Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

HINH HOC 6 HOT HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.42 KB, 52 trang )

Ngày soạn: 15/8/2009
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu

,

.
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận và chính xác.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng.
HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (5’)
GV: Giới thiệu phương pháp học tập.
- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.
Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta


sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam
giác, đường tròn, ….
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV
giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh,
hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên
cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường
thẳng.
b) Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10’ Hoạt động 1: 1. Điểm.
-GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ
giới thiệu hình ảnh của điểm.
-HS: Ghi VD:
-HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm.
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
là hình ảnh của điểm.
- Kí hiệu: A; B; C; …
1
a
d
A
-HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm
trong hình?
-GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
- Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
- Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
-GV: Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng
nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân

biệt.
Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ
bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình
khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
5’ Hoạt động 2: 2. Đường thẳng.
-GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng.
Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng.
Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường
thẳng.
(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết
tên đường thẳng).
-HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường
thẳng.
-GV: Thông báo:
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng
…cho ta hình ảnh của đường
thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn
về hai phía.
- Dùng chữ cái thường a, b, …,
m, p để đặt tên cho các đường
thẳng.
15’
Hoạt động 3:
3. Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng
-GV: Quan sát hình 4 - SGK.

-HS: Quan sát
-GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với
đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết
kí hiệu:
A d,C d
∈ ∉
.
-HS: Ghi vở.
-GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì,
có những điểm thuộc đường thẳng đó và có
những điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Điểm A thuộc đường thẳng d
và kí hiệu là:
A d

B
C
Ta còn nói: điểm A nằm trên
đường thẳng d hoặc đường thẳng
d đi qua điểm A hoặcđường
thẳng d chứa điểm A.
- Điểm C không thuộc đường
2
K
D
C
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?
-HS: Thực hiện
thẳng d kí hiệu là
d

C

. Ta còn
nói: điểm C nằm ngoài đường
thẳng d, hoặc đường thẳng d
không đi qua điểm C, hoặc
đường thẳng d không chứa điểm
C.
a,
.
C a;E a
∈ ∉
b,
.
C a;E a
∈ ∉

c, Vẽ:
4. Cũng cố: (7’)
- Nhắc lại kiến thức bài học.
- Làm bài tập 1; 2 SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
Ngày soạn: 17/8/2009
Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
3
?
B

a
N
M
C
B
A
m
DC
A
a
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất:
Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía,
nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm
thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
C. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?

3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1’)
Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không
thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế
nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
19’ Hoạt động 1: 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy
cho biết những điểm nào thuộc,
không thuộc đường thẳng đã cho?
HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc
một đường thẳng.
- A, B, C không cùng thuộc
một đường thẳng.
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?
HS: 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường
thẳng.
GV: Khi nào thì 3 điểm không
thẳng hàng?
HS: 3 điểm đó không cùng thuộc 1
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng
thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng.
4
C
B A

P
N
M
Q
T
R
đường thẳng.
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1
đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều
điểm không cùng thuộc bất kì
đường thẳng nào thì không thẳng
hàng.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước
có thẳng hàng hay không ta làm thế
nào?
HS: Dùng thước thẳng
GV: Yêu cầu HS làm BT 8?
HS: Thực hiện
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng,
không thẳng hàng ta làm thế nào?
HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ
đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên
đường thẳng ấy.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ
đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc
đường thẳng ấy và 1 điểm không
thuộc đường thẳng ấy.
HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-
106), c?
HS: Thực hiện

Bài tập:
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng
hàng.
12’ Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK,
chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí
tương đối của 3 điểm thẳng hàng
trên hình đó.
Ghi:
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
sao cho điểm A nằm giữa B và C.
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như
hình vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối
với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
5

Hãy cho biết các điểm nằm cùng
phía, khác phía đối với điểm còn
lại?
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
HS: Trả lời
GV: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)-

* Nhận xét: (Sgk - 106).
4. Củng cố: (5’) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)
(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài).
Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm
giữa hai điểm).
5. Dặn dò: (3’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107
-
SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
Ngày soạn: 28/8/2009
Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi
qua 2 điểm phân biệt.
6
B
A
x
a
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường
thẳng cắt nhau, song song.
- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên
mặt phẳng.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề; trực quan
III. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS
1
: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ
đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường
thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi
qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:
2. Triển khai bài:
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
10’ Hoạt động 1: 1. Vẽ đường thẳng:
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng
đi qua 2 điểm A và B như SGK.
HS: Nhắc lại cách vẽ.
GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên
bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường
thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét
về số đường thẳng vẽ được.
HS: Thực hiện
GV: Ghi nhận xét:
GV: Làm bài tập 15 (109).
HS: Thực hiện

* Vẽ đường thẳng: (SGK -107)
* Nhận xét: Có một và chỉ một
đường thẳng đi qua 2 điểm A và
B.
10’ Hoạt động 2: 2. Tên đường thẳng.
GV: Thông báo các cách đặt tên cho
đường thẳng. Có thể dùng bảng phụ với
các hình vẽ sau:
Có 3 cách:
+ C
1
: Dùng 2 chữ cái in hoa AB
(BA) (Tên của 2 điểm thuộc
đường thẳng đó).
7
y
B
A
B
A
a
y
x
B
A
C
C
B
A
b

a
Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của
chúng.
GV: Cho biết có những cách đặt tên cho
đường thẳng như thế nào?
HS: Trả lời: 3 cách.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108
HS: Trả lời miệng.
+ C
2
: Dùng chữ cái in thường.
+ C
3
: Dùng 2 chữ cái in thường.
?
Nếu đường thẳng chứa 3 điểm
A, B, C thì có 6 cách gọi tên
đường thẳng: Đường thẳng: AB;
BC; AC; CA; CB; BA.
15’ Hoạt động 3:
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng
hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai
đường thẳng này có đặc điểm gì?
HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa
không?
HS: Trả lời
GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2

đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có
vô số điểm chung không?
HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là
2 đường thẳng phân biệt.
HS: Đọc chú ý: SGK - 109.
GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường
thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là
2 đường thẳng phân biệt.
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2
đường thẳng cắt nhau, song song?
HS:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường
hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ
có một điểm chung A, ta nói
chúng cắt nhau. Và A là giao
điểm.
- Hai đường thẳng a và b có vô số
điểm chung, ta nói a và b trùng
nhau.
Hai đường thẳng xy và x'y' không
có điểm chung ta nói xy và x'y'
song song.
* Chú ý: (SGK-109)
8
a
d
O

b
a
b
a
O
b
Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2
đường thẳng đó?
HS: Lên bảng vẽ:
4.Củng cố: ( 3’)
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc bài.
- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).
- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi
(dài 1,5 m; có một đầu nhọn).
Ngày soạn: 5/9/2009
Tiết 4. §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa
trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
- Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi.
- Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.
II. Phương pháp:
9
Thực hành
II. Chuẩn bị:
GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây

mềm (15m).
HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.
IV. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
II. Thông báo nhiệm vụ:
TG Hoạt động của thầy cô: Hoạt động của trò:
5’ Hoạt động 1:
I. Nhiệm vụ:
1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng
hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có bên lề đường.
Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm như thế
nào?
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc
phải biết cách làm) trong tiết học này.
- Cả lớp ghi bài
8’ Hoạt động 2:
II. Hướng dẫn cách làm:
Làm mẫu trước toàn lớp:
* Cách làm:
- Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B
thẳng đứng.
- Bước 2: HS
1
đứng ở vị trí
gần A. HS
2

đứng ở vị trí C (C
áng chừng nằm giữa A và B).
- Bước 3: HS
1
ngắm và ra hiệu
cho HS
2
đặt cọc tiêu ở vị trí C
sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A che
lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí
B và C.
→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng
hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị
trí của C.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng
hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị
trí của C.
- Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng
dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình
24; 25 (trong thời gian 3ph).
Hai đại diện HS nêu cách làm.
* HS ghi bài.
- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng
với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực
hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).
10
24’ Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.

Quan sát các nhóm HS thực
hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi
cần thiết.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng
hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước
(cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành
theo trình tự các khâu.
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá
nhân).
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt -
Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).
4’ Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.
Nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của từng nhóm.
Tập trung HS và nhận xét toàn
lớp
4’ Hoạt động 5:
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
Ngày soạn: 10/9/2009
Tiết 5. §5. TIA.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.
Biết phân loại 2 tia chung gốc.
3. Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

11
x
O
y
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề; trực quan
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).
HS: Thước thẳng, bút khác màu.
IV. Tiến trình bài lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy
Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung
12’ Hoạt động 1. 1. Tia.
GV: Vẽ lên bảng
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
HS: Vẽ vào vở theo GV làm trên
bảng.
GV: Dùng phấn màu tô phần
đường thẳng Ox.
HS: Dùng bút khác màu tô đậm
phần Ox.
GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm
O và phần đường thẳng này là

một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK.
GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.
Khi đọc (hay viết) tên 1 tia
phải đọc (viết) tên gốc trước.
Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa
đường thẳng Ox, Oy.
GV: Nhấn mạnh: Ta vạch thẳng
để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ
rõ.
- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O,
không bị giới hạn về phía x.
GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm
nào? không bị giới hạn về phía
nào?
HS:
* Định nghĩa: (SGK-111)
- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng
Ox.
- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường
thẳng Oy.
* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia
gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
* Bài tập 25 (113-SGK)
Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB.
12
x
x

y
m
O
A
A
A
B
B
B
x
O
y
x
y
A B
A B x
y
B
GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào
vở).
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi:
Đọc tên các
tia trên
hình vẽ?
Hai tia Ox
và Oy trên
hình có đặc (Hình 2)
điểm gì?
HS: Cùng nằm trên 1 đường

thẳng, chung gốc O.
GV: 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối
nhau.
b) Tia AB.
c) Tia BA.
15’ Hoạt động 2. . Hai tia đối nhau.
HS: Ghi
GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia
đối nhau Ox, Oy?
(1). 2 tia chung gốc.
(2). 2 tia tạo thành 1 đường
thẳng.
GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì.
Trên đường thẳng m n lấy A.
Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì
sao?
HS: 2 tia Am và An đối nhau.
GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận
xét.
GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
nhau.
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng
là hai tia đối nhau.
10’ Hoạt động 3. 3. Hai tia trùng nhau.
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia
AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ
tia Ax.

HS: Quan sát GV vẽ.
GV: Quan sát hình vẽ 2 tia AB và
Ax có đặc điểm gì?
HS: Chung gốc và tia này nằm
Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn
được gọi là 2 tia phân biệt.
13
A
O
x
A
trên tia khác.
Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2
tia phân biệt.
Củng cố: HS làm ? 2
? 2
a) Hai tia Ox
và OA
trùng nhau.
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
2 tia này không tạo thành đường thẳng.
4. Củng cố: (3’)
- Bài tập 22 sgk
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

- BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).
- Tiết sau: Luyện tập.
Ngày soạn:18/9/2009
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận chính xác trong làm bài.
14
t
t'
B
O A
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (7 ph)
* HS
1
: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy
O xy


, chỉ ra
2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (6 ph) . BT 1: (BT nhận biết khái niệm)
GV: Treo bảng phụ:
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.
a) Lấy A

Ot, B

Ot'. Chỉ ra
các tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau
không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' có đối nhau
không? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O,
B đối với nhau.
GV: Có thể cho HS làm theo
nhóm trên bảng phụ.
HS: Làm bài theo nhóm.
GV: Nhóm HS thông báo kết quả
HS:
a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.
Tia OA và tia Ot trùng nhau.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không

chung gốc.
c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung
gốc.
d) O nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt động 3. (15 ph) . BT 2. (BT sử dụng ngôn ngữ)
GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT
30 (114-SGK).
HS: Trả lời miệng trước toàn lớp:
GV: Treo bảng phụ.
HS: Nêu từ phải điền.
GV: Ghi bảng (từ đúng).
- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ
nhận biết từ phải điền.
Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các
phát biểu sau:
a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:
Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau.
- Hai tia Ox, Oy đối nhau.
b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau.
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía với B đối với A.
15
C
E
A
B
D

M
M
E
A
B
D
C
O
x
y
y
O
A
y
x
x
y
A
x
x
yA
A
B
GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn
đề.
- Làm việc cả lớp:
- 4 HS trả lời 4 ý.
d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
. BT 3 (BT32-114)

Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
(Sai)
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng
xy thì đối nhau. (Đúng).
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng
xy thì đối nhau. (Sai)
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì
trùng nhau. (Sai)
Hoạt động 4. (15 ph) . BT 4 (BT 31-114)
GV: Nêu đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở theo lời đọc.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng.
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2. Vẽ các tia đối nhau: AB và
AD; AC và AE.
3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia
BM.
Đọc đề.
Vẽ theo lời GV đọc.
1 HS lên bảng vẽ.
- Dưới lớp vẽ vào vở:
a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia
phân biệt.
- Vẽ:
(Hình 1)
(Hình 2)

. BT 5: Vẽ.
a)
b)
16
B
y
Tia Ax và tia By
4. Cũng cố: (Trong bài)
5. Dặn dò: (2ph)
- Ôn tập kĩ lí thuyết: + BT 24; 26; 28 (99-SBT).
- Ngiên cứu bài mới
Ngày soạn: 1/10/2009
Tiết 7. §6. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
17
x
y
A B

EM N F
A
B
HS: Bút màu, thước thẳng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
- Cho đường thẳng xy, lấy A

xy, B

xy.
Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A
đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB.
Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1. (15 ph) 1. Đoạn thẳng AB là gì?
GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB
như SGK.
HS: Thực hành vẽ vào vở.
GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C
của bút chì trùng với những điểm nào?
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm

giữa 2 điểm A và B.
GV: Đoạn thẳng AB là gì?
HS: - Suy nghĩ trả lời …
- Đọc định nghĩa (SGK-115)
GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
GV: Điền vào chỗ trống …
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN.
Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào
không?
HS: Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF
thuộc đường thẳng MN.
GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào?
* ĐN: (SGK-115)
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn
thẳng BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai
đầu) của đoạn thẳng AB.

18
B
B
D
C
C
I
B

O
A
B
x
K
O
A
B
x
y
A
x
B
y
A
A
A
HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF.
GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó?
HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của
đường thẳng chứa nó.
GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi
một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn
thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình
vẽ?
HS: Trả lời
GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có
mấy điểm chung?
HS: 1 điểm chung: A.

Hoạt động 2. (14 ph)
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ.
GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-
SGK)
GV: Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói
chúng cắt nhau?
HS: Có 1 điểm chung.
HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc
điểm gì?
HS: Có 1 điểm chung.
GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường
thẳng?
GV: Có những trường hợp giao điểm trùng
với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc
tia.
GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về
2 quan hệ trên?
HS: Thực hiện
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt
nhau; Giao điểm I.
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao
điểm là K.
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
cắt nhau, giao điểm H.
19
4. Củng cố: (8 ph)
- Bài tập 35 SGK
5. Dặn dò: (2 ph)

- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK)
- Đọc trước bài: §7.
Ngày soạn: 10/10/2009
Tiết 8: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề, trực quan.
III. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp … đo độ dài.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
20
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS
1
: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy
lần lượt 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn
thẳng? Kể tên?
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng, muốn biết đoạn thẳng đó dài hay ngắn ta phải thực

hiện phép đo. Vậy cách đo một đoạn thẳng ta thực hiện như thế nào? Bài hôm nay:
b) Triển khai bài:
Hoạt động 1. (10ph) . Đo đoạn thẳng.
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ
dài đoạn thẳng AB cho trước.
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ
trong vở.
HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?
GV: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau
của độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS làm bt 40 sgk
HS: Thực hiện
* Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17
mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm
A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một
khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói
khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
Hoạt động 2. (20ph) . So sánh 2 đoạn thẳng.
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG
= 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận: AB = CD

AB < EG
EG > AB
HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình
41.
GV: So sánh EF và CD?
GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại
thước.
Đọc bài toán - Trả lời.
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB =
CD = IK =
EF = GH =
* So sánh EF và CD?
EF < CD.
?2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
?3 1inchsơ = 16 mm
21
4. Củng cố: (8ph)
- Bài tập 42, 43 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT)

- Đọc trước bài: §8.
Ngày soạn: 16/10/2009
Tiết 9: §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước đo độ dài.
HS: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
HS: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
Cho 3 điểm A, B, C

xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?
22
A
B
M
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề: (1ph)
GVĐVĐ: Khi nào thì AM + MB = AB?
Bài hôm nay ta nghiên cứu:

b) Triển khai bài:
Hoạt động 1. (20ph)
. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM
và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS Đọc đề ?1
HS: Đọc
GV: HS thực hiện
- Đo độ dài AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB và AB.
HS: Thực hiện
GV: Nêu nhận xét?
GV: Đọc NX: SGK.
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.
M nằm giữa A và B
 AM + MB = AB
GV: Nêu VD.
- Hướng dẫn cách tính MB.
?1 Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
Đo AM=2cm
MB=3cm
AB=5cm
So sánh AM + MB = AB
* Nhận xét: (SGK-120)
* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB
= 8cm. Tính MB?
Giải
Vì M nằm giữa A và B nên:
AM+ MB = AB
tHAY am = 3CM; ab = 8CM TA CÓ:
3 + MB = 8

MB = 8 - 3
Vậy MB = 5(cm)
Hoạt động 2. (10ph) . Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2
điểm trên mặt đất.
GV: Giới thiệu một vài dụng cụ
đo khoảng cách giữa 2 điểm trên
mặt đất.
- Hướng dẫn cách đo (như SGK
- 120)
GV: Nhắc lại cách đo khoảng
cách HS: Thực hiện
- Thước cuộn bằng vải.
- Thước cuộn bằng sắt.
- Thước chữ A.
4. Củng cố: (8ph)
- Làm bài tập 46, 50 sgk
5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 47; 48; 49; 51; 52 (121-SGK)
- Tiết sau: Luyện tập.
23
Ngày soạn: 24/10/2009
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu:
" Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"
3. Thái độ:

- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận
và rèn kĩ năng tính toán.
II. Phương pháp:
Nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng - BT - Bảng phụ.
HS: Làm bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
* HS
1
: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
24
Chữa BT 47 (121-SGK)
3. Bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
(1) Hoạt động của GV-HS Nội dung
HS:
GV:
GV:
GV:
HS:
GV:
GV:
HS:
Hoạt động 1: (10’)
Đọc đề BT 48.
- Lên bảng làm BT.

Cùng toàn lớp chữa, đánh giá bài làm
của HS.
Hoạt động 2: (15’)
Treo bảng phụ (có đề bài: BT 51)
1 HS đọc đề bài trên bảng phụ.
1 HS khác phân tích đề trên bảng phụ
(dùng bút khác màu để gạch chân các
ý …)
Giải bài theo nhóm trong thời gian 8
ph.
Sau đó chọn 2 nhóm lên trình bày.
Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm
đúng, nhóm làm thiếu trường hợp
hoặc có những sai sót có lí) để HS
cùng chữa, chấm.
Trả lời BT 47 (102-SBT).
a) C nằm giữa A và B.
b) B nằm giữa A và C.
c) A nằm giữa B và C.
Hoạt động 3: (10’)
Luyện bài tập:
. Bài tập 48 (121-SGK)
Giải
Gọi A, B là 2 điểm mút của bề
rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm
trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt
trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi
dây để đo bề rộng lớp học.
Theo đề bài, ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB

Vì AM = MN = NP = PQ = QB = 1,25m.
QB =
1
.1,25 0,25(m)
5
=
Do đó AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
. Bài tập 51. (112-SGK)
Giải
Xét các trường hợp:
- Nếu V nằm giữa A và T thì:
VA + VT = AT
Ta có VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
nên 2 + 3 1
Do đó VA + VT

AT
=> V không nằm giữa A và T. (1)
- Nếu T nằm giữa V và A thì:
VT + AT = VA
mà VA=2cm; VT=3cm; AT=1 cm.
3 + 1 2
=> VT + AT

VA
Do đó T không nằm giữa V và A (2)
- Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1
đường thẳng)
nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V.
Thoả mãn TA + AV = TV

Vì 1 + 2 = 3 cm
. BT 48 (102-SBT)
Giải
a) Ta có: AM + MB = 3,7 cm+ 2,3 cm = 6
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×