Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giao an GDCD 6 ca nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.5 KB, 10 trang )

Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 01
Bài 1 (1tiết): tự chăm sóc, rèn luyện bản thân
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ,
rèn luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục,
thể thao (TDTT).
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản
xuất, giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức
khoẻ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10
/
)
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu


HS: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?
b. Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
c. Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Vì
sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc,
giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của
việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13
/
)
Nhóm 1: Chủ đề sức khoẻ đối với học tập
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động nh: học tập, lao
động, vui chơi, giải trí...
Nhóm 2: Chủ đề Sức khoẻ đối với lao động
Nhóm 3: Chủ đề Sức khoẻ với vui chơi, giải trí
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện
của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến (nếu có)
GV chốt lại
GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.

Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho
học sinh sắm vai
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức
khoẻ.(10
/
)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng:
Hoạt động 5: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc
phân công.
2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
a.ý nghĩa:

- Sức khoẻ là vốn quý của con ngời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học
tập tốt, lao động có hiệu quả, năng
suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ,
thoải mái yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập
uể oải, tiếp thu kiến thức chậm,
không hoàn thành công việc, không
hứng thú tham gia các hoạt động vui
chơi giải trí...
b. Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh d-
ỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.
3. Dặn dò:(3
/
)
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Ngày soạn:...../......./......... Tuần:
Ngày dạy:....../......./......... Tiết: 02+03
Bài 2 (2tiết): Siêng năng, kiên trì
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của
siêng năng, kiên trì.

- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động
và các hoạt động khác... để trở thành ngời tốt.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình
huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I
sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện
có nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13
/
)

GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại
ngữ cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân
những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (trớc khi
giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý,
Nhật... Khi đến nớc nào Bác cũng học tiếng nớc đó.
Câu 2: Bác đã tự học nh thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh
tay, vừa làm vừa học;...
GV: Nhận xét... cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác làm phụ
bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 18
tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa
lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các n-
ớc, tìm hiểu đờng lối cách mạng...
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng,
kiên trì.(20
/
)

GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết
nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công
xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn
Thất Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác
học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, th-
ơng binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà em đồng ý):(5
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng
quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác

thành công trong sự nghiệp.

2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
ví dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)
GV: Nhận xét và kết luận:
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức
của con ngời. Là sự cần cù, tự giác,
miệt mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố bài.(2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
Tiết 2
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có đức tính
siêng năng, kiên trì? (3
/
)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính

siêng năng, kiên trì. (20
/
)
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ
đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
các hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả lên
bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với
3 chủ đề:
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì.
Học tập Lao động Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm

- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,
dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét
(Chú ý đánh giá thời gian và lợng kiến thức)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×