Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

GIÁO ÁN GDCD 6 CẢ NĂM THEO CHUẨN KTKN MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.01 KB, 71 trang )

Trường THCS Nam Viêm - Giáo án giáo dục công dân lớp 6
TUẦN 1 tiÕt 1 bµi 1
S: 22/ 8/ 2010 TỰ CHĂM SãC RÌN LUYỆN TH©N ThÓ
G:
I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: HS hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần
phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt, hiểu ý nghĩa của việc tự chăm sóc thân thể.
Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc thân thể của mình và của người
khác, biết đưa ra ứng xử phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc và rèn luyện thân
thể, đặt kế hoạch chăm sóc thân thể và thực hiện theo kế hoạch.
- Thái độ: Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân, có ý thức bảo
vệ môi trường sống.
II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Thầy : Sử dụng SGK, STK, câu hỏi tình huống, tranh bài 6.
+ Học sinh : Học bài, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập phục vụ môn học.
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Nêu vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm, kích thích tư duy.
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1 . Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài.
- GV đọc mẫu.
- Học sinh đọc truyện.
? Điều kỳ diệu nào đã đến với
Minh trong mùa hè qua.
? Vì sao Minh có được điều kỳ
diệu này.
? Sức khoẻ có cần cho mọi người
không? Vì sao.
? Sức khoẻ của con người có liên


quan tới môi trường sống không?
Vì sao.
1 . Truyện đọc:
- Minh quyết đinh đi tập bơi theo lời khuyên của
thầy quân.
- Minh muốn rèn luyện sức khoẻ và nâng chiều
cao của mình.
- Sức khoẻ rất cần cho mọi người. Vì có sức
khoẻ con người mới thực hiện được những điều
mình muốn.
- Môi trường sống có liên quan và ảnh hưởng
trực tiếp tới sức khoẻ của con người. Vì nếu môi
trường sống bị ô nhiễm sẽ làm cho sức khoẻ của
con người bị giảm sút (Dịch bệnh, …)
GV : Lê Thị Thu Hằng - Tô khoa học xã hội
1
Trường THCS Nam Viêm - Giáo án giáo dục công dân lớp 6
- GV yêu cầu học sinh kiểm
tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.
? Theo em làm thế nào để sức khoẻ
ngày một tốt hơn.
? Muốn phòng bệnh tốt ta phải làm
gì.
? Sức khoẻ tốt giúp con người điều
gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận theo những chủ đề sau:
+ Nhóm 1: Thế nào là tự chăm
sóc rèn luyện thân thể, giữ gìn sức
khoẻ?

+ Nhóm 2 : Nếu bị dụ dỗ hút hít
Hêrôin em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Nhóm 3 : Các em làm gì để
phòng bệnh có hiệu quả?
+ Nhóm 4 : Sức khoẻ tốt giúp con
người điều gì?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
+ Gọi học sinh lên bảng trắc
nghiệm bài tập a.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm BT
c.
+ Yêu cầu học sinh lập kế hoạch
tập thể dục thể thao theo bài tập d.
- Giáo viên nhận xét - tổng kết.
2. Nội dung bài học:
- Chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao thường
xuyên để có sức khoẻ tốt.
- Tích cực phòng bệnh, khi mắc bệnh phải tích
cực chữa cho khỏi bệnh.
- Sức khoẻ tốt giúp con người lao động, học tập
có hiệu quả và sống lạc quan vui vẻ.
- Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trình
bày đáp án.
- Các nhóm nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét tổng kết.
3. Bài tập:

Bµi tËp a.
- §¸nh dÊu X vµo hµnh vi:1, 2, 3, 5.

Bµi tËp c,d.
- Từng nhóm thảo luận và trình bày đáp án.
- Học sinh tự lập kế hoạch luyện tập thể dục thể
thao trong 1 ngày, 1 tuần và trình bày trước lớp.
4. Củng cố:
- Đọc cho học sinh nghe lời dạy của Hồ Chủ Tịch ngày 27/03/1946 về luyện tập giữ
gìn sức khoẻ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập b( kể một việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ của bản
thân)
- Chuẩn bị bài 2.( Đọc bài 2 và trả lời những câu hỏi cuối bài)
GV : Lê Thị Thu Hằng - Tô khoa học xã hội
2
Trường THCS Nam Viêm - Giáo án giáo dục công dân lớp 6
TUẦN 2 TIẾT 2 BÀI 2
S: 29.8.2010 SIÊNG NĂNG – KIÊN TRÌ
G:
I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: Hiểu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì, ý nghĩa của việc rèn luyện
tính siêng năng, kiên trì.
- Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về tính siêng năng,
kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.Biết siêng năng, kiên trì trong học
tập, lao động và hoạt động hàng ngày.
- Thái độ: Quý trọng người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với biểu hiện lười
biếng, hay nản lòng.
II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Giáo viên: SGK, SGV, câu hỏi tình huống, tranh ảnh bài 1 (Nguyễn Ngọc Ký).
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, trắc nghiệm, kích thích tư duy.

IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em biết gì về tác hại của việc hút thuốc lá?
3. Bài mới:
? Em thấy Bác Hồ học ngoại ngữ như
thế nào.
? Bác gặp những khó khăn gì trong
quá trình tự học.
? Bác vượt qua những khó khăn đó
bằng cách nào.
? Cách học của Bác thể hiện đức tính
1. Truyện đọc:
- Dù mệt Bác vẫn học thêm 2
h
, viết 10
từ tiếng Pháp vào tay vừa làm vừa
nhẩm. Ở nước Anh, Bác học ngoài
vườn hoa, học với giáo sư, bác học hỏi
khi cần thiết.
- Không có nhiều thời gian, không có
người cùng học, …
- Bác kiên trì trong học tập, khắc phục
mọi khó khăn trong cuộc sống.
- Siêng năng, kiên trì học tập.
GV : Lê Thị Thu Hằng - Tô khoa học xã hội
3
Trường THCS Nam Viêm - Giáo án giáo dục công dân lớp 6
gì.
- Yêu cầu học sinh tìm biểu hiện siêng

năng kiên trì trong cuộc sống.
? Siêng năng là gì ? Nó được biểu hiện
như thế nào.
? Em hiểu kiên trì là gì.
? Siêng năng, kiên trì giúp gì cho con
người trong cuộc sống.
? Tìm ca dao tục ngữ nói về siêng
năng, kiên trì.
? Ám chỉ sự lười biếng
2. Nội dung bài học:
a. Kh ¸i niÖm:
- Biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường xuyên, đều đặn
- Là sự quyết tâm làm đến cùng dù gặp
khó khăn, gian khổ.
b. ý ngh Üa:
- Giúp con người thành công trong
công việc, trong cuộc sống.
+ Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ.
+ Siêng làm thì có.
+ Siêng học thì hay.
+ Luyện mới thành tài
Miệt mài tất giỏi.
+ Miệng nói tay làm.
+ Lười người không ưa.
+ Nói chín thì nên làm mười
Nói 10 làm 9 kẻ cười người chê.
4 . Củng cố bài :
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học phần nội dung bài học và nghiên cứu phần tiếp theo. Sưu tầm ca dao, tục ngữ,
danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì.
GV : Lê Thị Thu Hằng - Tô khoa học xã hội
4
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
TUN 3 Tiết 3 Bài 2
S: 05.09.10 SIấNG NNG KIấN TRè (Tit 2)
G:
I . MC TIấU BI GING :
- Kin thc: Hiu nhng biu hin ca siờng nng, kiờn trỡ, ý ngha ca vic rốn
luyn tớnh siờng nng , kiờn trỡ.
- K nng: Bit t ỏnh giỏ hnh vi ca bn thõn, ca ngi khỏc v siờng nng, kiờn
trỡ trong hc tp lao ng v cỏc hot ng khỏc.Bit siờng nng, kiờn trỡ trong hc tp,
lao ng v hot ng hng ngy.
- Thỏi : Quý trng ngi siờng nng, kiờn trỡ, khụng ng tỡnh vi biu hin li
bing, hay nn lũng.
II. PHNG TIN THC HIN:
- Giỏo viờn : SGK, SGV, cõu hi tỡnh hung.
- Hc sinh : Hc bi, chun b bi mi.
III. CCH THC TIN HNH:
- Hot ng nhúm, thuyt trỡnh, m thoi, trc nghim, kớch thớch t duy.
IV . TIN TRèNH BI GING:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c: Kim tra 15 phỳt
Cõu hi:
- Em hiu siờng nng l gỡ? Kiờn trỡ l gỡ? í ngha ca siờng nng, kiờn trỡ trong cuc
sng?
- Su tm 3 cõu ca dao, tc ng núi v tớnh siờng nng, kiờn trỡ?

- Đáp án :
+ Siêng năng là sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thờng xuyên, đều đặn.
+ Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
+ Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con ngời thành công trong công việc, trong cuộc
sống.
+ Ví dụ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Học mới thành tài, miệt mài tất giỏi.
Có học mới hay, có cày mới biết.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
5
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
3. Ging bi mi:
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh tỡm
nhng biu hin siờng nng kiờn trỡ
trong cuc sng?
- Giỏo viờn lit kờ nhng biu hin
hc sinh tỡm c lờn bng.
- Nhn xột phõn tớch.
- Yờu cu hc sinh gii trc nghim
bi tp a.
- Gi hc sinh khỏc nhn xột bi lm
ca bn.
- Chn 1 hc sinh chm ngoan hc
gii trỡnh by 1 vic lm th hin s
siờng nng, kiờn trỡ cho lp nghe.
- Hng dn hc sinh lp bng t
ỏnh giỏ quỏ trỡnh rốn luyn tớnh
siờng nng, kiờn trỡ
- Hc sinh tỡm v nờu biu hin:
- Luôn hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, gặp bài tập

khó kiên trì tìm cách giải, giúp đỡ bố mẹ việc nhà,
Tập thể dục thờng xuyên đều đặn
3. Bi tp:
- Hc sinh trc nghim:
Biểu hiện siêng năng kiên trì là: 1.2
- Hc sinh t k
+ Cỏch ghi : Khi t thy ó siờng nng kiờn trỡ thỡ ỏnh du +, cha siờng nng kiờn trỡ
ỏnh du .
+ Cỏch ỏnh giỏ: Sau 1 tun cng li xem c bao nhiờu ln du + , bao nhiờu ln
du , cn phn u khụng cũn du .
4. Cng c bi:
- Su tm ca dao tc ng núi v siờng nng, kiờn trỡ.
- Giỏo viờn h thng ni dung bi.
5. Hng dn v nh:
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
6
Ngy Hc tp trng nh
SN KT SN KT SN KT
C C C C C C
Trường THCS Nam Viêm - Giáo án giáo dục công dân lớp 6
- Học bài, làm bài tập c,d (Kể một tấm gương kiên trì vượt khó mà em biết, sưu tầm ca
dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì )
- Xem trước bài 3: Tiết kiệm.( Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài để giờ sau học có hiệu
quả )
TUẦN 4 TiÕt 4 Bµi 3
S: 12.09.10 TIẾT KIỆM
G:
I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: Hiểu những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và hiểu ý nghĩa của
việc tiết kiệm.

- Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian
của bản thân và của người khác. Biết đưa ra cách xử lý phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ
dùng, tiền bạc, thời gian công sức trong các tình huống.
- Thái độ:Ưa thích lối sống tiết kiệm , không thích lối sống xa hoa, lãng phí.
II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Giáo viên: SGK, SGV, câu hỏi tình huống.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Nêu vấn đề, §µm thoại, hoạt động nhóm.
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh chữa bài tập a.
- Kiểm tra bảng tự đánh giá của học sinh.
3. Giảng bài mới:
- GV đọc mẫu - Học sinh đọc truyện.
? Sau khi nhận được giấy báo vào lớp 10
Hà yêu cầu mẹ điều gì.
? Vì sao nét mặt mẹ Hà lại bối rối khi Hà
đưa ra yêu cầu đó.
? Cũng như vậy Thảo có yêu cầu gì ở mẹ
không.
1. Truyện đọc:
- Thưởng tiền để đi liên hoan với bạn.
- Vì nhà Hà nghèo, mẹ không có tiền.
- Thảo không đòi hỏi gì.
GV : Lê Thị Thu Hằng - Tô khoa học xã hội
7
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Khi m núi s a tin cụng an gi ca

Tho Tho i n liờn hoan. Tho cú
nhn khụng.
? Hon cnh nh Tho nh th no.
? Tho cú suy ngh gỡ khi c m
thng tin.
? Vic lm ca Tho th hin c tớnh gỡ.
? Hnh vi ca H sau khi n nh Tho
nh th no.
? Em cú nhn xột gỡ v 2 nhõn vt Tho
v H trong truyn.
? Hàng ngày chúng ta phải có ý thức tiết
kiệm.đối với môi trờng ta cần tiết kiệm
nh thế nào?
- Qua ni dung cõu truyn em hiu th
no l tit kim?
- Vỡ sao phi tit kim?
Giỏo viờn cht li: Tit kim em li cuc
sng bn vng nh ụng cha ta thng
núi: n ba trc lng ba sau. ú
chớnh l li khuyờn cho mi ngi bit
tit kim tớch lu phũng khi m au,
.
- Yờu cu hc sinh giải bài tập a, b.
- Hc sinh tho lun tp th
- Giỏo viờn nhn xột, tng kt.
- Tho khụng nhn v núi : Con thy go
nh mỡnh ht ri m tin m mua go
- Nh nghốo, b mt sm, m tn to nuụi 3
ch em.
- L con phi giỳp m, tin an gi ca

mỡnh giỳp m mua go nuụi em.
- Hiu thun vi cha m v ni bt l c
tớnh tit kim ca Tho.
- H õn hn ó khụng bit giỳp m li
vũi tin ca m. Em ha vi mỡnh t nay
khụng ũi tin ca m na m phi tit kim
trong tiờu dựng.
- Tho v H l 2 em bộ ngoan nhng lỳc
u H cha ý thc c nhng vic lm
ca mỡnh nờn cha cú ý thc tit kim.
- Chúng ta cần khai thác và sử dụng tiết
kiệm, có kế hoạch đối với nguồn tài nguyên
thiên nhiên. Vì TNTN là nguồn của cải vô
giá nhng không phải là vô tận.
2. Ni dung bi hc:
a. Kh ái niệm:
- Tiết kiệm là s dng hp lý, ỳng mc ca
ci vt cht, thi gian, sc lc ca mỡnh v
ca ngi khỏc.
b. í nghĩa :
- Tit kim l th hin s quý trng thnh
qu lao ng ca mỡnh v ca ngi khỏc.
3. Bi tp:
- Hc sinh gii bi tp a, b cho ý kin.
- Hc sinh cho bit ý kin ca mỡnh.
4. Cng c:
- Giỏo viờn h thng ni dung bi hc.
- Nhn xột gi hc.
5. Hng dn v nh:
- Thu nht ph liu tit kim.

GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
8
Trường THCS Nam Viêm - Giáo án giáo dục công dân lớp 6
- Làm bài tập c ( đưa ra dự định của mình về việc sắp xếp thời gian dành cho ôn tập )
tìm, sưu tầm ca dao, tục ngữ danh ngôn nói về tiết kiệm.
- Xem trước bài 4: Lễ độ. Đọc bài và tìm hiểu xem lễ độ là gì? Vì sao phải sống lễ độ?

TUẦN 5 tiÕt 5 bµi 4
S: 19.09.10 LỄ ĐỘ
G:
I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: Nêu được thế nào là lễ độ.Hiểu được ý nghĩa và sự cần thiết của việc cư
xử lễ độ với mọi người .
- Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao
tiếp, ứng xử, biết cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong giao tiếp hàng ngày.
- Thái độ:Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình
với hành vi thiếu lễ độ.
II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Giáo viên: SGK, SGV, câu hỏi tình huống, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trắc nghiệm, diễn giảng.
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết kiệm là gì? Vì sao phải tiết kiệm?
- Giải bài tập a.
3. Giảng bài mới:
- GV đọc mẫu – HS đọc truyện.
? Khi anh Quang đến chơi Thuỷ đã làm

gì.
? Khi anh Quang hỏi về cha mẹ Thuỷ trả
lời như thế nào.
1. Truyện đọc : Em Thuỷ.
- Mời anh vào nhà, giới thiệu anh với bà,
mời anh ngồi, pha trà mời bà, mời khách.
Xin phép bà ngồi tiếp chuyện khách.
- Dạ … Mẹ em dạy học ở trường ạ !
GV : Lê Thị Thu Hằng - Tô khoa học xã hội
9
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Thu k chuyn gỡ cho anh Quang
nghe.
? Khi anh Quang xin phộp ra v, Thu cú
hnh ng gỡ? Em núi nh th no.
? Trờn ng v anh Quang cú suy ngh
gỡ v Thu.
? Em cú nhn xột gỡ v cỏch ng x ca
Thu.
? Em hiu l l gỡ.
? Trong cuc sng l c th hin
nh th no.
? L giỳp gỡ cho con ngi trong cuc
sng.
- Yờu cu hc sinh tỡm nhng hnh vi th
hin s l hoc cha l trong cuc
sng?
- Gii thớch thnh ng SGK.

- Yờu cu hc sinh trc nghim bài tập a:

- K chuyn hc hnh ca bn thõn, hot
ng on i ca lp, trng.
- Thu tin anh ra tn ngừ v núi : Ln sau
cú dp mi anh n nh em chi.
- Thu ỳng l một hc sinh ngoan, l .
- C x ỳng mc, ngoan, l phộp. ú chớnh
l c tớnh l trong con ngi Thu.
2. Ni dung bi hc :
a. Kh ái niệm:
- Lễ độ là cỏch c x ỳng mc ca mi
ngi trong khi giao tip vi ngi khỏc.
- Th hin s tụn trng, quý mn ca mỡnh
i vi ngi khỏc.
b. ý nghĩa:
- Giỳp quan h giã ngi vi ngi tt p
hn. Gúp phn lm cho xó hi ngy cng vn
minh.
- Hành vi lễ độ:Đi xin phép về chào hỏi, gọi
dạ bảo vâng, nói năng nhẹ nhàng dễ hiểu
- Hành vi thiếu lễ độ: Nói trống không, nói
buông song,ngắt lời ngời khác.
3. Bi tp:
- Bài tập a: + lễ độ:1.3.5.6
+ Thiếu lễ độ:2.4.7.8
- Giỳp hc sinh gii bi tp c : Tiờn hc l hu hc vn.
+ Mun tr thnh ngi cụng dõn tt iu trc ht l phi hc o dc, l
phộp sau ú mi hc n vn hoỏ, kin thc nh Bỏc H ó núi : Cú ti m khụng cú c
l ngi vụ dng.
4. Cng c bi :
- Nờu nhng biu hin ca l ?

- Giỏo viờn h thng ni dung bi hc.
- Nhn xột gi hc.
5. Hng dn v nh :
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
10
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
- Hc bi, lm bi tp b.(Nhn xột tỡnh hung v a ra cỏch ng x phự hp cho bn
Thanh)
- Chun b bi 5 : Tụn trng k lut ( c truyn "Gi lut l chung" v tr li cõu hi
cui bi )
TUN 6 tiết 6 bài 5
S: 26.09.10 TễN TRNG K LUT
G:
I . MC TIấU BI GING:
- Kin thc: Hiu th no l tụn trng k lut, ý ngha v s cn thit phi tụn trng
k lut.Tụn trng k lut l trỏch nhim ca mi thnh viờn ca gia ỡnh, tp th, xó hi.
- K nng: Bit t ỏnh giỏ hnh vi ca bn thõn v ca ngi khỏc v ý thc, thỏi
tụn trng k lut.Chp hnh tt nn np trong gia ỡnh, ni quy nh trng,quy nh
chung ca cng ng, nhc nh anh em, bn bố cựng thc hin.
- Thỏi : Tụn trng k lut v tụn trng nhng ngi bit chp hnh tt k lut.
II . PHNG TIN THC HIN :
- Giỏo viờn : SGK, SGV, giỏo ỏn, su tm nhng tm gng tt cú liờn quan n bi
hc.
- Hc sinh: Hc bi, chun b bi.
III . CCH THC TIN HNH :
- Khai thỏc truyn c, trc nghim, tho lun, gii quyt vn .
IV. TIN TRèNH BI GING :
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
- L l gỡ? Nờu biu hin?

3. Ging bi mi:
- GV c mu HS c.
? Trc khi vo chựa Bỏc ó lm gỡ.
? Khi vo chựa Bỏc i thm chựa nh
th no.
? Khi i ng gp ốn , chỳ cnh
1. Truyện đọc:
Giữ luật lệ chung.
- Bác bỏ dép trớc khi đi vào chùa nh mọi ngời.
- Bác đi theo sự hớng dẫn của vị s đến mỗi gian
thờ và thắp hơng.
- Bác bảo chú lái xe dừng lại khi nào đèn xanh
mới đi. Bác nói: Phải gơng mẫu tôn trọng luật lệ
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
11
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
v nh xin cho xe Bỏc i qua. Bỏc ó
lm gỡ.
? Qua nhng biu hin trờn em cú
nhn xột gỡ v Bỏc H.
? Tụn trng k lut l gỡ.
? í ngha ca vic tụn trng k lut.
? Ly vớ d nhng biu hin tụn trng
k lut v cha tụn trng k lut
trong cuc sng.
- Yờu cu hc sinh trc nghim bi
tp a.
- Tho lun lp bi tp b.
- Tỡm ca dao tc ng núi v tớnh k
lut.

chung.

- Bác rất tôn trọng những qui định chung và đó
cũng chính là việc tôn trọng kỷ luật của Bác.
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
- Tôn trọng kỷ luật là biết tự giác chấp hành
những qui định chung của tập thể , của các tổ
chức xã hội ở mọi lúc, mọi nơi. Thể hiện ở việc
chấp hành mọi sự phân công của tập thể nh lớp
học, cơ quan.
b. ý nghĩa:
- Giúp cho cuộc sống nhà trờng và xã hội có nề
nếp kỷ cơng.
- Giúp bảo vệ lợi ích cộng đồng và lợi ích bản
thân.
- Thực hiện tốt nội qui nhà trờng, lớp học, thực
hiện tốt luật an toàn giao thông
3. Bài tập:
Bài tập a:
- Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2, 6, 7.
Bài tập b:
Không. Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành
những qui định chung trong mọi tình huống đó
chính là bớc đầu sống tuân theo pháp luật mà
pháp luật là do nhà nớc đặt ra để quản lý xã hội
tất cả mọi ngời phải tuân theo nhằm làm cho xã
hội có trật tự, kỷ cơng.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập c. Kể một việc làm của em thể hiện sự tôn trọng kỷ luật.
- Tìm ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng kỷ luật.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
12
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
- Chuẩn bị bài 6. Đọc bài biết ơn và trả lời những câu hỏi cuối bài
Tuần7 Tiết 7 Bài 6
S:02.10.10 Biết ơn
G:
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức:Học sinh hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn, ý
nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn.
- Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá sự biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo của bản
thân và bạn bè xung quanh, đa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện sự biết ơn trong các tình
huống cụ thể. biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô, các anh hùng liệt sĩ bằng việc làm cụ thể.
- Thái độ: Quý trọng những ngời dã quan tâm, giúp đỡ mình.trân trọng ủng hộ
những hành vi thể hiện lòng biết ơn.
II. Ph ơng tiện thực hiện:
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, câu hỏi tình huống, tranh bài 6.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài.
III. Cách thức tiến hành:
Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trắc nghiệm , giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tôn trọng kỷ luật? Nêu biểu hiện?
3. Giảng bài mới:
- Giáo viên đọc mẫu- Học sinh đọc .

? Tại sao hơn 20 năm mà Hồng
không viết th thăm thầy Phan.
? Khi biết tin thầy công tác ở thành
phố Hồ Chí Minh Hồng đã làm gì.
? Trong th Hồng nhắc lại điều gì.
1. Truyện đọc:
Th của một học sinh cũ.
- Vì Hồng không biết địa chỉ của thầy.

- Hồng vội viết th hỏi thăm sức khoẻ của thầy.

- Hồng viết tay trái và đã đợc thầy quan tâm uốn
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
13
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Tại sao khi đợc thầy cho điểm 10
Hồng lại hối hận.
? Vì sao Hồng không quên thầy giáo
cũ dù đã 20 năm.
? Qua truyện trên em thấy Hồng rất
biết ơn thầy Phan. Vậy em hiểu biết
ơn là gì.

? Nêu ý nghĩa của lòng biết ơn.
? Tìm những biểu hiện biết ơn trong
cuộc sống hàng ngày.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài
tập a.
- Thảo luận lớp bài tập c.
nắn.

- Vì Hồng đã làm trái lời thầy.
- Vì nhờ thầy mà Hồng có đợc cuộc sống ngày
hôm nay.
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
Biết ơn là tỏ thái độ trân trọng tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những
ngời đã giúp đỡ mình, ngời có công với dân , với
nớc.
b. ý nghĩa:
Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa ngời
với ngời.
Biểu hiện:
+ Chăm sóc giúp đỡ gia đình liệt sĩ, leo đơn.
+ Vệ sinh , chăm sóc mộ liệt sĩ.
+ Thăm hỏi, động viên gia đình thơng binh liệt
sĩ, chất độc màu da cam.
3. Bài tập:
Bài tập a.
Hành vi biết ơn là: 1, 3, 4.
Bài tập c.
Học sinh đa ra ý kiến của mình.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập b.kể hững việc làm của em hoặc ngời khác thể hiện
lòng biết ơn.
- Tìm ca dao, tục ngữ nói về biết ơn?
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi

14
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
- Chuẩn bị bài 7. Đọc bài và tìm hiểu thiên nhiên gồm những gì, vì sao phải
bảo vệ thiên nhiên.
Tuần 8 Tiết 8 Bài 7
S:09.10.10 Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
G:
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Nêu đợc thế nào là yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên, hiểu đợc vì
sao phải yêu và sống hoà hợp với thiên nhiên. Nêu biện pháp bảo vệ thiên nhiên .
- Kỹ năng: Nhận xét, đánh giá hành vi của mình và của ngời khác đối với thiên
nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, bảo vệ và tuyên
truyền mọi ngời cùng bảo vệ thiên nhiên
- Thái độ: Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ thiên nhiên, môi trờng sống.Phản
đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
II. Ph ơng tiện thực hiện :
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, câu hỏi tình huống, tranh rừng là tài nguyên thiên nhiên của
đất nớc.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài.
III. Cách thức tiến hành:
Thảo luận, nêu vấn đề trắc nghiệm, giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hiểu thế nào là biết ơn? Kể một vài biểu hiện về lòng biết ơn?
3. Giảng bài mới:
- Giáo viên dọc mẫu.
- Học sinh đọc truyện.
? Ngày chủ nhật tôi đợc đi đâu?
Tâm trạng nh thế nào.

? Em thấy cảnh thiên nhiên trên con
đờng đến Tam Đảo và tại Tam Đảo đ-
ợc tác giả tả nh thế nào.
1. Truyện đọc:
Một ngày chủ nhật bổ ích.
- Tôitham quan Tam Đảo với tâm trạng háo
hức, phấn khởi.
- Những ngọn đồi xanh mớt. Núi Tam Đảo hùng
vĩ, mờ trong sơng, cây xanh ngày càng nhiều,
mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên đẹp hùng vĩ,
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
15
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Tôi và các bạn cảm thấy nh thế
nào trớc thiên nhiên.
? Theo em thiên nhiên cần thiết và có
tác dụng nh thế nào tới cuộc sống
của con ngời.
? Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần
làm gì.
- Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân
vật tôi và các bạn rất yêu thiên
nhiên, hiểu đợc tầm quan trọng của
thiên nhiên đối với đời sống con ngời.

? Em hiểu thiên nhiên gồm những gì.

? Thiên nhiên có tác dụng nh thế nào
đối với đời sống con ngời.
? Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm

gì trớc thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh thảo luận bài tập
a.
- Yêu cầu học sinh vẽ cảnh thiên
nhiên theo yêu cầu bài tập b.
thơ mộng.
- Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất trớc
cảnh đẹp thiên nhiên.
- Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng khoái sau
mỗi ngày làm việc mệt mỏi.
Thiên nhiên làm đẹp cho môi trờng, giúp không
khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con ngời.
- Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ và hiểu đ-
ợc vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên với chính
mình và cuộc sống cộng đồng.

2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
Thiên nhiên gồm: Không khí, bầu trời, thế
giới, sông suối, cây cỏ, động vật, thực vật.
b. Tác dụng :
Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm bầu
không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con ngời,
gắn bó và rất cần thiết đối với đời sống con ngời.
c. Trách nhiệm của công dân:
Con ngời phải yêu thiên nhiên, bảo vệ và sống
hoà hợp với thiên nhiên.
3. Bài tập:
Bài tập a.
- Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.

Bài tập b.
- Học simh vẽ cảnh thiên nhiên.
4. Củng cố:
- Hệ thống nôi dung bài học.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. H ớng dẫn về nhà:
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
16
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
- Học bài, làm bài tập b.Học sinh tìm, su tầm ảnh, tranh về cảnh đẹp thiên
nhiên của đất nớc
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết.(Ôn tập bài 1 đến bài 7)
Tuần 9 Tiết 9
S:16.10.10 Kiểm tra một tiết
G:
I. Mục tiêu kiểm tra:
-Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học từ đầu
năm.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức cho học sinh.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
II. Ph ơng tiện thực hiện : - Thầy: Giáo án, đề kiểm tra, đáp án chấm.
- Trò: Học bài, giấy kiểm tra.
III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viết.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới: Kiểm tra
A. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy đánh dấu X vào trớc câu cha thể hiện tính siêng năng, kiên trì?

a- Trời rét nhng Hà vẫn dậy tập thể dục đúng giờ.
b- Gặp bài toán khó, Lan bỏ không làm.
c- Muốn học giỏi văn nên hà chăm đọc sách văn học.
d- Dù nhiều bài tập nhng Lan vẫn cố gắng hoàn thành.
Câu 2: Hãy kết nối hành vi ở cột a với chuẩn mực ở cột b sao cho phù hợp.
a b
1. Tham gia trồng cây mùa xuân. a. Tôn trọng kỷ luật.
2. Thờng xuyên luyện tập thể dục, thể
thao.
b. Yêu thiên nhiên , sống hoà hợp với thiên
nhiên.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
17
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
3. Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. c. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
4. Nói năng lễ phép. d. Biết ơn.
5.Giúp đỡ gia đình liệt sĩ. e. Lễ độ.
Câu 3: Hãy điền Đ vào trớc những hành vi mà em cho là đúng, điền S vào trớc những
hành vi mà em cho là sai.
a - Lớp 6A thờng xuyên chăm só cây và hoa trong vờn trờng.
b- Bạn tùng vứt rác bừa bãi ngoài hành lang lớp học.
c- Lớp em tổ chức đi tham quan Hồ Đại Lải.
d- Vì trời nắng nên học sinh lớp 6c bẻ cành cây để che nắng khi tan học về.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Lễ độ là gì ? Nêu biểu hiện? Em đã làm gì để rèn luyện tính lễ độ?
Câu 2 : Em hiểu thiên nhiên gồm những gì? Nêu tầm quan trọng của thiên nhiên đối với
đời sống con ngời?
B. Đáp án và h ớng dẫn chấm:
I. Phần tự luận:
Câu 1: 1 điểm: - Đánh dấu X vào b.

Câu2: 1 điểm :
- Mỗi kết nối đúng đợc 0,2 điểm. (Kết nối nh sau: 1+b . 2+c. 3+a . 4+e . 5+d )
Câu 3: 1 điểm.
- Điền đúng mỗi câu đợc 0,25 điểm. (Điền Đ vào a, c. S vào b, d.)
II. Phần tự luận:
Câu1: 3,5 diểm.
- Lễ độ là cách c xử đúng mực của mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời khác.
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quí mến của mình đối với mọi ngời.
- Sống cởi mở, hoà nhã, đúng mực với mọi ngời xung quanh, nói năng nhã nhặn, lễ phép.
Câu2: 3,5 điểm.
- Thiên nhiên gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây,
- Thiên nhiên làm đẹp môi trờng, làm sạch môi trờng, giúp con ngời hô hấp và tồn tại,
thiên nhiên bảo vệ cuộc sống của con ngời.
- Mỗi ngời cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
4. Củng cố bài: - Giáo viên thu bài kiểm tra.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
18
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài 8. Đọc bài sống chan hoà với mọi ngời và trả lời câu hỏi của bài.
Tuần 10 Tiết 10 Bài 8
S:23.10.10 Sống chan hoà với mọi ngời
G:
I. Mục tiêu bài giảng:
-Kiến thức: Hiểu đợc các biểu hiện cụ thể của sống chan hoà với mọi ngời, Nêu đ-
ợc ý nghĩa của việc sống chan hoà với mọi ngời.
-Kỹ năng: Có kỹ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lý với mọi ngời, trớc hết với
cha mẹ, anh em, thầy cô, bạn bè. Có kỹ năng đánh giá bản thân và mọi ngời xung quanh
trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc cha chan hoà.

-Thái độ: Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, lớp, trờng, với mọi ngời trong
cuộc sống và mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể doàn kết.
II. Ph ơng tiện thực hiện :
Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, câu hỏi tình huống.
Tranh Bác Hồ với nhân dân Việt Nam.
Trò: Học bài, chuẩn bị bài.
III. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra.
3. Giảng bài mới:
- Giáo viên đọc mẫu- Học sinh đọc
truyện.
? Bác hồ quan tâm đến đồng bào nh
thế nào.
? Bác quan tâm đến những ai.

? ở cơ quan Bác có mối quan hệ nh thế
nào.
? Biết cụ già đến thăm Bác đã nói với
chú cảnh vệ nh thế nào.
1. Truyện đọc:
Bác Hồ với mọi ngời
- Bác đi thăm hỏi đồng bào ở mọi nơi nhất là
vùng có khó khăn.
- Bác quan tâm đến tất cả mọi ngời từ cụ già
đến em nhỏ.
- Bác cùng ăn, cùng làm việc, vui chơi, tập thể
dục thể thao với họ

- Mời cụ vào phòng khách và Bác tiếp đón ân
cần.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
19
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Bác hỏi thăm cụ già những gì.
? Sau khi tiếp chuyện cụ Bác dặn chú
cảnh vệ điều gì.
? Chú cảnh vệ định thanh minh Bác đã
nói gì.
? Em có nhận xét gì về cách c xử của
Bác Hồ.
? Qua tìm hiểu truyện em hiểu thế nào
là sống chan hoà.

? ý nghĩa của việc sống chan hoà với
mọi ngời.


? Hãy tìm những biểu hiện sống chan
hoà trong cuộc sống.

? Tìm biểu hiện trái ngợc với sống chan
hoà.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập
a.
- Bác hỏi thăm gia đình cụ, đời sống bà con địa
phơng.
- Mời cụ ăn cơm và đa cụ về nhà.
- Bác biết tiếp cụ đợc.

- Bác sống rất chan hoà, quan tâm đến mọi ngời
mặc dù bác bận rất nhiều công việc.
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp với
mọi ngời, sẵn sàng cùng tham gia vào hoạt động
chung bổ ích.
b. ý nghĩa:
Sống chan hoà đợc mọi ngời quí mến và giúp
đỡ, góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp.
- Biểu hiện:
+Luôn vui vẻ cởi mở với bạn bè và ngời xung
quanh.
+ Góp ý chân thành với bạn khi bạn mắc sai
lầm.
+ Giải quyết những khúc mắc hiểu lầm bằng lời
giải thích cởi mở
- Biểu hiện trái ngợc với chan hoà:
+ Luôn có sự mặc cảm, tự ti, không có sự hoà
nhập cộng đồng.
+ Cố chấp, thù hằn đối với những ngời mắc lỗi
với mình.
+ luôn khinh xuất mọi ngời không bằng mình.
3. Bài tập:
Bài tập a.
- Biểu hiện sống chan hoà là: 1,2 ,3,4,6.
4. Củng cố:
- Giáo viên tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.

5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập d.Tìm những tấm gơng về sống chan hoà với mọi ngời
- Su tầm ca dao, tục ngữ nói về sống chan hoà với mọi ngời.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
20
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
- Chuẩn bị bài 9. Đọc bài và trả lời xem vì sao phải lịch sự, tế nhị trong cuộc
sống hàng ngày, ý nghĩa của việc sống lịch sự, tế nhị.
Tuần 11 Tiết 11 Bài 9
S: 30.10.10 Lịch sự tế nhị
G:
I.Mục tiêu bài giảng: Giúp học sinh hiểu.
- Kiến thức: Nêu đợc thể\ế nào là lịch sự, tế nhị, ý nghĩa của lịch sự, tế nhỉtong gia
đình, với mọi ngời xung quanh.
- Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi cha lịch sự, tế nhị, biết
giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi ngời xung quanh.
-Thái độ: Yêu mến, quý trọng những ngời lịch sự, tế nhị trong giao tiếp
II. Ph ơng tiện thực hiện :
- Thầy: Giáo án, SGK,SGV, câu hỏi tình huống.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài kiểm tra.
III. Cách thức tiến hành:
Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình, đàm thoại.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời? ý nghĩa?
3. Giảng bài mới:
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tình
huống.
? Em đồng ý với cách c xử của bạn nào

trong tình huống trên.
? Nếu là thầy Hùng em sẽ xử xự nh thế
nào.
? Trong tình huống trên bạn nào thể hiện
sự lịch sự , tế nhị.

? Qua tình huống trên em hiểu thế nào là
lịch sự.
1. Tình huống:
- Đồng ý cách c xử của bạn Tuyết.
- Biểu dơng Tuyết, nhắc nhở phê bình các
bạn khác.
- Trong tình huống trên bạn Tuyết có cách
c xử lịch sự tế nhị.
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
- Lich sự là cử chỉ, hành vi dùng trong giao
tiếp, ứng xử phù hợp với những qui định
của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức
của dân tộc.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
21
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Thế nào là tế nhị.

? Lịch sự , tế nhị thể hiện trong đời sống
nh thế nào.
? Lấy ví dụ những biểu hiện, tế nhị trong
cuộc sống.
? Tìm ca dao, tục ngữ nói về lịch sự, tế nhị.


- Hớng dẫn học sinh trắc nghiệm bài tập a
- Hớng dẫn giải bài tập d ( tình huống ).
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử
chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể
hiện là con ngời có hiểu biết, có văn hoá.
b. Thể hiện:
- Lịch sự, tế nhị thể hiện ở lời nói, hành vi
giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu biết những
phép tắc, những qui định chung của xã hội
trong quan hệ giữa con ngời với con ngời,
thể hiện sự tôn trọng ngời khác.
- Biểu hiện:
+ Biết lắng nghe.
+ Biết cảm ơn xin lỗi .
+ Nói năng nhỏ nhẹ dễ nghe.
+ Không nói trống không.
+ Biết nhờng nhịn
- Ca dao, tục ngữ:
+ Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3. Bài tập:
Bài tập a.
- Biểu hiện lịch sự: 6, 7.
- Biểu hiện tế nhị: 1, 2, 11.
Bài tập d.
- Bạn Quang là ngời lịch sự, trớc đám
đông Quang đã nhắc bạn không hút
thuốc lá làm ảnh hởng đến ngời khác.
- Bạn Tuấn không những không tắt bỏ

thuốc lá mà còn nói to cho mọi ngời
nghe thấy. Hành vi đó là hành vi thiếu
lịch sự của Tuấn.
4. Củng cố bài:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập c, b.Lấy ví dụ về cách c xử lịch sự, tế nhị, phân tích
một hành vi lịch sự tế nhị của bản thân.
- Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lịch sự, tế nhị.
- Chuẩn bị bài 10. Đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
22
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
Tuần 12 Tiết 12 Bài 10
S:06.11.10 Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể
G: Và hoạt động xã hội

I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Nêu đợc thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội. Hiểu đợc ý nghĩa của việc tích cực, tự giác trong HĐTT,HĐXH.
- Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá tích cực, tự giác trong hoạt động tập thẻ, hoạt
động xã hội của bản thân và mọi ngời.
- Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và họat động xã hội
II. Ph ơng tiện thực hiện :
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, câu hỏi tình huống.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài.
III. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự, tế nhị? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới:
- Giáo viện đọc mẫu, học sinh đọc.

? Trơng Quế Chi có mong muốn gì.
? Ngoài việc học tập Trơng Quế Chi còn
yêu thích và say sa điều gì.
? Những lúc rảnh rỗi Trơng Quế Chi còn
làm gì.
? ngoài ra Quế Chi còn tham gia hoạt động
gì.
? Qua câu truyện này em học tập đợc gì ở
Trơng Quế Chi.
? Em hiểu thế nào là tích cực.
1. Truyện đọc:
Điều ớc của Trơng Quế Chi.
- Mong muốn trở thành con ngoan trò giỏi,
cháu ngoan Bác Hồ.
- Dịch thơ, truyện, làm thơ
- Vẽ tranh.

- Hoạt động xã hội, thành lập nhóm Nói
tiếng Pháp.
- Học tập sự tích cực, tự giác trong học tập
cũng nh trong hoạt động tập thể của Trơng
Quế Chi.
2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:

- Tích cực là luôn cố gắng vợt khó, kiên trì
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
23
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
? Thế nào là tự giác.

? Tìm biểu hiện của sự tích cực, tự giác
trong cuộc sống hàng ngày.
? Tìm biểu hiện trái với tích cực tự giác
trong cuộc sống.
- Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập a.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập
b, c.
- Yêu cầu học sinh thảo luận lớp bài tập d.
học tập, làm việc và rèn luyện
- Tự giác là sự chủ động làm việc, học tập
không cần ai nhắc nhở, giám sát.
* Biểu hiện tích cực, tự giác:
+ Chủ động hoàn thành nhiệm vụ.
+ Kiên trì học tập.
+ Tham gia hoạt động tập thể.
+ Vệ sinh thôn xóm.
+ Vệ sinh trờng lớp .
* Biểu hiện ch a tích cực, tự giá c:
+ Lời biếng.
+ Dựa dẫm trì trệ.
+ Chốn tránh trách nhiệm .
3. Bài tập:
Bài tập a.

- Đánh dấu X vào hành vi:
1, 2, 4, 6, 7, 8, 10, 12.
Bài tập b, c:
- Học sinh thảo luận rồi trình bày đáp án.
- Các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết.
Bài tập d.
- Học sinh tìm biểu hiện cụ thể.
- Xét và phân loại biểu hiện tích cực, tự
giác.

4. Củng cố bài:
- Tích cực là gì? tự giác là gì? cho ví dụ?
- Giáo viện hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài, làm bài tập đ.Su tầm những tấm gơng học sinh thể hiện tính tích
cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội .
- Chuẩn bị phần còn lại. Tìm hiểu xem ý nghĩa của việc tích cực, tự giác trong
hoật động tập thể và hoạt động xã hội .
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
24
Trng THCS Nam Viờm - Giỏo ỏn giỏo dc cụng dõn lp 6
Tuần 13 tiết 13 Bài10
S:13.11.10 Tích cực tự giác trong hoạt động tập thể
G: và hoạt động xã hội
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Nêu đợc thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội. Hiểu đợc ý nghĩa của việc tích cực, tự giác trong HĐTT,HĐXH.
- Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá tích cực, tự giác trong hoạt động tập thẻ, hoạt

động xã hội của bản thân và mọi ngời.
- Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và họat động xã hội
II. Ph ơng tiện thực hiện :
- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, câu hỏi tình huống.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài.
III. Cách thức tiến hành:
Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, thuyết trình.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự, tế nhị? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm tích
cực, tự giác.
? Tích cực, tự giác tham gia hoạt động tập
thể và hoạt động xã hội sẽ có ích lợi gì cho
mỗi ngời và cho xã hội.
? Học sinh cần làm gì để thực hiện ớc mơ
của mình.

? Trách nhiệm của HS trong HĐTT để góp
phần bảo vệ môi trờng.
2. Nội dung bài học:

b. ý nghĩa:
Tích cực, tự giác trong hoạt động tạp thể
và hoạt động xã hội sẽ mở rộng sự hiểu biết
về mọi mặt, rèn luyện những kỹ năng cần
thiết của bản thân. đồng thời góp phần xây
dựng quan hệ tập thể, tình cảm thân ái với

mọi ngời xung quanh và đợc mọi ngời yêu
quý.
c. Cách rèn luyện:
- Mỗi ngời cần phải có ớc mơ, quyết tâm
thực hiện kế hoạch đã định để học giỏi và
tham gia các hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.
- Tham gia dọn vệ sinh trờng lớp, khu dân
GV : Lờ Th Thu Hng - Tụ khoa hc xó hi
25

×