Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GIÁO ÁN SỐ HỌC 6 chuong III(2011-2012.CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.56 KB, 76 trang )

Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn:22/01/11
Tiết 69
Chương III: PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm
phân số học ở lớp 6
* Kỹ năng:
- HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
* Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
III. Tiến trình lớn lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III
- Hãy cho một ví dụ về phân số đã
được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số
nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví
dụ:
5
4−
thì có phải là phân số không?


- Khái niệm phân số được mở rộng như
thế nào, làm thế nào để so sánh, tính
tóan, thực hiện các phép tính. Đó là nội
dung của chương III.
 Bài mới
- HS cho ví dụ:
3
7
;
4
3
;
8
5
- HS nghe GV giới thiệu chương
III.
* Hoạt động 2: Khái niệm về phân số
- Một quả cam được chia thành 4 phần
bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng:
“đã lấy
3
1
quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi
3
1
là thương của phép
chia 1 cho 3
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4

thì có thương bằng bao nhiêu?
-
7
3


là thương của phép chia nào?
- Vậy:
3
1
;
3
1−
;
7
3


; …. Đều là các
- HS lấy ví dụ trong thực tế: một
cái bánh được chia thnh 6 phần
bằng nhau, lấy đi 5 phần, …
- 1 chia cho 4 có thương là:
4
1−
7
3


là thương của phép chia -3

cho -7
- Trả lời
I. Khái niệm về phân
số:
- Phân số có dạng
b
a
với a, b ∈ Z và b

0
- Ví dụ:
3
1
;
3
1−
;
7
3


;
…. đều là các phân số.
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
135
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở
Tiểu học, em thấy khái niệm phân số

đã được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó
là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- Phân số có dạng
b
a
với a, b ∈ Z
v b

0
- Phân số ở tiểu học cũng có
dạng:
b
a
với a, b ∈ N v b

0
Điều kiện không thay đổi: b

0
- Trả lời
* Hoạt động 3: Ví dụ
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết
tử và mẫu của từng phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách viết nào
cho ta phân số:
a)
7

4
b)
3
250

,
c)
5
2−
d)
47
236
,
,
e)
0
3
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
-
1
4
là 1 phân số, mà

1
4
= 4. Vậy mọi
số nguyên có thể viết dưới dạng phân
số hay không? Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân
số
1
a
- HS tự lấy ví dụ về phân số rồi
chỉ ra tử và mẫu của các phân số
đó.
- HS trả lời, giải thích dựa theo
dạng tổng quát của phân số. Các
cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
2−
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4

- Mọi số nguyên đều có thể viết
dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 =
1
2
; -5 =
1
5−
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a)
7
4
c)
5
2−
f)
3
0
g)
a
5
h)
1
4
* Mọi số nguyên đều có
thể viết dưới dạng phân
số.
Ví dụ: 2 =
1

2
; -5 =
1
5−
* Hoạt động 4: Củng cố :
- Bài 1 tr.5 SGK: HS làm bảng gạch
cho hình và biểu diễn các phân số.
- Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 và 7
để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết
được 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như
vậy với hai số 0 và -2
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
HS nhận xét.
7
5

5
7
- Với hai số 0 và -2 ta viết được
phân số:
2
0


Bài 1 tr.5 SGK:
a)
2
3
của hình chữ nhật
b)
16
7
của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK:
7
5
v
5
7
- Với hai số 0 và -2 ta
viết được phân số:
2
0

* Hoạt động 5: Dặn dò:
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 3; 4 tr.6 SGK + 113  117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
136
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 22/01/11
Tiết 70
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
* Kỹ năng:
- Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng
nhau từ một đẳng thức tích.
* Thi độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: Học bài và làm bài tập. Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bi cũ
HS1:
- Nêu khái niệm về phân số ?
- Làm bài tập 5 SGK trang 6
HS2: Phần tô màu trong hình vẽ
biểu diễn phân số nào ? (Bảng
phụ vẽ hai hình ở trang 7 SGK)
HS1:
- Nêu khái niệm
- Làm bài tập:
5 7 0
; ;
7 5 2−
HS2:

1 2
;
3 6
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Từ phần KTBC của HS2 hỏi
có nhận xứt gì về phần tô màu
của hai hình ?
=> Giới thiệu vào bài
- Dựa trên hình vẽ thì ta biết
được hai phân số
1
3
v
2
6
bằng
nhau. Vậy cho hai phân số bất
kì để xét xem chúng có bằng
nhau hay không ta phải làm như
thế nào ?
- Từ hai phân số
1
3

2
6
nếu lấy
tử phân số này nhân mẫu phân
số kia thì kết quả có gì đặc
biệt?

-Vậy hai phân số bằng nhau
khi?
- Cho HS ghi định nghĩa
- Suy nghĩ, trả lời
- Tiếp thu
- Suy nghĩ trả lời
- Thực hiện và trả lời
- Trả lời
- Đọc định nghĩa
1. Định nghĩa:
(SGK trang 8)
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
137
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
- Cho HS làm ví dụ
Xét xem hai phân số
3
4


6
8

có bằng không ?
- Làm ví dụ
Hoạt động 3:
- Cho HS tìm hiểu ví dụ 1
- Hướng dẫn lại ví dụ 1
- Cho HS làm ?1
- Cho hai HS lên bảng làm

- Theo dõi, hướng dẫn HS làm
- Cho HS nhận xt
- Cho HS lm ?2
- Giải thích lại cho HS
- Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
- Hướng dẫn cho HS cch tìm x
- Tìm hiểu ví dụ 1 SGK
- Theo dõi tiếp thu
- Làm ?1
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
1 3
4 12
=
vì 1.12 = 4.3 (=12)
2 6
3 8

Vì 2.8 =16; 3.6 = 18
HS2:
3 9
5 15

=

Vì (-3).(-15) = 5.9 (-45)
4 12
3 9



Vì 4.9 = 36; 3.(-12) = -36
- Nhận xt
- Lm ?2
Cc phn số khơng bằng nhau vì cĩ dấu
khc nhau
- Tiếp thu
- HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
- Tiếp thu
2. Các ví dụ:
a. Ví dụ 1:
(SGK trang 8)
?1
1 3
4 12
=
vì 1.12 = 4.3
(=12)
2 6
3 8

Vì 2.8 =16; 3.6 =
18
3 9
5 15

=

Vì (-3).(-15)
= 5.9 (-45)
4 12

3 9


Vì 4.9 = 36; 3.
(-12) = -36
?2
Ví dụ 2 Tìm số nguyên
x, biết:
21
4 28
x
=
Giải: (SGK trang 8)
Hoạt động 4: Củng cố
- Định nghĩa hai phn số bằng
nhau.
- Lm bi tập 6 SGK trang 8
- Cho hai HS ln bảng lm
- Theo di HS lm bi
- Nhắc lại định nghĩa
- Đọc đề
- Hai HS ln bảng lm
HS1: a)
HS2: b)
Bài tập 6: Tìm x;y, biết:
a)
6
7 21
x
=

=> x = (6.7):21 = 2
b)
5 20
28y

=
=> y = [(-5).28]:20= -7
Hoạt động 5: Dặn dò
+ Học bài theo SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113  117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
138
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 5/02/2011
Tiết 71

TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS nắm được các tính chất cơ bản của phân số
* Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số .
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc bài trước.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gọi một HS lên bảng:
- Nêu điều kiện để hai phân số
a c
b d
=
?
- Làm bài tập 7 b;d SGK trang
8
- Trả lời:
a c
b d
=
Khi có a.d = b.c
- Làm bài tập:
b)
3 15
4 20
=
c)
3 12
6 24
=
− −
Hoạt động 2: Nhận xét
- Từ phần KTBC có nhận xét gì
về các cập phân số bằng nhau

3 15
4 20
=
;
3 12
6 24
=
− −
?
- Hướng dẫn để HS thấy được
quá trình biến đổi
- Cho HS làm ?1
- HD để HS thấy được hai phân
số bằng nhau có tính chất gì ?
- Rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS làm ?2
- Trả lời
- Tiếp thu
- Làm ?1
1 3
2 6

=

vì (-1).(-6) = 2.3
4 1
8 2

=


vì (-4).(-2) = 8.1
5 1
10 2

=

vì 5.2 = (-10).(-1)
- Tiếp thu
- Làm ?2 a)
1 ( 1).( 3) 3
2 2.( 3) 6
− − −
= =
− −
b)
5 5 : ( 5) 1
10 ( 10) : ( 5) 2
− −
= =
− − −
1. Nhận xét:
?1
1 3
2 6

=

vì (-1).(-6) = 2.3
4 1
8 2


=

vì (-4).(-2) = 8.1
5 1
10 2

=

vì 5.2 =
= (-10).(-1)
* Nhận xét: (SGK trang 9)
?2 a)
1 ( 1).( 3) 3
2 2.( 3) 6
− − −
= =
− −
b)
5 5 : ( 5) 1
10 ( 10) : ( 5) 2
− −
= =
− − −
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
139
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
- Từ nhận xét GV hướng dẫn để HS
rút ra được nhận xét

- Từ công thức cho HS phát biểu
bằng lời
- Giới thiệu áp dụng tính chất để
đưa một phân số có mẫu âm về phân
số có mẫu dương
- Cho HS lấy ví dụ
- Tại sao
3 3 5 5
;
4 4 7 7
− −
= =
− −
?
- Yêu cầu HS làm ?3
- Cho một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Giới thiệu số hữu tỉ như trong sách
giáo khoa
- Rút ra nhận xét
- Phát biểu bằng lời
- Theo dõi, tiếp thu
- Lấy ví dụ
- Trả lời: nhân cả tử và mẫu
với (-1)
- Thực hiện ?3
- Một HS lên bảng làm
0)
5 5 4 4
; ;

17 7 11 11
( , ,
a a
a b Z b
b b
<
− −
= =
− −

= ∈

- Nhận xét
- Tiếp thu
2. Tính chất cơ bản của
phân số:
(SGK trang 10)
Hoạt động 4: Củng cố
- Tính chất cơ bản của phân số
- Cho HS làm bài tập 11 SGK trang 11
1 2 3 15
; ;
4 8 4 20
2 4 6 8 10
1
2 4 6 8 10
− −
= =
− −
= = = = =

− −
- Làm bài tập 12 SGK trang 11
a)
b)
3 ( 3):3 1
6 6 :3 2
2 2.4 8
7 7.4 28
− − −
= =
= =
Hoạt động 5: Dặn dò
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ Làm bài tập 12 c,d; 13; 14 SGK trang
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
140
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 05/02/2011
Tiết 72
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
* Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng

* HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương, làm bài tập.Bảng nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
- Phát biểu tính chất cơ bẳn của
phân số. Viết dạng tổng quát.
- Bài tập 12 câu a
- Nhận xét cho điểm cho HS
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm bài
tập ra nháp
Viết công thức tổng quát:
mb
ma
b
a
.
.
=
với m ∈ Z, m ≠ 0
nb
na
b
a
:

:
=
với n∈ ƯC(a,b)
-
3 1
6 2
− −
=
- Tiếp thu
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 11 SGK
trang 11
- Cho hai HS lên bảng trình bầy
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Ngoài cách điền trên còn cách
điền nào khác nữa không ?
- Tìm hiểu đề
- Hai HS lên bảng trình bầy
HS1:
a)
1 1.2 2
4 4.2 8
= =
b)
3 3.5 15
4 4.5 20
− − −

= =
HS2:
2 4
1
2 4
6 8 10
6 8 10

= =


= = =

- Nhận xét
- Tiếp thu
- Trả lời
Bài 11 SGK trang 11:
Điền số thích hợp vào ô
vuông:
a)
1 1.2 2
4 4.2 8
= =
b)
3 3.5 15
4 4.5 20
− − −
= =
c)
2 4

1
2 4
6 8 10
6 8 10

= =


= = =

GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
141
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
- Cho HS làm bài tập 12 b,d
SGK trang 11
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
yếu dưới lớp làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 13 SGK
trang 11
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
câu a, b, c, d.
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
dưới lớp làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Tìm hiểu đề
- Hai HS lên bảng làm
HS1:

b)
2 2.4 8
7 7.4 28
= =
HS2:
d)
4 4.7 28
9 9.7 63
= =

- Nhận xét
- Tiếp thu
- Tìm hiểu đề
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
a) 15 phút chiếm
1
4
của một giờ
b) 30 phút chiếm
1
2
của một giờ
HS2:
c) 45 phút chiếm
3
4
của một giờ
d) 20 phút chiếm
1

3
của một giờ
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài tập 12 SGK trang
11:
b)
2 2.4 8
7 7.4 28
= =
d)
4 4.7 28
9 9.7 63
= =
Bài tập 13 SGK trang
11:
a) 15 phút chiếm
1
4
của
một giờ
b) 30 phút chiếm
1
2
của
một giờ
c) 45 phút chiếm
3
4
của

một giờ
d) 20 phút chiếm
1
3
của
một giờ
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm bài tập 14 bằng cách hoạt động theo nhóm
- Các nhóm làm ra bảng nhóm
- Đại diện nhóm mang bảng phụ treo lên bảng
Hoạt động 4:Dặn dò
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số
ở dạng tổng quát.
+ BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31  34 tr.7 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
142
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 10/02/2011
Tiết 73

RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
* Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh
bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng

tối giản.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài
tập.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc bài trước.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
- Phát biểu tính chất cơ bẳn
của phân số. Viết dạng tổng
quát.
- Làm bài tập 12 tr.11 c SGK
- Khi nào một phân số có thể
viết dưới dạng một số nguyên.
Cho ví dụ.
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm bài
tập vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
mb
ma
b

a
.
.
=
với m ∈ Z, m ≠ 0
nb
na
b
a
:
:
=
với n∈ ƯC(a,b)
- Một phân số có thể viết dưới
dạng 1 số nguyên nếu có tử chia
hết cho mẫu (hoặc tử là bội của
mẫu).
- HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
- Trong bài 12 ta có
5
3
25
15 −
=

,
phân số
5

3−
đơn giản hơn phân
số ban đầu nhưng vẫn bằng nó.
- Cách biến đổi như trân gọi là rút
gọn phân số  Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.
- Tiếp thu
- Ghi bài
- Tìm hiểu ví dụ
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số
42
28
.
Hãy rút gọn phân số.
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
143
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
- GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được
như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải
làm như thế nào?

- Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18

10−
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn
các phân số sau:
a)
10
5−
b)
33
18

c)
57
19
d)
12
36


- Cho 4 HS lên bảng làm
- Qua các ví dụ và bài tập trên,
hãy nêu cách rút gọn phân số?
3
2
21
14
21
14
42
28
=

=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ
bản của phân số.
- Để rút gọn phân số ta phải chia
cả tử và mẫu của phân số cho
một ước chung khác 1 của
chúng.

9
5
18
10 −
=

HS làm ?1
a)
2
1
5:10
5:5
10
5 −
=


=

b)
11
6
3:33
3:18
33
18
33
18 −
=

=

=

c)
3
1
19:57
19:19
57
19
==
d)
3
1
3
12:12

12:36
12
36
12
36
====


- Nêu quy tắc
3
2
21
14
21
14
42
28
=
=
Hoặc có thể làm:
3
2
42
28
=
Ví dụ 2: Rút gọn phân số
18
10−

9

5
18
10 −
=

* Quy tắc rút gọn phân
số: (Học SGK tr.12)
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản
- Ở các bài tập trên, tại sao ta
dừng lại ở phân số
3
1
;
11
6
;
2
1 −−
?
- Hãy tìm ước chung của tử và
mẫu của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số
tối giản. Vậy thế nào là phân số
tối giản?
- GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong
các phân số sau?
63
14
;

16
9
;
12
4
;
4
1
;
6
3 −−
- Làm thế nào để đưa một phân số
chưa tối giản về dạng phân số tối
giản?
- Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút
gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của
mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số
không rút gọn được nữa) là phân
số mà tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
Các phân số còn lại không phải

là phân số tối giản vỉ còn có thể
rút gọn được.
VD:
3
1
12
4 −
=

II. Thế nàp là phân số tối
giản?
Phân số tối giản (hay
phân số không rút gọn
được nữa) là phân số mà
tử và mẫu chỉ có ước
chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản:
16
9
;
4
1−
* Nhận xét: (SGK trang
14)
* Chú ý: (SGK trang 14)
Hoạt động 4: Củng cố
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Dặn dò
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT

IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
144
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
(Chia cả tử và
mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu
cho 7)
(Chia cả tử và mẫu
cho 14)
(Chia cả tử và mẫu
cho 2)
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn:12/02/2011
Tiết 74
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối
giản.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức,
chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở
dạng tối giản, phát triển tư duy HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết

III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng
phụ:
- HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT
tìm tất cả các phân số bằng phân
số
28
21
và có mẫu là số tự nhiên
nhỏ hơn 19.
- Tại sao không nhân với 5?
Không nhân với các số nguyên
âm?
- HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem
bài lên bảng và sửa bài của HS
dưới lớp.
- Cho HS nhận xét
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và
làm bài tập, HS dướp lớp làm bài
tập vào bảng phụ
HS 1: Rút gọn:
4
3
28

21
=
Nhân cả tử và mẫu của
4
3
với 2;
3; 4 ta được:
16
12
12
9
8
6
6
3
===
HS 2:
Lượng nước cần phải bơm tiếp
cho đầy bể là:
5000 lít – 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp
bằng:
10
3
5000
1500
=
của bể.
- HS nhận xét bài của các bài trên
bảng.

Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 25 tr.16 SGK
- Viết tất cả các phân số bằng
39
15
mà tử và mẫu số là các số tự
nhiên có hai chữ số.
- B1 ta làm gì?
- B2 ta làm gì ?
- Có bao nhiêu phân số thỏa mãn
đề bài?
- Tìm hiểu đề
- Suy nghĩ làm bài
B1 ta rút gọn phân số.
B2 Nhân cả tử và mẫu của phân
số với cùng một số tự nhiên sao
cho tử và mẫu của nó là các số tự
nhiên có hai chữ số.
- Có 6 phân số từ
26
10
đến
91
35

thỏa mãn đề bài.
Bài 25 tr.16 SGK
Rút gọn:
39
15

=
13
5
91
35
78
30
65
25
52
20
39
15
26
10
13
5
======
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
145
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Bài 26 tr.16 SGK
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu
đơn vị độ dài?
-
ABCD
4
3
=
. Vậy CD dài bao

nhiêi đơn vị độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH,
IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 tr.16 SGK
Tìm các số nguyên x và y biết

84
36
35
3 −
==
y
x
- Hãy rút gọn phân số
84
36−
- Vậy ta có:
7
3
35
3 −
==
y
x
Tính x? Tính y?
Bài 23 tr.16 SGK
Cho tập hợp A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số
m
n

mà m,n ∈ A (nếu có 2 phân số
bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
- Trong các số -3; 5; 0 ta có thể
lấp được những phân số nào?
Viết tập hợp B.
- HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn
vị độ dài.
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vị độ dài)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvị độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvị độ dài)
IK =
4
5
.12 = 15 (đvị độ dài)
7
3
84
36

=


15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33
−=

=⇒

=
−=

=⇒

=
y
y
x
x
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:

5

5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0















=
5
5
;
3
5
;
5
3
;
5
0
B
Bài 26 tr.16 SGK
CD =
4
3
.12 = 9 (đơn vị độ
dài)
EF =
6
5
.12 = 10 (đvị độ dài)
GH =
2
1
.12 = 6 (đvị độ dài)
IK =
4
5

.12 = 15 (đvị độ dài)
Bài 24 tr.16 SGK
7
3
84
36

=

15
7
)3.(35
7
3
35
7
3
7.3
7
33
−=

=⇒

=
−=

=⇒

=

y
y
x
x
Bài 23 tr.16 SGK
- Tử số n có thể nhận 0; -3; 5,
mẫu số có thể là -3; 5.
- Ta lập được các phân số:

5
5
;
3
5
;
5
3
;
3
3
;
5
0
;
3
0















=
5
5
;
3
5
;
5
3
;
5
0
B
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’
Câu 1: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
9 15 3 12 5 60
; ; ; ; ;
33 9 11 19 3 95
− −
− −

Câu 2: Rút gọn các phân số sau:
a)
63
81

b)
27
180−
c)
36
84

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1:
9 3 15 5 12 60
; ;
33 11 9 3 19 95
− −
= = =
− −
(4 đ)
Câu 2: a)
63
81

=
( 63) : 9 7
81: 9 9
− −
=

, (2đ) b)
27
180−
=
27 : 9 3
( 180) : 9 20
=
− −
,(2đ) c)
36
84

=
( 36) :12 3
84 :12 7
− −
=
(2đ)
Hoạt động 4: Dặn dò
+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy
đồng mẫu nhiều phân số”.
+ BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT
Lớp Sĩ Số
Điểm dưới TB Điểm trên TB
< 3 3 - <5 5 - <8 8 -10
SL % SL % SL % SL %
6A
1
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011

146
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 13/02/2011
Tiết 75

§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu
nhiều phân số.
* Kỹ năng:
Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc
theo quy trình, có thói quen tự học.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai?
Nếu sai sửa lại.
Bài làm
K
Q

PP
Sửa
lại
1)
4
1
46
61
64
16
=
/
/
=
2)
1
1
12
21
21
12
=
/
/
=
3)
2
3
3.14
21.3

3.14
21.3
=
/
/
=
4)
13 7.13 13 7.13
91
13 13
+ +
= =
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và
sửa bài của HS dưới lớp.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS
dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Kết
quả
P.
pháp
Sửa lại
Đúng Sai
4
1
16:64
16:16
64
16
==
Sai Sai

7
4
3:21
3:12
21
12
==
Đúng Đúng
Sai Sai
8
13
)71(13
13
13.713
=
+
=
+
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số
- Quy đồng mẫu của các phân số là
một trong các ứng dụng các tính
chất cơ bản của phân số. Cho hai
phân số:
7
5

4
3
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu

học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số .
- HS:
28
21
7.4
7.3
4
3
==

28
20
4.7
4.5
7
5
==
- Quy đồng mẫu các phân số là biến
đổi các phân số đã cho thành các
phân số tương ứng bằng chúng
nhưng có cùng một mẫu.
I. Quy đồng mẫu hai
phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu của
hai phân số sau:
a)
7
5

4

3
b)
5
3−

8
5−
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
147
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
- Vậy quy đồng mẫu của hai phân
số nghĩa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân số quan
hệ như thế nào với mẫu của các
phân số ban đầu?
- Tương tự, hãy quy đồng mẩu của
hai phân số sau:
5
3−

8
5−
- Yêu cầu HS làm ?1: Điền số
thích hợp vào ô vuông:
- GV sửa bài làm, nhận xét, cho
điểm HS.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các
phân số là gì?
- GV rút ra nhận xét: khi quy đồng
mẫu các phân số, mẫu chung phải

là bội chung của các mẫu số. Để
đơn giản người ta thường lấy mẫu
chung là BCNN của các mẫu.
- Mẫu chung của các phân số là
bội chung của các mẫu ban đầu.
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=


=

=

- HS làm ?1 vào bảng phụ, sau
đó GV yêu cầu 5 HS đem bảng
phụ lên chấm điểm.

120
75
15.8
15.5
8
5
120
72
24.5
24.3
5
3
80
50
10.8
10.5
8
5
80
48
16.5
16.3
5
3

=

=



=

=


=

=


=

=

- Cơ sở của việc quy đồng mẫu
các phân số là tính chất cơ bản
của phân số
Giải:
a)
28
21
7.4
7.3
4
3
==

28
20
4.7

4.5
7
5
==
b)
40
25
5.8
5.5
8
5
40
24
8.5
8.3
5
3

=

=


=

=

* Nhận xét: Khi quy đồng
mẫu các phân số, mẫu chung
phải là bội chung của các mẫu

số. Để đơn giản người ta
thường lấy mẫu chung là
BCNN của các mẫu.
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số
- Quy đồng mẫu của các phân số
sau

8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là
gì?
- Tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
bằng cách lấy mẫu chung chia lần
lượt cho từng mẫu.
- Nêu các bước làm để quy đồng
mẫu số nhiều phân số có mẫu
dương dựa vào ví dụ trên.
- GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu
của nhiều phân số”
- Yêu cầu HS làm ?2

Mẫu số chung nên lấy BCNN
(2; 5; 3; 8)







=
=
=
=
3
28
55
33
22
=> BCNN(2;3;5;8)
=120
120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
- Nhân tử và mẫu của phân số
2
1
với 60. Tương tự với các
phân số còn lại.
HS phát biểu quy tắc “Quy
đồng mẫu của nhiều phân số”
II. Quy đồng mẫu nhiều

phân số:
Ví dụ: Quy đồng mẫu của các
phân số sau

8
5
;
3
2
;
5
3
;
2
1 −−
Giải:
MC = BCNN(2;3;5;8) =120
QĐ:
120
75
;
120
80
;
120
72
;
120
60 −−
* Quy tắc: (Học SGK/18)

Hoạt động 4: Củng cố
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều
phân số có mẫu dương.
- Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK
- Trước khi quy đồng phải nhận xét
các phân số đã tối giản chưa?
Phân số
56
21−
chưa tối giản
8
3
56
21 −
=

Bài 28 tr.19 SGK
8
3
;
24
5
;
16
3 −−
QĐ:
48
18
;
48

10
;
48
9 −−
Hoạt động 5: Dặn dò:
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
+ Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số.
+ BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
148
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 13/02/2011
Tiết 76

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Rèn Luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung,
tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).
* Kỹ năng:
Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số.
* Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)

3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng
mẫu nhiều phân số dương.
- Là bài tập 30c tr.19 SGK:
Quy đồng mẫu các phân số:
3 13 9
; ;
30 60 40

- HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng
phân số có mẫu là 36
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài
lên bảng và sửa bài của HS dưới
lớp.
- Lưu lại hai bài trên góc bảng.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
và làm bài tập, HS dướp lớp
làm bài tập vào bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc quy
đồng mẫu nhiều phân số dương.
Bài 30c tr.19 SGK:
30 = 2. 3. 5 60 = 2
2
. 3. 5
40 = 2
3

. 5
MC = 2
3
. 3. 5 = 120
3 13 9
; ;
30 60 40


<4> <2> <3>
Quy đồng mẫu:
7 7.4 28
30 30.4 120
= =
;
13 13.2 26
60 60.2 120
= =
9 9.4 27
40 40.2 120
− − −
= =
- Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 32 tr.19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a)
4 8 10
; ;
7 9 21

− −
- GV làm việc cùng HS để củng cố
lại các bước quy đồng mẫu.
Nên đưa ra cách nhận xét khác để
+ 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng
nhau.
BCNN(7, 9) = 63 mà 63
M
21
=> MC = 63
4 8 10
; ;
7 9 21
− −

<9> <7> <3>
Bài 32 tr.19 SGK
a)
4 8 10
; ;
7 9 21
− −
MC = 63
4 8 10
; ;
7 9 21
− −

<9> <7> <3>
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011

149
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
tìm mẫu chung?
- Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9?
- BCNN (7,9) là bao nhiêu ?
+ 63 có chia hết cho 31 không?
+ Vậy nên lấy mẫu chung là bao
nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài
tập
b)
2
5
2 .3

3
7
2 .11
c)
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
GV lưu ý HS trước khi quy đồng
mẫu cần biến đổi phân số về tối
giản và có mẫu dương.
Bài 35 tr.20 SGK
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân
số sau:

15 120 75
; ;
90 600 150
− −
GV yêu cầu HS
- Rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu số
Bài 45 tr.9 SBT
So sánh các phân số sau rồi nêu
nhận xét:
a)
12
23

1212
2323
b)
3434
4141


34
41

- GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm, sau đó GV thu bài của các
nhóm, và sửa bài
- Bài 36 tr.20 SGK
- GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK
đã được photo phóng to và đề bài

lên bảng
- GV chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi
dãy bàn xác định phân số ứng với 2
chữ cái theo yêu cầu của đề bài
- Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em
ln bảng điền vào ô chữ
=>
36 56 30
; ;
63 63 63
− −
HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2
HS lên bảng làm câu b, c
b) MSC: 2
2
. 3. 11 = 264
=>
110 21
;
264 264
c) 35 = 5.7; 20 = 2
2
.5; 28 = 2
2
.
7
MC = 2
2
. 5. 7 = 140
=>

6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
<4> <7> <5>
=>
24 21 15
; ;
140 140 140

HS dưới lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng rút gọn phân số:
=>
1 1 1
; ;
6 5 2
− −
Một HS khác tiếp tục quy đồng
mẫu:
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng
mẫu:
=>
5 6 15
; ;
30 30 30

- HS hoạt động nhóm
12 12.101 1212

23 23.101 2323
34 34.101 3434
41 41.101 4141

= =



− − −

= =


=> Nhận xét:
ab abab
cd cdcd
=

.101
.101
ab ab abab
cd cd cdcd
= =
Kết quả:
N:
1 5
2 10
 
=
 ÷

 
=>
36 56 30
; ;
63 63 63
− −
b)
2
5
2 .3

3
7
2 .11
MSC: 2
2
. 3. 11 = 264
=>
110 21
;
264 264
c)
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
35 = 5.7; 20 = 2
2
.5;

28 = 2
2
. 7
MC = 2
2
. 5. 7 = 140
=>
6 27 3
; ;
35 180 28
− −
− − −
<4> <7> <5>
=>
24 21 15
; ;
140 140 140

Bài 35 tr.20 SGK:
15 120 75
; ;
90 600 150
− −
Rút gọn: =>
1 1 1
; ;
6 5 2
− −
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy

đồng mẫu:
=>
5 6 15
; ;
30 30 30

Bài 45 tr.9 SBT
12 12.101 1212
23 23.101 2323
34 34.101 3434
41 41.101 4141

= =



− − −

= =


=> Nhận xét:
ab abab
cd cdcd
=

.101
.101
ab ab abab
cd cd cdcd

= =
Bài 36 tr.20 SGK
Hoạt động 3: Dặn dò:
+ BTVN: 77 tr.89 SGK
+ 113  117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
150
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 16/02/2011
Tiết 77 Bài 6 SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
, nhận biết phân số âm , dương .
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so
sánh phân số .
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS:
-Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số + áp dụng
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu .
Gv : Hãy phát biểu quy tắc so sánh
hai phân số cùng mẫu mà em đã
biết ?
Gv : Tìm ví dụ minh họa ?
Gv : Khẳng định quy tắc trên vẫn
đúng với hai phân số bất kỳ có cùng
mẫu dương .
_ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc .
Gv : Củng cố quy tắc so sánh qua ?
1
Gv : Chú ý việc so sánh phân số
dựa theo định nghĩa hai phân số
bằng nhau . (trường hợp không
bằng nhau ).
Hs : Phát biểu quy tắc như đã học
ở Tiểu học .
Hs : Lấy ví dụ hai phân số cùng
mẫu dương .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự
sgk : tr 22 .
Hs : Giải tương tự phần ví dụ
bên .
I. So sánh hai phân số
cùng mẫu :
Vd :
3 1
4 4
− −
<

vì -3 < -1 .

2 4
5 5

>
vì 2 > -4 .
* Quy tắc : Trong hai
phân số có cùng một mẫu
dương , phân số nào có
tử lớn hơn thì lớn hơn .
Hoạt động 2: Quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.
Gv : Khi so sánh hai phân số không
cùng mẫu ta thực hiện như thế
nào ?
Gv : Khi quy đồng ta cần lưu ý điều
gì ở mẫu số ?
Gv : Tóm lại những điều cần lưu ý
khi “làm việc” với phân số là :
phân số phải có mẫu dương và nên
viết dưới dạng tối giản .
Gv : Hãy phát biểu quy tắc so sánh
hai phân số không cùng mẫu ?
Gv : Củng cố quy tắc qua ?2 .
Gv: Yêu cầu hs giải thích các cách
Hs : Thực hiện quy đồng rồi so
sánh hai phân số cùng mẫu .
Hs : Phân số phải có mẫu dương .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Phát quy tắc tương tự sgk .

Hs : Chuyển phân số có mẫu âm
thành phân số mẫu dương và viết
dưới dạng tối giản rồi thực hiện
quy đồng , so sánh hai phân số
cùng mẫu .
II. So sánh hai phân số
không cùng mẫu :
Vd : So sánh các phân
số :
3
4


4
5−
.
* Quy tắc : Muốn so sánh
hai phân số không cùng
mẫu , ta viết chúng dưới
dạng hai phân số có cùng
một mẫu dương rồi so
sánh các tử với nhau :
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
151
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
làm khác nhau với ?3 .
Gv : Dựa vào kết quả bài tập ?3 , rút
ra các khái niệm phân số âm , phân
số dương .
Gv : Vậy các phân số đã cho ở ?3

đâu là phân số âm , dương ?
Hs : Viết 0 lần lượt dưới dạng
phân số cùng mẫu dương với các
phân số đã cho rồi so sánh .
Hs : Xác định dựa theo các tiêu
chuẩn như phần chú y
Phân số nào có tử lớn
hơn thì lớn hơn .
_ Chú ý :
Phân số lớn hơn 0 là phân
số dương .
Phân số nhỏ hơn 0 là
phân số âm .
4. Củng cố:
- Bài tập 37 (sgk : tr 23) : Điền vào chỗ trống :
a/
11 10 9 8 7
13 13 13 13 13
− − − − −
< < < <
.
b/ Hs quy đồng (MC : 36) , suy ra :
12 11 10 9
36 36 36 36
− − − −
< < <
.
- Bài tập 38 (sgk : 23) : Hướng dẫn hs cách so sánh theo tính chất :
a c
b d

<
nếu ad < bc và ngược lại .
5. Dặn dò :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự ví dụ ( chú ý các bước so sánh phân số
không cùng mẫu ) .
- Chuẩn bị bài “ Luyện tập “.
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
152
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 16/02/2011
Tiết 78 Bài 7 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
_ Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu .
_ Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng .
_ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng , có thể rút gọn
các phân số trước khi cộng .
II.PHƯƠNG TIỆN:
HS: -Học bài và làm bài tập.
GV: -PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
-Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
-Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu ? Bài tập áp dụng ?
_ Quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? Bài tập 41 (sgk : tr 24) .
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: : GV đặt vấn đề như sgk
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu
Gv : Đưa ra ví dụ 1 : cộng hai phân
số cùng mẫu dương .
Gv : Em hãy phát biểu quy tắc
cộng hai phân số cùng mẫu mà em
đã biết ?
Gv : Khẳng định quy tắc đó vẫn
đúng khi cộng các phân số có tử và
mẫu là những số nguyên .
Gv:Củng cố quy tắc qua ?1
Gv : Bài tập ?2 , Tại sao ta có thể
nói cộng hai số nguyên là trường
hợp riêng của cộng hai phân số ?
Ví dụ ?
Hs : Thực hiện như ở Tiểu học (
cộng tử, giữ nguyên mẫu ) .
Hs : Phát biểu tương tự quy tắc
ở Tiểu học .
Hs : Phát biểu lại quy tắc tương
tự sgk : tr 25 .
Hs : Thực hiện tương tự phần ví
dụ bên .
Hs : Mọi số nguyên đều có thể
viết dưới dạng phân số có mẫu
là 1 . Ví dụ :….
I. Cộng hai phân số cùng
mẫu :
Vd
1
:

3 5
8 8
+
.
Vd
2
:
6 14
18 21

+
.
* Quy tắc : Muốn cộng hai
phân số cùng mẫu một
dương , ta cộng các tử và
giữ nguyên mẫu .
a b a b
m m m
+
+ =
.
Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu .
Gv : Với hai phân số không cùng
mẫu ta cộng như thế ?
Gv : Liên hệ với việc so sánh hai
phân số không cung mẫu để nhớ
quy tắc cộng .
_ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc
cộng hai phân số không củng
mẫu ?

Gv : Củng cố quy tắc với bài tập ?3
.
Hs : Chuyển hai phân số đã cho
cùng mẫu và thực hiện cộng
theo quy tắc trên .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự
sgk : tr 26 .
Hs : Quy đồng và thực hiện
cộng các phân số cùng mẫu
dương
II. Cộng hai phân số
không cùng mẫu :
Vd
1
:
2 4
3 15

+
.
Vd
2
:
1
3
7
+

.

* Quy tắc : Muốn cộng hai
phân số không cùng mẫu ,
ta viết chúng dưới dạng
hai phân số có cùng một
mẫu rồi cộng các tử và giữ
nguyên mẫu chung .
4. Củng cố :
- Hs vận dụng quy tắc giải các bài tập 42, 43, 44 (sgk : tr 26) tương tự ví dụ (chú ý
giải nhanh nếu có thể ).
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
153
Lớp dạy:
Khối 6
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
- Bài tập 45 (sgk : tr 26) chú ý thu gọn mội vế trước khi cộng .
5. Dặn dò :
- Học quy tắc theo sgk .
- Hoàn thành các bài tập sgk còn lai tương tự .
- Chuẩn bị bài tập từ 58 > 65 (SBT tập 2) cho tiết luyện tập .
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
154
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 16/02/2011
Tiết 79 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
_ Hs biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu .
_ Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng .
_ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( rút gọn phân

số trước khi cộng , rút gọn kết quả ).
II. PHƯƠNG TIỆN:
HS:
- Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc cộng hai phân số?
Áp dụng: cộng các phân số sau: a)
2 5
7 7
+
; b)
5 7
8 10

+
3. Tiến hành bài mới:
ĐVĐ: :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên và định nghĩa hai phân số bằng nhau
Gv : Những điểm khác nhau của
câu a và b là gì ?
Gv : Giải bài tập trên ta cần thực
hiện như thế nào ?
Gv : Lưu ý tìm x ở câu b theo

định nghĩa hai phân số bằng
nhau .
Hs : Trình bày theo trực quan .
Hs : Quy đồng các phân số ,
cộng các phân số cùng mẫu và
tìm x .
BT 45 (sgk : tr 26) .
Tìm x :
a/ x =
1 3 1
2 4 4
x

+ ⇒ =
.
b/
5 19
1
5 6 30
x
x

= + ⇒ =
.
Hoạt động 2: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng hai phân số.
Gv : Những điều lưu ý khi “làm
việc” với phân số là gì ?
Gv : Hướng dẫn tương tự như trên
.
Hs : Phân số phải có mẫu

dương và nên viết dưới dạng tối
giản .
Hs : Thực hiện dựa theo quy
tắc cộng hai phân số không
cùng mẫu
BT 59 (SBT) .
_ Cộng các phân số :
a/
1 5
8 8

+

. = -3/4
b/
4 12
13 39

+
. = 0
c/
1 1
21 28
− −
+
. = -1/12
Hoạt động 3: Rèn luyện khả năng nhận biết khi tính tổng phân số
Gv : Đối với bài tập 60 ta nên
thực hiện điều gì trước khi cộng
theo quuy tắc ?

Hs : Nhận xét đề bài : mẫu
dương hay âm , viết phân số
dạng tối giản , quy đồng rồi
thực hiện phép cộng .
BT 60 (SBT) .
a/
3 16
29 58

+
. = 31/348
b/
8 36
40 45

+
. = -3/5
c/
8 15
18 27
− −
+
. = -1
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức phân số vào bài toán thực tế.
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
155
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu bài :

_ Số lượng công việc mà mỗi
người làm được trong 1 giờ ?
_ Tíng tổng số công việc đã làm
của hai người
Hs : Thực hiện các bước giải
như phần bên
BT 63 (SBT) .
Người I làm 1 giờ :
1
4
(công
việc).
Người II làm 1 giờ :
1
3
(công
việc) .
Vậy cả hai người làm :
1 1
4 3
+
=
7
12
(công việc) .
4. Củng cố :
- Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
5. Dặn dò :
- Học lại các quy tắc cộng phân số .
- Hoàn thành các bài tập 61, 65 (SBT : tr 12) .

- Ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên .
- Chuẩn bị bài 8 “ Tính chất cơ bản của phép cộng phân số “.
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
156
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn: 20/02/2011
Tiết 80 Bài 8 : TÍNHCHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
_ Hs biết các tính chất cơ bản của phép công phân số : giao hoán , kết hợp , cộng với 0 .
_ Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lí , nhất là khi cộng nhiều phân số .
_ Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân
số .
II. Chuẩn bị :
_ Hs chuẩn bị bài tập “Đố” (sgk : tr 28) , cắt tấm bìa cứng theo yêu cầu sgk .
_ Bảng phụ,thước
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 , cộng
với số đối .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1 :15’ Củng cố các
tính chất phép cộng số
nguyên : giao hoán ,
kết hợp, cộng với số
0 , cộng với số đối :
Gv : Phép cộng các số
nguyên có những tính
chất gì ?

Gv : Với phép cộng
phân số cũng có tính
chất tương tự .
Gv : Em hãy cho ví dụ
tổng hai phân số bằng 0
?
Gv : Giới thiệu trường
hợp tương tự “số đối” .
HĐ2 :16’ Áp dụng các
tính chất trên vào bài
tập tính nhanh giá trị
1 biểu thức
Gv : Sử dụng bài tập
mẫu sgk : tr 28 .
_ Nhận xét những sự
khác biệt giữa các dòng
trong bài giải ?
_ Điểm khác biệt đó có
được do tính chất nào ?
Gv : Củng cố tính chất
qua ?2
_ Yêu cầu hs trình bày
dự tính các bước thực
hiện ?
Hs : Tính chất : giao
hoán , kết hợp, cộng
với số 0 , cộng với số
đối
Hs : Phát biểu các tính
chất phép cộng phân số

.
Hs : Ví dụ :
3 3
,
5 5

.
Hs : Nghe giảng .
Hs : Quan sát trên bảng
ví dụ sgk .
Hs : Trả lời theo nhận
biết ban đầu .
Hs : Tương tự phần
giải thích sgk .
Hs : Trình bày các
bước tương tự ví dụ và
giải thích tính chất đã
I. Các tính chất :
a. Giao hoán :
a c c a
b d d b
+ = +
.
b. Kết hợp :
a c p a c p a p c
b d q b d q b q d
   
 
+ + = + + = + +
 ÷  ÷

 ÷
 
   
.
c. Cộng với số 0 :

0 0
a a a
b b b
+ = + =
.
II. Áp dụng :
Vd
1
: A =
3 2 1 3 5 3
4 7 4 5 7 5
− −
+ + + + =
.
Vd
2
: B =
2 15 15 4 8 4
17 23 17 19 23 19
− −
+ + + + =
.
Vd
3

: C =
1 3 2 5 6
2 21 6 30 7
− − − −
+ + + =
.
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
157
Lớp dạy:
Khối 6
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
áp dụng .
1. Củng cố:
_ Bài tập 47 (sgk : tr 28), Nhóm các hạng tử cùng mẫu rồi tính nhanh .
_ Gv : Sử dụng bảng phụ làm bài tập “Đố” (sgk tr 28) .
_ Bài tập 50 (sgk : tr 29) , điền vào chỗ trống bằng cách cộng các phân số .
2. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học các tính chất phép cộng phân số , vận dụng các tính chất giải nhanh các bài tập còn
lại .
_ Chuẩn bị bài tập phần “ Luyện tập “ (sgk : tr 29, 30) .
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
158
Trường THCS Võ Bẩm GA: Số Học 6
Ngày soạn:22/02/2011
Tiết 81 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Hs biết vận dụng tính chất của phép cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng
mẫu .

- Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng .
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( rút gọn phân
số trước khi cộng , rút gọn kết quả ).
II.PHƯƠNG TIỆN:
HS:
- Học bài và làm bài tập.
GV:
- PP: Vấn đáp, đàm thoại; hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: giáo án trình chiếu, thước kẽ.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, Sách thực hành giải toán;
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc cộng hai phân số?
Áp dụng: cộng các phân số sau: a)
2 5
7 7
+
; b)
5 7
8 10

+
3. Tiến hành bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên và định nghĩa hai phân số bằng nhau
Gv : Những điểm khác nhau của
câu a và b là gì ?
Gv : Giải bài tập trên ta cần thực
hiện như thế nào ?

Gv : Lưu ý tìm x ở câu b theo
định nghĩa hai phân số bằng
nhau .
Hs : Trình bày theo trực quan
Hs : Quy đồng các phân số ,
cộng các phân số cùng mẫu và
tìm x .
BT 45 (sgk : tr 26) .
Tìm x :
a/ x =
1 3 1
2 4 4
x

+ ⇒ =
.
b/
5 19
1
5 6 30
x
x

= + ⇒ =
.
Hoạt động 2: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng hai phân số
Gv : Những điều lưu ý khi “làm
việc” với phân số là gì ?
Gv : Hướng dẫn tương tự như trên
.

Hs : Phân số phải có mẫu
dương và nên viết dưới dạng tối
giản .
Hs : Thực hiện dựa theo quy
tắc cộng hai phân số không
cùng mẫu
BT 59 (SBT) .
_ Cộng các phân số :
a/
1 5
8 8

+

. = -3/4
b/
4 12
13 39

+
. = 0
c/
1 1
21 28
− −
+
. = -1/12
Hoạt động 3: Rèn luyện khả năng nhận biết khi tính tổng phân số
Gv : Đối với bài tập 60 ta nên
thực hiện điều gì trước khi cộng

theo quuy tắc ?
Hs : Nhận xét đề bài : mẫu
dương hay âm , viết phân số
dạng tối giản , quy đồng rồi
thực hiện phép cộng .
BT 60 (SBT) .
a/
3 16
29 58

+
. = 31/348
b/
8 36
40 45

+
. = -3/5
c/
8 15
18 27
− −
+
. = -1
GV:Phạm Văn Đoàn Năm học: 2010 - 2011
159

×