Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần phân bón sông gianh tại TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.42 KB, 48 trang )

Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn và lo lắng là “hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?”, “doanh thu
có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không?”và làm thế nào để tối đa hóa
lợi nhuận. Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không
những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung
cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp
nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẻ
thu về được khoản tiền và khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu
cao có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau
khi được bù đắp được gọi là lợi nhuận.Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh
cũng mong muốn lợi nhuận đạt được tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp
phải có mức doanh thu hợp lý.Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ
và xác định kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả
của doanh nghiệp.
Thật vậy để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ
phận kế toán về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong
việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp em đã chọn đề tài “ Kế toán
doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Công Ty Cổ
Phần phân bón Sông Gianh tại TPHCM”.Qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy
được hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần phân bón
Sông Gianh tại TPHCM,cho ta thấy được hiệu quả hoạt động đó đóng góp cho
sự phát triển kinh tế như thế nào ?
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà


toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc
hoạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường hay không? Qua đó
có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa
ra một số kiến nghị nhằm góp phần thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả
kinh doanh để hoạt động kinh doanh chủa doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả .
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua
việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong công ty, phân tích các số liệu ghi
chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước
đây và một số sách chuyên nghành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo
phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số sách
tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian :Chi Nhánh Công Ty Phân Bón Sông Gianh tại TPHCM
Trụ sở : 3/1D Ấp Mỹ Hòa –Tân Xuân –Hóc Môn - TPHCM
Về thời gian : Đề tài được thực hiện từ ngày 14/03/2011 đến 07/05/2011
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2010
5. Giới thiệu kết cấu bài thực tập
Chương 1:Giới thiệu tổng quan về Chi nhánh Công ty cổ phần phân bón
Sông Gianh tại TPHCM
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
Chương 3 : Thực tiễn công tác kế toán về chi phí doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cổ phần phân bón Sông Gianh
Trong quá trình viết bài thực tập do thời gian có hạn cũng như kiến thức còn
hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, Kinh mong Thầy, Cô giáo ở
trường cũng như các Cô Chú trong Chi nhánh đóng góp ý kiến và chỉ đạo thêm
cho em.
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà

Chương 1 Giới Thiệu Tổng Quan Về Chi nhánh Công Ty Cổ Phần
Phân Bón Sông Gianh tại TPHCM
1.Giới thiệu chung về Chi Nhánh
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên Công ty : Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Phân Bón Sông Gianh tại
TPHCM
Trụ sở : 3/1D Ấp Mỹ Hòa –Tân Xuân –Hóc Môn – TPHCM
Điện thoại : 8914988 - 8913314
Fax : 8913314
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Phân Bón Sông Gianh tại TPHCM là một trong
mười chi nhánh của Tổng Công Ty Cổ Phân Bón Sông Gianh. Trụ sở chính đặt
tại Quãng Bình .
Do nhu cầu của thụ trường các Tỉnh Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu
Long và miền Đông Nam Bộ Chi Nhánh Công Ty CP Phân Bón Sông Gianh tại
TPHCM đã được thành lập theo giấy phép thành lập và quyết định số 67/QĐ-TC
ngày 10/12/1996 do UBNDTP cấp và hoạt động theo số 108116P-UV.
Trong những năm đầu hoạt động với hai phân xưởng đã đạt được số lượng
bình quân là 5260 tấn/năm.
Năm 1999 các sản phẩm của Chi nhánh đã đến được với bà con nông dân
thông qua các đại lý phân phối được thành lập tại các Tỉnh.
Năm 2002 Chi nhánh thành lập thêm hai phân xưởng 3 và 4 với số lượng
20.000 tấn /năm và các đại lý cũng tăng lên trong các khu vực cũ và mở thêm
một số đại lý mới ở các Tỉnh như Lâm Đồng, Kiên Giang.
Trong những năm qua Chi nhánh luôn luôn là một Chi nhánh đứng đầu về
sản lượng tiêu thụ và luôn hoàn thành được mọi kế hoạch mà Tổng Công ty giao
cho.
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
1.2 Ngành nghề và đặc điểm sản xuất kinh doanh
 Ngành nghề : Sản xuất các loại phân bón

- Lân cá hữu cơ Sông Gianh
- Lân hữu cơ sinh học Sông Gianh
- Phân bón cây cảnh Sông Gianh
 Đặc điểm sản xuất
- Diện tích Chi nhánh rộng 7000 m
2
- Khu vực sản xuất kinh doanh rộng 3000 m
2
- Nhà kho 2500 m
2
- Nơi làm việc 500 m
2
- Nhà ở tập thể 1000 m
2
- Khu sản xuất và khối văn phòng nằm riêng biệt
 Tình hình sản xuất
- Nguyên vật liệu chủ yếu là than bùn do Tổng Công ty cung ứng và
quặng photphoric được cung cấp từ các tỉnh phía Bắc.
- Máy móc dùng để sản xuất đa số là do Việt Nam sản xuất.
- Sản phẩm của Chi nhánh được sản xuất theo quy trình lên men ủ khí
của canada do Giáo sư tiến sĩ Phạm Văn Hữu Việt kiều ở Cannada
chuyển giao .
- Phân bón hữu cơ sinh học Sông Gianh là dựa trên 14 chủng men đã
được nuôi cấy ở Mỹ, Canada.Với nhiệt độ, độ ẩm, độ PH và phối gió
thích hợp chúng sẽ nhân lên cực nhanh, chúng sử dụng hữu cơ của
than bùn tạo axit1 hữu cơ, các enzin để phá vỡ xenlulo và lignim sau
đó chuyển hóa thành các hạt photphoric để nghiền mịn từ dạng khó
tiêu thành dạng dễ tiêu.
 Quy trình công nghệ
- Than bùn sau khi khai thác nếu đạt được tiêu chuẩn kỷ thuật thì đưa

vào sơ chế và lên men, sau đó trộn với photphoric và với chất phụ gia
theo tỷ lệ thích hợp sau đó đưa vào ủ với hệ thống khối gió thường
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
xuyên thích hợp trong thời gian 21 ngày sau đó được lên men lần 2 và
chuyển vào kho bán thành phẩm sau đó chuyển lên phân xưởng
nghiền bột với phụ gia cuối cùng là đóng bao và đưa vào kho thành
phẩm.
 Sơ đồ quy trình công nghệ
Than Bùn
Hương Liệu Lên Men photphoric
Đun Thành Viên
Ủ và Thổi Gió
Lên Men lần 2
Kho bán thành phẩm
Nghiền bột và thêm phụ gia
Đóng Bao
Kho Thành Phẩm
1.3 Thị trường bán hàng và kết quả sản xuất kinh doanh
 Thị trường bán hàng
- Sản phẩm của chi nhánh phục vụ cho sản xuất nông nghiệp nên mang tính
mùa vụ rất cao mặt khác một phần của sản xuất lại phụ thuộc vào thời tiết cho
nên Chi nhánh phải tổ chức sản xuất thường xuyên và chấp nhận lượng tồn kho
cao để đãm bảo cunh ứng tới mùa vụ.
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
- Sản phẩm của chi nhánh tới tay người tiêu thụ thông qua các đại lý và các
nhân viên bán hàng
Đại Lý
Nhà sản xuất marketting Khách hàng

Chi nhánh tiêu thụ
- Các đại lý chủ yếu của Chi nhánh chủ yếu ở Đổng Nai, Long An, Tây Ninh,
Tiền Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Vĩnh Lonh, Cần Thơ, An Giang
1.4 Mô hình tổ chức quản lý của Chi nhánh
1.4.1 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh
Chi nhánh là một trong mười chi nhánh thành viên của Công ty Cổ Phần Phân
Bón Sông Gianh và chịu sự chỉ đạo của ban Giám đốc về hướng dẫn nghiệp vụ
các phòng ban và nghiệp vụ thuộc Công ty đồng thời thực hiện khoán doanh số,
chi phí và lợi nhuận
 Sơ đồ tổ chức quản lý của Chi nhánh
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN SÔNG GIANH
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
1.4.2 Nhiệm vụ của mổi bộ phận
• Ban Giám Đốc
- Chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh
- Phụ trách tài chính, tổ chức cán bộ, tiền lương và kỹ thuật sản xuất
- Duyệt phương án sửa chữa, mở rộng, sản xuất
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 6
QUẢN ĐỐC
PHÂN XƯỞNG
KẾTOÁN
HÀNH CHÍNH
KỶ THUẬT
SẢN XUẤT
BỘ PHẬN
TIÊU THỤ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
- Báo cáo trực tiếp với Tổng Công Ty
• Quản Đốc
- Phụ trách sản xuất trong phân xưởng

- Chịu trách nhiệm về kho hàng
- Chịu sự phân công của sản xuất
• Kế toán hành chính
- Lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên
- Phân bổ tiền lương cho toàn bộ nhân viên
- Phân bổ công văn tài liệu
- Ghi sổ kế toán và chứng từ công nợ
- Lập phương án đầu tư sửa chữa lớn, đổi mới thiết bị, công nghệ sản xuất
- Chịu sự chỉ đạo của Giám Đốc
• Kỷ thuật sản xuất
- Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
- Kiển tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra phương tiện phòng cháy chữa cháy
- Quản lý máy móc, thiết bị báo cáo tài chính sản xuất, điện sản xuất theo kỳ
- Chức năng sản xuất kinh doanh trực tiếp
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc
• Bộ phận tiêu thụ
- Có chức năng bán hàng, tư vấn sản phẩm
- Giới thiệu sản phẩm tới tay bà con nông dân
• Bộ phận lao động sản xuất
- Chi nhánh có tổng số 120 lao động
- Nhìn chung Chi nhánh có đội ngũ công nhân sản xuất hầu hết là các đối
tượng trẻ có trình độ tay nghề cao, ý thức kỷ luật tốt. Ban Giám Đốc và Ban
Quản lý là những người năng động sáng tạo, nhiệt huyết, trong công tác quản lý
cũng như trong công việc
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán
o Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
o Chế độ kế toán
- Chi nhánh áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 1141TC/QĐ
ngày 01/11/1995, và báo cáo Tài chính đã được điều chỉnh theo thông tư số
89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 về 4 chuẩn mực kế toán
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Hình thức ghi sổ áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ
1.5.2 Phương pháp kế toán
- Đơn vị được sử dụng để ghi chép công tác kế toán và lập Báo cáo Tài Chính
là đồng Việt Nam (Ký hiệu quốc tế VNĐ)
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá trị thực và chi phí liên quan
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Giá vốn được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm
những chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng
- Khấu hao Tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 8
KT
Thành
Phẩm
KT
Công
Nợ
KT
Doanh
Thu
KT
Thanh
Toán

KT
Vật tư
Tiền mặt
KT
TSCĐ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
o Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng :
Ghi đối chiếu kiểm tra :
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang 9
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ,THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
SỒ QUỸ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
2.Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh
 Thuận lợi
- Nước ta là một nước nông nghiệp nên nhu cầu về phân bón rất lớn, thị
trường sẽ phát triển mạnh mẽ nếu đáp ứng yêu vầu của bà con nông dân.
- Đảng và nhà nước đang quan tâm khuyến khích sử dụng phân bón sinh học
trong sản xuất nông nghiệp.Chủ trương của Đảng về phát triển nông nghiệp,
nông thôn với nhiều hình thức tín dụng để bà con nông dân có nguồn vốn vào
sản xuất nông nghiệp là thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm của Chi nhánh.
- Sản phẩm của Chi nhánh đa dạng và đáp ứng nhu cầu cần thiết của ngành
nông nghiệp ngày càng chuyên canh.
- Chi nhánh luôn tạo được chữ tín trong kinh doanh đảm bảo chất lượng sản
phẩm chiếm vị thế trong thị trường và tạo được uy tín với bà con nông dân.
- Đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật giỏi nhiều kinh nghiệm thực tế cùng
với ban Giám đốc giỏi, nhạy bén sáng tạo chỉ đạo kịp thời cho các đơn vị
thành viên.
 Khó khăn
- Vốn đầu tư để mở rộng Chi nhánh có hạn nên số lượng chưa đáp ứng đầy
đủ cho nhu cầu thị trường
- Việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Chi nhánh phụ thuộc vào mùa vụ và
thời tiết của năm.
- Các sản phẩm trên thị trường có rất nhiều giá lại rẻ do vậy việc cạnh tranh
rất kho khăn.
- Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt do chúng ta tham gia vào thị
trường khu vực (APTA tháng 07/2003 và thị trường thế giới WTO).
- Chi nhánh phải thay đổi và năng động với thị trường.
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
Chương 2 Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Chi Phí Doanh Thu Và

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
1.Khái niệm và ý nghĩa
1.1 Khái niệm
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản
xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.Trong Báo cáo tài chính chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh”
Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán +
Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
 Kết quả hoạt động tài chính
- Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài
chính
Kết quả hoạt tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – chi phí hoạt
động tài chính
 Kết quả hoạt động khác
- Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. Các hoạt động
khác như thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu tiền được từ phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xữ lý xóa sổ
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
Kết quả hoạt khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động khác

1.2 Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển, về thế vấn đề mà các
doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả
nhất vậy nên lợi nhuận chính là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố liên quan đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu
nhập và chi phí hay nói một cách tổng quát doanh thu, thu nhập và chi phí là các
chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.Do vậy doanh nghiệp
cần phải kiểm tra doanh thu, chi phí. Phải biết kinh doanh mặt hàng nào, hạn chế
sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất.Vậy hệ thống kế toán nói
chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Qua đó cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho chủ
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,
phương án đầu tư có hiệu quả nhất
2.Kế toán về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
2.1 Kế toán về chi phí
2.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm hoặc là giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
• Tài khoản sử dụng : 632 “Giá vốn hàng bán”
• Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, thẻ kho
• Các phương pháp tính giá xuất kho
- Giá trị thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà

- Giá nhập sau xuất trước
2.1.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
TK 632 “GVHB”
- Trị giá vốn của thành phẩm,hàng hóa - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
lao vụ dịch vụ đã cung cấp theo từng giản giá hàng tồn kho cuối năm tài
hóa đơn chính (khoản chênh lệch giữa số
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
phí nhân công trên mức bình thường lập năm nay nhỏ hơn năm trước)
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, vào bên nợ
lập năm nay lớn hơn năm trước TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 632 không có số dư cuối kỳ
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
154 632 911
Sản phẩm sản xuất xong Kết chuyển giá vốn hàng bán
Tiêu thụ ngay
159 159
Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho hàng tồn kho
155 155
Kết chuyển giá trị thành phẩm Kết chuyển giá trị thành phẩm
tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ
152,153,138 157
Phản ánh khoản hao hụt, mất Kết chuyển giá trị thành phẩm
mát, bồi thường đã gửi đi chưa tiêu thụ cuối kỳ
241
Phản ánh chi phí tự xây dựng

157
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ
2.1.2 Kế toán chi phí bán hàng
2.1.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, trong kỳ như chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
• Tài khoản sử dụng : 641 “Chi phí bán hàng”
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
• Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, thẻ kho, hóa đơn bán hàng
2.1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641
TK 641 “CPBH”
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ - Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 641 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
334,338 641 111,152,1388

Chi phí nhân viên Giảm chi phí bán hàng
152,153 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển giá vốn hàng bán
214
Chi phí khấu hao
333
Thuế, lệ phí phải nộp


331,111
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác.
2.1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.3.1 Khái niệm
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như
chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
• Tài khoản sử dụng : 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
• Chứng từ sử dụng : hóa đơn mua hàng, bảng lương, chứng từ liên quan
2.1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
TK 642 “CPQLDN”
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”
TK 642 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
334,338 642 111,152,1388

Chi phí nhân viên Giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp
152,153 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ Kết chuyển giá vốn hàng bán
214

Chi phí khấu hao
333
Thuế, lệ phí phải nộp

139
Lập dự phòng phải thu
khó đòi
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
331,111
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng
tiền khá
2.2 Kế toán doanh thu và các khoản làm giảm doanh thu
2.2.1 Kế toán doanh thu
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng, sản
phẩm và cung cấp dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.Tổng số doanh thu bán hàng
là tổng số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, ghi trên hợp đồng cung cấp lao vụ,
dịch vụ
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ * Đơn giá
• Tài khoản sử dụng : 511 “Doanh thu bán hàng”
• Chứng từ sử dụng : Hóa đơn VAT, hóa đơn bán hàng, bảng kê hàng gửi
bán đã tiêu thụ, giấy báo ngân hàng
Doanh thu bán hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bởi lẽ nó có vai trò quan trọng trong việc bù đắp chi phí, phản ánh
quy mô sản xuất, phản ánh trình độ và tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Và
nó chứng tỏ sản phẩm của Doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
2.2.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511,512

- Chỉ hoạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn
- Doanh thu bán hàng nội bộ được hạch toán vào TK 512
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì
theo dõi riêng trên các tài khoản 521,531,532.
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
- TK 511,512 có 4 TK cấp 3
+ TK 5111 : Doanh thu bán háng
+ TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Kết cấu TK 511,512
TK 511,512 “DTBH”
- Số thuế phải nộp (TTĐB, XK, VAT theo - Tổng số doanh thu thực tế phát
phương pháp trực tiếp tính trên sinh trong kỳ
doanh thu
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả kết chuyển vào
doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần về TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
TK 511,512 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
333 511.512 111,112,131
Thuế TTĐB, thuế XK Doanh thu bán hàng
thuế GTGT(trực tiếp)phải nộp
, 3331

531,532

Kết chuyển giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại

SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
521
Kết chuyển chiết khấu
thương mại

911
Kết chuyển doanh thu thuần




2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.2.2.1 Chiết khấu thương mại
• Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết bán
hàng
• Tài khoản sử dụng : 521 “Chiết khấu thương mại”
- TK 512 có 3 TK cấp 4
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ

• Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521
TK 521 “CKTM”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
thanh toán cho KH thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ kế toán
TK 521 không có số dư cuối kỳ
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111,112,131 521 511
Chiết khấu thương mại Cuối kỳ kết chuyển CKTM
giảm trừ cho người mua sang TK doanh thu

333

Thuế VAT

2.2.2.2 Hàng bán bị trả lại
• Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa của Doanh nghiệp đã xác định là
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam
kết như hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rỏ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng hóa bị trả lại, đính kèm hóa đơn nếu trả lại toàn bộ hoặc
bảng sao hóa đơn nếu trả lại một phần hàng.Và đính kèm theo chứng từ nhập lại
kho của Doanh nghiệp về số hàng nói trên
• Tài khoản sử dụng : 531 “ Hàng bán bị trả lại”
• Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531
TK 531 “HBBTL”

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Kết chuyển toàn bộ hàng bán
thanh toán cho KH bị trả lại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán
TK 531 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
632 156,155
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
111,112,131 531 511
Thanh toán với người mua Cuối kỳ kết chuyển hàng
hàng về số hàng bị trả lại bị trả lại vào doanh thu thuần
3331
2.2.2.3 Giảm giá hàng bán
• Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp
nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
• Tài khoản sử dụng : 532 “ Giảm giá hàng bán”
• Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531
TK 532 “GGHB”
- Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
người mua hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán
TK 532 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111,112,131 532 511
Số tiền bên bán chấp Cuối kỳ kết chuyển GGHB
nhận giảm cho người mua sang TK doanh thu


333

Thuế VAT
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
2.2.2.4 Thuế
• Các loại thuế làm giảm doanh thu như:
- Thuế VAT theo phương pháp trực tiếp
- Thuế xuất khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
• Tài khoản sử dụng
- TK 3331 : Thuế VAT
- TK 3332 : Thuế TTĐB
- TK 3333 : Thuế xuất khẩu
• Phản ánh thuế VAT (PP trực tiếp) phải nộp
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 : Thuế VAT
• Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu
• Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
-Xác định số thuế TTĐB phải nộp
Giá bán hàng
Thuế TTĐB phải nộp = * thuế suất
1+ thuế suất
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 : Thuế TTĐB
2.3 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính

2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1.1 Khái niệm
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của Doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, hàng bán trả
chậm,trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận
được chia, mua bán chứng khoán
• Tài khoản sử dụng : 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
2.3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
TK 515 “DTTC”
- Kết chuyển doanh thu tài chính thuần - Doanh thu hoạt động tài chính
sang TK 911 “xác định kết quả kinh phát sinh trong kỳ
doanh
TK 515 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911 515 111,112
Cuối kỳ kết chuyển Thu lãi tiền gửi,lãi cổ phiếu
thu nhập hoạt động tài chính trái phiếu
121,221
Dùng lãi mua trái phiếu
cổ phiếu
111,112,138,152
Thu nhập được chia từ hoạt
động liên doanh
111,112,131
Thu tiền bán bất động sản

cho thuê TSCĐ
129,229
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
Hoàn nhập dự phòng
2.3.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.3.2.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
• Tài khoản sử dụng : 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
2.3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
TK 635 “CPTC”
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính - hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán động tài chính trong kỳ sang
TSCĐ TK 911 “XĐKQKD”
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính
TK 635 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
112,112,141 635 911
Các khoản chi phí tài chính Cuối kỳ kết chuyển chi phí
phát sinh hoạt động tài chính
121,221
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang

24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:Võ Thị Yên Hà
Lỗ về bán chứng khoán
128,222
Lỗ hoạt động liên doanh bị
trừ vào vốn
111,112
Chi phí cho hoạt động vay vốn
129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn, dài hạn
2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.4.1 Kế toán thu nhập khác
2.4.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp
Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, chênh
lệch do đánh giá lại vật tư hàng hóa, thu từ bán và thuê tài sản, thu được tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó đòi và đã xử
lý xóa sổ
• Tài khoản sử dụng : 711 “Thu nhập khác”
2.4.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711
TK 711 “TNK”
- Số thuế VAT phải nộp nếu có tính theo - Các khoản thu nhập khác phát
phương pháp trực tiếp đối với các khoản sinh trong kỳ
thu nhập khác nếu có
- Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập
khác trong kỳ sang TK 911 “XĐKQKD”
TK 711 không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC

911 711 111,112
SVTT :Phạm Thị Tuyết Nhung_KT2-K33 Trang
25

×