Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

phân tích thiết kế hệ thống thông tin cửa hàng thức ăn nhanh dn-ah

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
CỬA HÀNG THỨC ĂN NHANH
DN-AH
GVHD: Th.s NGUYỄN GIA TUẤN ANH
NHÓM:
NGUYỄN VĂN ANH 0511064
PHẠM THANH DIỆU 0511078
TRẦN ANH HÙNG 0511124
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, thức ăn nhanh và dịch vụ giao hàng tận nơi
dường như đã trở nên quen thuộc với người dân Việt Nam. Đơn giản, tiện lợi và
tiết kiệm thời gian luôn là tiêu chí hàng đầu của các loại thức ăn dạng này. Thậm
chí chỉ cần một cú điện thoại, bạn sẽ được thưởng thức một bữa ăn ngon nhưng
vẫn bảo đảm dinh dưỡng. Chỉ mới có mặt tại Việt Nam khoảng hơn 10 năm,
nhưng loại hình thức ăn nhanh này đã trở nên phổ biến đối với nhiều người.
Chính vì thế, việc kinh doanh trong lĩnh vực này ngày một phát triển, các cửa
hàng buôn bán thức ăn nhanh mọc lên khắp nơi.
Hiện nay có rất nhiều cửa hàng chuyên bán thức ăn nhanh của các thương
hiệu nổi tiếng như: KFC, Lotteria, Jolibee, Chicken Town,…Với lượng khách
hàng đông đúc, công việc mua bán tấp nập, các cửa hàng này đòi hỏi phải có một
hệ thống quản lý chuyên nghiệp, hiện đại; Vì thế, việc đưa vào áp dụng công
nghệ thông tin cho việc quản lý hệ thống tại các cửa hàng là rất phù hợp.
Để thực hiện yêu cầu này, nhóm chúng tôi thực hiện đề án: “Phân Tích Thiết


Kế Hệ Thống Thông Tin Cho Cửa Hàng Thức Ăn Nhanh DN-AH”.
Trong khuôn khổ môn học, chúng tôi tiến hành thực hiện và hoàn thành đồ
án một cách tốt nhất theo yêu cầu môn học. Trên thực tế còn có rất nhiều yêu cầu
phức tạp mà đồ án chưa đáp ứng đầy đủ, chính vì thế chúng tôi rất mong được sự
đóng góp tích cực của quý thầy hướng dẫn và các độc giả.
Tp.Hồ Chí Minh, 31-5-2009
Tp.Hồ Chí Minh – 31/05/2009
LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện được đồ án này, chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn của quý thầy giảng dạy bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ
Thống Thông Tin, Ths. Nguyễn Gia Anh Tuấn; Chị Đinh Ngọc Hân, quản lý cửa
hàng KFC; cùng những anh chị khóa trước đã tận chị chỉ dẫn.
Chúng tôi xin cảm ơn quý thầy hướng dẫn đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn
chúng tôi từ việc chọn đề tài đến việc thực hiện đồ án. Chúng tôi xin cảm ơn chị
Đinh Ngọc Hân, quản lý cửa hàng KFC, đã giúp đỡ chúng tôi trong việc tìm hiểu
thông tin về cửa hàng phục vụ cho việc thực hiện đồ án của chúng tôi. Và cuối
cùng, chúng tôi xin cảm ơn các anh chị khóa trước đã giúp đỡ, chỉ bảo những
kinh nghiệm cho chúng tôi trong việc thực hiện đồ án này.
Một lần nữa, chúng tôi xin gửi đến quý vị lời cảm ơn chân thành nhất! Chúc
quý vị luôn khỏe mạnh, vui tươi, và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Tp.Hồ Chí Minh, 31-5-2009
TM nhóm
(Nhóm trưởng)
Phạm Thanh Diệu
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

























MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 2
LỜI CẢM ƠN 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 4
MỤC LỤC 1
1. GIỚI THIỆU, KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG 1
2. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 8
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 9
4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 42

5. THIẾT KẾ Ô XỬ LÝ 73
6. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ ƯU KHUYẾT ĐIỂM 80
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 1
KẾT LUẬN 2
1. GIỚI THIỆU, KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1.1. GIỚI THIỆU
Gà rán Kentucky (KFC), nhãn hiệu được tiên phong bởi ông Harland Sanders, đã
phát triển và trở thành một trong những hệ thống phục vụ thức ăn nhanh lớn nhất trên
thế giới.
Chỉ mới có mặt tại Việt Nam khoảng hơn 10 năm, nhưng loại hình thức ăn nhanh
này đã trở nên phổ biến đối với nhiều người. Cửa hàng được biết đến về chất lượng sản
phẩm, có đủ loại giá, các dịch vụ hợp thời, và các tiện ích phân phối tận nhà. Cửa hàng
có nhiều khách hàng từ nhiều thành phần xã hội, và mua những hàng hoá, nguyên liệu
đa dạng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.
“KFC DN-AH” là một cửa hàng KFC mới thành lập. Cửa hàng đòi hỏi một hệ
thống máy tính hóa, hệ thống cung cấp một giải pháp hữu hiệu cho việc quản lý của
cửa hàng như lưu trữ thông tin chi tiết về các mặt hàng, các phiên giao dịch của cửa
hàng, thông tin về các nhân viên của cửa hàng,… Phụ trách kiểm toán, Chị Đinh Ngọc
Hân, nhận thấy rằng với sự phát triển trong kinh doanh, thì sẽ trở nên khó khăn cho
việc duy trì bằng tay bảng kiểm kê. Cửa hàng cũng muốn tính đến việc quảng bá về
cửa hàng thông qua mạng Internet và phát triển dịch vụ bán hàng giao tận nhà. Vì thế,
quản lý của cửa hàng đã quyết định máy tính hóa hệ thống quản lý hàng hóa của cửa
hàng để đáp ứng nhu cầu này.
Mục đích: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý của cửa hàng nhằm thực hiện việc tin
học hoá khâu quản lý, giúp cho việc mua bán, thanh toán được tiện lợi, nhanh chóng,
chính xác.
Phạm vi: Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học “Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin” và các mục tiêu trên.
1.2. KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
Cửa hàng KFC DN-AH là cửa hàng thức ăn nhanh chuyên phục vụ các loại gà rán.

Cửa hàng có các nhà cung cấp thường xuyên cho những mặt hàng nguyên liệu khác
nhau. Nguyên liệu sau khi nhập sẽ được lưu trữ tại hệ thống kho của cửa hàng. Các
nguyên liệu này sẽ được chế biến bằng những phương pháp đặc trưng của cửa hàng để
trở thành các món ăn, thức uống,… ngon miệng, hấp dẫn và sẽ có trong một phần ăn
nào đó. Những phần ăn hấp dẫn này sẽ được bán cho khách hàng tùy theo yêu cầu của
khách hàng. Cửa hàng cũng có dịch vụ giao hàng tận nhà cho những khách hàng có
yêu cầu. Cụ thể các hoạt động chính của cửa hàng được mô tả như sau:
1.2.1. Nhập nguyên liệu
Để nhập nguyên liệu, cửa hàng sẽ liên hệ với các nhà cung cấp và đặt những sản
phẩm, nguyên liệu mà cửa hàng cần. Thông qua PHIẾU ĐẶT, cửa hàng sẽ yêu cầu nhà
cung cấp về quy cách đặt hàng, thời gian đặt hàng và giao hàng, cách thức vận chuyển,

KFC DN-HA
PHIẾU ĐẶT
Mã phiếu: Ngày đặt:
Mã nhà cung cấp: Ngày giao:
Mã NV Thực hiện: PP Vận Chuyển:
Mã Nguyên Liệu Số lượng Quy cách Ghi chú
Tổng tiền:
Nhà cung cấp Cửa hàng
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CỬA HÀNG KFC
QUẢN LÝ
CỬA HÀNG
KHO
KHU
CHẾ BIẾN
QUẦY BÁN
NHÂN VIÊN
CHẠY BÀN
Sau khi đặt hàng, nhà cung cấp sẽ giao hàng vào ngày đã được thỏa thuận trong

phiếu đặt. Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên của cửa hàng sẽ kiểm hàng được
giao theo phiếu kiểm.
Mỗi phiếu kiểm có:
Mã phiếu để xác định phiếu kiểm đó;
Mã phiếu đặt: cho biết phiếu kiểm đó sẽ kiểm tra hàng được giao theo phiếu đặt
nào.
Mã nhân viên thực hiện: cho biết nhân viên nào thực hiện công việc kiểm hàng
này.
Ngày giao: cho biết ngày thực hiện việc giao hàng của nhà cung cấp.
KFC DN-HA
PHIẾU KIỂM
Mã phiếu: Mã NV Thực hiện:
Mã phiếu đặt: Ngày giao:
Mã Nguyên Liệu Số lượng thực giao Ghi chú
Tổng tiền:
Nhà cung cấp Cửa hàng
Nguyên liệu được giao sẽ được kiểm tra có đúng với quy cách, số lượng đã được
thỏa thuận theo phiếu đặt hay không. Sau khi đã kiểm tra các yêu cầu về hàng được
nhập, nhân viên sẽ tính tổng tiền phải trả cho nhà cung cấp và kết thúc việc kiểm hàng.
1.2.2. Lưu kho
Hàng nhập về sẽ được phân loại và nhập vào kho để lưu trữ. Mỗi kho sẽ có mã kho
riêng và lưu trữ một loại nguyên liệu nhất định.
Phiếu nhập kho sẽ được nhân viên của cửa hàng sử dụng trong việc nhập nguyên
liệu vào kho. Mỗi phiếu nhập kho cho biết nguyên liệu sẽ được nhập vào kho nào? số
lượng nhập của nguyên liệu đó, và tổng giá trị của lần nhập nguyên liệu đó vào kho.
KFC DN-HA
PHIẾU NHẬP KHO
Mã phiếu: Mã NV Thực hiện:
Mã kho: Ngày nhập:
Mã Nguyên Liệu Số lượng nhập Ghi chú

Tổng giá trị:
Thủ kho
Để lấy nguyên liệu từ kho ra chế biến, nhân viên của cửa hàng cần sử dụng phiếu
xuất kho để yêu cầu thủ kho xuất các nguyên liệu cần thiết.
Mỗi phiếu xuất kho có:
Mã phiếu xuất: xác định phiếu xuất.
Mã kho: cho biết kho xuất nguyên liệu.
Mã nhân viên thực hiện: cho biết nhân viên thực hiện việc yêu cầu xuất nguyên
liệu từ kho này.
Ngày xuất: cho biết ngày thực hiện.
Tổng giá trị: cho biết tổng giá trị của lần xuất nguyên liệu này.
KFC DN-HA
PHIẾU XUẤT KHO
Mã phiếu: Mã NV Thực hiện:
Mã kho: Ngày xuất:
Mã Nguyên Liệu Số lượng xuất Ghi chú
Tổng giá trị:
Thủ kho
Sau khi được xuất từ kho ra, nguyên liệu sẽ được đem đi chế biến thành các món để
phục vụ cho khách hàng.
1.2.3. Chế biến
Các nguyên liệu sẽ được chế biến theo các phương pháp riêng của cửa hàng thành
các món. Mỗi món sẽ có một phương pháp chế biến riêng.
Phương pháp chế biến cho biết nguyên liệu dùng để chế biến món ăn, số lượng, và
cách thức chế biến một món ăn nào đó.
KFC DN-HA
PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN
Mã PP:
Mã Nguyên Liệu Số lượng Mô tả cách chế biến
1.2.4. Bán hàng

Các món sau khi được chế biến sẽ được đưa vào một phần ăn nào đó. Mỗi phần ăn
có thể có một hoặc nhiều món ăn, thức uống.
Các phần ăn được phân loại thành từng loại phần ăn. Tùy theo nhu cầu, sở thích ăn
uống mà khách hàng có thể chọn những phần ăn theo chủng loại phần ăn.
Khách hàng có thể thưởng thức ngay tại cửa hàng hoặc được cung cấp tận nhà tùy
theo nhu cầu của khách.
Khi khách hàng đến quầy bán hàng chọn phần ăn, nhân viên tại quầy sẽ nhập mã
phần ăn, số lượng,… máy tính sẽ tự động in ra hóa đơn tính tiền. Khách hàng sau khi
thanh toán hóa đơn sẽ được cung cấp phần ăn theo yêu cầu và thưởng thức các sản
phẩm tuyệt vời của cửa hàng tại các bàn ăn.
KFC DN-HA
HÓA ĐƠN BÁN
Mã Hóa đơn: Mã NV Thực hiện:
Mã khách hàng: Ngày lập
Mã phần ăn Tên phần ăn Số lượng Đơn giá Phí giao tận nhà (nếu có)
Tổng tiền:
Địa chỉ giao tận nhà (nếu có):
Hóa đơn bán hàng
2.PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.1. YÊU CẦU CHỨC NĂNG
2.1.1. Quản lý Việc Nhập xuất
2.1.2. Quản lý Kho lưu trữ
2.1.3. Quản lý Bán hàng
2.1.4. Quản lý Nhân Viên
2.1.5. Quản lý Khách hàng
2.1.6. Quản lý đào tạo nhân viên
2.1.7. Quản lý hệ thống dữ liệu
2.2. YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
Hệ thống đòi hỏi phải có tính bảo mật và phân quyền.
3.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1. MÔ HÌNH THỰC THỂ ERD
3.1.1. Các thực thể
a. Nhà cung cấp: NHACC
 Mô tả: Là các công ty, cơ sở sản xuất cung ứng nguyên liệu cho cửa hàng.
 Thuộc tính:
• Mã nhà cung cấp MANCC: đây là thuộc tính khóa để phân biệt các nhà cung cấp
khác nhau.
• Tên nhà cung cấp: TENNCC
• Địa chỉ: DIACHINCC
• Điện thoại: DIENTHOAINCC
b. Nguyên liệu: NGLIEU
 Mô tả: Các nguyên liệu mà cửa hàng dùng chế biến các sản phẩm
 Thuộc tính:
• Mã nguyên liệu: MANL
• Tên nguyên liệu: TENNL
• Mã chủng loại nguyên liệu: MACLNL
• Đơn giá: GIANL
• Tồn kho: TONKHO
c. Chủng loại nguyên liệu CHUNGLOAINGL
 Mô tả: Mỗi chủng loại nguyên liệu có nhiều nguyên liệu khác nhau. Nguyên
liệu nhập về, sẽ được phân loại dựa theo CHUNGLOAINGL trước khi được lưu kho.
 Thuộc tính:
• Mã chủng loại nguyên liệu: MACLNL
• Mô tả chủng loại nguyên liệu: MOTACLNL
d. Phiếu đặt hàng: PHIEUDAT
 Mô tả: Khi có nhu cầu nhập nguyên liệu, cửa hàng sẽ giao dịch với nhà cung
cấp để đặt hàng. Thông qua Phiếu đặt hàng này, cửa hàng và nhà cung cấp sẽ thực hiện
việc mua bán hàng hóa với nhau. Chi tiết của giao dịch được thể hiện tại Phiếu Chi Tiết
Đặt Hàng.
 Thuộc tính:

• Mã phiếu đặt hàng MAPD
• Mã nhà cung cấp MANCC
• Mã nhân viên thực hiện: MANV
• Ngày đặt hàng NGAYDAT
• Mã phương pháp vận chuyển MAPPVC
• Tổng số tiền phải chi TONGTIENPD
e. Phương pháp vận chuyển: PPVC
 Mô tả: Là cách chuyển hàng của nhà cung cấp cho cửa hàng. Cửa hàng có thể
yêu cầu nhà cung cấp vận chuyển hàng theo những phương pháp phù hợp.
 Thuộc tính:
• Mã phương pháp vận chuyển: MAPPVC
• Mô tả phương pháp: MOTAPPVC
f. Phiếu kiểm hàng: PHIEUKIEM
 Mô tả: Khi nhà cung cấp giao hàng, Phiếu kiểm hàng sẽ được nhân viên của
cửa hàng sử dụng để kiểm tra hàng được giao theo đơn đặt. Hàng sau khi kiểm sẽ được
nhập vao kho để lưu trữ, bảo quản.
 Thuộc tính:
• Mã phiếu kiểm hàng: MAPK
• Mã phiếu đặt hàng: MAPD
• Mã nhân viên kiểm: MANV
• Ngày thực giao: NGAYTHUCGIAO
• Tổng chi phí phải trả: TONGTIENPK
g. Kho: KHO
 Mô tả: Là nơi lưu trữ, bảo quản nguyên liệu. Mỗi kho lưu một số loại nguyên
liệu khác nhau. Vì là cửa hàng thức ăn nhanh, nên việc lưu trữ có những đặc điểm
riêng: thời gian lưu ngắn, điều kiện lưu trữ phải phù hợp với từng loại mặt hàng.
 Thuộc tính:
• Mã kho: MAKHO
• Mô tả về kho: MOTAKHO
• Mã loại nguyên liệu mà kho lưu: MACLNL

h. Phiếu nhập kho: PNKHO
 Mô tả: Là thông tin về các mặt hàng được nhập vào kho.
 Thuộc tính:
• Mã phiếu nhập kho: MAPN
• Mã kho được nhập: MAKHO
• Mã nhân viên thực hiên: MANV
• Ngày nhập: NGAYNHAP
• Tổng giá trị: TONGGIATRINHAP
i. Phiếu xuất kho: PXKHO
 Mô tả: Là thông tin về các mặt hàng được xuất từ kho.
 Thuộc tính:
• Mã phiếu xuất: MAPX
• Mã kho xuất: MAKHO
• Mã nhân viên thực hiện: MANV
• Ngày xuất: NGAYXUAT
• Tổng giá trị: TONGGIATRIXUAT
j. Món: MON
 Mô tả: Là các sản phẩm được chế biến (Hoặc thô) từ nguyên liệu nhập.
“MÓN” sẽ là thành phần của một “PHẦN ĂN”.
 Thuộc tính
• Mã món: MAMON
• Tên món: TENMON
• Mã Phương pháp chế biến: MAPPCB
k. Phương pháp chế biến: PPCHEBIEN
 Mô tả: Là cách chế biến một món ăn. Phương pháp chế biến cho biết các
nguyên liệu dùng để chế biến món ăn đó, và cũng cho biết cách thức để chế biến món
ăn đó.
 Thuộc tính:
• Mã món: MAPPCB
• Mô tả cách chế biến: MOTAPPCB

• Mã nguyên liệu dùng: MANL
l. Phần ăn: PHANAN
 Mô tả: là sản phẩm của cửa hàng bán cho khách hàng, bao gồm món ăn, thức
uống.
 Thuộc tính:
• Mã phần ăn: MAPHANAN
• Tên của phần ăn: TENPA
• Mô tả về phần ăn: MOTAPA
• Loại phần ăn: MALOAIPA
• Giá: GIAPA
m. Thành phần Phần ăn: TPPHANAN
 Mô tả: Cho biết các món của một phần ăn.
 Thuộc tính:
• Mã phần ăn MAPHANAN
• Mã món MAMON
• Số lượng món trong phần ăn: SOLUONGMON
n. Loại phần ăn: LOAIPHANAN
 Mô tả: Phần ăn được phân chia theo loại như Gà rán truyền thống, Combo,
Phần ăn trẻ em, …
 Thuộc tính:
• Mã loại: MALOAIPA
• Tên loại phần ăn: TENLOAIPA
o. Nhân viên: NHANVIEN
 Mô tả: Các nhân viên làm việc cho cửa hàng.
 Thuộc tính:
• Mã nhân viên: MANV: đây là thuộc tính khóa để phân biệt các nhân viên với
nhau.
• Tên nhân viên: TENNV cho biết tên của nhân viên.
• Ngày sinh: NGAYSINH
• Giới tính: GIOITINH

• Địa chỉ: DIACHINV
• Điện thoại: DIENTHOAINV
• Chức vụ: MACV
p. Chức vụ: CHUCVU
 Mô tả: Là chức vụ của nhân viên.
 Thuộc tính
• Mã chức vụ: MACV
• Tên chức vụ: TENCV
q. Khách hàng: KHACHHANG
 Mô tả: các khách hàng tới mua hàng của cửa hàng,có thể là các cá nhân hoặc
cơ quan, doanh nghiệp.
 Thuộc tính:
• Mã khách hàng: MAKH
• Tên khách hàng: TENKH
• Địa chỉ: DIACHIKH
• Điện thoại: DIENTHOAIKH
r. Hóa đơn bán: HOADONBAN
 Mô tả: Thể hiện chi tiết của giao dịch giữa cửa hàng và khách hàng.
 Thuộc tính:
• Mã hóa đơn: MAHD
• Mã khách hàng: MAKH
• Mã nhân viên thực hiện: MANV
• Số lượng: SOLUONG
• Tổng tiền khách hàng phải trả: TONGTIENHD
• Ngày lập hóa đơn: NGAYLAP
3.1.2. Mô hình ERD
3.2. CHUYỂN MÔ HÌNH ERD THÀNH MÔ HÌNH QUAN HỆ
NHACC(MANCC, TENNCC, DIACHINCC, DIENTHOAINCC)
NGLIEU(MANL,TENNL, MACLNL, GIANL, TONKHO)

CHUNGLOAINGL(MACLNL, MOTACL)
PHIEUDAT(MAPD, MANCC, MANV, NGAYDAT, MAPPVC,
TONGTIENPD)
CHITIETPHIEUDAT(MAPD, MANL, SOLUONGDAT, QUYCACH)
PPVC(MAPPVC, MOTAPPVC)
PHIEUKIEM(MAPK, MAPD, MANV, NGAYGIAO, TONGTIENPK)
CHITIETPHIEUKIEM( MAPK, MANL, SLTHUCGIAO)
KHO( MAKHO, MOTAKHO, MACLNL)
PNKHO (MAPN, MAKHO, MANV, NGAYNHAP, TONGGIATRINHAP)
CHITIETPNKHO ( MAPN, MANL, SOLUONGNHAP)
PXKHO(MAPX, MAKHO, MANV, NGAYXUAT, TONGGIATRIXUAT)
CHITIETPXKHO( MAPX, MANL, SOLUONGXUAT)
MON( MAMON, TENMON, MAPPCB)
PPCHEBIEN(MAPPCB, MOTAPPCB, MANL)
PHANAN(MAPHANAN, TENPA, MOTAPA, MALOAIPA, GIAPA)
TPPHANAN(MAPHANAN, MAMON, SOLUONGMON)
LOAIPHANAN(MALOAIPA, TENLOAIPA)
NHANVIEN(MANV, TENNV, NGAYSINH, GIOITINH, DIACHINV,
DIENTHOAINV, MACV)
CHUCVU( MACV, TENCV)
KHACHHANG( MAKH, TENKH, DIACHIKH, DIENTHOAIKH)
HOADONBAN( MAHD, MAKH, MANV, TONGTIENHD, NGAYLAP)
HOADONCHITIET (MAHD, MAPHANAN, SOLUONGPA)
3.3. MÔ TẢ CHI TIẾT CHO CÁC QUAN HỆ
3.3.1. Quan hệ NHACC
NHACC (MANCC, TENNCC, DIACHINCC, DIENTHOAINCC)
Tên quan hệ: NHACC
Ngày: 28-5-2009
STT THUỘC TÍNH DIỄN GIẢI KIỂU DL
SỐ

BYTE
LOẠI
DL
RÀNG
BUỘC
1 MANCC
Mã nhà cung
cấp
C 5 B PK
2 TENNCC
Tên nhà cung
cấp
C 50 B
3 DIACHINCC
Địa chỉ nhà
cung cấp
C 50 B
4 DIENTHOAINCC
Điện thoại
nhà cung cấp
C 15 K
 Khối lượng:
 Số dòng tối thiểu: 1000
 Số dòng tối đa: 3000
 Kích thước tối thiểu: 1000 x 120 (Byte) = 120 KB
 Kích thước tối đa: 3000 x 120 (Byte) = 360 KB
 Đối với kiểu chuỗi:
 MANCC: Cố định, không unicode
 TENNCC: Không cố định, unicode
 DIACHINCC: Không cố định, unicode

 DIENTHOAINCC: Cố định, không unicode
 Định dạng dữ liệu:
 MANCC: phải có định dạng S[0-9][0-9][0-9][0-9]. Ví dụ: S0001
 DIENTHOAINCC: phải có định dạng: [0-9][0-9][0-9][0-9] - [0-9][0-9]
[0-9] - [0-9][0-9][0-9]. Ví dụ: 0903-185-481
3.3.2. Quan hệ NGLIEU
NGLIEU (MANL, TENNL, MACLNL, GIANL, TONKHO)
Tên quan hệ: NGLIEU
Ngày: 28-5-2009
STT
THUỘC
TÍNH
DIỄN GIẢI
KIỂU
DL
SỐ
BYTE
LOẠI
DL
RÀNG BUỘC
1 MANL Mã nguyên liệu C 5 B PK
2 TENNL Tên nguyên liệu C 50 B
3 MACLNL
Mã chủng loại
nguyên liệu
C 5 B
FK (Đến bảng
CHUNGLOAINL)
4 GIANL
Giá của nguyên

liệu
S 10 B
 Khối lượng:
 Số dòng tối thiểu: 10000
 Số dòng tối đa: 30000
 Kích thước tối thiểu: 10000 x 70 (Byte) = 700 KB
 Kích thước tối đa: 30000 x 70(Byte) = 2100 KB
 Đối với kiểu chuỗi:
 MANL: Cố định, không unicode
 TENNL: Không cố định, unicode
 MACLNL: Cố định, không unicode
 Định dạng dữ liệu:
 MANL: phải có định dạng I[0-9][0-9][0-9][0-9]. Ví dụ: I0001
 MACLNL: phải có định dạng CL[0-9][0-9][0-9]. Ví dụ: CL001
3.3.3. Quan hệ CHUNGLOAINGL
CHUNGLOAINGL (MACLNL, MOTACL)
Tên quan hệ: CHUNGLOAINGL
Ngày: 28-5-2009
STT THUỘC
TÍNH
DIỄN GIẢI KIỂU
DL
SỐ
BYTE
LOẠI
DL
RÀNG
BUỘC
1 MACLNL Mã chủng loại
nguyên liệu

C 5 B PK
2 MOTACL Mô tả về chủng
loại
C 200 B
 Khối lượng:
 Số dòng tối thiểu: 100
 Số dòng tối đa: 500
 Kích thước tối thiểu: 100 x 205 (Byte) = 20,5 KB
 Kích thước tối đa: 500 x 205 (Byte) = 102,5 KB
 Đối với kiểu chuỗi:
 MACLNL: Cố định, không unicode
 MOTACL: Không cố định, unicode
 Định dạng dữ liệu:
 MACLNL: phải có định dạng CL[0-9][0-9][0-9]. Ví dụ: CL001
3.3.4. Quan hệ PHIEUDAT
PHIEUDAT (MAPD, MANCC, MANV, NGAYDAT, MAPPVC, TONGTIENPD)
Tên quan hệ: PHIEUDAT
Ngày: 28-5-2009
STT THUỘC TÍNH DIỄN GIẢI
KIỂU
DL
SỐ
BYTE
LOẠI
DL
RÀNG BUỘC
1 MAPD Mã phiếu đặt C 5 B PK

×