Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an ly 6 ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.27 KB, 23 trang )

Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
Tiết 19 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ròng rọc
I. Mục tiêu
*Kiến thức : -Nêu đợc ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ đợc lợi ích
của chúng.
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
*Kĩ năng: - Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
*Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Nhóm:1lực kế có GHĐ là 5N. 1 ròng rọc cố định. 1 khối trục kim loại có móc nặng 2N. 1
giá thí nghiệm.
III. Phơng pháp: -Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình..
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
GV: Mắc 1 bộ thí nghiệm H16.2
Y/c: HS làm C1
H:Hãy mô tả 2 loại ròng rọc này?
Y/c: HS đọc SGK và nêu các dụng
cụ thí nghiệm.
Y/c: HS đọc SGK và nêu các bớc
làm thí nghiệm.
GV chốt lại các bớc.
Y/c: HS làm câu C2
GV nhận xét kết quả TN của HS
Y/c: HS quan sát bảng TN và hoàn
thành câu C3.


Y/c: HS làm câu C4.
H: Qua thí nghiệm này em rút ra
kết luận?
Y/c: HS làm câu C5.
H: Tìm những thí dụ về sử dụng
ròng rọc?
Y/c: HS làm câu C6.
HS mô tả cấu tạo của ròng
rọc.
HS đọc và nêu các dụng
cụ thí nghiệm.
HS nêu các bớc làm thí
nghiệm.
HS làm câu C2
HS quan sát bảng TN và
hoàn thành câu C3.
HS làm câu C4
HS rút ra kết luận
HS làm câu C5.
HS tìm thí dụ.
HS làm câu C6.
I/ Tìm hiểu về ròng rọc.
- Ròng rọc cố định.
- Ròng rọc động.
C1.
II/ Ròng rọc giúp con ngời
làm việc dễ dàng hơn nh thế
nào?
1. Thí nghiệm
a) Chuẩn bị.

b) Tiến hành đo
C2.
2. Nhận xét
C3.
3. Rút ra kết luận.
C4.
(1) cố định
(2) - động
4. Vận dụng.
C5. (HS tự lấy ví dụ)
C6. Dùng ròng rọc cố định
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
H: Dùng ròng rọc có lợi gì?
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c: HS làm C7
H: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào
trong H16.6 có lợi hơn? Tai sao?
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c: HS đọc ghi nhớ SGK
Y/c: HS chữa bài tập 16.1->16.3
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS nhận xét
- Ghi vở.
HS làm C7
HS suy nghĩ và trả lời.

HS nhận xét
- Ghi vở.
HS đọc ghi nhớ
HS chữa bài tập
HS nhận xét
- Ghi vở BT.
giúp làm thay đổi hớng của
lực kéo. Dùng ròng rọc động
đợc lợi về lực.
C7. Sử dụng hệ thống ròng
rọc cố định và ròng rọc động
có lợi hơn vì vừa đợc lợi về
độ lớn, vừa lợi về hớng của
lực kéo.
* Ghi nhớ:(SGK-52)
Bài 16.1: động cố định
Bài 16.2: B
Bài 16.3: A
4. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- BTVN: 16.4-> 16.6 ( SBT )
V.Rút kinh nghiệm

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 20 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tổng kết chơng i. cơ học
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản của chơng I.
- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tợng thực tế.

- Có thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi, bài tập.
III. Phơng pháp: -Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình, hệ thống hoá, ôn tập..
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Y/c: HS nhắc lại kiến thức theo nội
dung các câu hỏi trong SGK
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c: HS chữa bài tập 1 (SGK-54)
Y/c: HS làm bài tập 4 (SBT-121)
HS ôn lại kiến thức thông
qua 13 câu hỏi trong SGK
HS nhận xét
HS chữa bài tập 1
HS làm bài tập 4
I/ Ôn tập
II/ Vận dụng
1. - Con Trâu đã tác dụng lực
kéo lên cái cày.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác
dụng lực kéo lên cái đinh.
BT4(SBT/121)
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.

H: Hãy nêu VD cho thấy lực tác
dụng lên một vật làm BĐCĐ của
vật đó?
H: Làm thế nào để đo đợc KLR
của các hòn bi bằng thuỷ tinh?
H: Tại sao kéo cắt kim loại có tay
cầm dài hơn lỡi kéo?
H: Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có
tay cầm ngắn hơn lỡi kéo?
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
GV tổ chức cho hai đội chơi trò
chơi ô chữ trong SGK
HS nhận xét
HS lấy ví dụ.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS lần lợt trả lời các câu
hỏi của GV.
HS nhận xét
HS chơi trò chơi ô chữ
trong SGK theo hớng dẫn
của GV.
a) lực đẩy
b) KL kilôgam
c) các máy cơ đơn giản.
* Cách đo KLR của hòn bi.
- Đo KL m của các hòn bi
bằng cân.
- Đo thể tích V của các hòn
bi bằng bình chia độ.

- Tính tỉ số D = m/v
6.-Làm cho lực mà lỡi kéo
tác dụng vào tấm kim loại
lớn hơn lực mà tay ta tác
dụng vào tay cầm.
-Ta đợc lợi là tay ta di
chuyển ít mà tạo ra đợc vết
cắt dài trên tờ giấy.
III/ Trò chơi ô chữ
1. Trọng lực
2. Khối lợng
3. Cái cân
4. Lực đàn hồi
5. Đòn bẩy
6. Thớc dây
Hàng dọc: Lực đẩy
4. Hớng dẫn về nhà
- Trả lời lại các câu hỏi.
- BTVN: xem lai BT CI
- Đọc trớc bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
V.Rút kinh nghiệm

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 21 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu
*Kiến thức:HS tìm đợc ví dụ trong thực tế chứng tỏ:
-Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm đi khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

*Kĩ năng: - Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
*Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. Một đèn cồn. Một chậu nớc.Khăn
lau khô, sạch.
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
III. Phơng pháp: -Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình..
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
GV tiến hành làm thí nghiệm
nh trong SGK
Y/c: HS quan sát thí nghiệm
Y/c: HS đa ra nhận xét sau
mỗi bớc thực hiện.
Y/c: HS đọc và trả lời câu C1,
C2
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c: HS hoàn thành câu C3
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
GV giới thiệu phần chú ý
Y/c: HS quan sát bảng SGK
Y/c: HS làm câu C4
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C5

H: Tại sao khi lắp khâu, ngời
thợ rèn phải nung nóng khâu
rồi mới tra vào cán?
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C6
Y/c: HS làm câu C7
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS chữa các bài tập
18.1;18.2;18.4(SBT)
H: tại sao các tấm tôn lợp lại
có dạng lợn sóng?
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
HS quan sát thí nghiệm
HS đa ra nhận xét sau mỗi
bớc thực hiện
HS đọc và trả lời câu C1,
C2
HS nhận xét
- Ghi vở.
HS hoàn thành câu C3
HS nhận xét
- Ghi vở
HS đọc chú ý
HS quan sát
HS làm câu C4
HS nhận xét
- Ghi vở

HS làm câu C5
HS suy nghĩ và trả lời.
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C6
HS làm câu C7
HS nhận xét
- Ghi vở
HS chữa các bài tập
18.1;18.2;18.4(SBT)
HS suy nghĩ và trả lời.
HS nhận xét
- Ghi vở
1/ Làm thí nghiệm
a) Dụng cụ:
b) Tiến hành:
2/ Trả lời câu hỏi.
C1Vì quả cầu nở ra khi nóng lên
C2.Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
3/ Rút ra kết luận.
C3. (1) Tăng
(2) Lạnh đi

* Chú ý: (SGK-59)
C4. Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều
nhất đến đồng, sắt.
4/ Vận dụng
C5. Phải nung nóng khâu dao,
liềm vì khi đợc nung nóng, khâu

nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi
khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6. Nung nóng vòng kim loại.
C7. Vào mùa hè, nhiệt độ tăng
lên, thép nở ra nên thép dài
ra(tháp cao lên)
Bài 18.1. D
Bài 18.2. B
Bài 18.4. Khi trời nóng các tấm
tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị
ngăn cản hơn, tránh đợc hiện t-
ợng gây ra lực lớn, có thể làm
rách tôn lợp mái.
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
4. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- BTVN: 18.3; 18.5 ( SBT ). Đọc trớc bài 19.
V.Rút kinh nghiệm

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 22 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu
*Kiến thức:- HS tìm đợc ví dụ trong thực tế chứng tỏ:Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng
lên, giảm khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích đợc các hiện tợng thực tế.
*Kĩ năng: Làm tốt các thí nghiệm
*Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị
Các nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng. Một ống thuỷ tinh thẳng. Một nút cao su. Một chậu
thuỷ tinh. Nớc pha mầu. Phích nớc nóng.
III. Phơng pháp: -Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình..
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 18.3
HS2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
GV tiến hành làm thí nghiệm
nh trong SGK
Y/c: HS quan sát thí nghiệm
Y/c: HS đa ra nhận xét
Y/c: HS đọc và trả lời câu C1,
C2
Y/c: HS làm TN câu C2
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c: HS quan sát H19.3
Y/c: HS hoàn thành câu C3
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C4
Y/c: HS nhận xét
HS quan sát thí nghiệm
HS đa ra nhận xét
HS đọc và trả lời câu C1,
C2

HS làm TN câu C2
HS nhận xét
- Ghi vở.
HS quan sát H19.3
HS hoàn thành câu C3
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C4
HS nhận xét
1/ Làm thí nghiệm
2/ Trả lời câu hỏi.
C1. Mực nớc dâng lên vì nớc
nóng lên và nở ra.
C2. Mực nớc hạ xuống vì nớc
lạnh đi, co lại.
C3. Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.
3/ Rút ra kết luận.
C4. (1) Tăng
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C5,C6,C7
H:Tại sao khi đun nớc ta
không đổ nớc thật đầy ấm?
H:Tại sao ngời ta không đóng
chai nớc ngọt thật đầy
GV hớng dẫn HS trả lời câu
C7 và thống nhất kết quả
Y/c: HS chữa các bài tập

19.1;19.2(SBT)
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
- Ghi vở
HS làm câu C5,C6,C7
HS suy nghĩ và trả lời các
câu C5, C6
HS trả lời câu C7 theo h-
ớng dẫn của GV
HS chữa các bài tập
19.1;19.2(SBT)
HS suy nghĩ và trả lời.
HS nhận xét
- Ghi vở
(2) Giảm
(3) không giống nhau
4/ Vận dụng
C5. Vì khi bị đun nóng, nớc
trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6. Để tránh tình trạng nắp bật ra
khi chất lỏng đựng trong chai nở
vì nhiệt
C7. Mực chất lỏng trong ống nhỏ
dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích
chất lỏng ở hai bình tăng lên nh
nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ
hơn thì chiều cao cột chất lỏng
phải lớn hơn
Bài 19.1. C
Bài 12.2. B

4. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- BTVN: 19.3;19.4;19.5 ( SBT ). Đọc trớc bài 20.
V.Rút kinh nghiệm

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 23 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Sự nở vì nhiệt của chất khí
I. Mục tiêu
*Kiến thức:- HS nắm đợc sự nở vì nhiệt của của chất khí
- HS tìm đợc ví dụ trong thực tế về sự nở vì nhiệt của của chất khí.
- So sánh đợc sự nở vì nhiệt của của chất khí, rắn, lỏng.
- Giải thích đợc các hiện tợng thực tế liên quan.
*Kĩ năng:- Làm và mô tả đợc kết quả thí nghiệm xảy ra.
- Biết đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
*Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Các nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng. Một ống thuỷ tinh thẳng. Một nút cao su đục lỗ. Một
cốc nớc pha mầu. Khăn lau khô. Phiếu học tập.
III. Phơng pháp: -Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình..
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Chữa bài tập 19.2
HS2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.3
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

GV tiến hành làm thí nghiệm
nh trong SGK
Y/c: HS quan sát thí nghiệm
Y/c: HS đa ra nhận xét
Y/c: HS đọc và trả lời câu C1,
C2
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c: HS hoàn thành câu C3
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C4
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS quan sát bảng 20.1
Y/c: HS làm câu C5
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C6
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C7
H: Tại sao quả bóng bàn đang
bị bẹp, khi nhúng vào nớc
nóng lại phồng lên?
Y/c: HS nhận xét
Y/c: HS làm câu C8, C9
Y/c: HS chữa các bài tập
20.1;20.2;20.4(SBT)
Y/c: HS nhận xét

GV chốt lại
HS quan sát thí nghiệm
HS đa ra nhận xét
HS đọc và trả lời câu C1,
C2
HS nhận xét
- Ghi vở.
HS hoàn thành câu C3
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C4
HS nhận xét
- Ghi vở
HS quan sát bảng 20.1
HS làm câu C5
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C6
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C7
HS suy nghĩ và trả lời
HS nhận xét
HS làm câu C8, C9
HS chữa các bài tập
20.1;20.2;20.4(SBT)
HS nhận xét
- Ghi vở
1/ Làm thí nghiệm
2/ Trả lời câu hỏi.

C1.Giọt nớc mầu đi lên chứng tỏ
thể tích không khí trong bình
tăng, không khí nở ra.
C2. Giọt nớc mầu đi xuống
chứng tỏ thể tích không khí trong
bình giảm, không khí co lại.
C3.Do không khí trong bình bị
nóng lên.
C4. Do không khí trong bình bị
lạnh đi.
C5.Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì
nhiệt nhiều hơn chất lỏng, Chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.
3/ Rút ra kết luận.
C6. (1) Tăng (2) Lạnh đi
(3) ít nhất (4) nhiều nhất
4/ Vận dụng
C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp
vào nớc nóng, không khí trong
quả bóng bị nóng lên, nở ra làm
cho quả bóng phồng lên nh cũ.
C8.
C9.
Bài 20.1. C
Bài 20.2. C
Bài 20.4. C
4. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ

- BTVN:20.5;20.6 ( SBT ). Đọc trớc bài 21.
V.Rút kinh nghiệm
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
Tiết 24 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Một số ứng dụng của Sự nở vì nhiệt
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm đợc thí dụ thực
tế về hiện tợng này.
- Mô tả đợc cấu tạo và hoạt động của băng kép.
- Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
- Mô tả và giải thích đợccác hình vẽ 21.2, 21.3 và 21.5
II. Chuẩn bị
Các nhóm: Một băng kép và giá để lắp băng kép. Một đèn cồn.
Cả lớp: Một bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt. Một đèn cồn. Bông.
Một chậu nớc. Khăn lau khô. Vẽ trên giấy khổ lớn các hình 21.2, 21.3 và 21.5
III. Phơng pháp: -Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình..
IV.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
HS2: So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Y/c: HS quan sát H21.1a
H:Dụng cụ?
GV lắp thí nghiệm
H:Nếu thầy đốt nóng thanh
thép, có HT gì xảy ra với thanh

thép và chốt ngang?
GV tiến hành làm TN nh
H21.1a trong SGK
Y/c: HS quan sát thí nghiệm
Y/c: HS đa ra nhận xét
Y/c: HS đọc và trả lời câu C1,
C2
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại.
Y/c:HS dự đoán kết quả với
TN H21.1b
GV làm TN nh H21.1b trong
SGK
Y/c: HS hoàn thành câu C3
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C4
HS quan sát H21.1a
HS nêu dụng cụ
TL:Thanh thép nóng lên
và nở ra->Chốt ngang gãy
HS quan sát thí nghiệm
HS đa ra nhận xét
HS đọc và trả lời câu C1,
C2
HS nhận xét
- Ghi vở.
HS dự đoán kết quả với
TN H21.1b
HS quan sát thí nghiệm

HS hoàn thành câu C3
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C4
I. Lực xuất hiện trong sự co
dãn vì nhiệt.
1/ Quan sát thí nghiệm
2/ Trả lời câu hỏi.
C1. Thanh thép nở ra (dài ra)
C2. Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị
ngăn cản. Thanh thép có thể gây
ra lực rất lớn.
C3.Khi co lại vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn .
3/ Rút ra kết luận.
GV: Ngô Minh Tuấn
Trờng THCS Thị trấn Giáo án Vật lý 6
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
Y/c: HS làm câu C5,C6
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
GV giới thiệu cấu tạo của băng
kép.
GV cho HS làm thí nghiệm
theo H21.4
Y/c: HS làm câu C7, C8, C9
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại

GV giảng nh SGK
Y/c: HS làm câu C10
Y/c: HS nhận xét
GV chốt lại
*Củng cố
H:Sự co dãn vì nhiệt khi bị
ngăn cản có thể gây ra điều gì?
H:Có hiện tợng gì xảy ra với
băng kép khi ta đốt nóng hoặc
làm lạnh băng kép?
HS nhận xét
- Ghi vở
HS làm câu C5.C6
HS nhận xét
- Ghi vở
HS quan sát và lẵng nghe
HS làm thí nghiệm theo
H21.4
HS làm câu C7, C8, C9
HS suy nghĩ và trả lời
HS nhận xét
- Ghi vở
HS lẵng nghe
HS làm câu C10
HS nhận xét
- Ghi vở
HS suy nghĩ và trả lời
C4. (1) nở ra (2) Lực
(3) vì nhiệt (4) Lực
4/ Vận dụng

C5. HS tự trả lời
C6. HS tự trả lời
II.Băng kép
1/Quan sát thí nghiệm
2/Trả lời câu hỏi
C7. Khác nhau
C8. Cong về phía thanh đồng vì..
C9.Có và cong về phía thanh
thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều
hơn thép, nên thanh đồng ngắn
hơn, thanh thép dài hơn và nằm
phía ngoài vòng cung.
3/Vận dụng
C10.Khi đủ nóng, băng kép cong
lại về phía thanh đồng làm ngắt
mạch điện.Thanh đồng nằm trên.
*Ghi nhớ (SGK)
4. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- BTVN:21.1-21.6 ( SBT ). Đọc trớc bài 22.
V.Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 25 Ngày soạn:
Ngày giảng:
nhiệt kế nhiệt giai
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Phân biệt đợc nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai
này sang nhiệt độ tơng ứng của nhiệt giai kia.
II. Chuẩn bị

Các nhóm:3 lọ thuỷ tinh đáy bằng. Một ít nớc đá, Một phích nớc nóng, Một nhiệt kế rợu, một
nhiệt kế thuỷ ngân, một nhiệt kế y tế. Phiếu học tập.
GV: Ngô Minh Tuấn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×