Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

giáo án bồi dưỡng thao giảng, thi giáo viên giỏi môn vật lý lớp 7 bài nguồn âm (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 22 trang )

GV: DƯƠNG VĂN THẤM
TRƯỜNG: THCS LONG THẮNG
Tổ: Toán – Lý
Giáo viên: Hà Minh Đức
Em h·y quan s¸t c¸c bøc tranh sau
Hàng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói
vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng
ồn ào ngoài đường phố . . . Chúng ta sống trong thế giới âm
thanh. Vậy em có biết âm thanh (gọi tắt là âm) được tạo ra
như thế nào không?
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Tiết 11
C1: Các em hãy giữ im lặng
và lắng tai nghe. Em hãy nêu
những âm thanh mà em nghe
được và tìm xem chúng phát
ra từ đâu?
Thế nào là nguồn âm?
Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
C2: Em hãy kể tên một số
nguồn âm.
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Đàn Ghita
Với từng loại nhạc cụ ta sẽ nghe được mỗi âm thanh
khác nhau, như vậy khi phát ra âm chúng có đặc điểm


chung nào không?
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Tiết 11
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?:
1. Thí nghiệm 1:
Một bạn dùng tay kéo căng
một sợi dây cao su nhỏ. Dây
đứng yên ở vị trí cân bằng.
Một bạn khác dùng ngón tay
bật sợi dây cao su đó. (hình
vẽ)
C3: Khi dùng ngón tay bật
sợi dây.Hãy quan sát dây
cao su và lắng nghe rồi
mô tả điều mà em nhìn và
nghe được.
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Tiết 11
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?:
1. Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm hình 10.1
* Sợi dây cao su
chuyển động qua
lại quanh vị trí cân

bằng gọi là sự dao
động của sợi dây
cao su.
BÀI 10: NGUỒN ÂM
Tiết 11
Hình 10.2
Tiết 11
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Sau khi gõ vào thành cốc
thuỷ tinh mỏng ta nghe được
âm (Hình 10.2).
Hình 10.2
Tiết 11
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
C4: Vật nào phát ra âm? Vật
đó có rung động không?
Nhận biết điều đó bằng cách
nào?

Vật phát ra âm là thành
cốc
Tiết 11
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Vật phát ra âm là thành cốc
Thế nào là sự dao động?
Sự rung động ( chuyển động)
qua lại quanh vị trí cân bằng của
dây cao su, thành cốc……gọi là
dao động.
Sự rung động ( chuyển động)
qua lại quanh vị trí cân bằng của
dây cao su, thành cốc……gọi là dao
động.
3. Thí nghiệm 3:
* Thí nghiệm 3: Dùng búa
cao su gõ nhẹ vào một nhánh
âm thoa và lắng nghe âm do
âm thoa phát ra (Hình 10.3)
Thí nghiệm hình 10.3
BÀI 10: NGUỒN ÂM
Tiết 11
Thí nghiệm hình 10.3
BÀI 10: NGUỒN ÂM

Tiết 11
C5.Khi phát ra âm thanh âm thoa có giao động không? Tìm cách
kiểm tra.
Âm thoa có giao động .
Thí nghiệm hình 10.3
BÀI 10: NGUỒN ÂM
Tiết 11
Tiết 11
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Sự rung động ( chuyển động)
qua lại quanh vị trí cân bằng của
dây cao su, thành cốc……gọi là dao
động.
3. Thí nghiệm 3:
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật
đều dao động.
Hãy dựa vào các thí nghiệm trên
rút ra kết luận.
Khi phát ra âm, các vật đều
dao động
I. Vận dụng:
Tiết 11
BÀI 10: NGUỒN ÂM
I. Nhận biết nguồn âm:

Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm
gì?:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Sự rung động ( chuyển động) qua lại
quanh vị trí cân bằng của dây cao su, thành
cốc……gọi là dao động.
3. Thí nghiệm 3:
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều
dao động.
III. Vận dụng:
C6: Em có thể làm cho một số
vật như tờ giấy, lá chuối . . .
phát ra âm được không?
C6:
C7: Hãy tìm hiểu xem bộ
phận nào dao động phát ra
âm trong hai nhạc cụ mà em
biết?
C7:
C8:
C8: Nếu em thổi vào miệng
một lọ nhỏ, cột không khí
trong lọ sẽ dao động phát ra
âm. Hãy tìm cách kiểm tra
xem có đúng khi đó cột khí
dao động không?
Tiết 11
BÀI 10: NGUỒN ÂM

I. Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm
gì?:
1. Thí nghiệm 1:
2. Thí nghiệm 2:
Sự rung động ( chuyển động) qua lại
quanh vị trí cân bằng của dây cao su, thành
cốc……gọi là dao động.
3. Thí nghiệm 3:
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều
dao động.
III. Vận dụng:
C6:
C7:
C8:
C9:
C9.
 Ống nghiệm và nước trong ống
nghiệm.






Ống có nhiều nước nhất
Ống có nhiều nước nhất
phát ra âm trầm nhất, ống có ít
phát ra âm trầm nhất, ống có ít

nước nhất phát ra âm bổng
nước nhất phát ra âm bổng
nhất
nhất
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Đàn Ghita
Ở các nhạc cụ trên bộ phận nào dao động phát ra âm?
Nguồn âm
Đó là vì khi chúng ta nói, không
khí từ phổi đi lên khí quản, qua
thanh quản đủ mạnh và nhanh
làm cho các dây âm thanh dao
động (hình 10.6). Dao động này
tạo ra âm.
Có thể em chưa biết:
Có thể em chưa biết:
2.Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ
họng và kêu “aaa…”.Em cảm thấy
như thế nào ở đầu ngón tay ?

1.Khi ta thổi sáo,
cột không khí trong ống
sáo dao động phát ra
âm. Âm phát ra cao thấp
tùy theo khoảng cách
từ miệng sáo đến lỗ mở

mà ngón tay vừa nhấc
lên.
Dặn dò
Học bài.
Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào tập.
Làm bài tập 10.1 đến 10.5 – SBT
Đọc bài 11 - Độ cao của âm.

×