Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

giới thiệu chương trình XMC (chương trình mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.73 KB, 18 trang )



Chương trình và Tài liệu học
XMC lớp 1,2,3
GIỚI THIỆU


B
B
ài trình bày có 2 phần chính
ài trình bày có 2 phần chính
Phần 1:
S¬ lîc vÒ ch¬ng trinh vµ tµi liÖu häc ch¬ng
trinh XMC vµ GDTTSKBC tõ tríc ®Õn nay
Phần 2:
Giíi thiÖu ch¬ng trinh vµ tµi liÖu häc ch¬ng
trinh XMC vµ GDTTSKBC


theo QuyÕt ®Þnh
theo QuyÕt ®Þnh
sè 13/ 2007/QD-BGDDT
sè 13/ 2007/QD-BGDDT




Phần 1
S¬ lîc vÒ CT vµ TL häc CT XMC vµ
GDTTSKBC tõ tríc ®Õn nay
1. VÒ ch¬ng trinh


- CT häc CMC
- CT häc sau XMC
- CT GDTiÓu häc hÖ Bæ tóc (QuyÕt ®Þnh sè 3606/GD-DT
nam 1996)


- CT GD Bæ tóc TiÓu häc (QuyÕt ®Þnh sè 46/2003/QD-
BGD&DT

)
- CT XMC vµ GDTTSKBC (QuyÕt ®Þnh sè 13/ 2007/QD-
BGDDT)


Phn 1
Sơ lợc về CT và TL học CT XMC và
GDTTSKBC từ trớc đến nay

2.
2. Về tài liệu
- Thời kỳ BDHV (sách "Vần quốc ng", "Vần kháng chiến",
"Tập đọc kháng chiến )
- Thời kỳ BTVH (sách BTVH cấp I, ngoài ra còn có các bộ
sách dành riêng cho vùng nông thôn, cơ quan, xí nghiệp )
- Nhng nam 90 của thế kỷ XX (có bộ tài liệu XMC, sau XMC
dành cho ngời lớn, dùng chung cho cả nớc. Ngoài ra, còn
có bộ sách dành riêng cho học viên ngời dân tộc)






Phn 2
Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT



A. Chơng trinh XMC và GDTTSKBC
A. Chơng trinh XMC và GDTTSKBC

1. Dịnh hớng, yêu cầu biên soạn Chơng trinh XMC và
1. Dịnh hớng, yêu cầu biên soạn Chơng trinh XMC và
GDTTSKBC
GDTTSKBC

1.1. Cơ sở/can cứ để biên soạn chơng trinh
1.1. Cơ sở/can cứ để biên soạn chơng trinh

1.2.
1.2.
Dịnh hớng
Dịnh hớng

-
-
Giảm số môn học

Giảm số môn học

- Giảm thời lợng của các môn học
- Giảm thời lợng của các môn học
,
,
tang thời lợng cho ôn
tang thời lợng cho ôn
tập, luyện tập và thực hành
tập, luyện tập và thực hành

- Giảm dung lợng kiến thức mà học viên ngời lớn đã biết,
- Giảm dung lợng kiến thức mà học viên ngời lớn đã biết,
đã có kinh nghiệm hoặc ít sử dụng. Tang cờng, bổ sung kiến
đã có kinh nghiệm hoặc ít sử dụng. Tang cờng, bổ sung kiến
thức hành dụng cho ngời học
thức hành dụng cho ngời học


Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

1.3.
1.3.
Yêu cầu
Yêu cầu




CT bảo đảm phù hợp đối tợng ngời lớn (ngắn gọn,
CT bảo đảm phù hợp đối tợng ngời lớn (ngắn gọn,
cơ bản, tinh giản, thiết thực và vận dụng ngay)
cơ bản, tinh giản, thiết thực và vận dụng ngay)

Bảo đảm tơng đơng chuẩn của CT GDTH để nhung
Bảo đảm tơng đơng chuẩn của CT GDTH để nhung
ngời có nhu cầu có thể tiếp tục học lên bậc THCS. Vi
ngời có nhu cầu có thể tiếp tục học lên bậc THCS. Vi
vậy, phải can cứ vào chuẩn của CT GDTH và các định
vậy, phải can cứ vào chuẩn của CT GDTH và các định
hớng đổi mới về mục tiêu, nội dung, để b/soạn.
hớng đổi mới về mục tiêu, nội dung, để b/soạn.

Can cứ vào đặc điểm, nhu cầu, vốn sống, điều kiện và
Can cứ vào đặc điểm, nhu cầu, vốn sống, điều kiện và
khả nang của ngời lớn khi xây dựng CT
khả nang của ngời lớn khi xây dựng CT


Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

2. Mục tiêu, cấu trúc, kế hoạch dạy học và chuẩn kiến
2. Mục tiêu, cấu trúc, kế hoạch dạy học và chuẩn kiến

thức, kỹ nang của Chơng trinh XMC và GDTTSKBC
thức, kỹ nang của Chơng trinh XMC và GDTTSKBC

2.1. Mục tiêu, yêu cầu
2.1. Mục tiêu, yêu cầu



- C
- C
ung cấp cho
ung cấp cho
HV
HV
nh
nh
u
u
ng kiến thức cơ bản, cần thiết giúp ng
ng kiến thức cơ bản, cần thiết giúp ng
ời học nâng cao khả n
ời học nâng cao khả n
a
a
ng lao động, sản xuất, công tác và nâng
ng lao động, sản xuất, công tác và nâng
cao chất lợng cuộc sống, tạo điều kiện để học viên có thể tiếp
cao chất lợng cuộc sống, tạo điều kiện để học viên có thể tiếp
tục học
tục học

THCS
THCS

- B
- B
ảo đảm cho ngời học có các kỹ n
ảo đảm cho ngời học có các kỹ n
a
a
ng cơ bản về nghe, nói,
ng cơ bản về nghe, nói,
đọc, viết, tính toán; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên,
đọc, viết, tính toán; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên,
xã hội, con ngời phù hợp và thiết thực với cuộc sống, công
xã hội, con ngời phù hợp và thiết thực với cuộc sống, công
tác, sản xuất của
tác, sản xuất của
HV
HV




Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

2.2 Cấu trúc

2.2 Cấu trúc
của CT
của CT

CT XMC&GDTTSKBC
CT XMC&GDTTSKBC
gồm hai giai đoạn
gồm hai giai đoạn
:
:

-
-
Giai đoạn I:
Giai đoạn I:
XMC
XMC
(Lớp 1, 2, 3)
(Lớp 1, 2, 3)

Giai đoạn này (gồm 3 môn học Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và
Giai đoạn này (gồm 3 môn học Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và
Xã hội) dành cho nh
Xã hội) dành cho nh
u
u
ng ngời cha đi học bao giờ, bỏ học dở
ng ngời cha đi học bao giờ, bỏ học dở
chừng lớp 1, 2, 3 hoặc nh
chừng lớp 1, 2, 3 hoặc nh

u
u
ng ngời mù ch
ng ngời mù ch
u
u
trở lại
trở lại

Giai đoạn II:
Giai đoạn II:
GDTTSKBC
GDTTSKBC
(Lớp 4,5)
(Lớp 4,5)

Giai đoạn này (gồm 4 môn học Tiếng Việt, Toán, Khoa học,
Giai đoạn này (gồm 4 môn học Tiếng Việt, Toán, Khoa học,
Lịch sử và
Lịch sử và
D
D
ịa lí) dành cho nh
ịa lí) dành cho nh
u
u
ng ngời mới đợc công nhận
ng ngời mới đợc công nhận
biết ch
biết ch

u
u
hoặc nh
hoặc nh
u
u
ng ngời bỏ học lớp 4, lớp 5
ng ngời bỏ học lớp 4, lớp 5


2.3. KÕ ho¹ch d¹y häc
2.3. KÕ ho¹ch d¹y häc
M«n
M«n
häc
häc


Líp 1
Líp 1
Líp 2
Líp 2
Líp 3
Líp 3
TS
TS
Líp 4
Líp 4
Líp 5
Líp 5

TS
TS
Toµn
Toµn
ch¬ng
ch¬ng
trinh
trinh


T.ViÖt
T.ViÖt
180
180
140
140
140
140
460
460
120
120
120
120
240
240
700
700
To¸n
To¸n

60
60
85
85
85
85
230
230
80
80
80
80
160
160
390
390
TN&XH
TN&XH
0
0
30
30
30
30
60
60
0
0
0
0

0
0
60
60
LS&DL
LS&DL
0
0
0
0
0
0
0
0
35
35
35
35
70
70
70
70
KH
KH
0
0
0
0
0
0

0
0
35
35
35
35
70
70
70
70
TS tiÕt
TS tiÕt
240
240
255
255
255
255
750
750
270
270
270
270
540
540
1290
1290



Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

2.4.
2.4.
Chuẩn kiến thức, kĩ n
Chuẩn kiến thức, kĩ n
a
a
ng của
ng của
CT
CT



Chuẩn kiến thức, kĩ n
Chuẩn kiến thức, kĩ n
a
a
ng là mức tối thiểu về kiến thức và kĩ
ng là mức tối thiểu về kiến thức và kĩ
n
n
a
a
ng mà học viên cần phải đạt đợc

ng mà học viên cần phải đạt đợc

Chuẩn kiến thức, kĩ n
Chuẩn kiến thức, kĩ n
a
a
ng đợc cụ thể hóa ở các chủ đề của
ng đợc cụ thể hóa ở các chủ đề của
môn học theo từng lớp và cho từng giai đoạn
môn học theo từng lớp và cho từng giai đoạn

Chuẩn kiến thức, kĩ n
Chuẩn kiến thức, kĩ n
a
a
ng là c
ng là c
a
a
n cứ chủ yếu để biên soạn tài
n cứ chủ yếu để biên soạn tài
liệu học tập, sách hớng dẫn giáo viên, đánh giá kết quả học
liệu học tập, sách hớng dẫn giáo viên, đánh giá kết quả học
tập của học viên, đánh giá kết quả dạy học
tập của học viên, đánh giá kết quả dạy học

* D
* D
ây là điểm mới của CT XMC. Các CT cũ chỉ quy định
ây là điểm mới của CT XMC. Các CT cũ chỉ quy định

chuẩn kiến thức, kỹ nang chung cho toàn bộ CT. CT mới quy
chuẩn kiến thức, kỹ nang chung cho toàn bộ CT. CT mới quy
định rõ chuẩn kiến thức, kỹ nang cho từng chủ đề cụ thể.
định rõ chuẩn kiến thức, kỹ nang cho từng chủ đề cụ thể.




Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

3.
3.
Phơng pháp và h
Phơng pháp và h
i
i
nh thức tổ chức dạy học, đánh giá kết
nh thức tổ chức dạy học, đánh giá kết
quả học
quả học
CT
CT

P
P
P

P
phù hợp với đặc điểm
phù hợp với đặc điểm
HV
HV
, phát huy vai trò chủ động, độc
, phát huy vai trò chủ động, độc
lập và kinh nghiệm của ngời học; coi trọng việc bồi dỡng
lập và kinh nghiệm của ngời học; coi trọng việc bồi dỡng
n
n
a
a
ng lực tự học; rèn luyện kỹ n
ng lực tự học; rèn luyện kỹ n
a
a
ng vận dụng kiến thức vào
ng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn lao động, sản xuất và công tác; coi trọng việc tổ chức
thực tiễn lao động, sản xuất và công tác; coi trọng việc tổ chức
cho
cho
HV
HV
đợc hoạt động, đợc thực hành, trao đổi, học tập kinh
đợc hoạt động, đợc thực hành, trao đổi, học tập kinh
nghiệm lẫn nhau
nghiệm lẫn nhau


Tổ chức dạy học theo h
Tổ chức dạy học theo h
i
i
nh thức vừa học vừa làm
nh thức vừa học vừa làm
. Sử dụng
. Sử dụng
TBDH theo
TBDH theo
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học
danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học
.
.





Thực hiện Quy định đánh g
Thực hiện Quy định đánh g
ía
ía
và xếp loại học viên học Chơng
và xếp loại học viên học Chơng
tr
tr
i
i
nh XMC và GDTTSKBC (ban hành theo Quyết định số

nh XMC và GDTTSKBC (ban hành theo Quyết định số
79/2008/Q
79/2008/Q
D
D
-BGD
-BGD
D
D
T)
T)




Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

B. Tài liệu học CT XMC và GDTTSKBC
B. Tài liệu học CT XMC và GDTTSKBC

1. Cơ sở để biên soạn tài liệu học CT XMC và
1. Cơ sở để biên soạn tài liệu học CT XMC và
GDTTSKBC
GDTTSKBC

- Sự khác biệt gia CT XMC và GDTTSKBC và CT

- Sự khác biệt gia CT XMC và GDTTSKBC và CT
GDTH
GDTH

-
-
SGK tiểu học đợc biên soạn dành cho trẻ em trong
SGK tiểu học đợc biên soạn dành cho trẻ em trong
độ tuổi 6-10 không phù hợp với đặc điểm, nhu cầu,
độ tuổi 6-10 không phù hợp với đặc điểm, nhu cầu,
điều kiện học tập của ngời lớn
điều kiện học tập của ngời lớn

*
*
T
T
ài liệu học XMC đợc biên soạn nhằm điều chỉnh
ài liệu học XMC đợc biên soạn nhằm điều chỉnh
nhung điểm bất cập khi sử dụng SGK tiểu học để thực
nhung điểm bất cập khi sử dụng SGK tiểu học để thực
hiện CT XMC và GDTTSKBC
hiện CT XMC và GDTTSKBC


Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT


2. Dịnh hớng, yêu cầu biên soạn tài liệu học CT XMC và
2. Dịnh hớng, yêu cầu biên soạn tài liệu học CT XMC và
GDTTSKBC
GDTTSKBC

- C
- C
a
a
n cứ chủ yếu để biên soạn tài liệu là mục tiêu môn học,
n cứ chủ yếu để biên soạn tài liệu là mục tiêu môn học,
chuẩn kiến thức, kĩ n
chuẩn kiến thức, kĩ n
a
a
ng của từng chủ đề trong nội dung môn
ng của từng chủ đề trong nội dung môn
học đợc quy định trong Chơng tr
học đợc quy định trong Chơng tr
a
a
nh.
nh.

- Khoa học, chính xác, thiết thực, phù hợp
- Khoa học, chính xác, thiết thực, phù hợp

- Phù hợp với đặc điểm, đặc thù của đối tợng sử dụng tài liệu
- Phù hợp với đặc điểm, đặc thù của đối tợng sử dụng tài liệu

là ngời lớn (v
là ngời lớn (v
a
a
n phong, cách tr
n phong, cách tr
i
i
nh bày, chú trọng cân đối gi
nh bày, chú trọng cân đối gi
u
u
a
a
kênh h
kênh h
i
i
nh và kênh ch
nh và kênh ch
u
u
)
)

-
-
D
D
ổi mới cách biên soạn giúp cho GV và HV thực hiện đổi

ổi mới cách biên soạn giúp cho GV và HV thực hiện đổi
mới PPDH; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HV; t
mới PPDH; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HV; t
a
a
ng c
ng c
ờng khả n
ờng khả n
a
a
ng tự học của HV; phát huy tính tích cực của HV;
ng tự học của HV; phát huy tính tích cực của HV;
khai thác vốn sống, kinh nghiệm, hiểu biết của HV
khai thác vốn sống, kinh nghiệm, hiểu biết của HV


Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

3. Hinh thức, cấu trúc, nội dung tài liệu
3. Hinh thức, cấu trúc, nội dung tài liệu

Bộ tài liệu học XMC bao gồm 08 cuốn (Tiếng Việt 1, Tiếng
Bộ tài liệu học XMC bao gồm 08 cuốn (Tiếng Việt 1, Tiếng
Việt 2, Tiếng Việt 3, Toán 1, Toán 2, Toán 3, Tự nhiên và xã
Việt 2, Tiếng Việt 3, Toán 1, Toán 2, Toán 3, Tự nhiên và xã

hội 2, Tự nhiên và xã hội 3). Tài liệu học XMC có chung kích
hội 2, Tự nhiên và xã hội 3). Tài liệu học XMC có chung kích
thớc 17 x 24 cm, in mầu (các môn Tiếng Việt, Tự nhiên và xã
thớc 17 x 24 cm, in mầu (các môn Tiếng Việt, Tự nhiên và xã
hội in 04 mầu, môn Toán in 02 mầu).
hội in 04 mầu, môn Toán in 02 mầu).

3.1. Môn Tự nhiên và xã hội
3.1. Môn Tự nhiên và xã hội

- Tài liệu môn TN và XH bao gồm các bài theo 03 chủ đề
- Tài liệu môn TN và XH bao gồm các bài theo 03 chủ đề
chính: Con ngời và sức khỏe; Xã hội; Tự nhiên.
chính: Con ngời và sức khỏe; Xã hội; Tự nhiên.

- Mỗi bài đợc cấu trúc nh sau:
- Mỗi bài đợc cấu trúc nh sau:

+ Số thứ tự của bài
+ Số thứ tự của bài




Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT
theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT


+ Tên bài
+ Tên bài

+ Các hoạt động: đợc thể hiện bằng các yêu
+ Các hoạt động: đợc thể hiện bằng các yêu
cầu/nhiệm vụ; các bài tập; bài thực hành; tóm tắt nội
cầu/nhiệm vụ; các bài tập; bài thực hành; tóm tắt nội
dung cơ bản.
dung cơ bản.

HV sẽ thực hiện các hoạt động dới sự tổ chức, hớng
HV sẽ thực hiện các hoạt động dới sự tổ chức, hớng
dẫn của GV/HDV.
dẫn của GV/HDV.

Các yêu cầu/nhiệm vụ có thể đợc thể hiện bằng các
Các yêu cầu/nhiệm vụ có thể đợc thể hiện bằng các
câu hỏi mở, hoặc các bài tập trắc nghiệm để HV lựa
câu hỏi mở, hoặc các bài tập trắc nghiệm để HV lựa
chọn các phơng án đúng; và các bài tập thực hành.
chọn các phơng án đúng; và các bài tập thực hành.

-
-
Tài liệu đợc trinh bày bằng 2 kênh: kênh hinh và
Tài liệu đợc trinh bày bằng 2 kênh: kênh hinh và
kênh chu
kênh chu
.
.





Hệ thống các ký hiệu
Hệ thống các ký hiệu

Quan sát và trả lời
Quan sát và trả lời

Liên hệ thực tế và trả lời
Liên hệ thực tế và trả lời

Trò chơi học tập
Trò chơi học tập

Vẽ
Vẽ

Thực hànhBạn
Thực hànhBạn

cần biết
cần biết


Giới thiệu CT và TL học CT XMC và GDTTSKBC


theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

theo Quyết định số 13/ 2007/QD-BGDDT

3.2.
3.2.
Môn Toán
Môn Toán

Gồm có 2 loại bài: Bài học mới và Bài học luyện tập
Gồm có 2 loại bài: Bài học mới và Bài học luyện tập

Bài học mới gồm phần bài học mới và phần các bài tập thực
Bài học mới gồm phần bài học mới và phần các bài tập thực
hành. Phần bài học mới không nêu các kiến thức có sẵn mà
hành. Phần bài học mới không nêu các kiến thức có sẵn mà
nên chỉ nêu các tinh huống có vấn đề (bằng câu gợi ý, hinh ảnh
nên chỉ nêu các tinh huống có vấn đề (bằng câu gợi ý, hinh ảnh
trực quan ).
trực quan ).
B
B
ài học mới nào cũng có một số bài tập củng cố,
ài học mới nào cũng có một số bài tập củng cố,
thực hành kiến thức mới học ( thờng từ 3- 4 bài tập).
thực hành kiến thức mới học ( thờng từ 3- 4 bài tập).

Bài học luyện tập (luyện tập, thực hành, ôn tập) gồm các bài
Bài học luyện tập (luyện tập, thực hành, ôn tập) gồm các bài
tập, các câu hỏi sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó.
tập, các câu hỏi sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó.
Mỗi câu hỏi,

Mỗi câu hỏi,
bài tập thờng có phần chỉ dẫn hành động nêu thành lệnh và
bài tập thờng có phần chỉ dẫn hành động nêu thành lệnh và
phần thông tin (nội dung chính của bài tập, câu hỏi)
phần thông tin (nội dung chính của bài tập, câu hỏi)


Trân trọng cảm ơn!
Trân trọng cảm ơn!

×