Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

phân tích hệ thống quản lý hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 80 trang )

Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
● Khoa Toán – Tin Học ●

Đề Tài
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
NÔNG CÔNG THƯƠNG
Nhóm :
Nguyễn Hoàng Vương 0511291
Nguyễn Văn Phục 0511195
Trần Quí Phong 0511186
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
I . Đặc tả đề tài 3
1 . Giới thiệu chung về đề tài 3
2 . Khảo sát hệ thống 3
a ) Các loại hình dịch vụ 3
b ) Mô hình tổ chức 4
II . Phân tích 5
1 . Phân tích hiện trạng 5
a ) Gửi tiết kiệm 5
b ) Cho vay 9
c ) Hiện trạng tin học 18
2 . Phân tích yêu cầu hệ thống 18
a ) Yêu cầu chức năng 18
b ) Yêu cầu phi chức năng 18
3 . Phân tích hệ thống 19
a ) Mô hình thực thể ERD 19
b ) Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 24


c ) Mô tả chi tết các quan hệ 24
d ) Mô tả bảng tổng quát 34
III . Thiết kế 36
1 . Thiết kế giao diện 36
a ) Menu 36
b ) Form 39
2 . Các ô xử lý 59
a ) Thuật toán 59
b ) Các ô xử lý 60
IV . Đánh giá ưu khuyết điểm 67
2
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay . Việc áp dụng công
nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực quản lý trở thành nhu cầu
cấp thiết đối với các cơ quan , doanh nghiệp … . Từ đó , việc trang bị những kiến
thức cơ bản cũng như chuyên sâu về phân tích , thiết kế một hệ thống thông tin
quản lý làm cơ sở cho sinh viên các trường đại học , cao đẳng … có thể tham gia
vào các công việc thiết kế , xây dựng các hệ thống thông tin sau này là không thể
thiếu . Trên tinh thần đó , sự xuất hiện của bộ môn “Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin” của trường đại học Khoa Học Tự Nhiên đã thực sự cung cấp được cho
sinh viên của trường nhiều thông tin cần thiết và bổ ích . Để ôn tập lại những kiến
thức đã học , cũng như hiểu sâu hơn về việc phân tích , thiết kế một hệ thống
thông tin trong thực tế , chúng em đã cố gắng tìm hiểu về việc “ phân tích hệ thống
quản lý của một hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ” cụ thể ở đây là hệ thống Quỹ
tín dụng nhân dân Nông Công Thương . Hy vọng tài liệu này sẽ cung cấp được
nhiều thông tin bổ ích về lĩnh vực phân tích , thiết kế hệ thống thông tin .
Mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu cũng như các ý kiến đóng góp của
thầy và các bạn . Nhưng đồ án này của nhóm chúng em chắc sẽ không tránh khỏi
những sơ xuất và thiếu sót . Mong thầy , các bạn thông cảm và đóng góp ý kiến

thêm .
Nhóm xin chân thành cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn cũng như tạo điều
kiện để chúng em có cơ hội tìm hiểu và học tập bộ môn lý thú này . Cám ơn ban
lãnh đạo cũng như các nhân viên của Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
đã nhiệt tình cung cấp thông tin cho nhóm . Cám ơn các bạn trong lớp đã góp ý và
hỗ trợ cho nhóm .
Nhóm :
Nguyễn Hoàng Vương 0511291
Nguyễn Văn Phục 0511195
Trần Quí Phong 0511186
3
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
I . Đặt tả đề tài :
1 . Giới thiệu chung về đề tài :
Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương trực thuộc Quỹ tín dụng nhân dân
Trung Ương là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện , tự chủ , tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh với mục
tiêu chủ yếu là tương trợ cộng đồng , góp phần phát triển sản xuất , xóa đói giảm
nghèo … nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân .
Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương đáp ứng nhu cầu nguồn vốn cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh , là chổ dựa đáng tin cậy của nhân dân lao động
nghèo và các hợp tác xã trên địa bàn hoạt động của Quỹ .
2 . Khảo sát hệ thống :
a) Các loại hình dịch vụ :
● Gửi tiết kiệm :
- Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
● Cho vay :
- Loại hình cho vay :
+ Cho vay sản xuất kinh doanh , phục vụ đời sống .

+ Cho tiểu thương vay , kinh doanh tại các chợ .
+ Cho vay sinh hoạt tiêu dùng , cán bộ công nhân viên .
+ Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm .
- Đối tượng cho vay :
+ Là cá nhân , hộ gia đình , hộ kinh doanh , tiểu thương tại
các chợ có pháp nhân
+ Có hộ khẩu hoặc đăng ký tạm trú có thời hạn ( đang sản
xuất kinh doanh trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương ) .
+ Cán bộ , nhân viên của các cơ quan , tổ chức có trụ sở đóng
trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng .
+ Các đối tượng khác : Doanh nghiệp tư nhân , Hợp tác xã ,
Công ty có trụ sở trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng .
- Điều kiện cho vay :
+ Tham gia thành viên Quỹ tín dụng Nông Công Thương .
+ Có tài sản hoặc được người có tài sản bảo lãnh vay vốn .
+ Được thủ trưởng các cơ quan , tổ chức bảo lãnh (đối với
cán bộ công nhân viên ) .
+ Được các Hội , Đoàn thể bảo lãnh
+ Được ban quản lý chợ xác nhận , bảo lãnh thế chấp quyền
sử dụng sạp , Kiot (đối với các tiểu thương kinh doanh tại các chợ ) .
- Thời hạn vay :
4
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
+ Thời hạn cho vay ngắn hạn tối đa : 12 tháng .
+ Thời hạn cho vay trung hạn tối đa : 36 tháng .
- Hình thức cho vay :
- Cho vay trả lãi hàng tháng , trả vốn cuối kỳ .
- Cho vay trả lãi hàng ngày/tháng , trả vốn chia đều hàng
ngày/tháng .

- Cho vay trả góp .
b) Mô hình tổ chức :
● Sơ đồ tổ chức :
● Chức năng của các bộ phận :
- Bộ phận tín dụng :
+ Chịu trách nhiệm đảm bảo năng suất và hiệu quả về nghiệp
vụ tín dụng .
+ Giám sát hoạt động và báo cáo về tình hình hoạt động tín
dụng , sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng khác , chất lượng đầu tư cho vay và
việc mở rộng địa bàn họat động .
+ Thống kê nhu cầu vốn vay của các nhân viên tín dụng và
lập kế hoạch giải ngân theo từng đơn vị .
+ Báo cáo tình hình nợ quá hạn bằng văn bản khi phát sinh .
+ Thông báo cho cộng tác viên để nhắc nhở khách hàng vay
trả nợ hoặc trực tiếp nhắc nhở cho khách hàng vay nếu đến kỳ hạn trả nợ mà
khách hàng chưa thanh toán .
+ Quản lý trực tiếp họat động tín dụng trên địa bàn
5
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
- Bộ phận kế toán :
+ Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính ,
kế toán .
+ Tổ chức hạch toán , lưu trữ chứng từ , sổ sách kế toán .
+ Lập báo cáo các loại , thực hiện kế hoạch thu , chi .
+ Quản lý , theo dõi về hồ sơ nhân sự , hợp đồng lao động,
tiền lương , bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế .
- Bộ phận ngân quỹ :
+ Giữ chìa khóa kho tiền , quản lý thu chi .
+ Lưu trữ , bảo quản , nhập xuất các hóa đơn , chứng từ , sổ
sách có giá trị .

+ Tham gia điều chuyển tiền trong ngày .
- Bộ phận bảo vệ :
+ Tổ chức công tác bảo vệ cơ quan , giữ vững trật tự trị an ,
ngăn ngừa kẻ gian xâm nhập , giữ gìn tài sản tập thể và cá nhân .
+ Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các biện
pháp nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi phạm pháp xảy ra tại cơ
quan .
II . Phân tích :
1 . Phân tích hiện trạng :
Các công việc quản lý cụ thể được thực hiện trong quá trình hoạt động của quỹ
tín dụng nhân dân Nông Công Thương :
a ) Gửi tiết kiệm :
Sau khi tư vấn cho khách hàng về lãi suất , kỳ hạn gửi tiết kiệm , nhân viên
kế toán nhận CMND từ khách hàng để mở tài khoản , in sổ đã có chữ ký của giám
đốc cho khách hàng , yêu cầu khách hàng ký hai chữ ký mẫu vào thẻ lưu . Nhân
viên kế toán sau khi ghi nhận các thông tin của khách hàng ( họ tên , địa chỉ , số
CMND , ngày cấp , nơi cấp ) , ký tên vào sổ tiết kiệm và thẻ lưu , trả lại CMND
cho khách hàng thì chuyển các tài liệu này sang bộ phận ngân quỹ . Nhân viên
phòng ngân quỹ sau khi kiểm tra các yếu tố , nội dung trong giấy gửi tiền và sổ
tiền gửi ; yêu cầu khách hàng nộp tiền ; đếm nhận tiền ; ghi vào sổ quỹ và ký tên ,
đóng dấu vào nơi quy định . Sau đó giao sổ tiết kiệm lại cho khách hàng , lưu lại
thẻ lưu sổ tiết kiệm .
Sổ tiết kiệm và thẻ lưu sổ tiết kiệm có dạng sau :
6
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
7
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
8
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương

9
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
b ) Cho vay :
● Vay cầm cố sổ tiết kiệm :
Khách hàng đến gặp nhân viên phòng tín dụng
đề nghị xin vay vốn và gửi lại sổ tiết kiệm . Nhân viên tín
dụng tiến hành làm hợp đồng cho khách hàng ( số tiền
vay không được vượt quá số tiền gửi , thời hạn vay
không được vượt quá thời hạn gửi trong sổ tiết kiệm )
sau đó gửi hồ sơ sang phòng kế toán . Nhân viên kế toán
tiến hành làm thủ tục giải ngân sau đó chuyển các tài liệu
qua bộ phận ngân quỹ . Thủ quỹ sau khi kiểm tra các nội
dung , yếu tố trên các tài liệu , yêu cầu khách hàng ký
nhận tiền trước khi giao tiền , lưu trữ số tiết kiệm , sau đó
ký tên vào nơi quy định , đóng dấu vào đơn xin vay trả
lại 1 liên cho khách hàng , 1 liên kèm theo phiếu chi
hoàn trả lại cho kế toán .
● Vay thế chấp :
Khách hàng đến gặp nhân viên phòng tín dụng
đề nghị xin vay vốn , nhận giấy đề nghị vay vốn và dự án
vay vốn , nộp lại cho nhân viên tín dụng bản sao
CMND , hộ khẩu cùng các tài liệu đã hoàn tất các thông
tin , có chữ ký của khách hàng và xác nhận của UBND
xã ( phường ) . Nhân viên tín dụng tiến hành khảo xác ,
chứng thực cá thông tin trên giấy vay vốn và dự án vay
vốn , sau đó tiến hành làm thủ tục cho vay rồi gửi hồ sơ
sang phòng kế toán . Nhân viên kế toán tiến hành làm thủ
tục giải ngân sau đó chuyển các tài liệu qua bộ phận ngân
quỹ . Thủ quỹ sau khi kiểm tra các nội dung , yếu tố trên

các tài liệu , yêu cầu khách hàng ký nhận tiền trước khi
giao tiền , sau đó ký tên vào nơi quy định , đóng dấu vào
đơn xin vay trả lại 1 liên cho khách hàng , 1 liên kèm
theo phiếu chi hoàn trả lại cho kế toán .
Giấy đề nghị vay vốn và dự án vay vốn có
dạng sau :
10
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
Mẫu số 01b/TD
Có 01 liên : QTD lưu hồ sơ cho vay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
- - - - - ***- - - - -
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Quỹ tín dụng nhân dân
…………………………….
1. Họ và tên người vay vốn (hoặc đại diện pháp nhân vay
vốn) :

Số thẻ thành viên (nếu là thành viên của QTDND) :
Địa chỉ :
2. Họ và tên người thừa kế :
Quan hệ với người vay vốn :
Địa chỉ :
3. Những nội dung cơ bản của Dự án đầu tư (hoặc phương án
sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc phương án phục vụ đời
sống) :
- Mục tiêu đầu tư của PASXKD/DAĐT :
- Tổng số vốn đầu tư :

+ Chi phí nguyên vật liệu :
11
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
+ Máy móc thiết bị :
+ Lao động :
- Vốn tự có tham gia vào PASXKD/DAĐT :
- Số vốn xin vay :
- Dự kiến nguồn trả nợ :
4. Đề nghị QTDND cho chúng tôi vay số tiền :
Bằng số : đồng
Bằng chữ :
5. Mục đích vay vốn :

6. Đối tượng vay vốn :
7. Thời hạn vay :
8. Hình thức bảo đảm tiền vay :
Tài sản bảo đảm tiền vay gồm :



Tổng giá trị tài sản bảo đảm tiền vay :
đồng
Chúng tôi cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ
gốc và lãi đúng hạn , chấp hành các quy định của QTDND về
việc vay vốn , nếu không thực hiện đúng các cam kết , chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật .
………………., ngày ………tháng…… năm……….
Người thừa kế
Người xin vay

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu)

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG)
12
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……………………
……………………, ngày…… tháng… năm……
TM. UBND xã
(phường)
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
DỰ ÁN VAY VỐN
Họ và tên chủ dự án :

Sinh năm :
CMND số : Ngày cấp :
Nơi cấp
13
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
Thường trú/ tạm trú :
Tên dự án :
1. Chi phí đầu tư cho dự án :
Nguyên nhiên vật liệu :


Máy móc thiết bị :

Lao động :
Chi phí khác :
2. Thị trường tiêu thụ :
3. Nguồn vốn dùng cho dự án : …………………………đồng
Trong đó :
Vốn tự có : ……………………………………đồng
Vốn vay QTDND : ………………………… đồng
Vốn vay QTDND : ………………………… đồng
Thời hạn vay : ………… tháng. Lãi suất :
……….% tháng
4. Thu nhập :
5. Lãi :
6. Kế hoạch vay vốn và trả nợ :
- Định kỳ rút tiền vay : 01 lần
- Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi : hàng tháng
Quận 12, ngày
…….tháng ……. năm …….
Chủ
dự án
● Vay tín chấp :
14
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
Khách hàng đến gặp nhân viên phòng tín dụng
đề nghị xin vay vốn , nhận giấy đề nghị vay vốn và
phương án vay vốn , nộp lại cho nhân viên tín dụng bản
sao CMND , hộ khẩu cùng các tài liệu đã hoàn tất các

thông tin , có chữ ký của khách hàng và xác nhận của các
đoàn thể đứng ra bảo lãnh ( Hội nông dân , Hội phụ nữ ,
Hội cựu chiến binh , UBND , các công ty , xí nghiệp ,
… ) . Nhân viên tín dụng tiến hành khảo xác , chứng thực
cá thông tin trên giấy vay vốn và dự án vay vốn , sau đó
tiến hành làm thủ tục cho vay rồi gửi hồ sơ sang phòng
kế toán . Nhân viên kế toán tiến hành làm thủ tục giải
ngân sau đó chuyển các tài liệu qua bộ phận ngân quỹ .
Thủ quỹ sau khi kiểm tra các nội dung , yếu tố trên các
tài liệu , yêu cầu khách hàng ký nhận tiền trước khi giao
tiền , sau đó ký tên vào nơi quy định , đóng dấu vào đơn
xin vay trả lại 1 liên cho khách hàng , 1 liên kèm theo
phiếu chi hoàn trả lại cho kế toán .
Giấy đề nghị vay vốn và phương án vay vốn
có dạng sau :
15
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
___________
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi : Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
- Họ và tên người vay:
Sinh năm:
CMND số: Ngày cấp :
Nơi cấp:
Địa chỉ :
Số thẻ thành viên :

Nơi công tác :
- Đề nghị vay số tiền : ( Bằng chữ ) :
- Thời hạn vay:
- Mục đích :
- Phương thức vay :
Thông tin khách hàng :
1. Tình trạng nhà ở:  Có nhà riêng  Ở với người
thân  Ở nhà thuê
2. Cư ngụ từ năm : ……………………… Số người thụ
hưởng :………………
3. Điện thoại: ♦ ĐTDĐ : …………… ♦ ĐT cố
định : ………………
16
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
4. Tình trạng hôn nhân :  Độc thân  Đang có
gia đình  Đã ly hôn
5. Loại công việc :  Làm cho nhà nước
 Làm cho tư nhân
6. Làm việc từ năm :
7. Lương và thu nhập hàng tháng : ♦ Lương ……… …
♦ Thu nhập …………….
8. Ủy quyền của người vay : đồng ý ủy quyền cho cơ
quan, đơn vị trích lương và các khoản thu nhập khác của
tôi để trả nợ vay tại Quỹ tín dụng.
Ngày… tháng… năm …
Người vay ký tên
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ông / bà : ……………………………… đang công tác tại
cơ quan chúng tôi. Thời gian làm việc, lương và thu nhập của

đương sự nêu trên là đúng. Chúng tôi cam kết thực hiện việc
trích lương và các thu nhập khác của đương sự theo ủy quyền
nêu trên để trả nợ vay tại quỹ tín dụng.
TM. Ban chấp hành công đoàn
Thủ trưởng đơn vị
17
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
PHẦN GHI CỦA QUỸ TÍN DỤNG :
♦ Thẩm định và trình duyệt của nhân viên tín dụng :
1. Đáp ứng đủ điều kiện vay : Có 
Không 
2. Khả năng trả nợ: Tốt  Bình thường 
Xấu 
3. Số tiền trả hàng tháng = ……. % lương và thu nhập hàng
tháng
4. Cam kết của đơn vị : Phù hợp  Không phù hợp

5. Đề xuất số tiền cho vay : …………………………….Thời
hạn : ……………. tháng
Ngày ……… tháng …… năm 200 ….
Duyệt của Giám đốc
Người trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
18
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
o0o
PHƯƠNG ÁN VAY VỐN

Kính gửi : Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công Thương
Họ và tên người vay :
CMND số : Ngày cấp :
Nơi cấp :
Địa chỉ :
Số điện thoại :
Phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc phục vụ đời sống
- Mục đích đầu tư :
- Tổng nhu cầu vốn :
+ Chi phí nguyên vật liệu :
+ Máy móc, thiết bị:
+ Lao động :
- Vốn tự có tham gia vào phương án :
- Số vốn xin vay :
- Hiệu quả đầu tư :



- Dự kiến kế hoạch trả nợ :
- Dự kiến nguồn trả nợ :
+ Nguồn thu từ phương án đầu tư :
+ Nguồn trả nợ từ thu nhập khác:
- Hình thức bảo đảm tiền vay :
 Thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản :
+ Loại tài sản :
+ Trị giá tài sản :
 Tín chấp : Xác nhận bảo lãnh của Hội :
Quận 12,
ngày… tháng… năm 200…
Người vay

vốn
19
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
___________
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN VAY
Kính gửi: Quỹ tín dụng nhân dân Nông
Công Thương
1. Họ và tên người vay:
Sinh năm:
Số thẻ thành viên: ……… /QTDCNT/TV/……
CMND số: Ngày cấp:
Nơi cấp:
Thường trú/ tạm trú:
Số điện thoại liên hệ:
2. Họ và tên người thừa kế:
Sinh năm :

CMND số : Ngày cấp:
Nơi cấp:
Thường trú/ tạm trú :
Số điện thoại liên hệ :
3. Nội dung cơ bản cùa phương án vay vốn:
- Mục đích vay vốn : Phục vụ cuộc sống
- Tồng nhu cầu vốn :
+ Vốn tự có :
+ Vốn vay tổ chức khác :

+ Vốn vay QTD :
- Dự kiến nguồn trả nợ :
+ Nguồn thu từ phương án :
+ Nguồn trả nợ từ thu nhập khác:
4. Đề nghị QTD Nông Công Thương cho chúng tôi vay số tiền :
- Bằng số : Bằng chữ:
- Thời hạn vay : tháng , Phương thức trả nợ:
Chúng tôi cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng
hạn, chấp hành các quy định của QTD Nông Công Thương về việc vay
vốn; nếu không thực hiện đúng các cam kết, chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật .
Quận 12,
ngày … tháng … năm 200…
Chủ hộ ( người thừa kế )
Người vay
20
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
XÁC NHẬN CỦA HỘI NÔNG DÂN
Ông/ bà : …………………………. đại diện bên vay vốn. Hiện là hội viên
của Hội Nông dân phường, đang thường trú, công tác, làm việc tại địa
phương, có đủ điều kiện vay vốn và có khả năng trả nợ cho Quỹ tín dụng
Nông Công Thương.
TM. HỘI NÔNG DÂN PHƯỜNG
Chủ tịch
c ) Hiện trạng tin học :
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống
quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày của Quỹ tín
dụng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc
lớn xảy ra liên tục . Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi

tính chính xác cao . Để quản lý tốt cần phải sử dụng
nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp
đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và
nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc
không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm
kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu
không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn
dữ liệu, gây mất tài sản chung cho Quỹ , gây thiệt hại cho
khách hàng cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo
của quản lý Quỹ tín dụng . Do vậy, việc đưa máy vi tính
vào quản lý hoạt động trong Quỹ tín dụng là nhu cầu cấp
thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của
phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp
việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử
dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ
liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy
tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên .
2 . Phân tích yêu cầu hệ thống :
a ) Yêu cầu chức năng :
- Quản lý gửi tiết kiệm :
21
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
+ Mở tài khoản cho khách hàng .
+ Theo dõi tài khoản dựa trên : mã tài
khỏan , mã khách hàng , tên khách hàng , địa chỉ ,
CMND , …
+ In báo cáo số tài khoản mở trong kỳ .
- Quản lý cho vay :
+ Quản lý vật thế chấp .

+ Quản lý thời hạn vay và lãi suất .
- Quản lý danh sách khách hàng :
+ Cập nhật danh sách khách hàng .
+ Xem danh sách khách hàng .
- Quản lý hệ thống dữ liệu :
+ Lưu trữ , phục hồi dữ liệu .
+ Kết thúc chương trình .
b ) Yêu cầu phi chức năng :
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền .
Người quản lý đăng ký và phân quyền cho người sử dụng
để có thể theo dõi , kiểm soát được chương trình . Người
sử dụng có thể thay đổi password để đăng nhập vào
chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu .
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập
xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc truy cập
, điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của
người sử dụng , dẫn đến việc khó kiểm soát dữ liệu , làm
sai lệch kết quả thống kê cuối kỳ .
3 . Phân tích hệ thống :
a ) Mô hình thực thể ERD :
● Các thực thể :
♦ Thực thể 1 : PHONG_BAN
Các thuộc tính :
- Mã phòng ban ( MaPB ) : là khóa
chính để phân biệt các phòng ban .
- Tên phòng ban ( TenPB ) : cho biết tên
của phòng ban , thường phản ảnh chức năng , công việc
của từng phòng ban .
♦ Thực thể 2 : NHAN_VIEN
Các thuộc tính :

- Mã nhân viên ( MaNV ) : là khóa chính
để phân biệt các nhân viên .
22
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
- Tên nhân viên ( TenNV ) :cho biết tên
của từng nhân viên .
- Giới tính ( GioiTinh ) : giới tính của
từng nhân viên .
- Địa chỉ nhân viên ( DiaChiNV ) : địa
chỉ liên hệ của từng nhân viên .
- Số điện thoại nhân viên ( DienThoaiNV
) : cho biết số điện thoại liên lạc của từng nhân viên .
- Lương nhân viên ( LuongNV ) : Lương
theo tháng của từng nhân viên .
♦ Thực thể 3 : TAI_KHOAN
Thực thể dùng để quản lý tài khoản
người dùng .
Các thuộc tính :
- Mã tài khoản ( MaTK ) : là khóa chính
để phân biệt giữa các tài khoản .
- Ngày có hiệu lực ( NgayCoHieuLuc ) :
ngày tài khoản bắt đầu hoạt động .
- Loại tài khoản ( LoaiTK ) : là mục đích
của tài khoản dùng để phục vụ cho yêu cầu của khách
hàng .
- Số tiền ( SoTien ) : là số tiền mà khách
hàng có hay nợ trong tài khoản .
♦ Thực thể 4 : KHACH_HANG
Dùng để quản lý khách hàng . Chứa

những thông tin của khách hàng .
Các thuộc tính :
- Mã khách hàng ( MaKH ) : là khóa
chính để phân biệt giữa các khách hàng .
- Tên khách hàng ( TenKH ) : dùng để
lưu tên giao dịch của khách hàng .
- Địa chỉ ( DiaChi ) : địa chỉ liên lạc của
từng khách hàng .
- Điện thoại khách hàng
( DienThoaiKH ) : số điện thoại liên lạc của từng khách
hàng .
♦ Thực thể 5 : KH_CA_NHAN
Là một thực thể chuyên biệt hóa từ thực
thể KHACH_HANG dùng để quản lý khách hàng là cá
nhân .
23
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương
Các thuộc tính :
- Chứng minh nhân dân (CMND) : dùng
để lưu số chứng minh nhân dân của từng khách hàng .
- Ngày cấp ( NgayCap ) : ngày cấp được
ghi trên chứng minh thư của khách hàng .
- Nơi cấp ( NoiCap ) : nơi cấp được ghi
trên chứng minh thư của khách hàng .
- Giới tính (GioiTinh) : giới tính của
khách hàng .
♦ Thực thể 6 : KH_TO_CHUC
Là một thực thể chuyên biệt hóa từ thực
thể KHACH_HANG dùng để quản lý khách hàng là tổ

chức .
Các thuộc tính :
- Tên đơn vị ( TenDV ) : tên chính thức
của đơn vị khi đăng ký kinh doanh .
- Loại hình ( LoaiHinh ) : là mô hình tổ
chức hoạt động kinh doanh của khách hàng ( ví dụ : là
doanh nghiệp nhà nước , cổ phần hay vốn nước ngoài
… ) .
- Số giấy phép thành lập ( SoGPTL ) : số
giấy phép thành lập của tổ chức .
- Số giấy phép kinh doanh ( SoGPKD ) :
số giấy phép kinh doanh của tổ chức .
- Quyết định bổ nhiệm ( QDBoNhiem ) :
số lưu quyết định bổ nhiệm của tổ chức với chủ tài khoản
.
- Họ tên chủ tài khoản
( HoTenChuTK ) : dùng để quản lý tên của người đại
diện chủ tài khỏan thực hiện giao dịch với Qũy tín dụng .
- Chức vụ (ChucVu) : chức vụ của người
chủ tài khoản trong tổ chức .
- Chứng minh nhân dân (CMND) : dùng
để lưu số chứng minh nhân dân của chủ tài khỏan .
- Ngày cấp ( NgayCap ) : ngày cấp được
ghi trên chứng minh thư của chủ tài khoản .
- Nơi cấp ( NoiCap ) : nơi cấp được ghi
trên chứng minh thư của chủ tài khoản .
♦ Thực thể 7 : GIAY_GUI
24
Phân tích hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Nông Công
Thương

Đây là thực thể yếu gắn liền với nhân
viên giao dịch . Dùng để quản lí tiền gửi vào tài khoản .
Các thuộc tính :
- Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa
chính để phân biệt các giao dịch gửi tiền .
- Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm
khóa chính để phân biệt ngày nhân viên lập giấy gửi
tiền .
- Kỳ hạn gửi (KyHanGui): dùng để lưu
kỳ hạn mà khách hàng chọn để gửi tiết kiệm .
- Số tiền (SoTien): lượng tiền mà khách
hàng gửi vào tài khoản .
♦ Thực thể 8 : GIAY_LANH_TIEN
Dùng quản lí số giấy lãnh tiền của khách
hàng rút trong tài khoản đã có trong Quỹ tín dụng . Là
một thực thể yếu .
Các thuộc tính :
- Số giao dịch ( SoGD ): dùng làm khóa
chính để phân biệt các giao dịch lãnh tiền.
- Ngày giao dịch ( NgayGD ) dùng làm
khóa chính để phân biệt ngày khách hang lãnh tiền .
- Số tiền ( SoTien ): Số tiền mà khách
hàng đã lãnh từ Quỹ tín dụng khi giao dịch .
- Nội dung ( NoiDung ): dùng để ghi chú
cho nội dung của việc khách hàng lãnh tiền .
♦ Thực thể 9 : PHIEU_THU
Dùng để quản lí việc thu tiền mà khách
hàng nộp cho ngân hàng như đóng lãi xuất hay các phí
dịch vụ khác, và là một thực thể yếu .
Các thuộc tính :

- Số giao dịch ( SoGD ): dùng làm khóa
chính để phân biệt các giao dịch thu tiền.
- Ngày giao dịch ( NgayGD ) dùng làm
khóa chính để phân biệt ngày nhân viên lập phiếu thu
tiền .
- Số tiền ( SoTien ): Số tiền mà khách
hàng nộp cho Quỹ tín dụng khi giao dịch .
- Nội dung ( NoiDung ): dùng để ghi chú
cho nội dung của việc khách hàng nộp tiền .
♦ Thực thể 10 : HOP_DONG_VAY
25

×