Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

phân tích và thiết kế hệ thống quản lý mua bán laptop của một siêu thị điện máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 92 trang )

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa : Toán – Tin Học
Đồ án môn học
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Đề tài :
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MUA
BÁN LAPTOP CỦA MỘT SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY
Giáo viên : Th.s NGUYỄN GIA TUẤN ANH

Sinh viên : 1.Nguyễn Đức Huy – 0611054
2.Nguyễn Quốc Bình - 0611016
3.Nguyễn Văn Nhân - 0611146
Lời nói đầu
Ngày nay trong thời đại công nghệ thông tin phát triển một cách vũ bão, thì
việc quản lý và xử lý tốt các thông tin mang một ý nghĩa rất quan trọng. Những
người hoặc nhóm người nắm được , hiểu rõ, và biết cách sử dụng thông tin thì
sẽ có những thành công nhất định.

Trong đó việc ứng dụng tin học vào trong cuộc sống là điều cấp thiết của
mỗi người. Với việc công nghệ thông tin ngày càng phát triển một cách mạnh mẽ
hàng ngày hàng giờ, nó sẽ có tác dụng không nhỏ giúp con người dễ dàng hơn
trong cuộc sống. Như công việc được xử lý nhanh chóng, hiệu quả, giúp con
người giải trí, liên lạc, sáng tạo những cái mới… Do đó viêc sở hữu một chiếc
máy tính là một nhu cầu quan trọng của mỗi người. Vì vậy nhiều của hàng siêu
thị kinh doanh máy tính, di động xuất hiện ( ra đời ) khắp nơi trên toàn quốc.
Trong xã hội thực tế, các công ty, siêu thị, cửa hàng kinh doanh nói chung. Hay
các siêu thị cửa hàng máy tính nói riêng, muốn phát triển mạnh và có lợi nhuận
cao thì phải có một hệ thống làm việc nhanh chóng, hiệu quả, có chuyên môn…
với những nhu cầu ấy thì phần mền quản lý, lưu trữ việc mua bán kinh doanh rất
cần thiết cho hoạt động của các siêu thị, cửa hàng máy tính được xây dựng .
Nhưng để làm được các phần mềm này thì điều quan trọng nhất là phân tích rõ


hệ thống làm việc, qua đó có thể thiết kế một phần mềm hoàn chỉnh có tác dụng
cao nhất có thể.
Do vậy nhóm em xin trình bày đồ án “ Phân tích và thiết kế hệ thống mua
bán laptop của một cửa hàng máy tính ( Cụ thể là Công ty cổ phần máy tính
Hoàn Long ).
Do quy mô và thời gian thực hiện đồ án có hạn nên sẽ có nhiều trục trặc
và khuyết điểm chưa được hoàn thiện. Nếu có điều kiên và thời gian chúng em
sẽ bổ sung nâng cấp giúp đồ án phát triển hoàn thiện hơn có thể ứng dụng đạt
hiểu quả cao trong việc quản lý hệ thống mua bán laptop trong các siêu thị của
hàng kinh doanh laptop.
Chúng em xin cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã tận tình hướng dẫn
và anh Đặng Quốc Pháp (nhân viên công ty Hoàn Long ) đã nhiệt tình giúp đỡ
chúng em có được những thông tin quan trọng cần thiết.
2
Vài nét về công ty cổ phần máy tính Hoàn Long:
HOÀN LONG Computer là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh
vực Công Nghệ Thông Tin Việt Nam với hơn 10000 nhân viên, là một công ty cổ
phần thuộc tập đoàn Hoàn Long, hoạt động dưới sự lãnh đạo của tổng giám đốc
Dương Đức Huy – một doanh nhân rất thành đạt và nổi tiếng ở Việt Nam.
Công ty chuyên :
- Sản xuất kinh doanh các loại máy vi tính và các loại linh kiện máy vi tính
công tác phục vụ và thay thế.
- Lắp đặt và xuất khẩu các sản phẩm vi tính theo đơn đặt hàng trong và
ngoài nước.
- Dịch vụ hậu mãi và chăm sóc khách hàng chu đáo.
Địa chỉ :
- 96B Tôn Thất Tùng. Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
- 101 Sương Nguyệt Ánh. Phường Bến Thành, Quận 1. Tp. Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.62911046 Kỹ thuật: 08.62911044 Bảo hành: 08.38342273
Fax: 08.39255326

- 410 B-C-D Nguyễn Thị Minh Khai. Phường 5, Quận 3. Tp. Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.62911058 Kỹ thuật: 08.62911060 Bảo hành: 08.38343373
Fax: 08.38344896
- 15 Nguyễn Oanh. Phường 10, Q. Gò Vấp. Tp, Hồ Chí Minh.
ĐT: 08.62955299 Kỹ thuật: 08.62955276 Bảo hành: 08.62955065
Fax: 08.62955064
3
Mục Lục
PHẦN MỘT: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ TẢ ĐỒ ÁN
a/. Nhập hàng
b/. Bán hàng
c/. Test hàng
d/. Bảo hành
1. d1. Cam kết bảo hành
2. d2. Điều kiện bảo hành
3. d3. Các trường hợp không bảo hành
e/. Đổi trả hàng
f/. Đơn vị tiền tệ
g/. Kiểm tra hàng trong kho
h/. Mô tả phòng ban công ty
k/. Nhân viên
PHẦN HAI:PHÂN TÍCH YÊU CẦU - PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THIẾT KẾ GIAO
DIỆN VÀ FORM XỬ LÝ
I. Phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu chức năng
2. Yêu cầu phi chức năng
II. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thiết kế thực thể ERD
a. Xác định các thực thể
b. Mô hình ERD

2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
3. Bảng mô tả chi tiết các quan hệ
4. Bảng tổng kết các quan hệ
5. Bảng tổng kết các thuộc tính
II. Thiết kế giao diện và Form xử lý
A. Thiết kế giao diện
1. Form đăng nhập
2. Form đăng nhập thành công
3. Form đăng nhập thất bại
4. Các menu chính
a. Menu quản trị
b. Menu danh mục
c. Menu các mẫu
d. Menu giúp đỡ
5. Chi tiết các Form
5.1. Form tạo mới quản trị viên
5.2. Form quản trị viên
5.3. Form lấy lại thông tin đăng nhập
5.4. Form nhân viên
a1. Form nhân viên hơp đồng
4
a2. Form thêm nhân viên hợp đồng
b1. Form nhân viên thu ngân
b2. Form thêm nhân viên thu ngân
c1. Form nhân viên bán hàng
c2. Form thêm nhân viên bán hàng
d1. Form nhân viên kỹ thuật
d2. Form thêm nhân viên kỹ thuật
e1. Form nhân viên chăm sóc khách hàng
e2. Form thêm nhân viên chăm sóc khách hàng

f1. Form nhân viên kho hàng
f2. Form thêm nhân viên kho hàng
5.5. Form laptop
5.6. Form nhà cung cấp
5.7. Form khách hàng
5.8. Form phòng ban
5.9. Form kho hàng
5.10.Form hóa đơn
5.11.Form tìm kiếm
a. Form tìm kiếm nhân viên
b. Form tìm kiếm laptop
c. Form tìm kiếm phòng ban
d. Form tìm kiếm khách hàng
e. Form tìm kiếm nhà cung cấp
f. Form tìm kiếm hóa đơn
III. Đánh giá ưu khuyết điểm
5
PHẦN MỘT
KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ TẢ ĐỒ ÁN
Siêu thị máy tính Hoàn Long là một siêu thị máy tính lớn,chuyên kinh
doanh các sản phẩm máy tính và các mặt hàng điện tử khác, như: các loại
máy in,pocket disk-usb,mp3-mp4,memory card,monitor CRT-LCD,…
Công ty có nhiều chi nhánh ( đã liệt kê bên trên )
Quá trình nghiệp vụ ở siêu thị được miêu tả như sau :
a/ Nhập hàng :
Khi công ty kí hợp đồng với nhà cung cấp, thì khi đó, công ty đã
nhận được sự đảm bảo của nhà cung cấp về bán hàng giá sỉ ( hỗ trợ về
giá )và hàng chính hãng trong suốt thời gian hợp tác của hai bên. Trong
thời gian hợp tác, khi cần thì công ty sẽ chủ động liên lạc với phía nhà
cung cấp để nhận hàng, rồi sau đó ghi công nợ và thanh toán sau. Hnag2

nhận được từ nhà cung cấp sẽ được chuyển vào kho, dưới sự giám sát
của nhân viên kho hàng.
b/ Bán hàng :
Khách hàng xem bảng báo giá, chọn món hàng mình cần mua, nhân
viên bán hàng sẽ ghi lại tên mặt hàng, mã số mặt hàng, số lượng và đơn
giá, tổng tiền khách hàng cần thanh toán, sau đó đưa đến nhân viên thu
ngân lập hai hóa đơn bán hàng ( một khách hàng giữ và một giao cho
nhân viên ) và thu tiền từ khách hàng. Sau khi có hóa đơn, khách hàng
mang đến quầy giao hàng, đưa một bản cho nhân viên, và nhân viên sẽ
vào kho lấy hàng, cùng lúc giao hàng, nhân viên sẽ gởi kèm phiếu bảo
hành cho khách hàng.
c/ Test hàng :
Khách hàng mang hàng đến quầy test hàng để nhân viên test hàng.
Nếu hàng ngay lúc test gặp lỗi, khách hàng có thể liên hệ với nhân viên
bán hàng để đề nghị đổi món hàng khác. Nếu hàng test hoàn toàn bình
thường, khách hàng kiểm tra lại lần cuối và có thể mang hàng ra về.
d/ Bảo hành :
d1. Cam kết bảo hành :
- Cam kết giải quyết linh kiện bảo hành trong vòng 24h.
- Máy bộ Toky đổi mới trong tháng và Bảo hành trong thời
gian 04h.
- Cam kết đền bù 100% giá trị sản phẩm khi trả hàng không
đúng hẹn.
d2. Điều kiện bảo hành :
- Tất cả các sản phẩm do công ty cung cấp đều phải có Tem
Bảo Hành của HOÀN LONG và tem của nhà cung cấp
- Sản phẩm còn nguyên vẹn, mã vạch số SERIES còn đầy
đủ.
6
- Tem Bảo Hành trên sản phẩm phải còn rõ Tuần Tháng

Năm, không bị rách, tẩy rửa, chắp vá, bôi xoá và cạo sửa.
- Riêng các thiết bị có tem và Phiếu Bảo Hành của nhà
CUNG CẤP bảo hành tại nhà cung cấp với các sản phẩm
như: INTEL, MÁY IN, HP, EPSON, SAMSUNG, LG, LAPTOP
(máy tính xách tay), LCD, SCANNER, CPU, MAINBOARD,
CD, DVD -ROM, UPS, MONITOR v.v
- Bảo hành tận nơi cho hệ thống Máy Bộ có phiếu bảo hành
kèm theo.
- Các sản phẩm TOKY có phiếu bảo hành máy bộ kèm
theo.
- Đối với CPU có tem Bảo hành chứng nhận khi gửi bảo
hành CPU phải có FAN đi cùng.
- Tất cả dòng MAINBOARD 775 khi đi bảo hành phải có
nắp đậy SOCKET.
- Đối với UPS bình ắc quy chỉ được bảo hành 1 năm
d3. Các trường hợp không được bảo hành :
- Hết thời gian bảo hành.
- Khách hàng làm mất phiếu bảo hành.
- Sử dụng nguồn điện không ổn định, không đúng quy
cách.
- Sản phẩm bị biến dạng, trầy xước, không có Tem bảo
hành, tem không hợp lệ, tem bị mờ v.v
- Khách hàng tự ý thay thế linh kiện, thay đổi đặc tính kỹ
thuật, thay đổi nhãn đĩa, mở nắp đĩa (driver top cover).
- Sản phẩm bảo quản trong điều kiện môi trường không
được tốt, nơi nhiệt độ cao, do không khí ẩm, bị oxy hoá, bị
thấm nước, bị rỉ sét, do bụi đất bám vào,
- Sản phẩm bị rơi rớt, Bể vỡ, Mẻ cong, Gãy, Xì tụ, Phù
chíp, Trầy đứt mạch, Nứt, Cháy nổ, Đứt dây v.v
- Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, hoả hoạn, do thiết bị liên

quan gây ra như từ trường cao, máy phát, hoặc vận
chuyển không đúng cách.
- Sản phẩm do côn trùng vào làm rỉ mạch, rỉ chip, cắn
phá,
- LCD bể màn hình, bị điểm chấm, chấm lớn loang trên
màn hình do va chạm, bị chấn động mạnh, để bị cấn, bể,
nứt,
- CPU bị cháy, nổ, móp góc mẻ cạnh, trầy đứt mạch, rỉ,
nám chân,
- HDD bị cháy nổ, nứt, bể cổng cáp, bị mất số SERIES,
BAR-CODED của nhà sản xuất, gãy mạch, gãy đầu nối
(connector) gãy ốc
- Không bảo hành tất cả các thiết bị phụ kiện ngoại vi như:
Đầu phun, Mực in, Hộp mực, Headphone, Dây cable, Cable
USB, Adpapter, FAN, Remote, Đĩa Driver, bóp CD/USB. Thiết
7
bị sạc pin MP3/MP4, Máy hút bụi, Data switch, Quà tặng kèm
theo, HDD box,
- Không bảo hành và Chịu Trách Nhiệm dữ liệu khi nhận
bảo hành tất cả các thiết bị lưu trữ.
e/ Đổi – trả hàng :
Khách hàng có nhu cầu đổi – trả hàng sẽ được chuyển sang phòng
nhân viên kĩ thuật để kiểm tra.
Một số quy định :
- Đổi mới thiết bị cùng loại trong tuần lễ đầu tiên cho linh kiện
(không Rơi vào Trường Hợp Không Được Bảo Hành) bị hư hoặc do lỗi kỹ
thuật, sản phẩm không rơi vào điều kiện không được bảo hành và kèm
theo phiếu xuất hàng.
- Đổi thiết bị khác tương đương cùng loại trong trường hợp linh kiện
không sửa chữa được.

- Đổi sản phẩm cùng loại trong tháng đầu tiên cho Hệ thống máy TOKY
- Không nhập lại tất cả các sản phẩm như: TV multimedia, CARD KỸ
XẢO Máy in, Camera, Digital, Laptop, LCD, DVD, CD/DVDRW,
f/ Đơn vị tiền tệ :
Đợn vị chính thức là USD. Sau khi lập hóa đơn, sẽ chuyển đổi ra
vnd để tiện lợi cho khách hàng trong việc thanh toán.
g/ Kiểm tra hàng trong kho :
Nhân viên kho hàng nhận trách nhiệm kiểm tra kho. Nếu trong kho
hết loại mặt hàng đó, nhân viên kho báo cáo, và công ty sẽ liên hệ với nhà
cung cấp để nhận thêm hàng.
h/ Mô tả phòng ban công ty :
8
9
k/ Nhân viên :
Lương nhân viên được trả bằng tiền mặt. Chỉ có nhân viên quản lý mới
có thể làm việc ở nhiều phòng ban. Nhân viên làm việc ở phòng trên có thể
giao việc cho nhân viên ở phòng dưới thực hiện.
Mẫu hóa đơn của công ty Hoàn Long
Tên khách hàng : Số HD:
Địa chỉ : Ngày :
Tỷ giá : 17000 (vnd : ……)
Phương thức thanh toán : tiền mặt
*xin quý khách : - kiểm tra hàng trước khi rời khỏi quầy.
- xem quy định bảo hành.
*giá trên chưa bao gồm VAT.
Đã kiểm và nhận đủ hàng Thủ kho Người giao
(kí tên) (kí tên) (kí tên)
Stt Tên Đvt SL ĐG Ttiền
Viết bằng chữ : …. USD tổng : tổng: tổng:
10

PHẦN HAI
PHÂN TÍCH YÊU CẦU ,PHÂN TÍCH HỆ THỐNG,THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ
FORM XỬ LÝ
I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU :
1) Yêu cầu chức năng :
- Quản lý laptop :
* Mỗi laptop được quản lý bằng mã số laptop, ngoài ra có thể xem các
thông tin liênquan đến laptop như tên laptop, nhà sản xuất, chế độ bảo hành,
giá, … Cho biết laptop được lưu trữ trong kho nào khi chưa được bán, …
* Khi nhập laptop mới về sẽ kiểm soát được việc sắp xếp laptop vào
kho lưu trữ.
* Kiểm soát được số lượng một loại laptop còn trong kho. Tìm thông tin
laptop thông qua tên laptop hoặc mã số laptop.
* Xóa laptop không cần quản lý nữa.
- Quản lý nhân viên :
* Mỗi nhân viên được quản lý thông qua mã số nhân viên. Ngoài ra có
thể truy xuất các thông tin liên quan đến nhân viên như tên nhân viên, ngày
sinh, địa chỉ, email, số điện thoại ,lương, thuộc những phòng ban nào (những
nhân viên quản lý, tức là từ trưởng phòng trở lên, đều có thể được làm việc ở
nhiều phòng ban) .
* Tạo mới nhân viên quản trị.
* Các quản trị viên có thể thay đổi tài khoản đăng nhập của mình.
* Quản trị viên muốn sử dụng chương trình hải đăng nhập bằng
tên đăng nhập và password. Khi quản trị viên quên thông tin đăng nhập
( quên password hoặc tên đăng nhập ) có thể lấy lại thông tin đăng nhập.
* Xóa nhân viên không còn làm việc ở công ty nữa .
* Tìm thông tin đầy đủ của nhân viên khi biết tên nhân viên hoặc mã số
nhân viên.
- Quản lý phòng ban :
* Mỗi phòng ban được quản lý thông qua mã số phòng ban. Ngoài ra

còn có tên phòng ban, trưởng phòng, Số điện thoại của phòng ban, email của
phòng ban.
* Quản trị viên sẽ có một cách nhìn tổng quát về công ty thông qua
danh sách phòng ban cùng những thông tin liên quan của mỗi phòng ban.
* Mỗi phòng ban có bao nhiêu nhân viên, danh sách những nhân viên
thuộc phòng ban.
11
* Tạo mới phòng ban nếu cần.
* Xóa phòng ban không cần quản lý nữa .
* Tìm thông tin đầy đủ của phòng ban khi biết tên phòng ban hoặc mã
số phòng ban .
* Thêm nhân viên vào phòng ban.
- Quản lý khách hàng :
* Mỗi khách hàng được quản lý thông qua mã số khách hàng. Ngoài ra
khách hàng còn có các thông tin như tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại,
email…
* Quản lý được một khách hàng đã mua những laptop nào của công
ty ,mỗi laptop được mua với số lượng bao nhiêu để có thể có chế độ ưu đãi
dành cho khách hàng thân thiết của công ty.
* Thêm khách hàng mới .
* Xóa khách hàng khi không cần quản lý nữa.
- Quản lý việc quan hệ với nhà cung cấp :
* Mỗi nhà cung cấp được quản lý bằng mã số nhà cung cấp. Nhà cung
cấp còn được lưu cùng với các thông tin như tên nhà cung cấp, số điện thoai,
địa chỉ, email .
* Xem thông tin về những laptop mà một nhà cung cấp đã cung cấp
cho công ty -> biết được một nhà cung cấp đã xung cấp bao nhiêu laptop cho
công ty.
* Thêm nhà cung cấp mới .
* Xóa nhà cung cấp không cần quản lý nữa.

- Quản lý kho hàng :
* Mỗi kho hàng được quản lý thông qua mã số kho. Ngoài ra kho hàng
còn có các thông tin liên quan như tên kho hàng, tên nhân viên quản lý của
mỗi kho.
* Mỗi kho hàng có những laptop nào .
* Thêm kho hàng mới nếu cần.
* Xóa kho hàng không cần quản lý nữa.
- Quản lý hóa đơn :
* Mỗi hóa đơn được quản lý bằng mã số hóa đơn.
* Mỗi hóa đơn sẽ cho biết một khách hàng đã mua những laptop nào
trong một lần mua. Cho biết ngày lập hóa đơn, nhân viên nào đã lập hóa
đơn .
* Thêm hóa đơn mới.
* Xóa hóa đơn nếu không cần quản lý nữa.
* Thêm laptop vào hóa đơn.
12
2) Yêu cầu phi chức năng :
- Chỉ có nhân viên có quyền quản trị cao nhất, nắm giữ những vị trí quan
trọng trong công ty ( tạm gọi là admin ) mới được tạo mới cho những nhân viên
quản trị khác và xóa các nhân viên quản trị ra khỏi hệ thống.
- Khi nhân viên quản trị bình thường quên thông tin đăng nhập phải nhờ
admin lấy lại thông tin đăng nhập. Thông tin đăng nhập được lấy lại bằng mã số
nhân viên .
Vì vậy khi hệ thống đưa vào sử dụng thì sẽ có một thông tin đăng nhập mặc
định cho admin được khởi tạo.
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1) Mô hình thực thể ERD:
a.Xác định các thực thể:
1a/ Thực thể 1 : Laptop (Laptop)
Các thuộc tính :

- (MSL) : mã số Laptop, đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt các
Laptop với nhau.
- (TenL) : tên Laptop ứng với MSL.
- (MaNSX) : mã nhà sản xuất ra Laptop.
- (NuocSX) : tên nước sản xuất ra Laptop.
- (KM) : hình thức khuyến mãi khi mua Laptop .
- (GIA) : giá bán của Laptop.
2a/ Thực thể 2 : Nhà cung cấp (NhaCC) cung cấp các loại Laptop cho công ty
Các thuộc tính :
- (MSNCC) : mã số nhà cung cấp, thuộc tính khóa,dùng để phân biệt
các nhà cung cấp với nhau.
- (TenNCC) : tên nhà cung cấp,ứng với MSNCC.
- (DCNCC) : địa chỉ nhà cung cấp.
- (DTNCC) : số điện thoại nhà cung cấp.
- (Email) : email của nhà cung cấp.
3a/ Thực thể 3 : Hợp đồng (HDong)
Các thuộc tính :
- (MSHDong) : mã số hợp đồng, đây là thuộc tính khóa, dùng để phân
biệt các hợp đồng với nhau.
- (TenHDong) : tên hợp đồng,ứng với MSHDong.
- (NgayHDong) : ngày lập ra bản hợp đồng đó.
13
4a/ Thực thể 4 : Hóa đơn (HDon)
Các thuộc tính :
- (MSHDon) : mã số hóa đơn , đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt
các hóa đơn với nhau.
- (TenHDon) : tên hóa đơn.
- (Ngay) : ngày lập hóa đơn.
- (CTHD) : chi tiết hóa đơn.
5a/ Thực thể 5 : Kho hàng (KhoHang)

Các thuộc tính :
- (MSKho) : mã số kho hàng , đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt
các kho với nhau.
- (TenKho) : tên kho hàng,ứng với MSKho.
6a/ Thực thể 6 : Phiếu bảo hành (PBH)
Các thuộc tính :
- (MSPBH) : mã số phiếu bảo hành, đây là thuộc tính khóa,dùng để
phân biệt các phiếu bảo hành với nhau.
- (TenPBH) : tên phiếu bảo hành.
- (NgayBan) : ngày bán Laptop đó.
- (TGBH) : thời gian Laptop đó được bảo hành.
7a/ Thực thể 7 : Khách hàng (KH)
Các thuộc tính :
- ( MSKH) : mã số khách hàng, đây là thuộc tính khóa,dùng để phân
biệt các khách hàng với nhau.
- (TenKH) : tên khách hàng,ứng với MSKH.
- (DCKH) : địa chỉ của khách hàng .
- (DTKH) : điện thoại dùng để liên lạc của khách hàng.
8a/ Thực thể 8 : Phòng ban (PB)
Các thuộc tính :
- (MSPB) : mã số phòng ban, đây là thuộc tính khóa.
- (TenPB) : tên phòng ban,ứng với MSPB.
- (EmailPB) : email phòng ban.
9a/ Thực thể 9 : Chức vụ (CV)
Các thuộc tính :
- (MSCV) : mã số chức vụ, đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt
các chức vụ với nhau.
- (TenCV) : tên chức vụ, ứng với MSCV.
14
10a/ Thực thể 10 : Nhân viên (NV)

Các thuộc tính :
- (MSNV) : mã số nhân viên, đây là thuộc tính khóa, dùng để phân biệt
các nhân viên với nhau.
- (TenNV) : tên nhân viên, ứng với MSNV.
- (Luong) : lương nhân viên.
- (NgaySinh) : ngày/tháng/năm sinh của nhân viên đó.
- (DC) : địa chỉ của nhân viên đó.
- (DT) : số điện thoại dùng để liên lạc với nhân viên đó.
- (GT) : giới tính của nhân viên .
11a/ Thực thể 11 : Nhân viên chăm sóc khách hàng(NVCSKH)
Các thuộc tính :
- (KNTV) : kinh nghiệm tư vấn cho khách hàng.
- (KNTT) : khả năng tiếp thị các loại Laptop đến với khách hàng.
12a/ Thực thể 12: Nhân viên thu ngân(NVTN)
Các thuộc tính :
- (BCCM) : bằng cấp chuyên môn của nhân viên.
- (KNTN) : kinh nghiệm thu ngân của nhân viên.
13a/ Thực thể 13 : Nhân viên kỹ thuật(NVKT)
Các thuộc tính :
- (TDTN) : trình độ tay nghề của nhân viên kỹ thuật.
14a/ Thực thể 14 : Nhân viên bán hàng(NVBH)
Các thuộc tính :
- (KNBH) : kinh nghiệm bán hàng của nhân viên.
- (KNGTBH) : khả năng giao tiếp với khách hàng.
15a/ Thực thể 15 : Nhân viên hợp đồng(NVHD)
Các thuộc tính :
- (KNGT) : khả năng giao tiếp với đối tác của nhân viên đó.
- (TDNN) : trình độ ngoại ngữ của nhân viên khi giao tiếp với đối tác là
người nước ngoài.
16a/ Thực thể 16 : Nhân viên kho hàng(NVKH)

Các thuộc tính :
- (KNQL) : kinh nghiệm quản lí kho hàng của nhân viên.
b/ Mô hình ERD:
15
NhaCC
MSNCC
TenNCC
DCNCC
DTNCC
Email
Laptop
MSL
TenL
MaNSX
NuocSX
KM
Gia
MSPBH
TenPBH
NgayBan
TGBH
PBH
HDong
MSHDong
TenHDong
NgayHDong
HDon
MSHDon
TenHDon
Ngay

TongTien
KhoHang
MSKho
TenKho
NVHD
KNGT
TNNN
KH
MSKH
TenKH
DCKH
DTKH
NVTN
BCCM
KNTN
NVKH
KNQL
PB
MSPB
TenPB
EmailPB
NV
MSNV
TenNV
Luong
NS
DC
DT
GT
CV

MSCV
TenCV

Thuộ
c

c
ó
Của
Thuộ
c
Lập
bởi
Thuộ
c
Thuộ
c

SL
DG
SL
DG
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n) (1,n)
(0,n)
(1,1) (1,1)
(1,1) (1,n)
(1,n)

(1,n)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(1,n) (1,1) (1,n) (1,1)
NVCSKH
KNTV
KNTT
NVKT
TDTN
NVBH
KNBH
KNGTBH
Bán bởi
(0,n)
(0,n)
Thuộ
c
(0,n)
(0,n)
Thuộ
c
(1,1)
(1,n)
16
2 ) Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ :
Laptop(MSL,TenL,MaNSX,NuocSX,KM,GIA,MSKho,MSPBH,MSNV)
NhaCC(MSNCC,TenNCC,DCNCC,DTNCC,Email)
HDong(MSHDong,TenHDong,NgayHDong,SL,DG,MSNV,MSNCC)

Laptop-HDong(MSL,MSHDong)
PB(MSPB,TenPB,EmailPB)
CV(MSCV,TenCV,MSNV)
KhoHang(MSKho,TenKho)
PBH(MSPBH,TenPBH,NgayBan,TGBH,MSL)
HDon(MSHDon,TenHDon,Ngay,TongTien,MSNV,MSKH)
Laptop-HDon(MSL,MSHDon,SL,DG)
KH(MSKH,TenKH,DCKH,DTKH)
NV(MSNV,TenNV,Luong,NS,DC,DT,GT,MSPB)
NVKH(KNQL,MSPB,MSCV)
KhoHang-NVKH(MSKho,MSNV)
NVCSKH(KNTV,KNTT,MSPB,MSCV)
NVKT(TDTN,MSPB,MSCV)
Laptop-NVKT(MSL,MSNV)
NVBH(KNBH,KNGTBH,MSPB,MSCV)
NVTN(BCCM,KNTN,MSPB,MSCV)
NVHD(KNGT,TDNN,MSPB,MSCV)
17
3) Bảng mô tả chi tiết các quan hệ :
3.1/ Quan hệ Laptop :
Laptop(MSL,TenL,MaNSX,NuocSX,KM,GIA,MSKho,MSPBH,MSNV)
Tên quan hệ : Laptop
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi chú
1 MSL Mã số

Laptop
C 10 B PK
2 TenL Tên Laptop C 20 B
3 MaNSX Mã số nhà
sản xuất
C 10 B
4 NuocSX Tên nước
sản xuất
C 20 B
5 KM Khuyến
mãi
C 20 K
6 GIA Giá tiền ST 10 B
7 MSKho Mã số kho C 10 B FK
8 MSPBH Mã số
phiếu bảo
hành
C 10 B FK
9 MSNV Mã số nhân
viên bán
hàng
C 10 B FK
Tổng số : 120
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×120 = 120KB
Kích thước tối đa: 2000×120 = 240KB
3.2/ Quan hệ nhà cung cấp :
NhaCC(MSNCC,TenNCC,DCNCC,DTNCC,Email)

18
Tên quan hệ : NhaCC
STT Tên
thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi chú
1 MSNCC Mã số nhà
cung cấp
C 10 B PK
2 TenNCC Tên nhà
cung cấp
C 30 B
3 DCNCC Địa chỉ C 30 B
4 DTNCC Số điện
thoại
C 10 K
5 Email Email C 20 k
Tổng số : 100

- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500×100 = 50KB
Kích thước tối đa: 1000×100 = 100KB
- Email : tên@tên_miền
3.3/ Quan hệ hợp đồng :

HDong(MSHDong,TenHDong,NgayHDong,SL,DG,MSNV,MSNCC)
Tên quan hệ : HDong
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi
chú
1 MSHDong Mã số hợp đồng C 10 B PK
2 TenHDong Tên hợp đồng C 20 B
3 NgayHDong Ngày/tháng/năm
lập ra bản hợp
đồng
NT 10 B
4 SL Số lượng SN 10 B
5 DG Đơn giá ST 20 B
6 MSNV Mã số nhân viên
lập bản hợp
đồng
C 10 B FK
7 MSNCC Mã số nhà cung
cấp
C 10 B FK
Tổng số : 90
19
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000

Kích thước tối thiểu: 1000×90 = 90KB
Kích thước tối đa: 2000×90 = 180KB
3.4/ Quan hệ Laptop và hợp đồng :
Laptop-HDong(MSL,MSHDong)
Tên quan hệ : Laptop-HDong
STT Tên thuộc
tính
Diễn
giải
Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng buộc Ghi chú
1 MSL Mã số
Laptop
C 10 B PK,FK(Laptop)
2 MSHDong Mã số
hợp
đồng
C 10 B PK,FK(HDong)
Tổng số : 20
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×20 = 20KB
Kích thước tối đa: 2000×20 = 40KB
3.5/ Quan hệ phòng ban :
PB(MSPB,TenPB,EmailPB)
Tên quan hệ : PB
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Chiều dài Loại DL Ràng buộc Ghi chú
1 MSPB Mã số

phòng ban
C 10 B PK
2 TenPB Tên phòng
ban
C 20 B
3 EmailPB Email phòng
ban
C 20 B
Tổng số : 50
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500×50 = 25KB
Kích thước tối đa: 1000×50 = 50KB
20
3.6/ Quan hệ chức vụ :
CV(MSCV,TenCV,MSNV)
Tên quan hệ : CV
STT Tên thuộc
tính
Diễn
giải
Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi chú
1 MSCV Mã số

chức
vụ
C 10 B PK
2 TenCV Tên
chức
vụ
C 20 B
3 MSNV Mã số
nhân
viên
C 10 B FK
Tổng số : 40
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500×40 = 20KB
Kích thước tối đa: 1000×40 = 40KB
3.7/ Quan hệ kho hàng :
KhoHang(MSKho,TenKho)
Tên quan hệ : KhoHang
STT Tên thuộc
tính
Diễn
giải
Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc

Ghi chú
1 MSKho Mã số
kho
hàng
C 10 B PK
2 TenKho Tên
kho
C 20 B
Tổng số : 30
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×30 = 30KB
Kích thước tối đa: 2000×30 = 60KB
21
3.8/ Quan hệ phiếu bảo hành :
PBH(MSPBH,TenPBH,NgayBan,TGBH,MSL)
Tên quan hệ : PBH
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi
chú
1 MSPBH Mã số phiếu bảo
hành
C 10 B PK
2 TenPBH Tên phiếu bảo
hành
C 20 B

3 NgayBan Ngày bán
Laptop đó
NT 10 B
4 TGBH Thời gian bảo
hành
NT 10 B
MSL Mã số Laptop C 10 B FK
Tổng số : 60
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×60 = 60KB
Kích thước tối đa: 2000×60 = 120KB
3.9/ Quan hệ hóa đơn :
HDon(MSHDon,TenHDon,Ngay,TongTien,MSNV,MSKH)
Tên quan hệ : HDon
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi
chú
1 MSHDon Mã số hóa đơn C 10 B PK
2 TenHDon Tên hóa đơn C 20 B
3 Ngay Ngày/tháng/năm
lập ra hóa đơn
NT 10 B
4 TongTien Tổng tiền C 10 B

5 MSNVTN Mã số nhân viên
thu ngân
C 10 B FK
6 MSKH Mã số khách
hàng
C 10 B FK
Tổng số : 70
22
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×70 = 70KB
Kích thước tối đa: 2000×70 = 140KB
3.10/ Quan hệ Laptop và hóa đơn :
Laptop-HDon(MSL,MSHDon,SL,DG)
Tên quan hệ : Laptop-HDon
STT Tên thuộc
tính
Diễn
giải
Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng buộc Ghi
chú
1 MSL Mã số
Laptop

C 10 B PK,FK(Laptop)
2 MSHDon Mã số
hóa đơn
C 10 B PK,FK(HDon)
3 SL Số
lượng
SN 10 B
4 DG Đơn giá ST 20 B
Tổng số : 50
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×50 = 50KB
Kích thước tối đa: 2000×50 = 100KB
3.11/ Quan hệ nhân viên :
NV(MSNV,TenNV,Luong,NS,DC,DT,GT)
Tên quan hệ : NV
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại DL Ràng buộc Ghi
chú
1 MSNV Mã số nhân viên C 10 B PK
2 TenNV Tên nhân viên C 20 B
3 Luong Lương nhân
viên
C 10 B

4 NS Ngày sinh NT 10 B
5 DC Địa chỉ C 20 B
6 DT Điện thoại C 10
7 GT Giới tính C 10 B
8 MSPB Mã số phòng
ban
C 10 B FK
Tổng số: 100
23
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 6000
Số dòng tối đa: 12000
Kích thước tối thiểu: 6000×100 = 600KB
Kích thước tối đa: 12000×100 = 1200KB
3.12/ Quan hệ khách hàng :
KH(MSKH,TenKH,DCKH,DTKH)
Tên quan hệ : KH
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
Ghi chú
1 MSKH Mã số
khách hàng

C 10 B PK
2 TenKH Tên khách
hàng
C 20 B
3 DCKH Địa chi C 20 B
4 DTKH Điện thoại C 10 K
Tổng số : 60
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 4000
Kích thước tối thiểu: 1000×60 = 60KB
Kích thước tối đa: 4000×60 = 240KB
3.13/ Quan hệ nhân viên kho hàng :
NVKH(KNQL,MSPB,MSCV)
Tên quan hệ : NVKH
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu DL Chiều
dài
Loại DL Ràng
buộc
Ghi
chú
1 KNQL Kinh nghiệm
quản lí kho
C 10 B
2 MSPB Mã số phòng
ban
C 10 B FK
3 MSCV Mã số chức

vụ
C 10 B FK
Tổng số : 30
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
24
Kích thước tối thiểu: 1000×30 = 30KB
Kích thước tối đa: 2000×30 = 60KB
3.14/ Quan hệ kho hàng và nhân viên kho hàng :
KhoHang-NVKH(MSKho,MSNV)
Tên quan hệ : KhoHang-NVKH
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng buộc Ghi
chú
1 MSKho Mã số kho
hàng
C 10 B PK,FK(KhoHang)
2 MSNV Mã số
nhân viên
kho hàng
C 10 B PK,FK(NVKH)
Tổng số : 20

- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000×20 = 20KB
Kích thước tối đa: 2000×20 = 40KB
3.15/ Quan hệ nhân viên chăm sóc khách hàng :
NVCSKH(KNTV,KNTT,MSPB,MSCV)
Tên quan hệ : NVCSKH
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
Ghi
chú
1 KNTV Kinh nghiệm tư
vấn
C 10 B
2 KNTT Khả năng tiếp
thị
C 10 B
3 MSPB Mã số phòng
ban
C 10 B FK
4 MSCV Mã số chức vụ C 10 B FK

Tổng số : 40
- Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
25

×