Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIÁO ÁN LÝ 6 NĂM 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.94 KB, 76 trang )

Giá án Vật lý 6
Ngày soạn: 14-8-2010
Ngày dạy : 16-8-2010

A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Biết ớc lợng gần đúng một số độ dài cần đo.
* Kỹ năng:
- Biết đo độ dài của một số độ dài thông thờng
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thớc đo phù hợp với vật cần đo.
* Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
B. Chuẩn bị
* GV:
- Một thớc kẻ có ĐCNN là 1 mm Một thớc dây có ĐCNN là 1 mm.
- Một thớc cuộn có ĐCNN là 0,5 mm,Tranh vẽ to thớc kẻ có GHĐ 20 và ĐCNN mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
* HS : Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ đà 1.1.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
3. Bài mới :
giới thiệu kiến thức cơ bản của chơng, đặt vấn đề (5 phút)
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
ĐVĐ: Để biết đợc đơn vị đo độ dài là gì ta nghiên cứu phần 1
- Gv: Đơn vị đo đọ dài trong hệ thống đo
lờng hợp pháp của nớc ta là gì? Ký hiệu
ntn?


- Gv: Ngoài đơn vị đó còn có những đơn
vị nào khác không?
- Gv: C1
1m = dm
1m = cm
1cm = mm
1km = m
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị độ dài hợp pháp của Việt Nam
là mét (m)
- Kí hiệu độ dài: l
- C1
1m = 10 dm
1m = 100 cm
1cm = 10 mm
1km = 1000 m
ĐVĐ: Để đo độ dài của một vật ngời ta làm ntn?
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
1
Tiết 1: Đo Độ dài
Giá án Vật lý 6
- Gv: C2
- Em hãyớc lợng 1m chiều dài bàn?.
- Đo bằng thớc kiểm tra.
- Nhận xét ớc lợng và giá trị đo.
- Gv: C3
-Em hãy ớc lợng độ dài gang tay?.
- Kiểm tra bằng thớc.
- Gv: Nhận xét qua 2 cách đo ớc lợng và
bằng thớc ?

- Gv: Độ dài ớc lợng và độ dài đo bằng
thớc có giống nhau không?
-GV đặt vấn đề: Tại sao trớc khi đo độ dài
chúng ta lại thờng phải ớc lợng độ dài vật
cần đo?
2. Ước lợng độ dài
ĐVĐ: Ngời ta dùng dụng cụ gì và làm ntn để đo độ dài của một vật
Hoạt động 3 : Đo độ dài ( 5 phút)
- Gv: C4: Em hãy cho biết ông thọ mộc,
Học sinh, ngời bán vải đang dùng các loại
thớc nào ?
- Gv:Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và
ĐCNN.
- Gv: C5: Em hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN trên một số thớc của nhóm em?
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Hs: C4
Thợ mộc dùng thớc:
Bạn HS dùng thớc
Ngời bán vải dùng thớc
2. Đo độ dài ( 15 phút)
- Yêu cầu HS đọc SGK , thực hiện theo
yêu cầu SGK .
HS hoạt động cá nhân.
- Vì sao em chọn thớc đo đó? - HS tiến hành đo và gi các số liẹu của
mình vào bẳng 1.1.
Hoạt động 5: Củng cố (10 phút )
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
- Khi dùng thớc đo cần phải chú ý điều gì?
h ớng dẫn về nhà:

- Học lý thuyết vở ghi và SGK
- Trả lời các câu hỏiC1, 2, 3 ,4, 5, 6 ,7.
- Làm bài tập:1-2.1 đến 1-2.6.
Ngày soạn: 21-8-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
2
Giá án Vật lý 6
Ngày dạy : 23-8-10
A . Mục tiêu
* Kiến thức:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
- Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc đo cho phù hợp.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
* Thái độ : t tởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B . chuẩn bị
Gv:
- Hình vẽ phóng to 2.1 ; 2.2; 2.3 ,thớc đo có ĐCNN: 0,5 cm , Thớc đo có ĐCNN:mm
- Thớc dây, thớc cuộn, thớc kẹp nếu có.
Hs:
- Thớc dây, thớc cuộn
c. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- HS 1: Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị nào là đơn vị chính?
Đổi đơn vị sau:
1 km= m; 1m = km
0,5 km = m; 1m = cm
1mm = m; 1m = mm

1cm = m
- HS 2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
- GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thớc.
3. Bài mới :
ĐVĐ: Ngời ta dùng tớc để đo độ dài các vật. Vậy cách đo độ dai nh thế nào
:
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- hoạt động theo nhóm : C1, C2, C3,C4,
C5.
-GV kiểm tra qua các phiếu học tập của
nhóm để kiểm tra hoạt động của các
- GV đánh giá độ chính xác của từng
nhóm qua câu C1, C2, C3, C4, C5.
- Nhấn mạnh việc ớc lợng gần đúng độ dài
cần đo để chọn độ dài đo thích hợp.nhóm.
1. cách đo độ dài
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
3
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
Giá án Vật lý 6
Hoạt động 3: Vận dụng( 10 phút )
- GV gọi lần lợt HS làm câu C7,C8,C9,
C10
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.
- Yêu cầu HS đọc phần Có thể em cha
biết.
- HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn
-HS rút ra kết luận ghi vào vở
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản.

- Ghi vào vở cách đo độ dài.
Hoạt động 4: Củng cố ( 10 phút)
- Đo chiều dài quyển vở:
- Em ớc lợng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là?
- Chữa bài 1- 2- 8.
H ớng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi C1 đến C10.
- Học phần ghi nhớ.
- Bài tập 1-2-9 đến 1-2-13.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trớc.
Ngày soạn: 28-8-10
Ngày dạy : 30-8-10
A . mục tiêu
* Kiến thức:
- Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo
thể tích chất lỏng.
B . chuẩn bị
* GV:- Một số vật đựng chất lỏng, 1 số ca để sẵn chất lỏng( nớc )
- Mỗi nhóm 3 đến 4loại bình chia độ.
* HS :
- Mang các dụng cụ đã phân công
C . Tổ chức hoạt động day học
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
4
Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng

Giá án Vật lý 6
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- HS 1: HGĐ và ĐCNN của thớc đo là gì:? Tại sao trớc khi đo độ dài em thờng ớc lợng
rồi mới chọn thớc.
- HS 2: Chữa bài 1-2-7, 1-2-8, 1-2-9.
3. Bài mới :
ĐVĐ: Bài học hôm nay của chúng ta đặt ra câu hỏi gì? Theo em có phơng án nào trả lời
câu hỏi đó?
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- GV:Tìm hiểu thông tin Em hãy cho biết
đơn vị đo thể tích chất lỏng là gì?
- Gv: Ngoài đơn vị đó ngời ta còn dùng
những đơn vị nào nữa?
I- Đơn vị đo thể tích (5 phút)
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng là m
3


và l
- Kí hiệu thể tích: V
ĐVĐ: ngời ta dùng dụng cụ gì để đo thể tích . cách dùng nó ntn ?
- Gọi HS trả lời lời câu hỏi C2, C3, C4,
C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác
nhận xét.
- GV điều chỉnh để HS ghi vở.
II - Đo thể tích chất lỏng (5 phút)
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
- dụng cụ đo thể tích chất lỏng là : Ca ,
Can, Chai, Bình chia độ

2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Hãy nêu phơng án đo thể tích của nớc
trong ấm và trong bình.
+ Phơng án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà
nớc trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao
nhiêu => đa ra kết quả nh vậy là gần
đúng.
3.Thực hành đo thể tích của chất lỏng
chứa trong bình (5 phút)
Hoạt động theo nhóm
HS đọc phần tiến hành đo bằng bình chia
độ và ghi vào bảng kết quả.
- HS đo nớc trong bình bằng ca =>so sánh
2 kết quả = >nhận xét.
2 HS lần lợt trình bày ý kiến
HS trao đổi nhóm bài 3.1
Vận dụng - củng cố (10 phút)
Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi
ban đầu của tiết học ntn?
Yêu cầu HS làm bài tập 3.1
+ Phơng án 2: Đo bằng bình chia độ
- So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và
ca đong => nhận xét.
H ớng dẫn về nhà
- Làm lại các câu C1 đến C9, học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.2 đến 3.7
Ngày soạn: 4-9-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
5
Giá án Vật lý 6

Ngày dạy : 6-9-10
A . Mục tiêu
* Kiến thức:
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nớc
- Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nớc .Tuân
thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc, hợp tác trong mọi công
việc của nhóm học tập.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo đạc đọc số liệu
* Thái độ:
- Nghiêm túc khi thực hành thí nghiệm
B. chuẩn bị
Các nhóm:
HS chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nớc (đá, sỏi, đinh ốc )
- Bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
- Bình tràn (hoặc bát, đĩa).
- Bình chứa
- Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1
c. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
Hs1: Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phơng pháp (quy tắc) đo
Hs2: Chữa bài tập 3.2, 3.5
3. Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
Đặt vấn đề
Dùng bình chia độ có thể đo đợc thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm
nớc nh hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào?
- Điều chỉnh các phơng án đo xem phơng án nào thực hiện đợc, phơng án nào không
thực hiện đợc.

1. Dùng bình chia độ
tại sao phải buộc vật vào dây?
Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học
tập
I - Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nớc (15phút)
HS nghiên cứu cá nhân để trả lời câu C1,
ghi vào vở.
Tiến hành đo kết quả
2. Dùng bình tràn Trả lời câu C2 - ghi vào vở
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
6
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
Giá án Vật lý 6
Yêu cầu HS đọc C2
GV có thể kể câu chuyện đo V chiếc mũ
miện nhà vua do ác si met tìm ra phơng
pháp
Rút ra kết luận
Trả lời phần kết luận ghi vào vở.
Yêu cầu HS thảo luận theo các bớc
Quan sát nếu thấy HS đo vật nhỏ có thể
thả đợc vào bình chia độ thì nhận xét HS
đó cha có kỹ năng ớc lơng V vật để chọn
phơng án đo.
Yêu cầu HS đo ba lần 1 vật
HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc giá
trị của V theo ĐLNN của bình chia độ.
3. Thực hành đo thể tích vậth rắn Hoạt
động theo nhóm

Lập kế hoạch đo V, cần dụng cụ gì?
Cách đo vật thả vào bình chia độ.
Cách đo vạt không thả đợc vào bình chia
độ
Tiến hành đo: bảng 4.1
Tính giá trị trung bình
HĐ4: VII - Vận dụng
GV nhấn mạnh trờng hợp do nh hình 4.4
không đợc hoàn toàn chính xác, vì vậy
phải lau sạch bát, đĩa, khoa (vật đo)
HS trả lời câu C4
H ớng dẫn về nhà
- HS học C1, C2, C3
- Làm bài tập thực hành C5, C6
- Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT )
Ngày soạn: 11-9-10
Ngày dạy : 13-9-10
A . Mục tiêu
* Kiến thức:
- Biết đợc số chỉ khối lợng trên túi đựng là gì?
- Biết đợc khối lợng của quả cân 1 kg
- Biết sử dụng cân Rôbécvan
* Kỹ năng:
- Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân
- Chỉ ra đợc ĐCNN, GHĐ của cân
* Thái độ:
- Rèn tính cản thận, trung thực khi đọc kết quả.
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
7
Tiết 5: Khối lợng. Đo khối lợng

Giá án Vật lý 6
B . chuẩn bị
Mỗi nhóm: - cân - cân Rôbécvan - 2 vật để cân
c. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Hs1:Đo thể tích vật rắn không thấm nớc bằng phơng pháp nào?
- Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
3. Bài mới :
ĐVĐ:
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
ĐVĐ : Em có biết em nặng bao nhiêu cân không ? Bằng cách nào em biết?
Gv: C1: Số 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức
nặng hay lợng sữa chứa trong hộp ?
Hs: lợng sữa chứa trong hộp
Gv: C2 : Số 397g ghi trên vỏ túi bột giặt
chỉ sức nặng hay lợng bột giặt chứa trong
túi?
Hs: chỉ lợng bột giặt chứa trong túi
Gv: Chọn từ hoặc số thích hợp điền và chỗ
trống trong cấc câu C3,C4,C5,C6
* C3: 500g
* C4:397g
* C5: Khối lợng
* C6: lợng chất
Gv: Vậy khối lợng của vật là gì?
I. Khối lợng - Đơn vị khối lợng
1. Khối lợng:
- Khối lợng của vật là lợng chất chứa
trong vật

- ký hiệu khối lợng : m
ĐVĐ: đơn vị độ dài là mét , thể tích là mét khối . vậy đơn vị của khối lợng là gì
Gv: Tìm hiểu thông tin Em hãy cho biết
đơn vị đo khối lợng là gì ?
Gv: Ngoài đơn vị đó ngời ta còn dùng các
loại đơn vị nào khác ?
Hs: tấn , tạ, yến , gam, lạng vv
Gv:
1kg = g
1tạ = kg
1 t = kg
1tạ= yến
2. Đơn vị đo khối lợng
- Đơn vị đo khối lợng là (kg)
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
8
Giá án Vật lý 6
Gv: Em hãy cho biết ngới ta dùng dụng cụ
gì để đo khối lợng ?
Hs: Dùng cân
Gv: C7 : Quan sát hình Em hãy cho biết
cân Rôbécvan có những bộ phận nào ?
Gv: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để
chỉnh kim cân về số 0
Gv: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
cân Rôbécvan ?
II.Đo khối lợng (15 phút)
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
+ đòn cân
+ Đĩa cân

+ kim cân
+Hộp quả cân
ĐVĐ:ngời ta dùng cân Rôbécvan nh thế nào để đo khối lợng
Gv: Hãy chọn từ thích hợp đièn vào chỗ
trống qua C9
Hs: Điền C9
- 1 điều chỉnh số o
- 2 vật cần đo
- 3 quả cân
- 4 thăng bằng
- 5 đúng giữa
- 6 quả cân
- 7 vật đem cân
2. Cách dùng cân Rôbéc van
Gv: ngoài cân Rốbécvan còn có nhng loại
cân nà khác :
Hs: Cân ytế, Cân tạ, Cân đòn, Cân đồng
hồ, Cân điện tử
3. Các loại cân khác
Các loại cân là: Cân ytế, Cân tạ, Cân đòn,
Cân đồng hồ, cân Rôbécvan , Cân điện tử
Gv:Khối lợng của vật là gì?
Gv:Dùng dụng cụ gì để đo khối lợng của
vật ? có những loại cân nào , kể tên?
Gv:Đơn vị đo khối lợng gì ?
Gv:Khối lợng ký hiệu là gì ?
* C13
III-Củng cố - vận dụng
Hớng dẫn về nhà (5 phút)
+ Trả lời các câu C1 đến C13

+ Học phần ghi nhớ
+ Làm các bài tập trong SBT
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
9
Giá án Vật lý 6
Ngày soạn: 23-9-10
Ngày dạy : 25-9-10
A . Mục tiêu
* Kiến thức:
- Chỉ ra đợc lực đẩy, lực hút, lực kéo khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra đợc
phơng và chiều của các lực đó.
- Nêu đợc ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.
- Nhận xét đợc trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
* Kỹ năng:
-HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
* Thái độ:
-Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
B . chuẩn bị
- Xe lăn, lò xo lá tròn, thanh nam châm, quả gia trọng sắt, giá sắt.
c. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- HS 1: Trong bài khối lợng, em hãy phát biểu phần ghi nhớ.
- HS 2: Chữa bài tập 5.1 và bài tập 5.3
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? Bài học sẽ nghiên cứu lực và thế nào là
hai lực cân bằng
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
GV nên cố vấn cho các em lắp TN, vì đây
là Tn đàu tiên về cơ học, giới thiệu dụng

cụ
GV kiểm tra nhận xét của 1 vài nhóm
=>yêu cầu HS nhận xét chung => GV
nhận xét kết quả TN bằng cách làm lại
TN kiểm chứng.
I- Lực
1. Thí nghiệm
a) Thí nghiệm 1:
-HS ghi nhận xét
C1:Lò xo làm cho xe chuyển động
Hoạt động nhóm
GV kiểm tra TN của các nhóm
GV kiểm tra nhận xét, gợi ý để HS có
nhận xét đúng
b)Thí nghiệm 2
- HS đọc câu C2, tự lắp TN
- Tiến hành TN
- Nhận xét
- Ghi vào vở câu C2
Hoạt động nhóm c) Thí nghiệm 3
HS đọc C3, làm TN từng bớc tơng tự nh Nhận xét
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
10
Tiết 6: Lực-Hai lực cân bằng
Giá án Vật lý 6
TN trên.
HS hoạt động cá nhân câu C4
HS ghi vào vở câu C4
HS đọc phần kết luận, phát biểu
Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về tác dụng

lực
2. Kết luận: sgk
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò
xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.2.
II. Phơng và chiều của lực
HS làm thí nghiệm hình 6.2 và buông tay
ra, nhận xét trạng thái xe lăn:
- yêu cầu HS làm lại thí nghiệm hình 6.1,
buông tay nh hình 6.2.
+ xe lăn chuyển động theo phơng
+ Xe lăn chuyển động theo chiều
+ xe lăn chuyển động theo phơng
+ Xe lăn chuyển động theo chiều
=yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và kết
quả thí nghiệm , nhận xét rằng lực phải
có phơng và chiều.
- HS ghi: Lực có phơng và chiều xác
định.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả lời
các câu hỏi C6, C7, C8.
: Hai lực cân bằng
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C6.
- Kiểm tra câu C6. GV nhấn mạnh trờng
hợp 2 đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn
đứng yên.
- Thống nhất ghi vào vở.
- GV hớng dẫn HS, nếu HS trả lời sai vì
HS mới cha biết phơng và chiều của lực.
- Hoạt động nhóm trả lời câu C7

- Thống nhất ghi vào vở:
Phơng là phơng dọc theo sợi dây.
+yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội - Chiều hai lực ngợc nhau.
+GV thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng
2 đội kéo mà sợi dây vẫn đững yên sợi
dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
- GV HS điền C8. nhấn mạnh ý c - Hs ghi phẩn trả lời câu C8.
IV- Vận dụng
- yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.
- GV nhắc lại phần hai lực cân bằng
- GV yêu cầu HS làm lại các câu C1 - C9.
- Bài tập C10 và SBT .
- HS nghiên cứu các nhân
Hớng dẫn về nhà( 2 phút)
- Học thuộc lý thuyết Sgk và vở ghi
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm bài tập SBT
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
11
Giá án Vật lý 6
Ngày soạn: 25-9-10
Ngày dạy : 27-9-10

A. mục tiêu
*Kiến thức :
- Biết đợc thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm đợc thí dụ để
minh hoạ.
- Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng .
* Kỹ năng :

- Biết lắp ráp thí nghiệm.
- Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng để rút ra quy luật của fvật chịu tác dụng lực .
* Thái độ :
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lý, xử lý các thông tin thu thập đợc.
B. chuẩn bị
Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, Hai hòn bi,
1 sợi dây.
c. tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
+ HS 1: Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực? . Nêu kết quả của tác dụng lực?
+ HS 2 chữa bài tập 6.3 và 6.4.
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? Bài học sẽ nghiên cứu lực và thế nào là
hai lực cân bằng
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Thế nào là
sự biến đổi chuyển động?
1.Tìm hiểu những hiện tợng xảy ra khi
có lực tác dụng vào
HS đọc thu thập thông tin, trả lời câu hỏi
của GV.
- GV kiểm tra mức độ kiến thức thu thập
của HS, xử lý tình huống thống nhất các
thí dụ.
- Trả lời câu hỏi C1 vàC2.
- HS ghi câu trả lờiC1 và C2 vào vở.
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
12
Tiết 7

Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Giá án Vật lý 6
- yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1, chuẩn
bị dụng cụ thí nghiệm .
- yêu cầu nhóm nhận xét kết quả thí
nghiệm .
-GV điều chỉnh các bớc thí nghiệm của
HS , giúp HS nhận thấy đợc tác dụng của
lò xo lá tròn vào xe .
1. Thí nghiệm
- Hoạt động nhóm:
- Nêu các dụng cụ thí nghiệm phải làm ,
lên nhận dụng cụ thí nghiệm
-lắp thí nghiệm ,tiến hành thí nghiệm
-Nhận xét .
- Ghi vỏ câu C3.
- yêu cầu HS làm thí nghiệm C4. - HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét kết
quả thí nghiệm ghi vở.
- tơng tự làm thí nghiệm C5, C6.
Qua thí nghiệm HS nhận xét thấy kết
quả thí nghiệm nh thế nào giữa lò xo lá
tròn với xe, giữa dây kéo với xe lăn, giữa
lò xo lá tròn với hòn bi, giữa tay và lò xo
lá tròn
- Hoạt động cá nhân
- GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh sửa
lỗi yêu cầu HS ghi vở.
- HS rút ra kết luận bừng các thông tin đã
thu đợc khi làm thí nghiệm để điền vào
chỗ trống C7, C8.

- HS ghi vở phần kết luận C7, C8.
Hoạt động 4: Vận dụng củng cố(15 phút)
- GV kiểm tra sự nhận thức của HS Gợi ý
đẻ HS có thói quen phân tích hiện tợng .
- Củng cố: HS hoạt động cá nhân trả lời
câu C9, C10, C11.
-yêu cầu HS đọc phần Có thể em cha
biết và phân tích hiện tợng đó.
- 1 HS đọc lại phần ghi nhớ để các em HS
so sánh với kết quả của mình yêu cầu ghi
vở phần nhận xét .
H ớng dẫn về nhà( 5 phút )
- Trả lời câu hỏi C1 đến C11.
- Bài tập 7.1 đến 7.5(SBT ).
Ngày soạn: 9-10-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
13
Giá án Vật lý 6
Ngày dạy : 11-10-10

A . mục tiêu
*Kiến thức :
- Hiểu đợc trọng lực hay trọng lực là gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của trọng lực .
* Kỹ năng :
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ của lực là Niutơn.
- Biết vận dụng kiến thức thu thập đợc vào thực tếvà kỹ thuật. Sử dụng dây dọi để xác
định phơng thẳng đứng.
* Thái độ :
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống

b . chuẩn bị
- 1 giá treo ,1 quả nặng 100g có móc treo ,1 khay nớc , 1 lò xo , 1 dây dọi, 1 chiếc êke.
c. tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
HS 1 chữa bài tập 7.1 và 7.2
HS 2 chữa bài tập 7.3 và 7.4
3. Bài mới :
. Đặt vấn đề:Em hãy cho biết trái đất hình gì và em có đoán đợc vị trí ngời trên trái đất
nh thế nào? Mô tả lại điều đó.
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
- Kiểm tra trả lời C1, chỉnh sửa: Quả
nặng ở trạng thái thế nào? Phân tích lực
Lực cân bằng là lực nào?
- Gv: Viên phấn chịu tác dụng của
lựcnào? Kết quả hiện tợng tác dụng lực? -
Kiểm tra câu C2
- Từ phân tích câu C2 Trả lời câu C3.

I. Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm
- Hoạt động theo nhóm
- Đọc phần thí ngiệm.
- HS nhận dụng cụ và lắp thí nghiệm
- Nhận xét trạng thái của lò xo, giải thích.
-Ghi vở phần trả lời câu C1.
- Trả lời câu C2
- HS ghi vở câu trả lời C2 đợc các ý:

- điều khiển HS trong lớp trao đổi Thống
nhất câu trả lời.
- Gv:Trái đất tác dụng lên các vật một lực
nh thế nào? Gọi là gì ?
Lực hút viên phấn xuống đất có phơng
thẳng
đứng, chiều là chiều từ trên xuống dới.
- HS ghi vở câu C3
2. Kết luận
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
14
Tiết 8: Trọng lực - đơn vị lực
Giá án Vật lý 6
- Gv: Ngời ta gọi trọng lực là gì? HS đọc phần két luận để trả lời câu hỏi
của gv
- yêu cầu HS lắp thí nghiệm hìng 8.2 trả
lời các câu hỏi.
- Ngời thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
- Dây dọi có cấu tạo nh thế nào:? Dây dọi
có phơng nh thế nào? Vì sao có phơng
nh vậy?
- kiểm tra câu trả4 lời C4 Thống nhất.
- GV kiểm tra 5 em đánh giá mức độ tiếp
thu kiến thức của HS.
II. Tìm hiểu phơng và chiều của
trọng lực ( 10 phút)
1. Phơng và chiều của trọng lực
- Trọng lực có phơng thẳng đứng
- Chiều từ trên xuống dới
2. Kết luận

- Trọng lực có phơng thẳng đứng
- Chiều hớng về phía trái đất
- GV thông báo
+ KL vật là 100g P=1N
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi sau:
m= 1 kg => P =
m= 50 kg => P =
P= 10 N => m =
3.Đơn vị lực
- HS ghi vở và nhớ
+ Độ lớn của lực gọi là cờng độ lực
+ Đơn vị của lực là Niutơn( N)
Hoạt động 5 : Vận dụng - Củng cố( 7 phút)
- yêu cầu HS làm thí nghiệm( Sử dụng thí
nghiẹm hình 8.2) đặt chậu nớc.
- Làm thí nghiệm và trả lời câu C6.
- yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ trọng lực là gì?
+Phơng và chiều của trọng lực ?
+ trọng lực còn gọi là gì?
+ Đợn vị của trọng lực là gì? Trọng lợng
của quả cân có m =1kglàbao nhiêu?
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV
-Hớng dẫn HS đọc phần có thể em cha
biết.
- HS đọc phần có thể em cha biết . Nêu
thông tin thu đợc .
H ớng dẫn về nhà
- Trả lờicâu hỏi C1 đến C5.

- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4
Ngày soạn: 16-10-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
15
Giá án Vật lý 6
Ngày dạy : 18-10-10
A . mục tiêu
- Kiểm tra đợc mức độ tiếp thu của học sinh
- Rèn kỹ năng trình bâỳ của học sinh
- Có biện pháp cho việc dạy và học
B . chuẩn bị
* Gv : Chuẩn bị đề kiểm tra
* Hs : Chuẩn bị giấy kiểm tra
c. tổ chức hoạt động dạy học
1. Ma trận
nhận biết thông hiểu vận dụng
tổng
tn tl tn tl tn tl
Độ dài
3
1,5
2
2
5
3,5
Thể tích
2
1
2

2
4
3
Khối lợng
1
0,5
2
2
3
2,5
Trọng lực
1
1
1
1
tổng
4
2
2
1
7
7
13
10
2. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm :
Câu1: Đơn vị độ dài là
A. kg B. Niu tơn C. m
2
D. m

Câu2: Đơn vị của thể tích là
A. m
2
B. kg C. lít D. Niu tơn
Câu3: Đơn vị độ dài là
A. Niu tơn B. kg C. m
2
D. km
Câu4: Đo khôi lợng của vật bằng
A. Ca B. Can C. Cân D. Bình chia độ
Câu5 : Đo thể tích của chất lỏng bằng
A. Thùng B. Chai C. Xô D. Chậu
Câu6 : Đo chiều dài vật bằng
A. Cân B. Bình C. Thớc mét D. Chậu
II. phần tự luận:
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
16
Tiết 9: Kiểm tra : 45 (phút)
Giá án Vật lý 6
Câu7 : Đổi các đơn vị sau:
a. 1 km = m
b. 500g = kg
c. 1m
3
= lít
d. Vật có khối lợng 2kg thì có trọng lợng là (N)
Câu8 : Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân bằng nhau?
Câu9 : Trọng lực là gì? Nêu phơng chiều của trọng lực?
Câu10 : Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nớc bằng bình tràn ?
C . đáp án và biểu điểm :

I. Phần trắc nghiệm : (3điểm)
Câu1 : D (0,5 điểm)
Câu2 : C ( 0,5 điểm)
Câu3 : A ( 0,5 điểm)
Câu4 : C ( 0,5 điểm)
Câu5 : B ( 0,5 điểm)
Câu6 : C (0,5 điểm)
II. phần tự luận: (7 điểm)
Câu7 : (2 điểm)
a. 1 km = 1000 m
b. 500g = 0,5 kg
c. 1m
3
= 1000 lít
d. Vật có khối lợng 2kg thì có trọng lợng là 20 (N)
Câu8 : (2 điểm)
+ Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác
+ Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh nh nhau, cùng phơng , nhng ngợc chiều
Câu9 : (2 điểm)
+ Trọng lực là lực hút của trái đất
+Trọng lực có phơng thẳng đứng, có chiều hớng về phía trái đất
Câu10 : (1 điểm)
+ Đổ nớc vào bình tràn
+ Thả vật vào bình tràn
+ Đổ nớc ở bình chứa vào bình chia độ . Thể tích nớc ở bình chứa là thể tích cuả vật rắn
không thấm nớc
Kết quả sau kiểm tra
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
6A
6B

6C
Ngày soạn: 23-10-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
17
Giá án Vật lý 6
Ngày dạy : 25-10-10
A . mục tiêu
*Kiến thức :
- Nhận biết đợc vật đàn hồi( qua sự đàn hồi của lò xo_).
- Trả lời đợc đặc điểm của lực đàn hồi.
- Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn
hồi .
* Kỹ năng :
- Lắp thí nghiệm qua kênh hình.
- Nghiên cứu hiện tợng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi
* Thái độ :
-Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiẹn tợng tự nhiên.
B . chuẩn bị
- 1 giá treo, 1 lò xo
- 1 cái thớc có độ chia đến mm,
- 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
c. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- HS 1: Trọng lực là gì?
Phơng và chiều của trọng lực?
Kết quả tác dụng của trọng lực lên các
vật?
- HS 2 chữa bài tập 8.1 và 8.2
- HS 3 chữa bài tập 8.3 hoặc 8.4
- HS 1 trả lời

- HS 2 chữa bài tập 8.1, 8.2.
- HS 3 chữa bài tập 8.3, 8.4
Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi( qua lò xo )
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc
theo nhóm.
- GV theo dõi các bớc tiến hành của HS .
- Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự
- Kiểm tra HS từng bớc thí nghệm HS trả
lời câu C1.
- GV kiểm tra câu C1 thống nhất
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
- Lò xo có tính chất gì?
- yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu hỏi
1. Biến dạng của lò xo
2. độ biến dạng của lò xo
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
18
Tiết 10: lực đàn hồi
Giá án Vật lý 6
độ biến dạng của lò xo đợc tíng nh thế
nào?
- Kiểm tra câu C2.
Hoạt động 3: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó( 10 phút)
- Lực đàn hồi là gì?
- Nghiên cứu tài liệu.
-Lắp thí nghiệm.
1. Lực đàn hồi
- Lực đàn hồi là gì?
- Nghiên cứu tài liệu.
-Lắp thí nghiệm.

2. Đặc điểm của lực đàn hồi
- tính P
2
, P
3
, P
4
ghi vào bảng 9.1(cột 2)
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C1.
- Ghi vở câu C1.
- HS nghiên cứu cá nhân trả lời câu hỏi
của GV ghi vào vở.
- trả lời câu hỏi C3.
- HS nghiên cứu cá nhân để chọn câu nói
đúng.GV kiểm tra câu C4
- Đo chiều dài tự nhiên Ghi kết quả vào
cột3 của bảng 9.1.
-Đo chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng
Ghi kết quả của cột 3 vào bảng 9.1
- Ghi P quả nặng vào cột 2
- So sánh
- Móc thêm quả nặng 2, 3, 4 vào thí
nghiệm Lần lợt đo và ghi kết quả vào
bảng 9.1( cột 3
- Trả lời C2 ghi vào cột 4 của bảng 9.1.
- HS hoạt động cá nhân:
- Nghiên cứu tài liệu và kết quả thí
nghiệm trả lời .
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng
- GV kiểm tra phần trả lời của hs câu C5,

C6.
- HS nghiên cứu trả lời câu C5 và C6
trong 5 phút.
- Qua bài học các em đã rút ra đợc kiến
thức về lực đàn hồi nh thế nào?
- HS cùng rút ra những kiến thuức thu
thập qua bài học.
- yêu cầu HS đọc mục có thể em cha biết
hớng dẫn HS trong kỹ thuật không kéo
dãn lò xo quá lớn mát tính đàn hồi.
- đọc mục : có thể em cha biết .
Hớng dẫn về nhà
- Trả lời lại từ câu C1 đến C6:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm:9.1-9.4/SBT
Ngày soạn: 28-10-10
Ngày dạy : 30-10-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
19
Giá án Vật lý 6
a. mục tiêu
*Kiến thức :
- Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế, xác định đợc GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
- Biết đo lực bằng lực kế.
- Biết mối liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng để tính trọng lợng của vật khi biết khối l-
ợng hoặc ngợc lại.
-Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo.
* Kỹ năng :
- Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trờng hộ đo.
* Thái độ :

-Rèn tính sáng tạo , cẩn thận
B. chuẩn bị
- 1 lực kế lò xo, 1sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vào SGK .
- 1 cung tên, 1xe lăn, 1 vài quả nặng.
c. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- HS 1: Lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi
tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi có phơng
và chiều nh thế nào?
- HS 2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố
nào? Em hãy chứng minh?
- Hai HS trả lời.
- HS khác theo dõi phần trả lời của bạn
nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế( 10 phút)
GV nghiên cứu sgk cho biết lực kế là
dụng cụ dùng để làm gì ?
Gv: Có nhiều loại lực kế, trong bài này
chúng ta nghiên cứu loại lực kế lò xo là
loại lực kế hay sử dụng.
- Gv? Đọc vàg trả lời C1
- Gv? C2: Hãy tìm hiểu GHĐ và ĐCNN
của các lực kế ?
I . Tìm hiểu lực kế
1. Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
* C1:1- lò so
2- Kim chỉ thị
3- bảng chia độ

*C2: Hs thực hiện
- Phát lực kế lò xo cho các nhóm. Hoạt động theo nhóm trong 5 phút.
- Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo .
- Điền vào chỗ trống trong câu C1.
GV kiểm tra, thống nhất cả lớp. HS trả lồ câu C1 vào vở.
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
20
Tiết 11 : lực kế - phép đo lực
Trọng lợng và khối lợng
Giá án Vật lý 6
- Kiểm tra câu trả lời C2 của HS
Hoạt động 3: Đo một lực bằng lực kế(10
phút)
1. Cách đo lực
- Trả lời câu C2 dựa trên lực kế của nhóm
mình
- GV hớng dẫn điều chỉnh kim về vị trí số
0
- HS làm việc theo nhóm dới sự hớng dẫn
của GV.
- Dùng lực kế để đo trọng lực, đo lực kéo.
- Kiểm tra câu trả lời của HS .
-Làm việc cá nhân , trr lì câu C3.
2. Thực hành đo lực
-Kiểm tra các bớc đo trọng lợng. - Hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi
C4.
-yêu cầu HS đo lực trong các trờng hợp
hớng dẫn cho HS cách cầm lực kế để đo
trong mỗi trờng hợp, sao cho trọng lợng
của lực kêits ảnh hởng đến giá trị đo lực.

Hoạt động 4: Công thức liên hệ giữa
trọng lợng và khối lợng
- yêu cầu HS trả lời câu C6.
a. GV thông báo
m= 100g P= 1N
hoặc m= 0,1 g P= 1 N
- Đo lực kéo ngang
- Đo lực kéo xuống.
Đo trọng lực.
- HS có thể tìm mối quan hệ giữa khối l-
ợng và trọng lợng.
Gợi ý: m= 0,1 kg P= 1N
m= 1 kg P= 10 N
- Cá nhân HS trả lời phần b, c
- HS tìm ra đợc P = 10m
m có đơn vị là
P có đơn vị là
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng( 7
phút)
- yêu cầu HS trả lời câu C7, C9. - Nghên cứu trả lời câu hỏi C7, C9.
- Kiểm tra câu trả lời của HS. - HS rút ra kiến thức cơ bản của bài.
H ớng dẫn về nhà
- Trả lời lại câu C1 đến C9
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT .
- Đọc mục Có thể em cha biết .
Ngày soạn: 30-10-10
Ngày dạy : 1-11-10
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
21

Giá án Vật lý 6
a. mục tiêu
*Kiến thức :
- Hiểu khối lợng riêng ( KLR) và trọng lợng riêng( TLR) là gì?
- Xây dựng đợc công thức tính m=D.V và P=d.V.
- Sử dụng bảng KLR của một số chất đẻ xác định: chất đó là chất gì khi biết KLR của
chất đó hoặc tính đợc khối lợng hoặc trọng lợng của một số chất khi biết KLR.
* Kỹ năng :
- Sử dụng phơng pháp cân khối lợng
-Sử dụng phơng pháp đo thể tích để đo trọng lợng của vật.
* Thái độ :
- Nghiêm túc cẩn thận.
b. chuẩn bị
- 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N,
- 1 quả nặng bằng sắt hoặc bằng đá ,
- 1 bình chia độ có ĐCNN đến cm
3
.
c. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
- HS 1: Lực kế là dụng cụ để đo đại lợng
vật lý nào ? Em hãy nêu nguyên tắc cấu
tạo của lực kế ?
* Bài tập 10.1.: Trong các câu sau đây câu
nào đúng ?
A. lực kế là dụng cụ dùng để đo khối l-
ợng
B. Cân Rô béc van là dụng cụ dùng để đo
trọng lợng
C. lực kế là dụng cụ dùng để đo lực . Cân

Rô béc van là dụng cụ dùng để đo khối l-
ợng
D . lực kế là dụng cụ dùng để đo cả khối
lợng và trọng lợng
- HS 1: lực kế là dụng cụ dùng dẻ đo lực
*Cấu tạo gồm : lò xo, kim chỉ thị, bảng
chia độ
* Bài tập 10.1
C. lực kế là dụng cụ dùng để đo lực . Cân
Rô béc van là dụng cụ dùng để đo khối l-
ợng

hoạt động 2: Tìm hiểu KLR,
xây dựng công thức tính khối lợng theo KLR( 10 phút )
C1: V= 1dm
3
=> m= 7,8 kg
V= 1m
3
=> m=?
V=0,9 m
3
=> m=?
1. Khối lợng riêng
C1: V= 1dm
3
=> m= 7,8 kg
V= 1m
3
=> m=7800kg

Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
22
Tiết 12: khối lợng riêng-trọng lợng riêng
Giá án Vật lý 6
- Gv? Vậy khối lợng của chiếc cột là bao
nhiêu?
- Gv: 7800kg của 1m
3
sắt gọi là KLR của
sắt .
- Gv? KLR là gì?
- Gv? Đơn vị KLR là gì?
- Gv? cho biết KLR của nhôm bằng bao
nhiêu? con số đó cho biết điều gì ?
V=0,9 m
3
=> m=0,9 . 7800= 7020 kg
a. KN: Khối lợng riêng của một chất là
khối lợng của 1m
3
chất đó
b . Kí hiệu: D
c. Đơn vị: kg/m
3
2. Bảng KLR của một số chất
3. Tính khối lợng của một vật theo KLR
- gợi ý:
1m
3
đá có m= ?

0,5m
3
đá có m=?
- Muốn biết khối lợng của vật có nhất
thiết phải cân không ?
- Vậy không cần cân thì ta phải làm nh
thế nào?
- HS nghiên cứu trả lời câu C2
m=0,5 m
3
.800kg/m
3
m= 400kg
- Dựa vào phép tính toán của câu C2 để
trả lời câu C3
m = V.D.
hoạt động 3:Tìm hiểu trọng lợng riêng( 10 phút)
- Gv? TLR là gì?
- Gv? Trọng lợng riêng đợc ký hiệu ntn?
- Gv? Đơn vị TLR là gì?
- Gv:C4
- Gợi ý để HS cùng xây dựng :
Công thức :d=D.10.
1 Trọng lợng riêng
a. KN: Trọng lợng riêng của một chất là
trọng lợng của 1m
3
chất đó
b. Kí hiệu: d
2. Đơn vị: N/m

3
*C4
d=p/V
3. Xây dựng mối quan hệ giữa KLR và
TLR:
P= m.10
D = m/v => m= DV
P=10m
Hoạt động 4:III. Xác định TLR của một chất ( 5 phút )
- Tìm phơng án xác định d?
Gợi ý :
+ Biểu thức d
+ dựa trên biểu thức d, cần phải xác định
các đại lợng trong biểu thức bằng phơng
pháp nào?
- HS trả lời câu C5.
- Nêu phơng án xác định, ghi vào vở.
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
23
Giá án Vật lý 6
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố ( 7 phút)
- GV kiểm tra bài của một số em để khắc
sâu kiến thức .
*C6:
- C6.
V=40dm
3
= 0,04m
3
D= 7800kg/m

3
tính : m= ; p=?
Bài giải
Khối lợng của dầm sắt là
m= D. V= 0,04.7800 = 312 (kg)
Trọng lợng của dầm sắt là
P=10.m= 312.10=3120 (N)
H ớng dẫn về nhà( 3 phút)
- Thực hiện câu C7.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- bài tập 11.1 đến 11.5(SBT ).
- Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 12( có thể cho HS phôtô)
Ngày soạn:6-11-10
Ngày dạy :8-11-10
a. Mục tiêu
- Biết cách xác định khối lợng riêng của vật rắn
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí
b. chuẩn bị
* Gv:
- 1 cân Rôbécvan có ĐCNN 10g
-1 bình chia độ có GHĐ 100 cm
3
và ĐCNN 1cm
3

- 1 cốc nớc
* Hs:
- Phiêú học tập của Hs
- Báo cáo thực hành đợc chuẩn bị từ tiết trớc
- 15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay rửa sạch, lau khô

- Giấy lau hoặc khăn lau
c. tổ chức hoạt động dạy học
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
24
Tiết 13: thực hành xác định
khối lợng riêng của sỏi
Giá án Vật lý 6
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: kiểm tra (10)
- Hs1: KLR của một vật là gì? Nêu công
thức tính khối lợng riêng và đơn vị của
khối lợng riêng?
- Nói KLR của sắt là 7800 kg/m
3
con số
đó cho biết điều gì ?
*Hs2: Bài tập
muốn đo KLR của các hòn bi thuỷ tinh ta
cần những dụng cụ gì ?
a. Chỉ cần dùng một cái cân
b. Chỉ cần dùng một cái lực kế
c. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ
d. Chỉ cần dùng một cái cân và một cái
bình chia độ
*Hs1:
- KLR của một chất là khối lợng của một
m
3
chất đố
- Đơn vị: kg/ m

3

- Con số đó cho biết 1m
3
thì có khối lợng
7800kg
*Hs2: Bài tập
muốn đo KLR của các hòn bi thuỷ tinh ta
cần những dụng cụ là
d. Chỉ cần dùng một cái cân và một cái
bình chia độ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
+ Phiếu học tập
+ Baó cáo thực hành
- Hs: Để các đồ dùng học tập trên bàn để
kiểm tra
Hoạt động 2: hớng dẫn thực hành
- Gv: chia Hs thành các nhóm (4 nhóm )
+ Bớc 1: Chia sỏi thành 3 phần
+ Bớc 2: Dùng cân để đo khối lợng của
từng đống sỏi và để riêng chúng thành
từng đống chánh nhầm lẫn
+ Bớc 3: Đổ khoảng 50 cm
3
nớc vào bình
chia độ
+ Bớc4: Cho 1 phần sỏi vào bình chia độ
để đo thể tích
+ Bớc4: Dùng công thức D=m/V để tính
KLR của sỏi

+ Bớc 5: Đo ba đống sỏi và tính KLR của
ba đống sỏi
+ Bớc 6: Tính D
tb
= (D
1
+ D
2
+ D
3
):3
- Hs thành các nhóm (4 nhóm )
- Hs : Quan sát và nghiên cứu các bớc
tiến hành TN
Hoạt động 3: thực hành
- Gv : Yêu cầu Hs thực hành theo các bớc
- Gv : Yêu cầu Hs bầu các nhóm trởng
cho các nhóm để điều hành cho các
nhóm của mình
- Gv : Yêu cầu Hs làm thức hành và làm
- Hs : Tiến hành thực hành theo các bớc
đã đợc hớng dẫn
Nguyễn Minh Giang THCS Bát trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×