH
3
-
OEt
SO
2
Cl
OH
O
G
OEt
S
OH
O
O
2
N CH
3
N
OEt
S
O
O
O
2
N CH
3
N

O
OEt
S
O
O
2
N CH
3
N
NHN
NN
NHN
NN
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 18
K
E, EtOAc
t
o
phßng, 70 h
L
OEt
S
O
2
N CH
3
N
H
O

O
N
H
2
N
N
N
CH
3
Pr
2. Cơ chế từ [I] sang K
- H
+
OEt
S
O
C
O
O
2
N CH
3
N
N
N
O
N
HN
OEt
S

O
C
O
2
N CH
3
N
N
N
O
N
N
O
+ H
+
+ CO
2
+
OEt
S
O
O
2
N CH
3
N
NN
NHN
(-)
Bài 11: Viết công thức cấu tạo của sản phẩm cuối (nếu có) từ các phản ứng sau:

+ (I
2
, KI, NaHCO
3
)

A
Br
CH
3
H
2
N CH COOH
B
+
BÀI GIẢI
A là
O
O
I
B không tồn tại vì phản ứng không xảy ra
Bài 12: Sản phẩm nào được tạo thành khi cho stiren oxit tương tác v ới dietylmalonat?
BÀI GIẢI:
O
CH(COOEt)
2
CH CH
2
COOEt
C

O
COOEt
O
O
Ph
EtOOC
O
2
o
1.OH,H O
2.H
3.t


Bài 13: Viết công thức cấu trúc các dạng enol của dietylmalonat (1), Etylaxetoaxetat (2). Trong các cấu
trúc của (2), cho biết dạng n ào bền nhất, dạng nào kém bền. Giải thích?
COOH
O
Ph
O
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 19
BÀI GIẢI:
a. Các cấu trúc
C
H
OEt
O
H
O

EtO
C
H
OEt
O O
EtO
H
OEt
O O
EtO
b. Trong đó:
- Dạng A ít bền do nối đôi không li ên hợp
- Dạng B bền nhưng không có cộng hưởng este
- Dạng C bền nhất do có nối đôi li ên hợp và cộng hưởng este
CH
3
COCH
2
COOEt
CH
2
OEt
O
H
O
C
H
CH
3
OEt

O O
C
H
CH
3
OEt
O
H
O
H
A
B
C
Bài 14: Khi xử lý axit salixylic với dung dịch n ước brom dư thì axit dễ dàng tạo thành tribromphenol.
Viết cơ chế. Có thể chờ đợi phản ứng của axit m - và p-hidroxibenzoic không?
BÀI GIẢI:
OH
COOH
Br
Br
2
OH
COOH
H
+
O
Br
C O H
O
H

+
CO
2
Br
O
Br
2
H
+
Br
Br
Br
OH
+
-
-
Tạo thành
xetoaxit 
torng gian, loại hợp chất này dễ bị decacboxyl hóa.
Đồng phân meta- khó xảy ra phản ứng vì không tạo thành
xetoaxit 
Đồng phân para- có thể được vì hợp chất này là
xetoaxit 
có nối đôi ở
, 
O
COOH
Br
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 20

Part 2: AMINOAXIT – AMIN – PROTEIN
N
O
N
O
N
N
O
N
N

Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có 74,074% C; 8,642% H; c òn lại là N. Dung dịch A trong nước có nồng độ %
khối lượng bằng 3,138%, sôi ở nhiệt độ 10 0,372
o
C; hằng số nghiệm sôi của n ước là 1,86
o
C.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Oxi hóa mạnh A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có E (axit piridin -3-cacboxilic) và F
(N-metylprolin). Hãy xác định công thức cấu tạo của A v à cho biết giữa E và F chất nào được sinh ra
nhiều hơn, chất nào có tính axit mạnh hơn.
3. A có 1 đồng phân cấu tạo là B; khi oxi hóa mạnh B cũng sinh ra 1 hỗn hợp sản phẩm trong đó có E v à
axit piperidin-2-cacboxilic. Xác định công thức cấu tạo của B.
4. Cho A và B tác dụng với HCl theo tỷ lệ mol 1:1, chất n ào phản ứng dễ hơn? Viết công thức cấu tạo
của các sản phẩm.
BÀI GIẢI:
1.
1:7:5
14
284,17

:
1
642,8
:
12
074,74
N:H:C 
 (C
5
H
7
N)
n
mol/g162
372,0
1
100
862,96
138,3
86,1
t
m.k
M 


 81n = 162  n = 2; CTPT: C
10
H
14
N

2
2.
FE
A
N N
COOH
N
COOH
CH
3
N
CH
3
E sinh ra nhiều hơn F
3.
B
Axit piperidin -2-cacboxilic:
anabazin
N
N
COOH
H
N
H
4.
Cl
-
N
N
H

N
N
H
3
C
Cl
-
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 21
Bài 2: Sắp xếp có giải thích sự tăng dần tính axit của:
(D)
(A)
(B)
(C)
;
N
COOH
;
COOH
;
CH
2
COOH
N
COOH
BÀI GIẢI:
(D)
<
<
<

-I
1
CH
2
COOH
(C)
(A)
-I
2
-I
3
N
H
C
O
O
-C
3
(B)
-C
4
-I
4
N
COOH
COOH
Vì: - I
1
< - I
2

nên (C) có tính axit l ớn hơn (D).
(A) và (B) có N nên tính axit l ớn hơn (D) và (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử l àm giảm tính axit so với (B).
Bài 3: L-Prolin hay axit (S)-piroliđin-2-cacboxylic có pK
1
= 1,99 và pK
2
= 10,60. Piroliđin (C
4
H
9
N) là
amin vòng no năm cạnh.
1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pHI của hợp chất này.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hóa H
2
A
+
và dạng trung hoà HA của prolin ở pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A

và dạng trung hoà HA của prolin ở pH = 9,70.
4. Từ metylamin và các hóa chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat và các ch ất vô cơ), hãy
viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.
BÀI GIẢI:
1. pH
I
=
1,99 10,6
2


= 6,3
NH H
COOH
N
COOH
H
H
NH H
COOH
N
COOH
H
H
2. Áp dụng phương trình Henderson - Hasselbalch
H
2
A+
1
K


HA + H
+
;
+
1
+
2
[HA][H ]

K
[H A ]

+
2
[HA]
lg
[H A ]
= pH – pK
1
= 2,50 – 1,99 = 0,51 Suy ra:
+
2
[HA]
[H A ]
= 3,24
Vậy ở pH = 2,50 dạng trung ho à chiếm nhiều hơn dạng proton hóa 3,24 lần.
Hay tỉ lệ giữa dạng proton hóa v à dạng trung hoà là 0,309
3. H
2
A
+
+ A

[A ]
HA


; suy ra lg
[A ]

HA

= pH  pK
2
= 9,70  10,60 =  0,90
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 22
=>
[A ]
HA

= 0,126 
1
8
Vậy ở pH = 9,7 tỉ lệ giữa dạng đeproton h óa và dạng trung hoà là
1
8
.
4.
CH
3
NH
2
CH
3
-N
+Br
2
/Fe, t
o

Br
Mg
ete
MgBr
Bài 4: Hãy cho biết các sản phẩm của sự thủy phân trong môi trường axit của các chất CH
3
CONH
2
,
O
N
O
O
CH
3
BÀI GIẢI:
O
N
O
O CH
3
CH
3
-CONH
2
+
CH
3
-NH
2

-CH
2
-COOH + HOCH
2
COOH
CH
3
-COOCH
3
CH
3
-COOH
+ CH
3
OH
H
2
O
H
+
,
t
O
CH
3
-COOH
+ NH
4
+
H

2
O
H
+
,
t
O
H
2
O
H
+
,
t
O
O
N
O
O CH
3
CH
3
-CONH
2
+
CH
3
-NH
2
-CH

2
-COOH + HOCH
2
COOH
CH
3
-COOCH
3
CH
3
-COOH
+ CH
3
OH
H
2
O
H
+
,
t
O
CH
3
-COOH
+ NH
4
+
H
2

O
H
+
,
t
O
H
2
O
H
+
,
t
O
2.
.
Bài 5: Hợp chất A (C
5
H
11
O
2
N) là một chất lỏng quang hoạt. Khử A bằng H
2
có xúc tác Ni sẽ được B
(C
5
H
13
N) quang hoạt. Cho B tác dụng với axit HNO

2
thu được hỗn hợp gồm a ncol C quang hoạt và ancol
tert-amylic (2-metyl-2-butanol).
Xác định công thức cấu tạo của A. D ùng công thức cấu tạo, viết phương trình các phản ứng tạo
thành B, C và ancol tert -amylic từ A.
BÀI GIẢI:
N
O
CH
3
CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
2 CH
2
=CH-COOC
2

H
5
1. OH
-
CH
3
N
COOC
2
H
5
O
CH
3
N
COOC
2
H
5
O
2. H
3
O
+
, t
o
CH
3
N
O

C
2
H
5
ONa
1. C
6
H
5
MgBr
2. H
3
O
+
CH
3
N
OH
C
6
H
5
CH
3
N
C
6
H
5
H

2
SO
4
, 170
o
C
CH
3
N
C
6
H
5
H
2
, Ni, t
o
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 23
*
CH
3
CH
3
CH
2
NO
2
CH
2

CH
(A)
CH
3
CH
3
CH
2
NH
2
CH
2
CH
CH
3
CH
3
CH
2
+
CH
2
CH CH
3
CH
3
CH
2
OH
CH

2
CH
H
2
/ Ni
HNO
2
H
2
O
CH
3
CH
3
CH
3
CH
2
C
CH
3
CH
3
CH
2
+
CH
2
CH
CH

3
CH
3
CH
3
CH
2
C
ChuyÓn vÞ
H
2
O
+
OH
Bài 6: Từ benzen hoặc toluen v à các chất vô cơ tổng hợp được các dược chất sau:
Axit 4-amino-2-hidroxibenzoic; axit 5 -amino – 2,4 – dihidroxibenzoic.
BÀI GIẢI:
HNO
3
H
2
SO
4
, t
0
NO
2
NO
2
Sn/ HCl

NH
2
NH
2
OH
NH
2
HNO
2
OH
NH
2
CO
2
,OH
-
t
0
,p
COOH
HNO
3
H
2
SO
4
, t
0
NH
2

NH
2
OH
OH
HNO
2
CO
2
,HO
t
0
, p
OH
OH
COOH
OH
OH
COOH
O
2
N
OH
OH
Sn /HCl
COOH
H
2
N
hoặc
HNO

3
H
2
SO
4
, t
0
NO
2
NO
2
K
2
Cr
2
O
7
NO
2
NO
2
NH
2
NH
2
Sn / HCl
CH
3
CH
3

H
+
COOH
COOH
OH
OH
HNO
2
COOH
OH
OH
HNO
3
COOH
H
2
SO
4
O
2
N
OH
OH
COOH
H
2
N
Sn / HCl
Bài 7:
a. Dùng công thức cấu tạo, hãy hoàn thành sơ đồ tổng hợp sau đây:

COCl
2
+ CH
3
OH

C
2
H
3
O
2
Cl
6 5 2
C H NH

B
2
HOSO Cl

C
8
H
8
O
4
NSCl
3
NH


D
3
H O


C
6
H
8
O
2
N
2
S.
b. Giải thích hướng của phản ứng tạo th ành C
8
H
8
O
4
NSCl và C
6
H
8
O
2
N
2
S.
BÀI GIẢI:

a. COCl
2
+ CH
3
OH

CH
3
O-COCl
Chuyển vị
Bài tập Hóa Học Hữu C ơ – Tập 2 – Tài liệu dành cho sinh viên các trư ờng Đại học
Copyright © 2010 24
CH
3
OCOCl
C
6
H
5
NH
2
NHCOOCH
3
HOSO
2
Cl
NHCOOCH
3
SO
2

Cl
NH
2
SO
2
NH
2
d
NH
3
NHCOOCH
3
SO
2
NH
2
H
3
O
+
(B)
(C)
(D) (E)
b. –NHCOOCH
3
định hướng o, p; do kích th ước lớn, tác nhân lớn n ên vào vị trí p.
–NHCOOCH
3
este-amit thủy phân thành CO
2

 , còn – SO
2
NH
2
bền hơn.
Bài 8: TRF là tên viết tắt một homon điều khiển hoạt động của tuyến giáp. Thủy phân ho àn toàn 1 mol
TRF thu được 1 mol mỗi chất sau:
NH
3
;
N
H
COOH
(Pro)
;
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH-COOH
NH
2
(Glu)
;
N
N
H
CH
2
-CH-COOH

(His)
NH
2
Trong hỗn hợp sản phẩm thủy phân không hoàn toàn TRF có dipeptit His -Pro. Phổ khối lượng cho biết
phân tử khối của TRF là 362 đvC. Phân tử TRF không chứa v òng lớn hơn 5 cạnh.
1. Hãy xác định công thức cấu tạo v à viết công thức Fisơ của TRF.
2. Đối với His người ta cho pKa
1
= 1,8 ; pKa
2
= 6,0 ; pKa
3
= 9,2. Hãy viết các cân bằng điện ly v à ghi cho
mỗi cân bằng đó một giá trị pKa thích hợp. Cho 3 biểu thức:
pH
I
= (pKa
1
+pKa
2
+pKa
3
) : 3 ; pH
I
= (pKa
1
+pKa
2
) : 2 ; pH
I

= (pKa
2
+pKa
3
) : 2 ;
biểu thức nào đúng với His, vì sao?
3. Hãy đề nghị sơ đồ phản ứng với đầy đủ điều kiện để tổng hợp axit (D, L) – glutamic từ hidrocacbon
chứa không quá 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
BÀI GIẢI:
1. * Từ dữ kiện thủy phân suy ra 2 công thức Glu -His-Pro và His-Pro-Glu (đều có 1 nhóm –CO – NH
2
)
* Từ M = 362 đvC suy ra có tạo ra amid v òng (loại H
2
O)
* Từ dữ kiện vòng

5 cạnh suy ra Glu là aminoaxit đầu N và tạo lactam 5 cạnh, c òn Pro là aminoaxit
đầu C và tạo nhóm – CO – NH
2
.
Vậy cấu tạo của TRF:
HN
CH
O
CO-NH CH
CO
N
CH CO-NH
2

CH
2
N
NH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×