Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án Số học 6 chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.36 KB, 105 trang )

Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
Ngày soạn :
16/08/2008
Ngày giảng :
18/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Ch ơng i :
ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 01 (Theo PPCT)
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Mục tiêu của ch ơng :
Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức về số tự nhiên đã học ở Tiểu học.
Hiểu đợc một số khái niệm : luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ớc, bội ...
Có kỹ năng thực hiện đúng phép tính với những biểu thức không phúc tạp.
Biết vận dụng tính chất của các phép tính để nhẩm tính nhanh một cách hợp lý.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.
Biết một số dấu hiệu chia hết.
Bớc đầu vận dụng một số kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh đợc làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thờng gặp trong toán
học và đời sống.
- Học sinh nhận biết đợc một số đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trớc.
2. Về kỹ năng :
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc
và không thuộc :
,ẻ ẽ
.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1. Giáo viên :
- Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
SGK, SBT...
2. Học sinh :
- Dụng cụ học tập.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Dặn dò và giới thiệu ch ơng trình.
- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
- Giáo viên giới thiệu nội dung của Chơng I nh SGK.
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
1
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Cho học sinh quan sát H1
SGK
- Giới thiệu về tập hợp nh Các
ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp
A : Ta có thể dùng chữ cái in
hoa để ký hiệu tập hợp.
- Ví dụ : A, B, C

- Tập hợp A có những phần tử
nào ?
- Giáo viên giới thiệu cách viết
tập hợp : Các phần tử đợc đặt
trong dấu { } và cách nhau bởi
dấu ; (nếu là số), dấu ,
(nếu là chữ). Mỗi phần tử đợc
liệt kê một lần tuỳ thứ tự.
- Số 5 có phải phần tử của A
không ? Lấy ví dụ một phần tử
không thuộc A.

- Viết tập hợp B các gồm các
chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần
tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc
B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp
bàng cách chỉ ra tính chất đặc
trng cho các phần tử. Giáo viên
lấy ví dụ.
- Ta cũng có thể dùng sơ đồ
Ven để biểu diễn :
- Giáo viên cho học sinh củng
cố bằng bài tập ?1
?2
- Giáo viên kiểm tra nhanh bài
làm của học sinh

- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu.
- Lấy ví dụ minh hoạ tơng tự
nh SGK
- Học sinh lắng nghe và quan
sát hớng dẫn của giáo viên.
- Có các số : 0, 1, 2, 3
- Học sinh lắng nghe và ghi.
- Không.
- Ví dụ : 10

A ....
B =
{ }
, ,a b c

- Phần tử a, b, c
a

B , b

B, c

B
- Phần tử d không thuộc tập
hợp B, ký hiệu : d

B
- Một HS lên bảng trình bày.
- Học sinh lắng nghe và ghi

chép.
- Học sinh vẽ sơ đồ Ven vào
vở.
- Học sinh thực hiện.
1. Các ví dụ
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A =
{ }
0;1;2;3
hoặc
A =
{ }
0;3;2;1
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của
A. kí hiệu:
1

A ; 2

A ; 3

A ;. 5

A ... đọc
là 1 thuộc A, 2 thuộc A, 3 thuộc A ;
5 không thuộc A ...

B =
{ }

, ,a b c
- Phần tử a, b, c
a

B , b

B, c

B
- Phần tử d không thuộc tập hợp B, ký
hiệu : d

B
Bài tập 3.SGK-tr 06
a

B ; x

B, b

A, b

A.
* Chú ý: SGK
Ví dụ :
Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra
tính chất đặc trng cho các phần tử :
A =
{ }
x N / x 4<ẻ

1
0
3
2
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
2
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
4. Củng cố :
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 - SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK- trang 6 vào phiếu học tập ghi sẵn thu và chấm nhanh :
Cách 1: A =
{ }
19;20;21;22;23
; Cách 2: A =
{ }
x N /18 x 24< <ẻ
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK (trang 5); bài 1, 2, 4, 7, 9 SBT. (trang 3)
Hớng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
v. Rút kinh nghiệm



.

Ngày soạn :
16/08/2008
Ngày giảng :
19/08/2008
Lớp : 6B, 6D,

Tiết 02 (Theo PPCT)
Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc quy ớc về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn.
2. Về kỹ năng :
- Phân biệt đợc các tập N và N
*
, biết đợc các kí hiệu
Ê
,

, biết viết một số tự nhiên liền tr-
ớc và liền sau một số.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập, SGK, SBT ...
2. Học sinh :
- Ôn tập kiến thức của lớp 5. Dụng cụ học tập
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
3
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân

iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
- Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu
Học sinh 2 :
- Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
- Giới thiệu về tập hợp số tự
nhiên, ký hiệu là N.
N = {0; 1; 2; 3; ..}
? Hãy cho biết các phần tử của
tập hợp N.
- Giáo viên nhấn mạnh : các số
tự nhiên đợc biểu diễn trên tia
số.
- Giáo viên đa mô hình tia số
và yêu cầu học sinh mô tả lại
theo mô hình.
- Giới thiệu về tập hợp N
*
: là
tập hợp các số tự nhiên khác 0.

- Yêu cầu học sinh viết tập hợp
các số tự nhiên N
*
, viết bằng 2
cách.
- Điền vào ô vuông các kí hiệu

;

:
- Giáo viên nhận xét và sửa
(nếu sai).
- Yêu cầu học sinh đọc thông
tin trong SGK các mục a, b, c,
d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong
tập N
- Các số 1; 2; 3; 4; .. là các
số tự nhiên.
- Các số 0; 1; 2; 3; 4; .. là
các phần tử của tập hợp N.
- Mô tả lại theo mô hình.
- Học sinh :
N
*
=
{ }
1;2;3;....
N
*
=

{ }
x N / x 0ẻ ạ
5

N 5

N
*
0

N 0

N
*
- Học sinh trả lời :
+ Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
+ Quan hệ bắc cầu
+ Quan hệ liền trớc, liền sau
1. Tập hợp N và tập hợp N
*

Tập hợp các số tự nhiên đợc kí hiệu là
N:
N =
{ }
0;1;2;3;....
0 1 2 3
4
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu
N*:

N
*
=
{ }
1;2;3;....
N
*
=
{ }
x N / x 0ẻ ạ
5

N 5

N
*
0

N 0

N
*
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số
nhỏ hơn số kia.
a b< hoặc b a>
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
4
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Viết tập hợp

A=
{ }
x N / 6 x 8ẻ Ê Ê
bằng cách liệt kê các phần tử
của nó.
? Hãy tìm số liền sau số 4, số 4
có mấy số liền sau.
- Giáo viên khẳng định cho
học sinh : mỗi số tự nhiên có 1
số liền sau duy nhất.
? Số liền trớc số 4 là số nào, có
mấy số liền trớc số 4.
- Giáo viên giới thiệu : 4 và 5
là hai số tự nhiên liên tiếp.
? Vậy hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau mấy đơn vị.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
thực hiện
?
- Giáo viên nhận xét và sửa
(nếu cha đúng).
- Học sinh :
A =
{ }
6;7;8
- Số liền sau số 4 là số 5. Số 4
có 1 số liền sau.
- Là số 3.
- Có 1 số liền trớc số 4.
- Học sinh ghi.

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị.
- Tiến hành làm
?
28, 29, 30
99, 100, 101
- Học sinh sửa lại vào vở.
VD : 3 < 6 ; 12 > 11
- Điểm 2 ở biên trái điểm 4.
- Điểm 4 ở biên phải điểm 3.
- Nếu a < b, b < c, thì
a < c.
VD : 2 < 5, 5 < 7 => 2 < 7
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
duy nhất và có một số liền trớc duy
nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau 1 đơn vị.
Số liền sau số 4 là số 5
Số liền trớc số 4 là số 3
Số 4 có một số liền trớc và một số liền
sau.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử.
?
28, ,
, 100,
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
Một số HS lên bảng chữa bài.

5. H ớng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 SBT.
v. Rút kinh nghiệm



.

Số học 6 Năm học 2008 - 2009
5
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
Ngày soạn :
16/08/2008
Ngày giảng :
20/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 03 (Theo PPCT)
Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt đợc số và chữ số trong hệ thập phân.
Nhận biết đợc giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
2. Về kỹ năng :
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30.
3. Về thái độ :
- Thấy đợc u điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :

Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; bảng phụ.
Phiếu 1:
Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục
1425 14 4 142 2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
2. Học sinh :
- Bảng nhóm, bút dạ.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : ..
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ : Đa nội dung bài tập 7 lên bảng phụ.
Học sinh 1 :
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
Học sinh 2 :
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N
*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên. Chỉ - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
1. Số và chữ số
Vd:
Số học 6 Năm học 2008 - 2009

6
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số,
là những chữ số nào ?
- Ngời ta dùng mấy chữ số để
viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy
chữ số ?
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý
SGK.
- Chiếu nội dung Phiếu 1
- Đọc mục 2 SGK
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
cách ghi số trong hệ thập phân.
- Ví dụ :
222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh
biểu diễn các số :
ab
;
abc
;
abcd
;
- Giới thiệu cách ghi số La mã.
Cách đọc :
+ Chữ số I viết bên trái cạnh chữ
số V; X làm giảm giá trị của
mỗi chữ số này một đơn vị, viét

bên phải các chữ số V; X làm
tăng giá trị mỗi chữ số này một
đơn vị.
- Đọc các số La mã:XIV ;
XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã:
26 ; 28.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết
liền nhau nhng không quá 3 lần.
- Giáo viên yêu cầu 2 em lên
bảng viết các số La mã từ 1 đến
10.
- Lu ý : số La mã có những chữ
số ở vị trí khác nhau nhng có giá
trị nh nhau.
+ Ví dụ : XXX (30)
- Giáo viên yêu cầu 2 em lên
viết số La mã từ 11 đến 30.
- Cách ghi số La mã không
thuận tiện bằng cách ghi số
trong hệ thập phân.
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều
chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng
phụ
- Làm ? :
+ 99
+ 987
- Học sinh theo dõi.

- 3 học sinh lên bảng biểu diễn.
- Học sinh lắng nghe và ghi chép.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII.
- Học sinh lên bảng :
I (1); II (2); III (3); IV (4); V (5);
VI (6); VII (7); VIII (8); IX (9); X
(10).
- Học sinh ghi vở
- Hs1 : (từ 11 đến 20).
XI (11); XII (12); XIII (13); XIV
(14); XV (15); XVI (16); XVII
(17); XVIII (18); XIX (19); XX
(20);
- Hs2 : (từ 21 đến 30).
XXI (21); XXII (22); XXIII (23);
XXIV (24); XXV (25); XXVI
(26); XXVII (27); XXVIII (28);
XXIX (29); XXX (30).
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
ab
= a.10 + b
abc
= a.100 + b.10 + c
-
ab
=

.10a b+
-
abc
=
.100 .10a b c+ +
-
abcd
=
.1000 .100 .10a b c d+ + +
3. Chú ý Cách ghi số La mã
VII = 5+1+1 = 7.
XVIII = 10+5+1+1+1 = 8
*) Các số La mã từ 1 đến 10 :
Học sinh (1); II (2); III (3); IV
(4); V (5); VI (6); VII (7); VIII
(8); IX (9); X (10).
*) Các số La mã từ 1 đến 30 :
Học sinh (1); II (2); III (3); IV
(4); V (5); VI (6); VII (7); VIII
(8); IX (9); X (10); XI (11); XII
(12); XIII (13); XIV (14); XV
(15); XVI (16); XVII (17); XVIII
(18); XIX (19); XX (20);
XXI (21); XXII (22); XXIII (23);
XXIV (24); XXV (25); XXVI
(26); XXVII (27); XXVIII (28);
XXIX (29); XXX (30).
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
7
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm

4. Củng cố :
Làm bài tập 12 ; 13 SGK.
Yêu cầu học sinh nhắc lại chú ý trong SGK.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số học sinh lên bảng trình bày
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 14; 15; SGK
Làm bài 16; 17; 18; 19; 20; 21; 23; SBT.
Học kĩ lý thuyết.
v. Rút kinh nghiệm





Số học 6 Năm học 2008 - 2009
8
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
Ngày soạn :
22/08/2008
Ngày giảng :
25/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 04 (Theo PPCT)
Số phần tử của một tập hợp
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
Học sinh hiểu đợc một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào, hiểu đợc khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Về kỹ năng :
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập

hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu , , ,ẻ ẽ è ặ.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
,ẻ è
.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Phấn màu.
- Bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D =
{ }
0
;
E =
{ }
but,thuoc
;
H =
{ }
ẻ Êx N/ x 10
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
2. Học sinh :
- Ôn tập các kiến thức cũ.
- Làm bài tập ở nhà.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :

- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210; 201; 102; 120
Học sinh 2 :
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
9
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
a. Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân
b. Làm bài tập 23 SBT (Cho học sinh khá giỏi)
ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên nêu ví dụ về tập hợp
nh SGK.
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B,
C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử
?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm

bài tập ?1

- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm ?2
- Nếu gọi tập hợp A các số tự
nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp
A không só phần tử nào.
Ta gọi A là tập rỗng.
- Ký hiệu : A =

- Vậy một tập hợp có thể có mấy
phần tử?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
nội dung trên bảng phụ.
- Giáo viên chiếu nội dung tập
hợp rỗng, số phần tử của tập hợp.
- Cho HS làm bài tập 17
- Quan sát hình 11 (tr13_SGK).
Giáo viên treo bảng phụ hinh 11.
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai
tập hợp E và F?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
định nghĩa.
- Giới thiệu khái niệm tập con nh
- Học sinh quan sát SGK.
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
- Tập hợp N có vô số phần tử.
- Tập hợp D có một phần tử.

- Tập hợp E có hai phần tử.
H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
10}.
- Tập hợp H có 11 phần tử.
- Không có số tự nhiên nào mà
x + 5 = 2
- Ghi vở.
- Một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử , có
vô số phần tử và cũng có thể
không có phần tử nào.
- Học sinh đọc chú ý trong
SGK
- Học sinh quan sát để khắc
sâu lý thuyết về tập hợp rỗng.
BT 17
A =
{ }
ẻ Êx N/ x 20
hay A
=
{ }
0;1;2;...;19;20
Tập hợp A có 21 phần tử
Tập hợp B không có khần tử
nào, B =

- Quan sát.
- Mọi phần tử của E đều là
phần tử của F

- Một số nhóm thông báo kết
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào
gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí
hiệu

.
- Một tập hợp có thể có một phần
tử, có nhiều phần tử, có vô số phần
tử, cũng có thể không có phần tử
nào.
BT 17.SGK
A =
{ }
ẻ Êx N/ x 20
hay
A =
{ }
0;1;2;...;19;20
Tập hợp A có 21 phần tử
Tập hợp B không có khần tử nào, B
=

2. Tập hợp con.
Nếu mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A
là tập hợp con của tập hợp B. Kí
hiệu: A
è
B.

Số học 6 Năm học 2008 - 2009
10
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
chú ý va giới thiệu hai tập hợp
bằng nhau.
- Cho HS làm bài tập 20
quả:
- Đọc và ghi nhớ
- Hai em lên bảng trình bày.
?3 M
è
A ; M
è
B
A
è
B ; B
è
A
* Chú ý:
Nếu A
è
B và
B
è
A thì ta nói hai tập A và B
bằng nhau. kí hiệu:

A = B.
Bài 20. SGK
a)15

A ; b)
{ }
è15 A
;
c)
{ }
è15;24 A
4. Củng cố :
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn :
22/08/2008
Ngày giảng :
26/08/2008
Lớp : 6B, 6D

Tiết 05 (Theo PPCT)
Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết tìm hiểu số phần tử của một tập hợp (lu ý trờng hợp các phần tử của một tập hợp
đợc viết dới dạng dãy số có quy luật).
2. Về kỹ năng :
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
11
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trớc, sử dụng đúng, chính xác
các ký hiệu :
; ;è ặẻ
- Vận dụng kiến thức toán học vào bài toán thực tế.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Bảng phụ
2. Học sinh :
Học bài cũ và làm bài tập.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B :
Lớp 6D : .

b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
Học sinh 2 :
- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H =
{ }
8;10;12
. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập
con của H.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên nêu bài tập.
- Đọc thông tin trong bài 22 và
nghiên cứu theo cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh
lên bảng trình bày.
- Dới lớp làm vào vở và kiểm tra
với bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
và đánh giá.
- Học sinh nghiên cứu bài số 22.
- Một học sinh lên bảng trình
bày
- Học sinh lớp làm ra giấy, so
sánh và sửa (nếu cha đúng).
1. Dạng 1: Viết tập hợp.
Bài 22. SGK

a. C =
{ }
0;2;4;6;8
b. L =
{ }
11;13;15;17;19
c. A =
{ }
18;20;22
d. D =
{ }
25;27;29;31
2. Dạng 2 : Tìm số phần tử của
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
12
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Nêu tiếp bài tập 21
- Hớng dẫn học sinh làm bài 21.
SGK
+ Yêu cầu học sinh viết tập hợp
ra.
+ Thực hiện tìm số phần tử bằng
công thức : Tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có b a + 1
phần tử.
- Giáo viên nhận xét kết quả.
Nêu tiếp bài tập 23
- Hớng dẫn học sinh làm bài 23.
SGK
+ Yêu cầu học sinh viết tập hợp

ra.
- Lu ý học sinh các số tự nhiên
trong tập hợp này không phải là
các số tự nhiên liên tiếp mà là
các số tự nhiên chẵn hoặc lẻ liên
tiếp.
- Giáo viên nhận xét kết quả của
các em, đánh giá và có thể cho
điểm.
- Giáo viên đa bài tập 36.SBT
lên bảng phụ.
- Trong các cách viết sau, cách
viết nào đúng, cách viết nào
sai ?
1

A
{1}

A
3
è
A
{2; 3}
è
A
- Giáo viên tiếp tục nêu tiếp bài
tập 24.SGK. Yêu cầu 1 em đọc
đề bài.
- Gọi 2 học sinh song song cùng

thực hiên bài 24.
- Giáo viên nhận xét và có thể
cho điểm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát vào SGK, nghe giáo
- Làm việc cá nhân bài 21. SGK
- Hai học sinh lên bảng tính số
phần tử của tập hợp B
- Làm việc cá nhân bài 23. SGK
- Hai học sinh lên bảng tính số
phần tử của tập hợp D và E.
+ Học sinh 1 : Tập hợp D.
+ Học sinh 2 : Tập hợp E.
- Học sinh thực hiện bài tập vào
bảng nhóm.
- Làm bài theo nhóm vào bảng
nhóm, sau đó treo lên bảng.
- Một số nhóm lên bảng trình
bày
- So sánh và nhận xét
- Đọc đề bài.
- Hai em lên bảng trình bày bài
tập 24. SGK
- Học sinh đứng tai chỗ trả lời.
một tập hợp
Bài 21. SGK
B =
{ }
10;11;12;....;99
có 99 10 + 1 = 90 phần tử.

Bài 23. SGK
D = {21; 23; 25; ..99 }
Có (99 21) : 2 + 1 = 40
phần tử.
E =
{ }
32;34;36;...96
Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử.
3. Dạng 3 : Tập hợp con
Bài 36. SBT
A = {1; 2; 3}
1

A (đúng)
{1}

A (sai)
3
è
A (sai)
{2; 3}
è
A (đúng).
Bài tập 24. SGK
A
è
N ;
B
è
N ;

N
*
è
N.
4. Dạng 4 : Bài toán thực tế.
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
13
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
viên đọc bài tập 25.SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
bài tập 25.SGK
- Gọi 2 em lên bảng một em lên
viết tập hợp A 4 nớc có diện tích
lớn nhất nhất, một em viết tập B
3 nớc có diện tích nhỏ nhất.
- Nghe và quan sát.
- Nghiên cứu SGK.
- Thực hiện bài tập 25.
- Hai học sinh lên bảng :
+ Học sinh 1 : tập A
+ Học sinh 2 : tập B
Bài tập 25. SGK
A = {Inđô; Mianma; Thái lan; Việt
nam}.
B = {Xingapo; Brunây;
Campuchia}.
4. Củng cố :
Làm lại những bài tập trên.
Giải đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có).
5. H ớng dẫn học ở nhà :

Học bài ôn lại các bài đã học.
Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT.
Đọc trớc bài 5 : Phép cộng và phép nhân.
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn :
22/08/2008
Ngày giảng :
27/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 06 (Theo PPCT)
phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất ấy.
2. Về kỹ năng :
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
14
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên :
- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ).
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
2. Học sinh :
- Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B :
Lớp 6D :
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
- Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập :
- Tính chu vi của một sân hình chc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m).
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu : ở tiểu
học các em đã học phép cộng
và phép nhân các số tự nhiên.
Tổng hay tích của hai số tự
nhiên bất kỳ đều cho ta một số
tự nhiên duy nhất. Trong phép
cộng và phép nhân có một số
tính chất cơ bản giúp ta tính

nhẩm, tính nhanh. Bài hôm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu
vấn đề trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc lại phần thông tin SGK và
thực hiện ? 1 và ? 2
- Lu ý học sinh cách viết phép
nhân bằng dấu chấm.
- Yêu cầu học sinh làm cá
nhân vào giấy nháp
- Học sinh 1 đọc thông tin và thực
hiện ? 1

a 12 21 1
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 1

a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
15
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Gọi 2 em lên bảng trình bày.
- Yêu cầu 2 em nhận xét bài
của bạn.
- Sau đó giáo viên nhận xét và
đánh giá.
- Giáo viên treo bảng tính

chất.
? Phép cộng số tự nhiên có
những tính chất gì? Phát biểu
các tính chất đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?3a
vào giấy.
- Yêu cầu 1 em lên trình bày.
- Phép nhân các số tự nhiên có
tính chất gì ? Phát biểu các
tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan
tới cả phép cộng và phép nhân
? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
- Yêu cầu học sinh thực hiện
nhanh phép toán sau :
a. 4.37.25.
b. 87.36 + 87.64
- Yêu cầu học sinh thực hiện
b 5 0 48 15
a+b
a.b 0
- Học sinh 2 thực hiện ? 2
a. Tích của một số với số 0 thì
bằng ......
b. Nếu tích của hai thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất một thừa số
bằng ......
- Học sinh lên bảng trình bày.

- Học sinh so sánh và nhận xét.
- Học sinh nêu có các tính chất gì
và phát biểu các tính chất đó.
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
- Một em khác lên thực hiện.
- Tính chất : phân phối của phép
cộng đối với phép nhân.
- Một em khác thực hiên.
- Học sinh 1 :
4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 =
3700.
- Học sinh 2 :
87.36 + 87.64 = 87(36+64) =
84.100 = 8400.
? 2
a. Tích của một số với số 0 thì
bằng 0
b. Nếu tích của hai thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất một thừa số
bằng 0
2. Tính chất của phép cộng và
phép nhân số tự nhiên.
- Bảng phụ ( Kẻ các tính chất của
phép nhân và phép cộng )
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17

= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700.
* áp dụng :
a. 4.37.25.
4.37.25
= (4.25).37
= 100.37
= 3700.
b. 87.36 + 87.64
87.36 + 87.64
= 87(36+64)
= 84.100
= 8400.
Bài tập 30 a.SGK
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
16
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
bài tập 30a.SGK
- Giáo viên nhận xét và chữa
bài .
- Học sinh lên bảng thực hiện. x-34 = 0, suy ra x = 34.

b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
4. Củng cố :
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao
hoán và kết hợp
Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày.
ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a. 457
b. 269
c. 27000
d. 2800
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Hớng dẫn làm các bài tập còn lại
Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
Bài 44, 45, 51 SBT.
v. Rút kinh nghiệm





Số học 6 Năm học 2008 - 2009
17
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
Ngày soạn :
05/09/2008
Ngày giảng :
08/09/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 07 (Theo PPCT)

Luyện tập (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh đợc củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
2. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất đó vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ máy tính bỏ túi.
- Máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Máy tính bỏ túi.
- Bảng nhóm, bút dạ.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : ..
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :

1. Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
2. áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19.
b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
Học sinh 2 :
1. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
2. Tìm số tự nhiên x, biết : ( x 45). 27 = 0.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
1. Dạng 1 : Tính nhanh
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
18
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Nêu bài 31.SGK
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu 2 học sinh lên trình
bày lời giải. Dới lớp thực hiện
vào vở.
_ Giáo viên nhận xét, đánh
giá.
- Nhận xét và cho điểm 2 em,
có thể cho điểm một vài em d-
ới lớp có bài làm tốt.
- Nêu tiếp bài tập 32.SGK
- Giáo viên : hãy đọc hiểu
cách làm và thực hiện theo h-
ớng dẫn.
- Hai em lên bảng.
- Gọi một em nhận xét.
- Cả lớp hoàn thiện vào vở.

- Làm bài tập 33.SGK
- Giáo viên đa hình vé phóng
to máy tính bỏ túi để hớng dẫn
học sinh các nút cơ bản nh
trang 18.sgk.
- Yêu cầu mỗi nhóm 5 học
sinh cử 1 học sinh dùng máy
tính để điền kết quả thứ nhất,
học sinh 1 chuyển phấn cho
học sinh 2 nhóm nào nhanh
là thắng cuộc.
- Giáo viên giới thiệu qua về
Gau xơ cho học sinh nắm
đợc tiểu sử và bài toán của
ông.
- Nêu bài tập 51.SBT
- a có thể là những số nào? b
là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì x
- Làm bài tập ra nháp, mỗi học
sinh làm việc cá nhân.
- Hai em lên trình bày.
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn
thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh nhận xét và hoàn
thiện vào vở.

- Đọc thông tin và tìm các số
tiếp theo của dãy số : 13, 21,
34, 55.
- Đọc thông tin và làm theo
yêu cầu
- Một học sinh lên bảng trình
bày.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hiện bài
51.SBT
Bài tập 31. SGK
a. 600
b. 940
c. HD :
20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 = (20+30)
+ (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 +
50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225.
Bài tập 32.SGK
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235.
2. Dạng 2 : Tìm quy luật dãy số.
Bài tập 33. SGK

Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
3. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 34
c
.SGK
Thực hiện phép tính :
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4. Dạng 4 : Toán nâng cao
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
19
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
bằng bao nhiêu ?
- Gọi một HS lên bảng trình
bày
- Nêu tiếp bài 54.SBT, yêu cầu
học sinh thực hiện.
? Chữ số cần điền vào dấu * ở
tổng phải là chữ số nào? Vì
sao?
? Chữ số đầu của 2 hạng tử là
số nào? Vì sao?
? Một trong hai chữ số, chữ số

hàng đơn vị có thể là 7 không?
Vì sao?
- Chữ số 1, vì tổng của hai số
có hai chữ số luôn nhỏ hơn 200
- Chữ số 9, vì nếu là 8 thì lớn
nhất cũng chỉ bằng 89 + 89 =
178, không thoả mãn.
- Không, vì nếu một số la7 thì
tổng lớn nhất của chúng chỉ
bằng 99 + 97 = 196 cũng
không thoả mãn.
x = 25 + 14
x = 39
Tơng tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
{ }
39,48,52,61
Bài tập 54. SBT
- ** + ** = *97
- ** + ** = 197
- 9* + 9* = 197
- 99 + 98 = 197 hoặc
- 98 + 99 = 197
Vậy kết quả cần tìm chính là phép
tính:
98 + 99 = 197
hoặc
99 + 98= 197.

4. Củng cố :
Xem lại các bài tập đã chữa.
Giải đáp những bài tập còn cha rõ cho học sinh.
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34.SGK
v. Rút kinh nghiệm





Số học 6 Năm học 2008 - 2009
20
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
Ngày soạn :
06/09/2008
Ngày giảng :
09/09/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 08 (Theo PPCT)
Luyện tập (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
- Học sinh biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
2. Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.

3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bảng phụ và bài tập.
- Máy tính bỏ túi.
- Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to.
2. Học sinh :
- Bài tập về nhà.
- Máy tính bỏ túi.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
1. Tập hợp Q =
{ }
1976,1977,...,2004, 2005
có bao nhêu phần tử ?
A. 2005 phần tử
B. 29 phần tử
C. 30 phần tử
D. 31 phần tử

Học sinh 2 :
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x 45). 27 = 0.
3. Tiến trình bài dạy
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
21
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Nêu bài tập 35.SGK yêu cầu
học sinh nghiên cứu và thực
hiện theo yêu cầu.
- Giáo viên hớng dẫn : hãy tách
các thừa số trong mỗi tích thành
tích các thừa số. Làm tiếp nh
vậy nếu có thể
- Nêu tiếp bài 36.SGK và yêu
cầu học sinh đọc thông tin hớng
dẫn và thực hiện phép tính.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình
bày.
- Giáo viên đa đáp số ra bảng
phụ và yêu cầu học sinh đối
chiếu nhận xét.
- Nhận xét và có thể cho điểm.
- Đọc thông tin hớng dẫn và làm
bài tập 37.SGK.
- Yêu cầu 1 em lên bảng giải.
- Yêu cầu học sinh dùng máy
tính bỏ túi để thục hiện bài tập
38.SGK

- Giáo viên nêu bài 39 và cho
học sinh thực hiện hoạt động
nhóm.
- Sau đó rút ra nhận xét.
- Giáo viên đọc bài 40.SGK, yêu
cầu học sinh nghiên cứu.
- Học sinh nghiên cứu.
- Làm việc nhóm theo hớng dẫn
của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Làm cá nhân ra nháp
- Hai em lên bảng trình bày.
+ Học sinh 1 : câu a.
+ Học sinh 2 : câu b.
- Chiếu nội dung bài và trình bày
cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Học sinh làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
- Thực hiện bài tập 38
- Học sinh tiến hành hoạt động
nhóm bài 39
- Thực hiện làm theo từng bớc
1. Dạng 1 : Tính nhẩm.
Bài 35. SGK
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 =
250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747.
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 16.1
= 320 16
= 304
46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 46.1
= 4600 46
= 4554.
2. Dạng 2 : Sử dụng máy tính bỏ
túi.
Bài 38.SGK
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39.SGK
Nhận xét : Đều đợc tích là chính 6
chữ số của số đẫ cho nhng viết theo

thứ tự khác.
Bài 40.SGK
- Vì
ab
là tổng số ngày trong 2
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
22
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
theo từng bớc.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi
sẵn bài làm học sinh đối chiếu.
- Giáo viên đa bài tập lên bảng
phụ yêu cầu học sinh tính nhanh
kết quả và điền vào chỗ trống.
để dẫn đến kết quả.
- Đối chiếu và sửa nếu cha đúng.
tuần lễ nên
ab
= 14.
- Mà
cd
gấp đôi
ab
nên
cd
= 2.
ab
= 2.14 = 28.
- Vậy

abcd
là năm 1428.
3. Dạng 3 : Bài toán thực tế.
Bài 55.SBT
Bảng phụ : (Bài 55.SBT)
Cuộc gọi
Giá cớc từ 1/1/1999
Phút đầu tiên
Mỗi phút (kể từ
phút thứ 2)
a, Hà Nội Hải Phòng 1500 đ 1100 đ 6 phút 7000 đ
b, Hà Nội TP HCM 4410 đ 3250 đ 4 phút 14160 đ
c, Hà Nội Huế 2380 đ 1750 đ 5 phút 9380 đ
4. Củng cố :
Thực hiện lại các bài đẫ làm.
Giải đáp các thắc mắc (nếu có) trong bài của học sinh.
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Đọc và làm lại các bài tập 38, 39, SGK.
Làm bài tập 52, 53, 54, 55. 56, 57 SBT
Xem trớc nội dung bài học tiếp theo.
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn :
06/09/2008
Ngày giảng :
10/09/2008

Lớp : 6B, 6D
Tiết 09 (Theo PPCT)
phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
23
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
- Học sinh hiểu đợc khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số
tự nhiên
- Học sinh nắm đợc quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có d
2. Về kỹ năng :
- Rèn cho học sinh vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia để tìm số cha biết trong
phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bảng phụ.
- Phấn màu, bút dạ.
2. Học sinh :
- Học bài cũ.
- Bảng nhóm, bút dạ.
iii. Ph ơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Thuyết trình.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổ n định lớp

a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : ..
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
Chữa bài tập 58.SBT
Học sinh 2 :
Chữa bài tập 61.SBT
ĐS : 1. a, 5! = 1.2.3.4.5 = 120.
b, 4! 3! = 1.2.3.4 1.2.3 = 24 6 = 18.
2. a, 444
b, 333333
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm
số tự nhiên x để
a, 2 + x = 5
b, 6 + x = 5
- Có tìm đợc không ?
- Giáo viên : ở ý a ta có thể biến
- Học sinh tiến hành nghiên cứu.
- ở ý a ta có thể tìm đợc : x = 3
- ở ý b, ta không có số tự nhiên
x nào để 6 + x = 5
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có
số tự nhiên x sao cho b + x = a thì
ta có phép trừ a b = x
- Thực hiện phép trừ
5 2 = 3

5
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
24
Trờng thcs hải hoà giáo viên : nguyễn ngọc thiêm
đổi : 5 2 = x
- Đọc thông tin về phép trừ SGK
- Khái quát : cho 2 số tự nhiên a
và b, nếu có số tự nhiên x sao
cho b + x = a thì có phép trừ a
b = x.
- Giáo viên giới thiệu cách xác
định hiệu bằng tia số.
- Xác định kết quả của
5 2 nh sau :
5
! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5
- Yêu cầu học sinh xác định 7
3 theo cách trên
- Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
? Xem có số tự nhiên x nào mà
3.x = 12 không ? ? ? Xem có số
tự nhiên x nào mà 5.x = 12
không?
- Khái quát : Cho hai số tự nhiên
a và b (b

0), nếu có số tự nhiên
x sao cho b.x = a thì ta có phép
chia hết a : b = x.

- Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
- Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 :
3 có gì khác nhau?
? Cho biết quan hệ giữa các số
trong phép chia.
- Nêu quan hệ giữa các số a, b,
q, r. Nếu r = o thì ta có phép
chia nào ? Nếu r

o thì ta có
phép chia nào ?
- Yêu cầu học sinh làm
? 3
- Học sinh ghi vở.
- Quan sát và ghi vở.
- Học sinh thực hiện phép trừ 7
3 = 4 :
7
! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
- Làm ?1
- Có : x = 4 vì 3.4 = 12
- Không có số tự nhiên x nào vì
không có số tự nhiên nào nhân
với 5 bằng 12.
- Học sinh ghi vở.
- Học sinh thực hiện.
12 3 14 3
0 4 2 4
Phép chia 12 cho 3 có số d là 0

là phép chia hết, phép chia 14
cho 3 là phép chia còn d (d 2)
- Học sinh trả lời.
- Thực hiện ?3
Trờng hợp 1: thơng là 35, số d là
5
Trờng hợp 2: thơng là 41, số d là
0
Trờng hợp 3: không xảy ra vì số
chia bằng 0
Trờng hợp 4: không xảy ra vì số
d lớn hơn số chia
! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5
- Thực hiện phép trừ
7 3 = 4
7
! ! ! ! ! !
0 1 2 3 4 5 6
? 1
a, 0 b, a c, a

b
2. Phép chia hết và phép chia có
d
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có
số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta
có phép trừ a : b = x
?2
a, 0 b, 1 c, a

12 3 14 3
0 4 2 4
Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể
viết:
14 = 3.4 + 2
(Số bị chia) =
(số chia) . (thơng) + số d
Tổng quát : Cho hai số tự nhiên a,
b bao giờ ta cũng tìm đợc một số tự
nhiên q và r sao cho a = b.q + r,
trong đó 0
Ê
r
Ê
b.
- Nếu r = 0 ta có phép chia hết
- Nếu r

0 ta có phép chia có d
? 3
Ghi nhớ : (sgk_22)
Số học 6 Năm học 2008 - 2009
25

×