Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

Giáo Án Sinh Học 7.3 cột( cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.72 KB, 215 trang )

Mở đầu
Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở một số loài
và môi trường sống.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
* Học sinh: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Bài mới:
a) Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng những hiểu biết về động vật hãy cho
biết sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
b) Phát triển bài:
Hoạt động 1:
- Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể
* Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài thể hiện qua các ví
dụ cụ thể:
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát
hình 1.1,1.2,T5,6, trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế
nào.
GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên loài động vật trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển ?


+ Tát một ao cá ?
+ Đánh bắt ở hồ ?
- HS đọc thông tin SGK, quan sát
hình -> Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu
được.
+ Số lượng loài: hiện nay 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án -> HS
khác bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin
xem thực tế hay đọc được.
Yêu cầu nêu được:
- Dù ao, hồ hay suối đều gồm có
nhiều loài động vật khác nhau sinh
1
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

+ Chặn dòng nước suối nông ?
? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những
loài động vật nào phát ra tiếng kêu.
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong
bầy ong, đàn kiến, đàn bướm.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng
của động vật.
GV thông báo: Một số động vật được con
người thuần hóa thành vật nuôi để đáp ứng các
nhu cầu khác nhau của con người.
sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một
số loài như: dế mèn, ếch, cóc, sâu

bọ phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung.
Yêu cầu nêu được: số cá thể trong
loài rất nhiều.
- HS tự rút ra kết luận.
* Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2:
- Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
* Mục tiêu:
- Nêu được một số động vật thích nghi cao với môi trường sống.
- Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
* Tiến hành:
GV yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài
tập điền chú thích
? Dưới nước có những động vật nào?
? Trên cạn có những động vật nào ?
? Trên không có những động vật nào ?
GV cho HS chữa nhanh bài tập này
GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi
với khí hậu giá lạnh ở vùng cực
? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở vùng nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới,
Nam cực
? Động vật nước ta có đa dạng phong phú
-Cá nhân HS tự nghiên cứu hoàn
thành bài tập
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực

+ Trên cạn: Hổ, báo, khỉ, hươu
+ Trên không: Các loài chim
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có
-> trao đổi nhóm
Yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày
xốp, lớp mỡ dưới da dày -> giữ
nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực
2
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

không? Tại sao
? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú
về môi trường sống của động vật
GV cho HS thảo luận toàn lớp
GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi
trường sống của động vật
vật phong phú, phát triển quanh năm
-> thức an nhiều, nhiệt độ phù hợp
+ Động vật nước ta phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
+ HS nêu thêm một số loài như:
Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc,
cá phát sáng đáy biển, lươn đáy
bùn
- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung
Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
3. Củng cố:

- GV chốt lại kiến thức toàn bài.
- HS đọc kết luận chung SGK T8.
4. Kiểm tra đánh giá:
1 Đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng
Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động
2 Hãy đánh dấu x vào những câu trả lời đúng
Động vật đa dạng phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
f.Động vật di cư từ những nơi xa đến
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8.
- Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2.
Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật
Đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
3
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Rèn được kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
- Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK T9 + T11)
* HS: - Học bài và đọc trước bài mới.
- Kẻ bảng 1 SGK T9
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Bài mới:
a) Mở bài: Nếu đem so sánh con vật nào đó với cây cối ta thấy chúng khác nhau hoàn
toàn song chúng đều là cơ thể sống -> phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?
b) Phát triển bài
Hoạt động 1:
. Phân biệt động vật với thực vật.
* Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc
điểm chung của động vật.
* Tiến hành:
So sánh động vật với thực vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hoàn thành
bảng 1 trong SGK T9
GV treo bảng phụ (nội dung bảng 1) lên bảng
để HS chữa bài
GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng
GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú
thích -> ghi nhó kiến thức
- Trao đổi nhóm -> tìm câu trả lời
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại
kết quả của nhóm
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung

HS theo dõi và tự sửa chữa bài
Cấu tạo tế
bào
ThànhXenlul
ozơ ở tế bào
Lớn lên và
sinh sản
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Khả năng
di chuyển
Hệ thần
kinh và giác
quan
4
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

Không Có Không Có Không Có
Tổng
hợp
được
Sử
dụng
chất
H/ cơ
có sẵn
Không Có Không Có
Động
vật
X X X X X X

Thực
vật
X X X X X X
GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào.
? Động vật khác thực vật ở điểm nào
- Các nhóm dựa vào kết quả của
bảng 1 -> thảo luận tìm câu trả lời.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ
tế bào.
+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển,
dị dưỡng, thần kinh giác quan, thành
tế bào.
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm
khác bổ sung.
Đặc điểm chung của động vật
GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục
SGK T10
GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung
GV thống báo đáp án đúng (1,3,4)
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS chọn ô đặc điểm cơ bản của
động vật
- 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ
sung
- HS theo dõi và tự sửa chữa
* Tiểu kết: Động vật phân biệt với thực vật ở những đặc điểm chủ yếu sau:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan

- Chủ yếu dị dưỡng
Hoạt động 2:
Sơ lược phân chia giới động vật
5
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

* Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7.
* Tiến hành
GV giới thiệu
+ Giới động vật được chia thành 20 ngành thể
hiện ở hình 2.2 trong SGK
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ
bản
HS nghe, ghi nhớ kiến thức
* Tiểu kết: Có 8 ngành động vật
- Động vật không xương sống: 7 ngành
- Động vật có xương sống: 1 ngành
Hoạt động 3:
Vai trò của động vật
* Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật
* Tiến hành
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2:
Động vật đối với đời sống con người
GV kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ để học sinh
chữa bài
- Các nhóm trao đổi -> hoàn
thành bảng 2
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả
và các nhóm khác bổ sung
STT Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện

1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho
người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Trâu, bò, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan
- Gà, cừu, ngan, vịt
- Trâu, bò
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, chó, thỏ
- Chuột, chó
3
Động vật hỗ trợ con người:
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà
- Gà, voi, khỉ
- Chó, ngựa, voi
- Chó
4 Động vật truyền bênh - Ruồi, muỗi, rận, rệp
6
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi

? Động vật có vai trò gì trong đời sống con
người
- Hoạt động độc lập
Yêu cầu nêu được
+ Có lợi ích nhiều mặt
+ Tác hại đối với con người
* Tiểu kết: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại
3. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc kết luận chung SGK T12.
4. Kiểm tra đánh giá:
* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
- Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào
a. Ôn đới c. Vùng Bắc cực
b. Vùng Nam cực d. Vùng nhiệt đới
- Động vật khác với thực vật ở điểm nào?
a. Có khả năng di chuyển
b. Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
c. Có hệ thần kinh và giác quan
d. Cả a,b,c
5. Dặn dò:
- Học bài, đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta.
- Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
Chương: I
Ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3: Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
- HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và
trùng giầy.

- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình
* HS: - Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày
7
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định;
2. Bài mới:
a) Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, xuất
hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương
đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17 nhờ sáng chế ra
b) Phát triển bài
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
* Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô
* Tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Hướng dẫn cách quan sát
GV Hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm
rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính -> rãi vài sợi bông để cản
tốc độ -> soi dưới kính hiển vi
+ Điều chính kính nhìn cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 sgk T14 nhận biết trùng
giày

GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm
GV Hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng
la men đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy
thấm bớt nước.
GV Yêu cầu lấy một mẫu khác
? Quan sát trùng giày di chuyển
Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
GV yêu cầu HS làm bài tập T15 sgk chọn câu
trả lời đúng
GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa
chữa
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác
của GV hướng dẫn
- Lần lượt các thành viên trong nhóm
lấy mẫu soi dưới kính hiển vi -> nhận
biết trùng giày
Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày
HS quan sát được trùng giày di
chuyển trên lam kính, tiếp tục theo
dõi hướng đi
HS dựa vào kết quả quan sát hoàn
thành bài tậo
Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhóm khác bổ sung
8
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
* Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.

* Tiến hành:
GV cho HS qs hình 3.2, 3.3 SGK T 15
GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát ( tương
tự như qs trùng giầy )
GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
thao tác lấy mẫu ( chú ý lấy váng xanh hay rũ
nhẹ rễ bèo để có trùng roi )
GV yêu cầu HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ vật
GV kiểm tra trên kính hiển vi của từng nhóm
GV yêu cầu HS làm bài tập mục lệnh SGK
T16
GV thông báo đáp án đúng
- HS quan sát hình trong SGK để
nhận biết trùng roi
- HS trong nhóm thay nhau dùng ống
hút lấy mẫu để bạn quan sát
- HS đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu
- Các nhóm dựa vào thực tế vừa quan
sát được và thông tin SGK T16 để trả
lời
- Đại diện nhóm trình bầy đáp án,
nhóm khác bổ sung
3. Củng cố:- GV chốt lại các kiến thức cần nhớ
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích
5. Dặn dò:
- Hoàn thiện hình vẽ trùng giày,trùng roi
- Đọc trước bài 4 và kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập:

Bài tập Đặc điểm Tên động vật Trùng roi
1 Cấu tạo
Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản
4 Tính hướng sáng
Tiết 4: Trùng roi
I. Mục tiêu:
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và khả năng hướng sáng của trùng
roi
9
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi
- Rèn kỹ năng : quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, tranh hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk.
* HS: ôn lại kiến thức bài thực hành.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định;
2. Bài mới:
a) Mở bài: Động vạt nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước ,
tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi
b) Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh.
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và tính hướng
sáng của trùng roi.
* Tiến hành:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu
- Ngiên cứu sgk vận dụng kiến thức bài trước
- Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk.
- Hoàn thành phiếu học tập
GV Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ
nhóm học yếu
GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài
GV chữa từng bài tập trong phiếu
Yêu cầu:
- Trình bày quá trình sinh sản của trùng soi
xanh?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục
T17 và T18 sgk.
- Thảo luận nhóm -> thống nhất ý
kiến hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng
+ Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ
thể
+ Khả năng hướng về phía có ánh
sáng
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên
bảng -> nhóm khác bổ sung
HS dựa vào hình 4.2 sgk trả lời
-> nhóm khác nghe bổ sung -> yêu
10
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n


? Giải thích thí nghiệm ở mục 4:
|"Tính hướng sáng"
? Làm bài tập mục lệnh thứ 2 trong sgk T18
GV Đưa ra phiếu chuẩn kiến thức
cầu:
Lưu ý nhân phân chia trước rồi đến
các phần khác
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng
cảm nhận ánh sáng
Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt
quang hợp có diệp lục.
- HS theo dõi và tự sửa chữa
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu
học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trung roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
Là 1 tế bào ( 0,05 mm) hình thoi,có roi điểm mắt,
hạt diệp lục, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co
bóp
- Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình
2
Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết nhờ không bào co bóp

3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
4
Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh
sáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trung roi
*Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trung roi xanh là động vật trung gian giữa động vật
đơn bao và động vật đa bào.
*Tiến hành:
GV yêu cầu HS:
- Nghiên cứu sgk T18 và quan sát hình 4.3
- hoàn thành bài tập mục lệnh T19 sgk
( điền từ vao chỗ trống )
- Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
Yêu cầu lựa chọnđược: Trùng roi tế
bào, đơn bào, đa bào
- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài
tập vừa hoàn thành
11
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

GV Nêu câu hỏi
? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào
? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc
GV giảng giải: 1 số cá thêơr ngoài làm nhiệm vụ
di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế
bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn
mới

? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa
bào
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
- yêu cầu nêu được trong tập đoàn
bắt đầu có sự phân chia chức năng
cho một số tế bào
* Tiểu kết: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào bước đầu có sự phân hoá chức năng.
3. Củng cố:
- GV khái quát kiến thức của bài
- HS đọc kết luận trong sgk T19
4. Kiểm tra đánh giá:
* Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng nhất
1. Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?
a) Tự dưỡng c) Tự dưỡng và dị dưỡng
b) Dị dưỡng d) Khí sinh
2. Trùng roi xanh sinh sản bằng hình thức nào?
a) Phân đôi theo chiều ngang cơ thể
b) Phân đôi theo chiều dọc cơ thể
c) Tiếp hợp
d) Cả a, b, c
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Kẻ phiếu học tập tương tự bài trước bỏ cột tính hướng sáng
Tiết 5: Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình
và trùng giầy.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giầy, đó là
biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào.

12
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm,
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
* GV: Hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk
Tư liệu về động vật nguyên sinh
Bảng phụ:
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giầy
1.
Cấu tạo
Di chuyển
2. Dinh dưỡng
3. Sinh sản
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh?
3.Bài mới:
a) Mở bài: Bài trước ta đã tìm hiểu đại diện đầu tiên của động vật nguyên. Sinh tiết
học hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu một đại diện của ngành động vật nguyên sinh.
b) Phát triển bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk trao đổi
nhóm -> hoàn thành phiếu học tập
GV quan sát hoạt động của các nhóm để

hướng dẫn
GV đưa nội dung phiếu học tập lên bảng để
HS chữa bài
- Cá nhận tự đọc các thông tin sgk
T20,21
- Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk
T20,21 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể:
lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu
hoá thải bã, nhờ không bào co bóp
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính
13
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

-
Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào
phiếu trên bảng
GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào
bảng
GV Hỏi
? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên
GV Tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và
chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất ->
GV phân tích để HS lựa chọn lại).
GV đưa ra phiếu kiến thức chuẩn để HS theo
dõi

- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời ->
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.
- HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn,
tự sửa chữa trong phiếu học tập của
nhóm (nếu cần)
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không
bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về 1 phía)
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh, nhân
lớn, nhỏ
+ 2 không bào co bóp,
không bào tiêu hoá, rãng
miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ
thể
- Nhừo lông bơi
2
Dinh dưỡng

- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến
không bào co bóp -> thải ra
ngoài ở mọi nơi
- Thức ăn -> miệng -> hầu
-> không bào tiêu hoá ->
biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến
không bào co bóp -> lỗ
thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ
thể
- Vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể.
14
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

- Hữu tính bằng cách tiếp
hợp
GV giải thích cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá
đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ
không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức
tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản
hữu tính.

GV Yêu cầu HS
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi
của trùng biến hình
+ Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng
biến hình như thế nào?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân
+ Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến
hình khác nhau ở điểm nào?
HS trao đổi để trả lời
Yêu cầu:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh
dưỡng và 1 nhân sinh sản
+ Trùng đế giày đã có enzim để
biến đổi thức ăn.
* Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập
3. Củng cố:
- GV khái quát nội dung kiến thức toàn bài
- HS đọc kết luận trong sgk T22
4. Kiểm tra đánh giá
Đánh dấu ( x ) vào câu trả lời đúng nhất:
1.Động nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả?
a, Trùng roi xanh b, Trùng biến hình,
c,Trùng đế giầy d, Cả a, b và c
2. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình?
a, Tự dưỡng b, Dị dưỡng
c, Tự dưỡng và dị dưỡng d, Cộng sinh
3. Hình thức sinh sản của trùng đế giày?
a, Phân đôi theo chiều ngang b, Phân đôi theo chiều dọc

c, Tiếp hợp d, Cả a và c
4. Trùng đế giày di chuyển nhờ?
a, Có roi b, Có vây bơi
15
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

c, Lông bơi d, Chân giả
5. Dặn dò:
- Học bài theo phiếu học tập và kết luânh sgk.
- Đọc mục "em có biêt"
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
- Xem trước bài mới.
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lịphù hợp với lối sống kí
sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kỹ năng phân tích tổng hợp
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong sgk
* HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 T24 |Tìm hiểu về bệnh sốt rét vào vở
Phiếu học tập
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1 Cấu tạo

2 Dinh dưỡng
3 Phát triển
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Bài mới:
a) Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ
con người. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Vậy thủ phạm gây
nên 2 bệnh này là gì ta vào tìm hiểu bài hôm nay.
b) Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
16
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống
kí sinh. Nêu tác hại
* Tiến hành
1. Cấu tạo dinh dưỡng và phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan sát hình
6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sgk T23,24
Hoàn thành phiếu học tập
GV Quan sát và hướng dẫn các nhóm học yếu
GV đưa nội dung phiếu học tập lên bảng, yêu
cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu
GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm
khác theo dõi.
GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức
- Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập
kiến thức
- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến

hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận
di chuyển
+ dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng
của vật chủ
+ Trong vòng đời phát triển nhanh và
phá huỷ cơ quan kí sinh
- Đại diện nhóm ghi ý kiến vào từng
đặc điểm của phiếu học tập, nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa
- 1 vài HS đọc nội dung phiếu
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình Trùng giày
1
Cấu tạo - Có chân giả ngắn không có
không bào
- Không có cơ quan di
chuyển, không có các không
bào
2
Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào,
nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng tế
bào, lấy chất dinh dưỡng từ
hồng cầu
3 Phát triển - Trong môi trường -> kết bào

xác -> vào 1 người -> chui ra
khỏi bào xác -> khám bào thành
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi -> vào máu người ->
chui vào hồng cầu sống và
17
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

ruột sinh sản phá huỷ hồng cầu
GV Yêu cầu HS làm bài tập trong mục lệnh T23
sgk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình
GV lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống
ở động vật trung gian
GV Hỏi
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại
như thế nào
- HS nhớ lại kiến thức của bài
trước để trả lời
Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả,
kết bào xác
+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng
cầu có chân giả ngắn
2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
GV Cho HS hoàn thành bảng 1 T24 sgk
GV Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1
- 1 vài HS chữa bài tập -> HS
khác nhận xét bổ sung
- HS quan sát bảng kiến thức

chuẩn, tự sửa
Đặc điểm
Động vật
Kích thước
(so với
hồng cầu)
Con dường
truyền dịch
bệnh
Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị To Qua đường
tiêu hoá
Ruột người Viêm loét
ruột, mất
hồng cầu
Kiết lị
Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi - Máu ngưòi
- Ruột và
nước bọt của
muỗi
Phá huỷ hồng
cầu
Sốt rét
GV Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với
hình 6.4 sgk
GV Hỏi
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu
? Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm


GV giải thích tại sao khi bị sốt rét người bệnh đang
sốt nóng cao mà lại run cầm cập
- HS dựa vào kiến thức ở bảng
1 để trả lời
+ Do hồng cầu bị phá huỷ
+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống
18
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
* Mục tiêu: HS nêu được tình hình bệnh sốt rét và cách phòng tránh
* Tiến hành:
GV Yêu cầu HS đọc sgk kết hợp với thông tin thu
thập được, trả lời câu hỏi
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như
thế nào
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng
GV Hỏi ? Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt
rét
GV Thông báo chính sách của nhà nước trong công
tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí
+ Phát thuốc chia cho người bệnh
GV Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Các nhân đọc thông tin sgk và
thông tin trong mục " em có
biết" T24
- Trao đổi nhóm hoàn thành

câu trải lời
Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng
vẫn còn một số vùng miền núi
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi
trường
HS tự rút ra kết luận
* Tểu kết:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
3. Củng cố:
- GV: Chốt lại kiến thức của bài
- HS: Đọc kết luận chung sgk T25
4. Kiểm tra đánh giá:
Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng
1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Trùng kiết lị c. Tất cả các loại trùng
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
5.Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra
- Kẻ bảng 1,2 sgk T26,28.
19
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

Tiết 7: Đặc điểm chung - vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh

I. Mục tiêu:
- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của chúng.
- Chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên
sinh gây ra.
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh vẽ động vật nguyên sinh
- Tranh vẽ động vật nguyên sinh trong một giọt nước và trùng lỗ sống ở biển (sgk)
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
* HS: - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập
- Ôn lại các bài trước
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Bài mới:
a) Mở bài: Số lượng 40 nghìn loài, động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi. Tuy nhiên chúng
có cùng những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và đời sống con người.
b) Phát triển bài
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
STT Đại diện
Kích thước Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
di chuyển
Hình thức
sinh sản
Hiển vi Lớn 1 tế
bào
Nhiều
tế bào

1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Phân đôi
2
Trùng biến
hình
X X Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Chân giả Phân đôi
3
Trùng giày
X X Vi khuẩn,
vụn hữu cơ
Lông bơi Phân đôi
&tiếp hợp
4
Trùng kiết
lị
X X Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi
5
Trùng sốt
rét
X X Hồng cầu Không có Phân nhiều
Ký hiệu
hay cụm từ
lựa chọn
X X - Vi khuẩn
- Vụn hữu cơ
- Hồng cầu
- Roi,
lông bơi,
chân giả

- Tiêu
- Phân đôi
- Phần nhiều
- Tiếp hợp
20
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

giảm
- K
0

* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu HS:
- Quan sát hình 1 số trùng đã học
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1
GV Đưa ra nội dung bảng 1 để HS chữa bài
GV Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng
GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên
cạnh
GV Cho Hs quan sát bảng kiến thức chuẩn
- Các nhân tự nhớ lại kiến thức bài
trước và quan sát hình vẽ
- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến
- Hoàn thành nội dung bảng 1
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào
bảng -> nhóm khác bổ sung
HS tự sửa chữa
GV Yêu cầu HS thảo luận tiếp để trả lời câu

hỏi
? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm

? Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc
điểm gì
? Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung
GV Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV cho một vài HS nhắc lại kết luận
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
lời. Yêu cầu nêu được
+ Sống tự do: cơ quan di chuyển,
phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật
và là một mắt xích trong chuỗi thức
ăn của tự nhiên.
+ Sống ký sinh: 1 bộ phận tiêu giảm
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh
sản
- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.
* Tiểu kết: Động vật nguyên sinh có đặc điểm
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
* Mục tiêu: Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh
* Tiến hành
GV Yêu cầu
Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1, 7.2a,7.2b
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK
T26,27 -> ghi nhớ kiến thức

21
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

+ Hoàn thành bảng 2
GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài
GV yêu cầu HS chữa bài
GV yêu càu HS kể thêm đại diện khác sgk
GV thông báo 1 vài loài khác gây bệnh ở người
và động vật
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng 2.
Yêu cầu:
+ Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS
đối với tự nhiên và con người
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và
người
+ Nêu được con đại diện
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào
bảng 2, nhóm khác nhận xét bổ sung
* Tiểu kết:
- Lợi ích:
+ Trong tự nhiên
Làm sạch môi trường như: trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
Làm thức ăn cho động vật nước: trùng biến hình, trùng nhảy, trung roi giáp.
+ Đối với người
Giúp xã định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu: trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp
Nguyên liệu chế giấy giáp: trùng phóng xạ
- Tác hại:
+ Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử
+ Gây bệnh cho người: trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

3. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T28
4. Kiểm tra đánh giá:
Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau;
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b) Cơ thể gồm một tế bào
c) Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d) Có cơ quan di chuyển chuyên hoá
e) Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
f) Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
g) Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả
-> Đáp án: b, c, g,
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
22
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

- Đọc mục "em có biết"
- Kẻ bảng 1 (cột 3 và 4) T30 SGK vào vở bài tập
Chương II: Ngành ruột khoang
Tiết 8: Thuỷ tức
I. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức
đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Rèn kỹ năng quan sát tìm kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động
nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:

* GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong
* HS: Kẻ bảng 1 vào vở
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Bài mới:
a) Mở bài: Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối
xứng toả tròn. Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, sam hô là những đại diện thường gặp của ruột
khoang. Thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ruột
khoang.
b) Phát triển bài
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài và các hình thức di chuyển
của thuỷ tức
* Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV Yêu cầu quan sát hình 8.1, 8.2 đọc thông
tin trong sgk T29 -> trả lời câu hỏi
? Cho biết hình dạng, cấu tạp ngoài của thuỷ
tức
? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng
lời 2 cách di chuyển
GV gọi các nhóm trả lời bằng cách chỉ các bộ
phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển,
nói rõ vai trò của đế bám
- Cá nhân tự đọc thông tin sgk T29
kết hợp với hình vẽ -> ghi nhớ kiến
thức
- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án
Yêu cầu nêu được:
+ Hình trụ: Trên là lỗ miệng, dưới

đế bám
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu
23
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

GV yêu cầu rút ra kết luận
- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Tiểu kết:
- Hình dạng cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng toả tròn
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
GV Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức,
đọc thông tin trong bảng 1 -> hoàn thành bảng 1
trong vở bài tập
GV ghi kết quả của nhóm lên bảng
GV nêu câu hỏi
? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm
nào
GV Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên
xuống dưới
1. Tế bào gai
2. Tế bào sao (TB thần kinh)
3. Tế bào sinh sản
4. Tế bào mô cơ tiến hoá
5. Tế bào mô bì cơ

? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức
GV Tự cho HS rút ra kết luận
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở
bảng 1 sgk T30
- Đọc thông tin về chức năng từng
loại tế bào -> ghi nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm -> thống nhất trar
lời
Tên gọi các tế bào
Yêu cầu:
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ
thể
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được
cấu tạo phù hợp với chức năng
+ Chọn tên cho phù hợp
- Đại diện nhóm đọc kết quả theo thứ
tự 1,2,3 -> nhóm khác bổ sung
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa
Có nhiều loại tế bào thực hiện chức
năng riêng
24
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

* Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp
- Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ
- Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi)
GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến
nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào

tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại
bào ở đâyđã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội
bào sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của
động vật đa bào)
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
* Mục tiêu: HS nêu được cách dinh dưỡng của thuỷ tức
* Tiến hành:
GV Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi,
kết hợp thông tin sgk T31, trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi sau:
? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức tiêu
hoá được mồi
? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào
GV gọi các nhóm chữa bài
? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào
GV gợi ý từng phần vừa thảo luận nếu HS trả
lời không đầy đủ
GV cho HS tự rút ra kết luận
- Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua
miệng, tế bào gai
- Đọc thông tin sgk
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời
Yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi
+ Lỗ miệng thải bã
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác bổ sung

* Tiểu kết:
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ
dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản
GV Yêu cầu HS quan sát tranh "Sinh sản của
thuỷ tức" trả lời cầu hỏi:
- HS tự quan sát tranh tìm hiểu kiến
thức
25
Tr¬ng T©n Khoa - Trêng THCS Phóc Xu©n

×