Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Khóa luận đại học khoa sinh học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.86 KB, 58 trang )

Mở đầu
1.Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
Ngày nay, khối lợng thông tin, tri thức của nhân loại là khá lớn, có sự gia
tăng và đổi mới hết sức nhanh chóng, đặc biệt là lĩnh vực sinh học; mặt khác trong
xã hội hiện đại con ngời muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi có các năng lực: hành
động, thích ứng, hợp tác và tự học suốt đời. Điều này đòi hỏi dạy học ngày nay
không đơn thuần là dạy kiến thức có sẵn, rập khuôn, máy móc, độc thoại một
chiều mà điều quan trọng thông qua dạy học phải hình thành kỹ năng, phơng
pháp, thói quen, ý chí học tập đặc biệt là tự học, đồng thời tạo ra niềm tin, hứng
thú động cơ học tập và thái độ ứng xử phù hợp trong cuộc sống.
Nghị quyết TW2 khoá VIII (12/1996) tiếp tục khẳng định: đổi mới ph ơng
pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp t
duy sáng tạo ở ngời học; từng bớc áp dụng các phơng pháp tiên tiến, hiện đại vào
quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tập trung nâng cao chất
lợng, phát triển phong trào tự học, tự đào tạo thờng xuyên, rộng khắp trong toàn
dân, nhất là Thanh niên
Định hớng trên đã đợc pháp chế hoá trong Luật Giáo dục (2005), điều 23.2,
đã ghi: Ph ơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học;
bồi dỡng phơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập của học sinh.
1.2. Do yêu cầu nâng cao hiệu qủa tự học trong dạy học Sinh học 9-THCS
Trong phơng pháp dạy học tích cực yếu tố tự học phải đợc đề cao. Tuy nhiên,
thực trạng dạy học hiện nay việc hớng dẫn HS tự học đặc biệt hớng dẫn HS tự học ở nhà
vẫn còn nhiều lúng túng.
1
1.3. Căn cứ vào đặc điển phần Di truyền Sinh học 9-THCS
Phần Di truyền đợc cấu trúc một cách lôgíc, hệ thống theo hớng đi từ hiện t-
ợng đến bản chất, phù hợp với trình độ nhận thức của HS THCS (từ các hiện tợng


di truyền của MenđenNST ADN và gen...)
Với cấu trúc này có nhiều thuận lợi trong việc hớng dẫn HS tự học
1.4. Câu hỏi TNKQ trong việc hớng HS tự học.
Câu hỏi TNKQ-MCQ có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, lâu nay
dùng trong khâu kiểm tra đánh giá đã mang lại nhiều kết quả nh đảm bảo tính
nhanh chóng, thuận tiên, khách quan và công bằng.
Trong cấu trúc câu hỏi TNKQ có câu dẫn (câu gốc) và các phơng án chọn
đã tạo nên các tình huống có vấn đề, các phơng án sai (nhiễu) có lý tạo nên những
trở ngại nhận thức, đa ngời học vào trạng thái tình huống có vấn đề, gây nên sự tò
mò cần thiết của HS dựa vào đó có thể hớng dẫn HS tự học.
Để hớng dẫn học sinh tự học có rất nhiều công cụ khác nhau mà đã đợc một số tác
trong và ngoài nớc nghiên cứu. Tuy nhiên, sử dụng câu hỏi TNKQ-MCQ để hớng
dẫn HS tự học ở nhà phần: Di truyền thì cha có tác giả nào nghiên cứu một cách
đầy đủ.
Từ những lý do trên chúng tôi đã chọn đề tài: "Sử dụng câu hỏi TNKQ
MCQ để hớng dẫn học sinh tự học ở nhà nhằm cũng cố và hoàn thiện kiến thức
phần di truyền Sinh học 9-THCS ".
2. Mục tiêu
Xây dựng đợc quy trình sử dụng TNKQ-MCQ và vận dụng để hớng dẫn học
sinh tự học ở nhà cũng cố và hoàn thiện kiến thức phần: "Di truyền ", Sinh học 9-
THCS, góp phần rèn luyện năng lực tự học và hiệu quả học tập.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của việc sử dụng câu hỏi trăc nghiệm khách quan
trong dạy học nói chung và hớng dẫn học sinh tự học nói riêng.
3.2. Phân tích nội dung kiến thức cơ bản của phần " Di truyền ", Sinh học 9-
THCS làm cơ sở cho việc xây dựng và sử dụng câu hỏi TNKQ - MCQ trong việc
hớng dẫn học sinh tự học.
3.3. Xây dựng quy trình hớng dẫn học sinh tự học ở nhà.
2
3.4. Vận dụng quy trình hớng dẫn HS tự học để tổ chức hớng dẫn HS tự học ở

nhà phần" Di truyền ", Sinh học 9-THCS
4. Đối tợng và khách thể nghiên cứu
4.1 Đối tợng nghiên cứu
Quy trình sử dụng câu hỏi TNKQ dạng MCQ để hớng dẫn học sinh tự học ở
nhà phần: "Di truyền ", Sinh học 9-THCS.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Học sinh lớp 9 - THCS
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đợc quy trình sử dụng TNKQ-MCQ và vận dụng để hớng dẫn
học sinh tự học ở nhà phần: "Di truyền ", Sinh học 9-THCS một cách hợp lý, nâng
cao năng lực tự học và hiệu quả học tập
6. Phơng pháp nghiên cứu
6.1.Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan để lựa chọn đợc bộ câu hỏi TNKQ
dạng MCQ và quy trình sử dụng để hớng dẫn học sinh tự học ở nhà phần: "Di
truyền ", Sinh học 9.
6.2.Phơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Gặp gỡ trao đổi với những chuyên gia có kinh nghiệm về lĩnh vực mình
nghiên cứu, lắng nghe sự t vấn của các chuyên gia để triển khai nghiên cứu về việc
sử dụng trặc nghiệm trong dạy học.
7. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời lợng, kinh phí hạn hẹp chúng tôi chỉ bớc đầu"Sử dụng câu hỏi TNKQ
MCQ để hớng dẫn học sinh tự học ở nhà nhằm cũng cố và hoàn thiện kiến thức
phần di truyền Sinh học 9-THCS ".
8. Cấu trúc
Ngoài phần mở đầu, kết luận đề tài gồm các chơng:
Chơng I: Cơ sở lý luận của đề tài
Chơng II: Hớng dẫn HS tự học phần Di truyền, SH 9-THCS

3

Chơng I
Cơ sở lý luận của đề tài.
1 Lịch sử nghiên cứu
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề sử dụng câu hỏi TNKQ trong dạy học
Hiện nay trên thế giới cũng nh ở Việt Nam vấn đề sử dụng trắc nghiệm trong
dạy học đang là vấn đề mới. Có rất ít tác giả nghiên cứu về vấn đề này mà chủ yếu
chỉ đề cập đến trắc nghiệm trong khâu kiểm tra đánh giá. Năm 1971, G.S Trần Bá
Hoành lần đầu tiên soạn thảo các câu hỏi TN và áp dụng vào kiểm tra kiến thức
của học sinh. Năm 1994- 1995, PGS. Lê Đình Trung với nghiên cứu về sử dụng
câu hỏi TNKQ dạng MCQ để kiểm tra hiệu quả của phơng pháp giảng dạy tích
cực ở phổ thông bằng Bài toán nhận thức đã khẳng định hiệu quả của TNKQ
trong đánh giá kết quả học tập. Tác giả Nguyễn Bá Thuỷ có đề xuất việc dạy bài
ôn tập bằng hệ thống bài tập TNKQ do bài ôn tập có nhiều kiến thức, dùng TNKQ
có nhiều thuận lợi để ôn lại kiến thức cũ. Lê Đức Ngọc đề xuất sử dụng bộ câu hỏi
dùng trong TNKQ với nhiều chức năng. Bắt đầu từ kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh
đại học năm 2007 bộ GD và ĐT đã thay hình thức thi tự luận bằng TN đối với các
môn: vật lý, hoá học, sinh học và ngoại ngữ. Điều này đã mở ra những đổi mới
trong việc sử dụng TN để dạy và học. Gần đây rất nhiều tác giả viết nhiều sách về
TN để hớng dẫn ôn thi cho học sinh. Nhng phần lớn các tài liệu TN hiện nay mới
xây dựng đợc bộ câu hỏi và đáp án chứ cha đa ra đợc lời khuyên cho học sinh.
Còn ở bậc THCS thì cha có một tác giả nào đề cập đến việc sử dụng TNKQ dạng
MCQ đế hớng dẫn học sinh tự học ở nhà. Trong đề tài này chúng tôi đề xuất ph-
ơng pháp sử dụng TNKQ dạng MCQ để giúp học sinh tự học ở nhà phần: Di
truyền, sinh học 9, THCS.
1. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề tự học
Trong hoạt động học tập chiếm lĩnh tri thức của ngời học sinh thì tự học là một
khâu hết sức quan trọng. Có thể nói tự học là yếu tố quyết định đến hiệu quả, chất
lợng tiếp thu tri thức của ngời học sinh. Phần lớn các học sinh đạt kết quả loại u
đều là những sinh viên có khả năng tự học tốt. Hơn nữa, xu hớng mới của ngành
giáo dục phổ thông là tăng cờng khả năng tự học của học sinh. Song không phải

4
ND dạy học
phổ thông
(chương trình, SGK)
bất cứ học sinh nào cũng tổ chức tốt khâu tự học này để đem lại kết quả học tập
cao nhất. Trong những năm gần đây, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu ở các
góc độ khác nhau, qui mô khác nhau trong và ngoài nớc.
Một số công trình nghiên cứu của các tác giả nớc ngoài là:
A.A. Gorơxepxki Tổ chức việc tự học của sinh viên Đại học. Tự học ở tr-
ờng s phạm I Hà Nội, 1971.
N.A. Rubakin với tác phẩm Tự học nh thế nào.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu của các tác giả nớc ngoài kể trên còn
có các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nớc về công tác tự học
hay báo cáo tổng kết về các phong trào học tập có liên quan đến tự học nh :
Nguyễn Tinh Dung: Mấy biện pháp bồi dỡng năng lực tự học của học sinh
Tạp chí nghiên cứu giáo dục số 9/1982.
Nguyễn Cảnh Toàn: Mấy suy nghĩ và kinh nghiệm về công tác tự học của
học sinh Tạp chí nghiên cứu số 5 1/1970.
Tổng kết phong trào học tập trong học sinh, sinh viên của trờng ĐHSP I Hà
Nội Tháng 1/1977. (T liệu trờng SP I Hà Nội).
Trong công trình nghiên cứu: Bớc đầu tìm hiểu công tác tổ chức tự học của
sinh viên khối I và khối II khoa tâm lí giáo dục trờng ĐHSP I Hà Nội. Tác giả
Ngô Mai Loan đã đề cập tới nhiều hình thức tự học của sinh viên ở lớp, tác giả đã
đa ra hình thức tự học ở nhà một cách phổ biến.
Nh vậy những công trình nghiên cứu về công tác tự học kể cả trong và ngoài n-
ớc nh đã điểm qua ở trên đã đợc những cơ sở khoa học, vị trí, bản chất việc tự học
của sinh viên. Các tác giả đều đã chỉ ra những hình thức tự học và cơ sở của việc
lựa chọn các hình thức tự học hợp lí. Song vấn đề tự học, việc xác định các hình
thức tự học của từng môn cụ thể ít đợc đề cập. Đặc biệt là việc tự học ở nhà đối với
học sinh THCS cha có tác giả nào bàn tới. Đây là một vấn đề đang còn mới mẻ.

1.3. Lịch sử sử dụng câu hỏi TNKQ để hớng dẫn học sinh tự học
Từ trớc đến nay, ngời ta mới sử dụng TNKQ trong khâu kiểm tra, đánh giá để đo
lực học của học sinh. Vấn đề sử dụng TNKQ để hớng dẫn học sinh tự học còn là
vấn đề mới mẻ cha có tác giả nào nghiên cứu.
2. Tự học và vai trò của tự học của học sinh THCS
5
ND dạy học
phổ thông
(chương trình, SGK)
2.1. Khái niệm tự học
Theo GS. TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn: Tự học là tự mình động não, suy nghĩ,
sử dụng các năng lực trí tuệ: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp v.v.. và có
khi cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân
sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một lĩnh vực nào đó của nhân loại, biến
lĩnh vực đó thành sở hữu của mình .
2.2. Các hình thức tự học
Hình 3. Quá trình hình thành học vấn
*Nh vậy, tự học gồm các hình thức:
+ Tự học mò mẫn (không có hớng dẫn), hình thức này khá phổ biến, diễn ra
suốt đời đối với mỗi ngời. Ví dụ: tự học qua internet, tự học xã hội, tự học trong
lao động sản xuất
+ Tự học theo SGK, tài liệu không có tài liệu hớng dẫn học tập.
+ Tự học theo tài liệu hớng dẫn (SGK, tài liệu đợc các nhà s phạm viết
thành tài liệu hớng dẫn tự học và học sinh học tập theo tài liệu hớng dẫn) hớng này
đang đợc khuyến khích.
6
Các chuyên gia
Các nhà khoa học
Mục tiêu giáo dục
Tài liệu hư

ớng dẫn
Tự học
Nền
văn hoá
Học
vấn
Các nhà khoa học
Các nhà sư phạm
Kinh nghiệm
X hộiã
ND dạy học
phổ thông
(chương trình, SGK)
Tổ chức hư
ớngdẫn tự
học (giảng
dạy)
Tự học
theo tài
liệu
Tự học
+ Tự học theo tài liệu hớng dẫn và có sự hớng dẫn, tổ chức của giáo viên
(bài giảng trên lớp).
2.3. Vai trò của tự học
Tự học đóng vai trò quan trọng trong quá trình dạy học, dù vận dụng phơng pháp
dạy học nào, để chuyển kiến thức của nhân loại thành tri thức của bản thân ngời học
thì phơng pháp đó cũng hàm chứa yếu tố tự học, tuy nhiên mức độ tự học nhiều hay ít
lại phụ thuộc vào phơng pháp dạy học và bản thân ngời học.
Theo GS. Trần Bá Hoành: Dạy ph ơng pháp học không chỉ là biện pháp nâng
cao kết quả học tập mà còn là mục tiêu của dạy học, cốt lõi của học là học cách

học, bí quyết để học có kết quả là có phơng pháp tự học hợp lý.
Trong dạy học theo hớng tích cực hoá hoạt động học tập khi thiết kế hoạt động
học thờng thiết lập mâu thuẫn giữa những điều đã biết với điều cha biết (điều cần
tìm) rồi chuyển điều cần tìm thành điều muốn tìm trong học trò, nhng đôi khi mâu
thuẫn này ngời học còn thờ ơ, đứng ngoài cuộc (mâu thuẫn khách quan). Muốn
ngời học tích cực, tự giác, chủ động tham gia hoạt động, coi đó là nhiệm vụ và
khát khao muốn đợc giải quyết thì phải chuyển mâu thuẫn khách quan thành thuẫn
chủ quan và khi đó yếu tố tự học đã đợc nâng lên.
Nh vậy, để quá trình học tập đạt kết quả yếu tố nội lực đóng vai trò quyết
định, yếu tố ngoại lực (Thầy, Bạn) chỉ là yếu tố quan trọng.
3. Câu hỏi TNKQ và vai trò của chúng trong hớng dẫn học sinh tự học.
3.1. Khái niệm về câu hỏi TNKQ-MCQ
TNKQ dạng MCQ là dạng câu hỏi có nhiều phơng án trả lời (thờng 4-5 phơng
án). Thí sinh chỉ việc chọn một trong các phơng án đó khi làm bài thi TN.Số ph-
ơng án càng nhiều thì khẳ năng may rủi càng thấp. Dạng câu hỏi này có 2 phần:
phần gốc (còn gọi là phần câu dẫn) và phần lựa chọn.
- Phần gốc là câu hỏi hay câu bỏ lững (cha hoàn tất) phải đặt ra một vấn đề hay
đa ra một ý tởng rõ ràng giúp cho thí sinh hiểu rõ câu TN để lựa chọn câu trả lời
thích hợp.
- Phần lựa chọn gồm nhiều giải pháp trong đó có một phơng án là đúng hay đúng
nhất. Những phơng án còn lại là mồi nhử. Điều quan trọng là làm sao cho mồi
nhử hấp dẫn nh nhau đối với những học sinh cha nắm vững kiến thức.
7
3.2. Vai trò của câu hỏi TNKQ
- Phát triển năng lực t duy sáng tạo của học sinh thông qua việc học sinh tự giải
quyết những yêu cầu của câu hỏi.
- Là yếu tố tham gia vào quá trình tổ chức hình thành cũng nh luyện tập cũng cố
kiến thức của ngời học.
- Định hớng nhận thức, định hớng tự lực nghiên cứu tài liệu, hình thành kỹ năng
đọc sách.

- Câu hỏi chứa đựng các mâu thuẫn đặt học sinh vào tình huống có vấn đề, đa
học sinh vào chủ thể của quá trình nhận thức, chủ thể giành lấy kiến thức thông
qua việc trả lời các câu hỏi.
- Bộ câu hỏi TNKQ dạng MCQ đợc xây dựng dựa trên các mục tiêu dạy học có
thể là một biện pháp có hiệu quả và phù hợp để hình thành, củng cố kiến thức cho
học sinh khi tự học ở nhà. Khi học sinh tiếp cận với những yêu cầu có trong nội
dung câu hỏi TN, học sinh phải sử dụng các thao tác t duy, phân tích, tổng hợp
kết hợp với các kiến thức đã có để đi tìm đáp số (chọn câu trả lời đúng nhất). Câu
hỏi TNKQ dạng MCQ đã gây nên những thắc mắc, những khó khăn trong t
duy, làm cho học sinh có nhu cầu muốn đợc giải quyết và từ đó học sinh tìm cách
giải quyết yêu cầu của câu hỏi. Chính điều này đã hình thành kiến thức cho học
sinh và rèn luyện cho họ khả năng t duy, óc suy đoán nhanh.
4. Quy trình sử dụng TNKQ-MCQ hớng dẫn HS tự học (dành cho ngời xây
dựng)
Gồm 5 bớc:
Bớc 1: Xác định mục tiêu, yêu cầu.
Bớc 2: Phân tích nội dung.
Bớc 3: Thiết kế ma trận (câu hỏi cần có để hớng dẫn học sinh tự học ở nhà).
Bớc 4: Tổ chức hớng dẫn HS tự học.
Chơng II
hớng dẫn học Sinh tự học phần "Di truyền", Sinh học 9 -
THCS theo hớng sử dụng TNKQ-MCQ
8
1. Mục tiêu
-Xây dựng cơ sở lựa chọn bộ câu hỏi cần có để hớng dẫn HS tự học phần .
-Xây dựng quy trình dẫn dắt HS tự học.
-Tổ chức hớng dẫn HS tự học
2. Phân tích nội dung phần Di truyền theo h ớng hớng dẫn học sinh tự học
2.1. Chơng 1 Các thí nghiệm của Men Đen
2.1.1. Kiến thức lôgic

ở phần này các quy luật di truyền có tính quy luật, đợc phát hiện qua thực
nghiệm và đợc diễn đạt thành một số quy luật cơ bản, có ý nghĩa sinh học đại c-
ơng, chung cho mọi cơ thể sống.
2.1.2. Kiến thức trọng tâm
- Học sinh phải mô tả đợc các thí nghiệm của MenĐen về lai một cặp tính
trạng và lai 2 cặp tính trạng, nắm vững một số thuật ngữ có liên quan (giống thuần
chủng, kiểu gen, kiểu hình, tính lặn, trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, lai phân
tích, phân li độc lập, tổ hợp tự do, biến dị tổ hợp).
- Học sinh phát biểu đợc nội dung quy luật phân li và phân li độc lập, giải
thích đợc các quy luật đó theo quan niệm của MenĐen về sự phân li và tổ hợp của
các cặp nhân tố di truyền (ngày nay đợc hiểu là sự phân li và tổ hợp của các cặp
gen tơng ứng).
- Học sinh trình bày đợc ý nghĩa của 2 quy luật di truyền MenĐen và có
khả năng vận dụng chúng để giải thích một số hiện tợng di truyền thờng gặp trong
thực tế đời sống và sản xuất.
2.1.3. Các kiến thức cần có để xây dựng câu hỏi trắc nghiệm:
2.1.3.1 Một số khái niệm, thuật ngữ và kí hiệu
2.1.3.2. Các quy luật di truyền
- Quy luật di truyền phân li.
- Lai phân tích.
- Trội không hoàn toàn.
- Quy luật phân li độc lập.
2. 1.3.3. ý nghĩa của các quy luật di truyền
9
- Đối với tiến hoá.
- Đối với chọn giống.
2.2. Phân tích nội dung Chơng II Nhiễm sắc thể , Sinh học 9 -
THCS.
2.2.1. Kiến thức lôgic
Đi từ cơ sở vật chất của NST trong nhân tế bào để giải thích các hiện tợng di

truyền có cơ sở vật chất là NST nh: nguyên phân, giảm phân, sự thụ tinh, cơ chế
xác định giới tính và di truyền liên kết.
2.2.2. Kiến thức trọng tâm
- Học sinh có hiểu biết sơ lợc về biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ tế
bào, về cấu trúc hiển vi, chức năng của NST, giải thích đợc cơ sở tế bào học của
hiện tợng di truyền, các tính trạng là sự tự nhân đôi của NST, sự phân li của các
cặp NST tơng đồng, hiểu đợc sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ
tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trng cho các thế hệ ở loài giao phối.
- Học sinh phân biệt NST giới tính với các NST thờng, trình bày đợc sự phân
li, tổ hợp của cặp NST giới tính là cơ chế xác định giới tính của mỗi cá thể, nêu đ-
ợc ảnh hởng của các nhân tố môi trờng bên trong và bên ngoài cơ thể đến sự phân
hoá giới tính, mô tả và giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết
giới tính.
2. 2.3. Các kiến thức cần có để xây dựng câu hỏi trắc nghiệm:
2.2.3.1. Nhiễm sắc thể
- Tính đặc trng của NST.
- Cấu trúc NST.
- Chức năng.
2.2.3.2. Nguyên phân
- Hình thái NST.
- Cơ chế nguyên phân.
- ý nghĩa của nguyên phân.
2.2.3.3. Giảm phân
- Khái niệm.
- Cơ chế giảm phân.
10
2.2.3.4. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
- Sự phát sinh giao tử.
- Thụ tinh.
2.3. Phân tích nội dung chơng 3:

2.3.1. Kiến thức lôgic
đi từ cấu trúc ADN, chức năng của ARN đến cơ chế tổng hợp ADN, cơ chế
tổng hợp ARN, cơ chế tổng hợp prôtêin mối quan hệ giữa gen, ARN, prôtêin và
tính trạng.
2.3.2. Kiến thức trọng tâm
- Học sinh hiểu biết sơ lợc về thành phần hoá học và cấu trúc không gian của
phân tử ADN và giải thích đợc tính đa dạng và tính đặc thù của ADN, hiểu biết sơ
lợc về cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
- Học sinh trình bày đợc cơ chế tự sao chép của ADN, cơ chế tổng hợp ARN
(phiên mã), những nét chủ yếu trong cơ chế tổng hợp prôtêin (dịch mã), giải thích
đợc bản chất hoá học của mối quan hệ giữa gen, ARN và prôtêin, tính trạng; hiểu
đợc sự sao chép đợc của các quá trình sao chép phiên mã - dịch mã là cơ chế
của hiện tợng di truyền cấp độ phân tử.
2.3.3. Các kiến thức cần có để xây dựng câu hỏi TNKQ
2.3.3.1.ADN
- Cấu tạo hoá học
- Cấu trúc không gian
- Cơ chế tự nhân đôi của ADN.
- Chức năng của ADN:
2.3.3.2 ARN
- Cấu trúc hoá học.
- Cấu trúc không gian.
- Cơ chế tổng hợp ARN.
2.3.3.3. Prôtêin
- Cấu trúc:
+ Cấu tạo hoá học.
+ Cấu trúc không gian.
11
- Chức năng của prôtêin.
2.3.3.4. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

2. Lựa chọn câu hỏi TNKQ-MCQ hớng dẫn HS tự học phần Di truyền
2.1. Các căn cứ xây dựng bảng trọng số:
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng chơng trình Sinh học 9 của Bộ Giáo
Dục và đào tạo quy định.
- Căn cứ vào mục tiêu, nội dung kiến thức, vị trí, tầm quan trọng của từng
thành phần kiến thức....
- Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lý và trình độ nhận thức của học sinh trung
học cơ sở nói chung và học sinh lớp 9 nói riêng.
2.2.Bảng trọng số
Chơng/bài
Nội dung cần có câu có hỏi TNKQ-
MCQ
Các mức độ nhận thức
Nhận
biết
Hiểu
Vận dụng,
sáng tạo
Chơng 1 ADN
và gen
Khái niệm, thuật ngữ, kí hiệu
8 5 0
Quy luật phân li
5 3 2
Lai phân tích
2
2 0
Trội không hoàn toàn
1 1 0
Quy luật phân li độc lập

3 9 8
ý nghĩa của các quy luật 2 2 0
Chơng 2 Nhiễm
sắc thể
Tính đặc trng của NST 1 2 0
Cấu trúc của NST 3 2 1
12
ý nghĩa của NST
0 1 0
Hình thái NST trong các chu kì NP 2 0 0
Diễn biến của quá trình NP 5 1 0
ý nghĩa của quá trình NP
1 2 0
Diễn biến của GP 5 3 0
ý nghĩa của GP
0 2 0
Phát sinh giao tử 2 3 2
Thụ tinh 1 0 0
ý nghĩa của phát sinh giao tử và thụ
tinh
0 1 0
Nhiễm sắc thể giới tính
1 2 0
Cơ chế xác định giới tính 0 2 0
Yếu tố ảnh hởng đến phân hoá giới
tính
0 2 0
Thí nghiệm của Moocgan 0 6 1
ý nghĩa của liên kết gen
1 0 0

Chơng 3 ADN
và gen
ADN 2 6 2
ADN và bản chất của gen 4 7 3
Mối quan hệ giữa ADN và ARN 1 6 1
Prôtêin 7 3 0
13
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng 6 2 0
3. Hớng dẫn HS tự học phần Di truyền Sinh học 9 THCS
3.1. Quy trình chung hớng dẫn HS tự học theo từng câu hỏi
Bớc 1: Học sinh phải nắm đợc kiến thức cơ bản. Thông qua bài trên lớp, SGK
và các tài tiệu bổ trợ.
Bớc 2: Học sinh tiến hành tự làm bài tập trắc nghiệm một cách độc lập.
Bớc 3: Học sinh tự đối chiếu kết quả làm bài với đáp án (để riêng). Học sinh
phát hiện thực trạng kiến thức.
Bớc 4: Học sinh đọc lời khuyên để phát hiện ra những sai lệch trong nhận
thức.
Bớc 5. Học sinh điều chỉnh lại những sai lệch trong nhận thức sau khi đọc lời
khuyên.
Bớc 6: Học sinh hoàn thiện lại kiến thức bằng cách tự làm lại câu hỏi trắc
nghiệm để ghi nhớ kiến, khắc sâu kiến thức.
2. Ví dụ minh hoạ:
Khi trả lời câu hỏi: Yếu tố quyết định tính đa dạng ADN của loài là:
A. số lợng các nuclêôtit;
B. thành phần các nuclêôtit;
C. trật tự sắp xếp các nuclêôtit;
D. dạng cấu trúc xoắn của ADN;
E. cả A,B và C.
Để trả lời câu hỏi này học sinh phải:
Bớc 1: Học sinh phải nắm đợc kiến thức cơ bản về cấu tạo hoá học và cấu

trúc không gian của ADN.
Bớc 2: Từ những hiểu biết cơ bản về ADN học sinh suy nghĩ và trả lời câu
TN về yếu tố quy định tính đa dạng của ADN.
Bớc 3: Sau khi đã lựa chọn đáp án của câu hỏi. Học sinh kiểm tra lại kết quả
mình làm bằng cách xem đáp án cuối mỗi chơng.
14
Bớc 4: Học sinh đọc phần hớng dẫn để khắc sâu kiến thức về tính đa dạng
của ADN và hiểu đợc tại sao lại có tính đa dạng đó. Bởi vì trong lời hớng dẫn
chúng tôi đã lý giải đúng sai cho từng phơng án:
- Nếu học sinh chọn phơng án A, tức là học sinh cho rằng tính đa dạng của
ADN là do yếu tố số lợng các nuclêôtit quy định. Nhng học sinh phải biết rằng:
trong cùng một loài các cá thể sinh vật có số lợng nuclêôtit trong phân tử ADN
bằng nhau nên phơng án A bị loại.
- Nếu học sinh chọn phơng án B, tức là học sinh cho rằng yếu tố quyết định
tính đa dạng của ADN là do thành phần các nuclêôtit.Nhng các cá thể trong cùng
một loài có tỉ lệ A + T/ G+X là ổn định và đặc trng cho loài nên phơng án B bị
loại.
- Nếu học sinh chọn phơng án C, tức là học sinh cho rằng tính đa dạng của
ADN là do trật tự sắp xếp các nuclêôtit quy định.Học sinh chọn đợc phơng án này
là học sinh đã nắm đợc những kiến thức cơ bản nhất về ADN. Nh các em đã biết:
trình tự sắp xếp sẽ quyết định bản chất của ADN. Ngay cả khi số lợng và thành
phần nuclêôtit giống nhau nhng trình tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau thì cũng
sẽ tạo ra các ADN khác nhau. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit chính l à nguyên nhân
quan trọng nhất tạo nên các alen khác nhau trong cùng một gen.
- Nếu học sinh chọn phơng án D. Học sinh đã cho rằng dạng cấu trúc xoắn
của ADN quyết định tính đa dạng của loài. Nhng dạng cấu trúc ADN của các cá
thể trong loài thờng giống nhau và ổn định. Nên phơng án D bị loại.
- Nếu học sinh chọn phơng án E. Đây là phơng án tổ hợp của 3 phơng án A,
B và C. Do 2 phơng án A và B đã bị loại nên phơng án E cũng bị loại. Học sinh
cần phải đọc lại phần kiến thức cơ bản của chơng 3, đặc biệt là bài 15 SGK Sinh

học 9.
Bớc 5. Học sinh điều chỉnh lại những sai lệch trong nhận thức sau khi đọc lời
khuyên.
Bớc 6: Học sinh hoàn thiện lại kiến thức bằng cách tự làm lại câu hỏi trắc
nghiệm để ghi nhớ kiến, khắc sâu kiến thức.
15
Kết luận và đề nghị
1. Kết luận
Thực hiện nhiệm vụ của đề tài, đối chiếu với các mục tiêu đặt ra trong đề
tài, chúng tôi đã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá đợc lý thuyết làm cơ sở từ đó xây dựng đợc quy trình lựa chọn
và sử dụng câu hỏi TNKQ trong hớng dẫn cho học sinh lớp 9.
- Phân tích đợc nội dung phần Di truyền theo hớng hớng dẫn học sinh tự
học làm cơ sở lựa chọn đúng và đủ số lợng câu hỏi hớng dẫn học sinh tự học.
- Lựa chọn đợc bộ câu hỏi TNKQ dạng MCQ gồm 160 câu để tổ chức hoạt
động tự học của học sinh.
- Xây dựng đợc quy trình tự học và sử dụng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách
quan dạng MCQ.
16
2. Kiến nghị
- Qua nghiên cứu chúng tôi thấy rằng phơng pháp "Sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm khách quan dạng MCQ để hớng dẫn học sinh tự học" là phơng án khả thi,
đảm bảo hình thành kiến thức vững chắc, rèn luyện năng lực nhận thức và phơng
pháp tự học cho học sinh. Vì vậy, chúng tôi hi vọng phơng pháp này sẽ đợc nghiên
cứu kĩ hơn và đợc ứng dụng rộng rãi trong giảng dạy sinh học nói riêng và tất cả
các môn học khác nói chung.
- Phơng pháp này đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị bài kĩ lỡng, nắm cắc kiến
thức sách giáo khoa để rèn luyện t duy và ghi nhớ kiến thức.
- Về phía giáo viên, cần đầu t thiết bị dạy học bộ môn, đồ dùng thí nghiệm,
dụng cụ trực quan và các tài liệu bồi dỡng giáo viên để có phơng pháp dạy học tốt

nhất, rèn luyện ý thức tự giác học tập cho học sinh.
- Cần khuyến khích những giáo viên giỏi có kinh nghiệm, viết bài để trao đổi
đóng góp ý kiến để nâng cao chất lợng tự học cho học sinh.
- Cung cấp thêm kinh phí cho xây dựng, sử dụng câu hỏi TNKQ.
Tài liệu tham khảo
1. Trịnh Nguyên Giao, Lê Đình Trung : 1111 câu hỏi trắc nghiệm sinh học
2. Phạm Minh Hạc: Góp phần đổi mới t duy giáo dục. NXBGD, Hà
Nội 1991.
3. Trần Hồng Hải: Câu hỏi trắc nghiệm về di truyền tiến hoá,
NXBGD 1998.
4. Trần Bá Hoành: Kỹ thuật và dạy học sinh học. NXBGD 1996.
5. Nguyễn Quang Vinh: Sinh học 9. NXBGD 2006.
6. Đỗ Mạnh Hùng: Lý thuyết và bài tập sinh học. NXB Trẻ.
7. Lê Thị Huyền: Xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ về nội dung kiến thức vật
chất và cơ chế di truyền biến dị trong chơng trình di truyền học ở trờng cao đẳng
s phạm.
8. Trần Đức Lợi: Sinh học di truyền và biến dị. NXB Trẻ 1968.
17
9. Vũ Đình Luận: Xây dựng và sử dụng câu hỏi TNKQ MCQ để nâng cao
chất lợng dạy học môn Di truyền học ở trờng cao đẳng s phạm. Luận án tiến sỹ,
Hà Nội 2004.
10. Đỗ Mời: Phát triển mạnh Giáo Dục - Đào Tạo phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. NXBGD số 2/ 1996.
11. Nguyễn Viết Nhân: 956 câu hỏi TN sinh học, NXB Đà Nẵng 1999.
12. Hà Thế Ngữ: Giáo dục học tập 1, 2. NXBGD 1998.
13. Tham khảo một số đề tài về TN, quy trình xây dựng TN, tài liệu hớng
dẫn tự học.
14. Nghị quyết TW Đảng lần thứ II Ban chấp hành TW Đảng khoá VIII.
15. Các tài liệu khác.


Phụ lục
Phụ lục I: Hệ thống câu hỏi cần có theo bảng trọng số
1. Hệ thống câu hỏi chơng 1 Các thí nghệm của MenĐen
Câu 1: Kết luận về cuộc đời và nghiên cứu của MenĐen là:
A. Cuộc đời MenĐen là một tấm gơng của một nhà khoa học.
B. Là ngời đi trớc thời đại trong khoa học
C. Ông đợc xem là ngời đặt nền móng cho di truyền học
D. A và B E. Cả A, B, C.
Câu 2: Cây đậu Hà Lan có đặc điểm thuận lợi là:
A. Vòng đời ngắn
B. Tự thụ phấn chặt chẽ
C. Có nhiều cặp tính trạng tơng phản và đơn gen
D. A, B E. A, B,C.
Câu 3: Phơng pháp nghiên cứu của MenĐen có đặc điểm:
A. Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tơng phản
B. Xử lí lý thuyết xác suất và toán thống kê trong việc phân tích kết quả nghiên cứu
18
C. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả nghiên cứu
D. Làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính chính xác của kết quả nghiên cứu
E. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Điểm nổi bật trong nghiên cứu của MenĐen là:
A. Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số tính trạng tơng phản
B.Sử dụng lý thuyết xác suất và toán học thống kê
C. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả nghiên cứu
D. Thí nghiệm lặp lại nhiều lần để có nhiều số liệu
E. Phân tích sự di truyền riêng rẽ nhiều cặp tính trạng qua các đời lai.
Câu 5: Cặp tính trạng tơng phản là:
A. Hai trạng thái khác nhau của hai tính trạng
B. nhiều trạng thái khác nhau của hai tính trạng biểu hiện trái ngợc nhau
C. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng biểu hiện giống nhau

D. Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng biểu hiện trái ngợc nhau.
Câu 6: Alen là:
A. Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen
B. Nhiều trạng thái khác nhau của nhiều gen
C. Các trạng thái giống nhau của cùng một gen
D. Các trạng thái giống nhau của cùng nhiều gen
Câu 7: Cặp alen là:
A. Hai alen giống nhau cùng thuộc một gen
B. Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tơng đồng
C. Hai alen giống nhau hay khác nhau cùng thuộc một gen trên 2 cặp NST tơng đồng
D. Hai alen khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên cặp NST tơng đồng.
Câu 8: Kiểu gen là:
A. Toàn bộ các gen nằm trong giao tử của cơ thể sinh vật
B. Toàn bộ các gen của loài có mặt trong quần thể
C. Toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật
D. Toàn bộ các gen nằm trong loài
E.Tập hợp các gen trên NST giới tính Y
Câu 9: Kiểu hình là:
A. Tổ hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể
B. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của loài trong tự nhiên
C. Tổ hợp toàn bộ các cặp alen chi phối toàn bộ tính trạng của cơ thể
D. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của mỗi quần thể trong tự nhiên.
Câu 10: Thể đồng hợp là:
19
A. Cơ thể lai có cùng KH
B. Cơ thể lai mang các alen khác nhau cùng thuộc một gen
C. Cơ thể lai mang các alen giống nhau thupọc cùng một gen
D. ít phổ biến trong tự nhiên, kém thích nghi
E. Không có trờng hợp nào.
Câu 11: Thể dị hợp là :

A. Cơ thể mang các alen giống nhau thuộc cùng một gen
B. Cơ thể mang các alen khác nhau thuộc cùng một gen
C. Không đợc biểu hiện, kém thích nghi
D. A,C
E. B,C.
Câu 12: Kiểu gen nào dới đây đợc xem là thể dị hợp:
A. AABBDd C. AabbDd
B. AaBbDd D. aaBbdd
E. Tất cả các kiểu gen nói trên.
Câu 13: Kiểu gen nào dới đây đợc xem là thể đồng hợp:
A. AABBDD C. aabbdd
B. AABBdd D. aabbcc
E. Tất cả các kiểu gen nói trên.
Câu14: Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai về một cặp tính trạng:
A. P
T/C
: Thân cao x Thân thấp C. P: Thân cao x Thân thấp
B. P
T/C
: Thân cao x Hoa vàng D. P: Thân cao x Hoa vàng
Câu15: Lai một cặp tính trạng là phép lai trong đó:
A. Bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 2 tính trạng
B. Bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 2 cặp tính trạng tơng phản
C. Bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tơng phản
D. Bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tơng phản.
Câu 16: Khi cho cây cao thuần chủng lai với cây thân thấp thuần chủng. Tính trạng cây cao
trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Tỉ lệ kiểu hình ở F
1
là:
A. 100% cây cao C. 50% cây cao : 50% cây thấp

B. 100% cây thấp D. 75% cây cao : 25% cây thấp
Câu 17: Cho giao phấn hoặc tự thụ phấn các cây F1 ở trên thì thu đợc F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2
là:
A. 50% cây cao : 50% cây thấp C. 75% cây thấp : 25% cây cao
B. 75% cây cao : 25% cây thấp D. 80% cây cao : 20% cây thấp
20
Câu 18: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu đợc kết quả là:
A. Toàn bộ quả vàng.
B. Toàn bộ quả đỏ.
C. Tỉ lệ một quả đỏ : Một quả vàng.
D.Tỉ lệ ba quả đỏ : Một quả vàng.
Câu 19: Trong quy luật đồng tính: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng
( G: giống nhau, K: Khác nhau)về (1: 1 cặp, 2: 2 cặp ) tính trạng t ơng phản thì( F1, F2)
đồng loạt có kiểu hình bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở F1 đợc gọi là tính trạng trội, tính
trạng không đợc biểu hiện là tính trạng lặn.
A. K,1, F2 C. K, 1, F
1

B, G, 1, F
1
D. G, 2,F
1
.
Câu 20: Trong quy luật phân tính: Khi cho cá thể lai F1 ( G: Giao phấn,T: Tự thụ) thì ở thế
hệ (P, F2) sẽ có sự phân ly theo tỉ lệ (H=1:2:1, L=3:1)
A. G,F
1
, L C. T, P, H
B. G, F
1

, L D. T, F
2
, L
Câu 21: Hiện tợng trội không hoàn toàn là hiện tợng:
A. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
B. Thể dị hợp Aa biểu hiện tính trạng trung gian giữa tính trội và tính lặn.
C. Lai một cặp tính trạng với thế hệ P
T/C
mang một cặp tính trạng thì ở F2 có tỉ lệ phân
ly kiểu hình là 1:2:1
D. Đợc xem là hiện tợng bổ sung cho hiện tợng trội hoàn toàn.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Trong các phéo lai sau, phép lai nào là phép lai một cặp tính trạng tơng phản
A. P
TC
: Thân xám x Thân đen
B. P
T/C
: Hạt vàng, da trơn x Hạt xanh , da nhăn
C. P
T/C
: Cánh dài x Cánh Cụt
D. A, C
E. B,C
Câu 23: Trong các phép lai sau, phép lai nào không phải là phép lai một cặp tính trạng tơng
phản:
A. P
T/C
Thân xám x Thân đen C. P
T/C

Hạt vàng x Da trơn
B. P
T/C
Hạt vàng x Hạt xanh D. A, C
E. A,B
Câu 24: Khi cho P
TC
: AA aa thì F1 và F2 có kiểu gen nh thế nào?
A. F
1
:AA ; F2 : Aa
B. F
1
: Aa ; F2: 1AA: 2Aa : 1aa
21
C. F
1
: aa; F2: 3AA: 1aa
D. F
1
: Aa; F2: 1A a : 1aa
Câu 25: Điều kiện nghiệm đúng của dịnh luật phân tính của Menđen là:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tơng phản.
B. Tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
C. Phải phân tích trên một lợng cá thể lớn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Điều kiện nào dới đay không phải là nghiệm đúng cho định luật phân tính của
Menđen:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tơng phản.
B. Tính trạng chỉ do một cặp gen quy định.

C. Phải phân tích trên một lợng lớn cá thể.
D. Số cá thể phải có khả năng sống nh nhau mặc dù có kiểu gen khác nhau.
Câu 27: Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tợng giao tử thuần khiết theo hiện
tợng này:
A. Cơ thể F
1
cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ.
B. Cơ thể F
1
không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền
nguyên vẹn trớc đó nhận từ bố hoặc mẹ.
C. Cơ thể lai F
1
cho ra một loại giao tử.
D. Cơ thể lai F
2
nhận các nhân tố di truyền giống nhau từ F
1
.
Câu 28 : Lai phân tích là:
A.Lai giữa cơ thể mang tính trạng đồng hợp trội với cơ thể mang tính trạng đồng hợp lặn
để kiểm tra kiểu gen.
B. Lai giữa cơ thể mang tính trạng đồng hợp lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.
C. Lai giữa cơ thể mang tính trạng dị hợp với cơ thể mang tính trạng đồng hợp lặn.
D. Lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu
gen.
Câu 29: Trong phép lai phân tích. Nếu F
B
:
A. Đồng tính thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen mang tính trạng trội là cơ thể đồng hợp.

B. Phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen mang tính trạng trội là thể dị
hợp.
C. Đồng tính thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen mang tính trạng trội là thể dị hợp.
D. A, B
E. B, C.
Câu 30: Hiện tợng đợc xem là ứng dụng của định luật đồng tính của Menđen trong sản xuất
là:
22
A. Lai hai giống thuần chủng, mang tính trạng tơng phản để thu đợc con lai đồng loạt dị
hợp mang tính trạng trội thể hiện u thế lai.
B. Tự thụ phấn ở thực vật để tạo các dòng thuần chủng.
C. Lai giữa các giống trong nớc và giống nhập nội.
D. A, B E. A, C.
Câu 31: Dựa vào định luật phân tính của Menđen trong sản xuất:
A. Dùng lai phân tích để xác định cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
B. Cho động vật giao phối gần để duy trì 1 tính trạng mong muốn nào đó.
C. Không dùng thể dị hợp làm giống vì nh thế sẽ tạo các con lai phân tính làm phát sinh
kiểu hình lặn có hại.
D. A, B. E. A, C.
Câu 32: ở cây cà chua, quả đỏ (D) là trội hoàn toàn so với vàng (d). Khi lai giữa hai thứ cà
chua thuần chủng: quả đỏ và quả vàng thu đợc F1, tự thụ phấn F1 đợc F2, khi lai F1 với 1
quả đỏ F2, thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. Toàn quả đỏ. B. Toàn quả vàng.
C. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. A, C.
E. B, C.
Câu 33 : Cho các phép lai sau:
1. F
TC
: Thân cao, hạt vàng Thân thấp, hạt xanh.
2. P

TC
: Thân cao, hạt vàng Thân thấp, hạt xanh.
3. P
TC
: Thân cao, hạt vàng, da trơn Thân thấp, hạt xanh , da nhăn.
Phép lai nào là phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 1,2.3.
Câu 34: Lai hai hay nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem
lai .(E: phân biệt nhau; F: giống nhau) về .( K: 1 cặp; L: hai hay nhiều cặp) tính trạng
tơng phản đợc goi là phép lai hai hay nhiều cặp tính trạng.
A. E,L B. E,K C. F, L D. F, K
Câu 35: Theo Men Đen các tính trạng đợc xác định bởi các....và có hiện tợng.... khi F
1
hình thành giao tử.
A. Gen, giao tử thuần khiết.
B. Nhân tố di truyền, phân li của một gen
C. Gen, phân li ngẫu nhiên
D. Nhân tố di truyền, giao tử thuần khiết.
Sử dụng thí nghiệm của Menđen: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp
tính trạng tơng phản: Hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt mằu xanh, vỏ nhăn đợc F
1
đều có hạt màu
23
vàng, vỏ trơn. Sau đó, cho 15 cây F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2
556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình :
315vàng, trơn: 108 xanh, trơn : 101 vàng, nhăn : 32 xanh, nhăn.
Câu 36: Qua thí nghiệm rút ra những nhận xét cần thiết:

A. F1 đồng tính, mang tính trạng giống với 1 bên trong đó tính trạng trơn
trội hoàn toàn so với tính trạng nhăn, tính trạng vàng trội hoàn toàn so với tính trạng xanh.
B. ở F2 :
Trơn / nhăn = 3: 1 Vàng / xanh = 3:1
C. ở F2
Trơ n/ nhăn 3:1 Vàng / xanh 3:1
D. A.B E. A,C.
Câu 37: Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng tuân theo định luật nào?
A. Đồng tính. B. Phân tính
C. Không định luật nào. D. A,B.
Câu 38: Kết luận nào dới đây về sự di truyền của các cặp tính trạng màu sắc hạt và cặp tính
trạng hình dạng hạt đúng:
A. Cặp tính trạng màu sắc hạt phụ thuộc vào cặp tính trạng hình dạng hạt.
B. Cặp tính trạng hình dạng hạt phụ thuộc vào tính trạng màu sắc hạt.
C. Sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng kia.
D. A và B. E. A Và C
Câu 39: Quy luật phân li độc lập đợc phát biểu nh sau: Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau
về ( H: hai; N: hai hay nhiều) cặp tính trạng .( T: trội; L: lặn; P: t ơng phản) thì sự di truyền
của cặp tính trạng này ( F: phụ thuộc; K: Không phụ thuộc) vào cặp tính trạng khác. Do đó
F2 xuất hiện các tổ hợp tính trạng ( X: Khác bố mẹ; Y: giống bố mẹ)
A. N,T,F,Y. B. H,L, F, X.
C. N, P , K, X. D. N, P, F, X. E. N, T, K, Y.
Câu 40 : ở thế hệ P có kiểu gen là: ..( M: AABB và aabb; N: Aabb và aaBB; L: AaBb và
aabb) ở thế hệ F1 có kiểu gen là: .( K: : AaBb; H: AABb ; G: AaBB)
A. M,K. B. M, H.
C. N, G. D. L, K. E. L, G.
Câu 41: Điều kiện nào dới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc
lập:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tơng phản.
B. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng

C. Phải phân tích trên một lợng lớn cá thể.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tơng phản phải nằm trên cùng một NST
tơng đồng.
24
Câu 42: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
A. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
B. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tín trạng hợp thành nó.
C. 4 kiểu hình khác nhau. D. Các biến dị tổ hợp.
Câu 43: ở ngời, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen,
gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy cọn ngời mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trờng hợp sau để
con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb B. AaBB
C. AABb D. AABB.
Câu 44: ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng Lông dài, kết quả ở F1 nh thế nào trong các trờng hợp sau đây?
A. Toàn lông ngắ B. Toàn lông dài
C. 1 lông ngắn: 1 lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Câu 45: ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự
di truyền màu sắc của thân cây cà chua, ngời ta thu đợc kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm Thân đỏ thẫm F
1
: 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với các phép lai trên trong các công thức sau:
A. P: AA AA B. P: AA Aa
C. P: AA aa D. P: Aa Aa
Câu 46: Màu sắc của hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa
mõm chó, ngời ta thu đợc kết quả sau:
P: Hoa hồng Hoa hồng F
1

: 25.1% hoa đỏ: 49.9% hoa hồng: 25% hoa trắng.
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C. Hoa trắng trội hoan toàn so với hoa đỏ
D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
Câu 47: ở ngời, Gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy địn mắt xanh. Mẹ và
bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trờng hợp sau để con sinh ra có ngời mắt đen,
có ngời mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) Bố mắt xanh (aa) B. Mẹ mắt đen (Aa) Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt xanh (aa) Bố mắt đen (Aa) D. Mẹ mắt đen (Aa) Bố mắt đen (AA).
Câu 48: ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả
tròn, b quy dịnh quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bâu dục và quả vàng
dạng tròn với nhau đợc F
1
đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F
1
giao phấn với nhau đợc F
2

25

×