Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nghiên cứu hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn huyện tam điệp, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 166 trang )

Bộ Giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp I

-------

------

Trần văn hân

Nghiên cứu hoạt động của quĩ tín
dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn thị x
Tam Điệp tỉnh Ninh Bình

luận văn thạc sỹ kinh tế
Chuyên ng nh : Kinh tÕ n«ng nghiƯp
M· sè : 60.31.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa học:

Hà nội 2006

i

TS. Phạm Văn Song


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào

Tác giả


Trần Văn Hân

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- ii


Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi đà đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin đợc bầy tỏ sự biết ơn sâu sức nhất tới các cá
nhân, tập thể đà tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
Trớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc TS. Phạm Văn Song - Giảng viên bộ môn
Kinh tế, khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, trờng Đại học Nông nghiệp I Hà nội, là
ngời trực tiếp hớng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo bộ môn Kinh tế, khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn; Các thầy, cô khoa sau đại học, trờng đại học Nông nghiệp I Hà nội đÃ
tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình hoàn thành luận văn này
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân viên của các QTDND phờng Trung
Sơn, phờng Bắc Sơn, xà Yên Bình, xà Yên Sơn. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn, Ngân hàng Chính sách xà hội chi nhánh thị xà Tam Điệp; cán bộ, nhân viên
phòng thống kê thị xà Tam Điệp; cục thống kê tỉnh Ninh Bình; Ban lÃnh đạo phòng quản lý
các tổ chức tín dụng Ngân hàng nhà nớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Ninh Bình đà nhiệt tình
cung cấp các số liệu, tài liệu tham khảo, đa ra những quan điểm, nhận xét, đánh giá quí
báu để luận văn đợc hoàn thiện
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trờng Đại học Nông nghiệp I
Hà Nội, các bạn bè, anh, em đồng nghiệp đà động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành chơng
trình học tập, nghiên cứu của mình
Tác giả

Trần Văn H©n

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t -------------------------------------- ii



Danh mục các chữ viết tắt

CBTĐ

: Cán bộ thẩm định

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HTX

: Hợp tác x

NHCS

: Ngân h ng Chính sách x hội

NHNN

: Ngân h ng Nh nớc

NHNo&PTNT

: Ngân h ng Nông nghiệp v phát triển Nông thôn

NHTM


: Ngân h ng Thơng mại

NQH

: Nợ quá hạn

QTDKV

: Quĩ tín dụng khu vùc

QTDND

: Q tÝn dơng nh©n d©n

QTDNDCS

: Q tÝn dơng nhân dân cơ sở

QTDTW

: Qui tín dụng trung ơng

TCTD

: Tổ chøc tÝn dơng

UBND

: ban nh©n d©n


Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------iii


Mục lục
Lời cam đoan ...........i
Lời cảm ơn ..........ii
Danh mục các chữ viết tắt ..........iii
Mục lục ..........iv
Danh mục các bảng .........v
Danh mục các biểu đồ .......vi
1. Mở đầu...............................................................................................................................1i
1.1. Tính cấp thiết của đề t i:..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
1.3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
2. Tổng quan nghiên cứu vỊ tÝn dơng v QTDND..............................................................4
2.1. TÝn dơng v vai trß của tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn ..........4
2.1.1 Khái quát về tín dụng..............................................................................................4
2.1.2. Các hình thức tÝn dơng trong N«ng nghiƯp, n«ng th«n ViƯt Nam....................6
2.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với phát triển kinh tÕ N«ng nghiƯp, NT.............10
2.2. Quĩ tín d ng nhân dân và vai trị đ i v i kinh t nơng nghi p, nơng thơn ...........13
2.2.1 Khái qt v Qu tín d ng nhân dân....................................................................13
2.2.2. Mơ hình t ch c QTDND....................................................................................15
2.2.3. Cơ ch ho t ñ ng c a QTDND...........................................................................17
2.2.4. Vai trị c a QTDND .............................................................................................19
2.3. Quĩ tín d ng nhân dân Vi t Nam................................................................................22
2.3.1. Nguyên t c t ch c và ho t ñ ng c a QTDND.................................................22
2.3.2. M c tiêu ho t đ ng...............................................................................................23
2.3.3. Mơ hình t ch c QTDND....................................................................................26
2.3.4. Ch c năng, nhi m v c a các Quĩ tín d ng nhân dân.......................................30
2.3.5. Các h n ch b o đ m an tồn ho t đ ng c a Quĩ tín d ng nhân dân ..............35

2.3.6. K t qu ho t ñ ng c a các QTDND ...................................................................36
2.3.6. Nh ng khó khăn trong vi c phát tri n QTDND Vi t Nam...........................40
2.4. T ch c và ho t ñ ng c a QTDND m t s nư c trên th gi i .............................42
2.5. Nh ng bài h c kinh nghi m v t ch c ho t ủ ng c a QTDND..........................46
3. Đặc điểm địa b n v phơng pháp nghiên cứu........................................................49
Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------iv


3.1. ð c ñi m ñ a bàn nghiên c u....................................................................................49
3.1.1. ð c ñi m t nhiên, kinh t xã h i th xã Tam ði p...........................................49
3.1.2 H th ng tín d ng nơng thơn th xã Tam ði p ...................................................56
3.1.3 Nh ng thu n l i và khó khăn nh hư ng ñ n ho t ñ ng c a QTDND............58
3.2. Phơng pháp nghiên cứu..............................................................................................58
3.2.1- Chọn điểm nghiên cứu: .........................................................................................58
3.2.2. - Thu thập t i liệu: ..................................................................................................59
3.2.3. Phơng pháp xử lý số liệu: ....................................................................................62
3.2.4. Phơng pháp phân tích: .........................................................................................62
3.2.5. Các chỉ tiêu dùng để phân tích..............................................................................62
4. Kết quả nghiên cøu..........................................................................................................66
4.1. VÞ trÝ cđa QTDND trong hƯ thèng tÝn dơng chính thống trên địa b n TX Tam
Điệp.......................................................................................................................................66
4.1.1. Nguồn vốn hoạt động của các TCTD trên địa b n thị x Tam Điệp...............66
4.1.2 Doanh số v d nợ cho vay của các TCTD trên địa b n Thị x Tam Điệp.......69
4.2. Thực trạng hoạt động của các QTDND trên địa b n thị x Tam Điệp................70
4.2.1 Công tác tổ chức v quản lý hoạt động các QTDND..........................................70
4.2.2. Hoạt động tạo nguồn vốn của các QTDND........................................................81
4.2.4. Kết quả hoạt động của các QTDND trên địa b n thị x Tam Điệp................113
4.3. Đánh giá hoạt động của các QTDND trên địa b n ...............................................129
4.3.1. Những kết quả đạt đợc......................................................................................129
4.3.2 Những tồn tại, hạn chế v nguyên nhân.............................................................130

4.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng hoạt động tín dụng của các QTDND
trên địa b n thị x Tam Điệp ............................................................................................132
4.4.1. Tăng cờng đa dạng hoá các loại nguồn vốn ..................................................132
4.4.2. Mở rộng đối tợng v khách h ng vay vốn .....................................................135
4.4.3. Nâng cao chất lợng hoạt động v thực hiện an to n tín dụng ......................137
4.4.4. Tăng cờng số lợng v nâng cao chất lợng cán bộ, nhân viên quĩ ............138
5. Kết luận v đề nghị........................................................................................................139
T i liệu tham khảo ...........................................................................................................141
Phụ lôc .............................................................................................................................145

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------v


Danh mục các bảng
B ng 2.1 K t qu ho t ñ ng c a các QTDNDCS

Trang
41

B ng 2.2 K t qu kinh doanh c a các QTDNDCS

41

B ng 3.1: Tình hình đ t đai, dân s và lao đ ng th xó Tam i p

57

Bảng 3.2: Kết quả phát triển kinh tế Thị x Tam Điệp

62


Bảng 4.1: Nguồn vốn hoạt động của các TCTD thị x Tam Điệp

75

Bảng 4.2: Doanh số v d nợ cho vay của các TCTD Thị x Tam Điệp
B ng 4.3. Th c tr ng cán b , nhân viên c a các QTDND

77
87

B¶ng 4.4: L i suất huy động tiền gửi tiết kiệm
Bảng 4.5. Nguồn vốn hoạt động của các QTDND năm 1997

92
95

Bảng 4.6: Nguồn vốn của các QTDND
Bảng 4.7: Tốc độ phát triển nguồn vốn tại các QTDND

96
97

Bảng 4.8. Tỷ trọng vốn huy động phân theo thời hạn

104

Bảng 4.9: L i suất cho vay vốn tại các QTDND v NHNo & PTNT
Bảng 4.10. D nợ cho vay phân theo mục đích


108
113

Bảng 4.11: Số lợt vay vốn của các QTDND

115

Bảng 4.12: Mức vốn cho vay tại các QTDND

116

Bảng 4.13 D nợ cho vay tại các QTDND phân theo thời hạn

119

Bảng 4.14: Tình hình nợ quá hạn tại các QTDND
Bảng 4.15: Thu nhập của các QTDND

121
122

Bảng 4.16: Thu nhập của các QTDND Bắc Sơn, Trung Sơn, Yên Bình

123

Bảng 4.17: Cơ cấu thu nhập của các QTDND

124

Bảng 4.18: Cơ cấu thu nhập của các QTDND


124

B ng 4.19: Chi phí tại các QTDND

125

Bảng 4.20. Cơ cấu chi phÝ phơc vơ kinh doanh cđa c¸c QTDND

126

B ng 4. 21: Cơ c u chi phÝ c a QTDND B c Sn, Trung Sn, Yên Bình

Bảng 4.22: Lợi nhuận của các QTDND thị x Tam Điệp

127
129

Bảng 4.23. Tốc độ tăng trởng lợi nhuân tại các QTDND

130

Bảng 4.24. Lợi nhuận v phân phối lợi nhuận của QTDND P.Trung Sơn

131

Bảng 4.25. Lợi nhuận v phân phối lợi nhuận của QTDND P.Bắc Sơn

131


Bảng 4.26. Lợi nhuận v phân phối lợi nhuận của QTDND x Yên Bình

132

Bảng 4.27 Thu nhập của hộ trớc v sau khi vay vốn cảu các QTDND

135

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------vi


Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 4.1 Thị phần nguồn vốn hoạt động tại địa b n của các TCTD

Trang
76

Biểu đồ 4.2 Diễn biến tăng giảm thị phần cho vay của các TCTD

78

Biểu đồ 4.3 L i suất huy động tiền gửi tiết kiệm

93

Biểu đồ 4.4 Tăng trởng vốn điều lệ của các QTDND

98

Biểu đồ 4.5 Tăng trởng vốn huy động của các quĩ


99

Biểu đồ 4.6 Cơ cấu nguồn vốn của các QTDND thị x Tam Điệp

103

Biểu đồ 4.7 L i suất cho vay

109

Biểu đồ 4.8 D nợ cho vay phân theo mục đích

112

Biểu đồ 4.9 Mức vốn cho vay bình quân tại các quĩ

117

Biểu đồ 4.10 D nợ cho vay phân theo thời hạn

120

Biểu đồ 4.11 Chi phí của các QTDND qua các năm

125

Biểu đồ 4.12 Lợi nhuận của c¸c QTDND

130


Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------vii


1. mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề t i
Trong những năm gần đây, nông nghiệp v kinh tế nông thôn nớc ta đ
có sự chuyển đổi căn bản theo cơ chế thị trờng, hộ nông dân đ dần trở th nh
đơn vị kinh tế tự chủ. Đặc biệt, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông
thôn đ trở th nh chiến lợc phát triển kinh tế nông thôn của Đảng v Chính phủ.
Vì vậy, việc cung cấp vốn tÝn dơng cho n«ng nghiƯp v n«ng th«n trë
th nh vấn đề quan tâm h ng đầu. Đến nay đ cã nhiỊu tỉ chøc tÝn dơng chÝnh
thèng v kh«ng chÝnh thèng tham gia cung cÊp vèn cho n«ng nghiƯp v nông
thôn đợc th nh lập v ng y c ng mở rộng phạm vi hoạt động nh: Ngân h ng
nông nghiệp v phát triển nông thôn, Ngân h ng Chính sách, quỹ tín dụng nhân
dân,... Qua điều tra của Tổng cục Thống kê v các cơ quan nghiên cứu, trên cả
nớc có tới 70-75% số hộ nông dân thiếu vốn để sản xuất v 90% số hộ có nhu
cầu vay vèn [39], nh− vËy cã thÓ nhËn ra r»ng mét mình Ngân h ng nông nghiệp
v phát triển nông thôn không thể đáp ứng mọi nhu cầu về vốn tín dụng của khu
vực Nông nghiệp v nông thôn. Đặc biệt sau khi diễn ra sự đổ vỡ dây chuyền của
500 quĩ tín dụng đô thị v 7000 hợp tác x (HTX) tín dụng [13] đ tạo ra khủng
khoảng trên thị trờng vốn tín dụng, gây ra tình trạng thiếu vốn cho sản xuất
nông nghiệp ng y c ng trầm trọng, l m cho hoạt động của NHNo&PTNT thực
sự quá tải. Vì vậy một hệ thống mới các HTX tiết kiệm v tín dụng nông thôn
đợc th nh lập v o năm 1993 có tên gọi l Quĩ tín dụng nhân d©n (QTDND)[21],
[5]. Thùc chÊt cđa viƯc th nh lËp QTDND l viƯc tỉ chøc l¹i HTX tÝn dơng kiĨu
cị ë nông thôn theo mô hình mới [43]. Sự ra đời của QTDND có đáp ứng nhu
cầu về vốn cho khu vực Nông nghiệp v nông thôn? Hoạt động của QTDND
thay thế cho HTX tín dụng trớc đây có phải l đ tối u ? Vì vậy cần phải có sự
nhìn nhận một cách khách quan về vai trò, vị trí cũng nh ảnh hởng của hoạt

động của QTDND đối với nông nghiệp, nông thôn v nông dân nớc ta
Từ khi th nh lập cho đến nay sau hơn 10 năm hoạt động, hệ thống QTDND
rất đợc sự quan tâm của Đảng v nh nớc. Nghị quyết hội nghị thứ lần thứ
năm của Ban chấp h nh Trung ơng Đảng khoá IX ® chØ râ “…KhuyÕn khÝch
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------1


các hình thức tín dụng hợp tác tự nguyện của nông dân, tạo cơ sở pháp lý cho
hoạt động tín dụng nông thôn hoạt động an to n v có hiệu quả [13]
Tuy đợc u tiên cho hoạt động song QTDND lại l một tổ chức tín dụng có
môi trờng hoạt động ng y c ng mang tính cạnh tranh quyết liệt. Vậy giải pháp
n o để QTDND tăng sức cạnh tranh trên thị trờng vốn tín dụng nông thôn?
Mặt khác trong quá trình hoạt động đ có những lúc, những nơi hoạt động
của các QTDND cơ sở đ rơi v o tình trạng thiếu an to n, có nguy cơ mất khả
năng thanh toán. Vậy giải pháp n o để QTDND hoạt động an to n, phát triển
bền vững v có hiệu quả?
Hoạt động của QTDND đ trở th nh động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, x
hội trong nông thôn nớc ta. Tuy nhiên, hiện nay các QTDND vẫn cha thực sự
phát triển đúng với đòi hỏi. Vậy cần phải có chính sách n o, giải pháp n o để
QTDND thực sự phát triển v mở rộng, an to n v hiệu quả
Để trả lời câu hỏi trên cần thiết phải tổng kết, đánh giá, nhìn nhận lại cả một
quá trình hoạt động của QTDND trong thời gian qua.
Thị x Tam Điệp, nơi tập trung số lợng các QTDND cơ sở của tỉnh Ninh
Bình v đợc th nh lập từ những năm đầu, đến nay mô hình n y vẫn cha đợc
tổng kết, đánh giá; do vậy những vấn đề nêu trên rất cần đợc nghiên cứu. Xuất
phát từ yêu cầu trên tôi tiến h nh nghiên cứu đề t i:

Nghiên cứu hoạt động của quĩ tín dụng nhân dân cơ sở trên
địa b n thị xà Tam Điệp tỉnh Ninh Bình


Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá tình hình hoạt động của các QTDND cơ sở trên địa b n
thị x Tam Điệp tỉnh Ninh Bình, khuyến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất
lợng hoạt động v phát triển bền vững QTDND cơ sở
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận v thự tiễn hoạt động tín dụng trong nông
nghiệp, nông thôn nói chung v của QTDND nói riêng
- Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của các QTDND cơ sở trên địa b n
TX Tam Điệp tỉnh Ninh Bình trong những năm qua
- Khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả v chất lợng hoạt
động các QTDND cơ sở trên địa b n nghiên cứu
1.3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu của đề t i l các QTDND cơ sở trên địa b n TX Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình v một số hộ nông dân có quan hệ tín dụng với QTDND
Phạm vi nghiên cứu
Đề t i tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu nh công tác tổ chức, điều
h nh, công tác huy động vốn v cho vay vốn. Kết quả kinh doanh của các
QTDND trên địa b n; nghiªn cøu viƯc vay v sư dơng vèn vay của các hộ sản
xuất, kinh doanh có quan hệ tín dụng với QTDND
Địa điểm nghiên cứu của đề t i l trên phạm vi TX Tam Điệp trong đó tËp
trung v o mét sè ph−êng, x cã QTDND ho¹t động ở qui mô khá, trung bình v nhỏ
Đề t i tập trung nghiên cứu hoạt động của các QTDND cơ sở trong 3 năm
(2003, 2004, 2005). Thời gian tiến h nh nghiên cứu đề t i đợc bắt đầu từ tháng
6 năm 2005 v kết thúc v o tháng 10 năm 2006


Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------3


2. Tổng quan nghiên cứu về tín dụng và quĩ tín dụng nhân dân

2.1. Tín dụng v vai trò của tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn
2.1.1 Kh¸i qu¸t vỊ tÝn dơng
2.1.1.1. Kh¸i niƯm vỊ tÝn dơng
Tht ngữ tín dụng xuất phát từ thuật ngữ la tinh- Credium cã nghÜa l sù tin
t−ëng, tÝn nhiƯm hay lßng tin [22]
Trong nỊn kinh tÕ thÞ tr−êng ng y nay, sản xuất h ng hoá phát triển mạnh mẽ,
cùng với sự tồn tại các mối quan hệ cung cầu về h ng hoá- vật t, sức lao động thì
quan hệ cung, cầu về tiền vốn đ xuất hiện v ng y c ng phát triển nh một đòi hỏi
cần thiết khách quan của nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu tiết kiệm v đầu t.
Tín dụng l phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các tác nhân v các thể nhân trong nền kinh kÕ h ng ho¸ [19]
Kh¸i niƯm tỉng qu¸t v đúng đắn nhất theo chúng tôi thì tín dụng l quan hệ
vay mợn bằng tiền hoặc h ng hoá trên nguyên tắc ho n trả cả vốn v l i sau một
thời gian nhất định giữa ngời đi vay v ng−êi cho vay
Nh n−íc, c¸c doanh nghiƯp, c¸c hé gia đình, các tổ chức t i chính v các tổ
chức x hội đều có thể l đơn vị cung hoặc đơn vị cầu vốn, l đơn vị cung về vốn
khi có khả năng t i chính, khi thu nhập lớn hơn chi tiêu v phần lớn hơn n y đợc
d nh ra ®Ĩ tiÕt kiƯm. TiÕt kiƯm ch−a dïng tíi cã thĨ cung ra thÞ tr−êng, nh−êng
qun sư dơng vèn cho ngời khác bằng hai cách. Đó l cho vay trực tiếp hoặc cho
vay gián tiếp thông qua các tổ chøc tÝn dơng trung gian. Ngo i ra cã thĨ góp vốn
dới hình thức mua cổ phiếu hoặc chứng khoán trên thị trờng. Các tổ chức trên l
cầu về vốn khi nhu cầu chi tiêu lớn hơn phần thu nhập, họ có thể kiếm vốn trên thị
trờng bằng hai cách. Thø nhÊt, ®i vay: vay trùc tiÕp ng−êi cã vèn hoặc vay của các
tổ chức tín dụng trung gian. Thứ hai, có thể gọi vốn trực tiếp trên thị trờng bằng
cách phát h nh trái phiếu.

Đối với các hộ gia đình, khi có nhu cầu về vốn, họ có thể đi vay tại các tổ
chức tín dụng hoặc bạn bè, anh em, t− nh©n.
Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------4


Cơ chế thị trờng cần thiết phải có sự giao lu vốn giữa những ngời cần vốn
v những ngời có vốn. Từ đó hình th nh nên thị trờng t i chính, nơi m cung v
cầu về vốn gặp nhau. Trong thị trờng đó, hoạt động của thị trờng vốn tín dụng l
một bộ phận không thể thiếu đợc, đặc biệt, đối với những quốc gia chậm phát
triển, khi thị trờng t i chính mới ở giai đoạn sơ khai ban đầu, thị trờng chứng
khoán cha hình th nh v phát triển, thì thị trờng vốn tín dụng giữ vị trí gần nh l
thống lĩnh trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
2.1.1.2. Bản chất của tín dơng
TÝn dơng l mèi quan hƯ kinh tÕ gi÷a ng−êi đi vay v ngời cho vay, giữa họ
có mối liên hệ với nhau thông qua sự vận động giá trị của vốn tín dụng đợc biểu
hiện dới hình thái tiền tệ hoặc h ng hoá. Quá trình vận động n y đợc khái quát
qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Phân phối vốn tín dụng dới hình thức cho vay;
ở giai đoạn n y vốn tiền tệ hoặc giá trị vật t, h ng hoá đợc chuyển từ
ngời cho vay sang ngời đi vay. Đây l đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán
h ng hoá thông thờng l khi vay giá trị vốn tín dụng đợc chuyển sang ngời đi
vay m không thay đổi hình thức tồn tại.
- Giai đoạn 2: Ngời đi vay sử dụng vốn tín dụng v o các hoạt động sản xuất,
kinh doanh nhằm thoả m n một mục đích nhất định. Lúc n y ng−êi ®i vay chØ cã
qun sư dơng vèn tÝn dụng m không có quyền sở hữu vốn tín dụng.
- Giai đoạn 3: Ngời đi vay ho n trả lại vèn tÝn dơng v l i vỊ vay vèn tÝn
dơng cho ngời cho vay. Đây l giai đoạn kết thúc một vòng tuần ho n của vốn tín
dụng v sự ho n trả của tín dụng l đặc trng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng, l dấu hiệu phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác;
Các Mác viết về bản chất của tín dơng nh− sau: “TiỊn ch¼ng qua chØ rêi khái

tay ng−êi sở hữu trong một thời gian v chẳng qua chỉ tạm thời chuyển từ tay ngời
sở hữu sang tay nh t bản hoạt động, cho nên tiền không phải đợc bá ra ®Ĩ thanh
Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------5


toán, cũng không phải tự đem bán đi m cho vay, tiền chỉ dem nhợng lại với điều
kiện l nó sẽ quay trở về điểm xuất phát sau một kì hạn nhất định.[7]
Qua sự vận động ở trên đ cho chúng ta thấy bản chất của tín dụng đợc thể
hiện l sù vËn ®éng cđa vèn tiỊn tƯ trong x hội theo nguyên tắc có ho n trả nhằm
thoả m n một mục đích n o đó
2.1.2. Các hình thức tÝn dơng trong n«ng nghiƯp, n«ng th«n ViƯt Nam
HƯ thèng tín dụng Nông thôn từ khi ra đời đ phát triển khá nhanh v đợc
chia th nh tín dụng chính thøc v tÝn dông phi chÝnh thøc
2.1.2.1. TÝn dông chÝnh thức: l hình thức huy động vốn v cho vay vốn công
khai theo luật , hoặc chịu sự quản lí v gi¸m s¸t cđa chÝnh qun Nh n−íc c¸c cÊp.
Vèn tín dụng đợc cung cấp bởi các cơ quan t i chính chịu sự giám sát của Ngân
h ng Nh nớc (NHNN)
Hình thức n y bao gồm hệ thống Ngân h ng thơng mại, kho bạc Nh nớc ,
hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân, các công ty t i chÝnh, mét sè tỉ chøc tiÕt kiƯm,
cho vay vèn do các đo n thể x hội, các tổ chức phi chÝnh phđ trong v ngo i n−íc,
c¸c tỉ chøc qc tế, các chơng trình v các dự án của các ng nh đợc thực hiện
bằng nguồn vốn tín dụng của chÝnh phđ v c¸c tỉ chøc t i chÝnh tiỊn tƯ qc tÕ nh−
Ng©n h ng ThÕ giíi (WB) , Ngân h ng phát triển Châu á (ADB) , Quỹ tiỊn tƯ qc
tÕ (IMF) v Q qc tÕ vỊ ph¸t triển nông nghiệp của Liên hợp quốc (IFAP)
Tín dụng chính thống giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tín dụng của các
quốc gia.
Trong những năm qua các tổ chức tín dụng (TCTD) phát triển nhanh cả về số
lợng v chất lợng hoạt động, l yêu tố quan trọng thúc đẩy sự hình th nh v phát
triển của thị trờng t i chính, l kênh huy động vốn v cho vay vèn chđ u cđa nỊn
kinh tÕ nãi chung, khu vực Nông nghiệp, nông thôn nói riêng

Đến nay hệ thống các tổ chức tín dụng bao gồm 5 Ngân h ng thợng mại
(NHTM) v các chi nhánh, một ngân h ng chính sách x hội v các chi nhánh có
mặt ë 63 tØnh, th nh trong n−íc, Qịi tÝn dơng nhân dân trung ơng v 917 QTDND
Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------6


cơ sở, 38 Ngân h ng thơng mại cổ phần, 26 chi nhánh ngân h ng nớc ngo i, 4
Ngân h ng liên doanh, 10 Công ty t i chính, 12 Công ty thuê t i chính [41[, [24]
Cùng với quá trình hoạt động thì lhối lợng nguồn vốn tín dụng của các
TCTD cũng ng y c ng tăng: Giai đoạn 1996-2005 tổng vốn huy động của các
TCTD tại khu vực Nông nghiệp, nông thôn đ tăng lên 7,8 lần, với tốc độ tăng bình
quân 27,1%/năm; tổng d nợ cho vay cũng tăng tơng ứng với mức tăng bình quân [31]
Trong các TCTD kể trên thì hiện nay có 3 tổ chức chủ yếu phục vụ nhu cầu
vốn cho các hộ tại khu vực nông nghiệp, nông thôn l Ngân h ng Nông nghiệp v
phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân h ng chính sách x hội (NHCS) v hệ thống
QTDND cơ sở. Các tổ chức trên có mạng lới chân rết đợc tổ chức chặt chẽ từ
trung ơng đến địa phơng, tạo điều kiện cho nguồn vốn tín dụng đến đợc với
đông đảo các hộ nông dân v các chủ thể kinh doanh ng nh nghề phi nông nghiệp
Mặc dù đ có sự tăng trởng tín dụng mạnh trong những năm qua: Giai doạn
1995-2003 vốn huy động tăng 15,6 lần, d nợ cho vay tăng gấp 6,5 lần [31], [17],
nhng cha đủ cho nhu cầu vốn tín dụng của khu vực nông nghiệp nông thôn.
Nguồn vốn huy động từ dân c còn nhỏ so với tiềm năng có thể huy động; theo
nguồn số liệu từ Tổng cục Thống kê thì nguồn vốn gi nh cho c dân năm 1998 tõ
115-150 ng n tû ®ång, trong khi ®ã nguån vèn huy động tại c dân của ngân h ng
đến ng y 31/12/2000 chØ chiÕm 16 % tỉng q ®Ĩ gi nh, cũng tại thời điểm n y mới
có hơn 4.860 ng n hé, chiÕm 41,3 % tỉng sè hé n«ng dân trong to n quốc còn d
nợ vay vốn ngân h ng [17]. Tuy hiƯn nay c¸c con sè n y đ tăng lên song vẫn phải
khẳng định rằng NHNo&PTNT ch−a v khã cã thĨ l m chđ ho n to n thị trờng
vốn tín dụng Nông nghiệp, nông thôn v đây vẫn còn l một thị trờng đầy tiềm
năng cho các TCTD hoạt động, đặc biệt l các QTDND cơ sở

2.1.2.2. Tín dụng bán chính thức
Vốn tín dụng đợc vay từ các tổ chức hoạt động không bị chi phối bởi ngân
h ng nh nớc l các tổ chức đo n thể nh Hội Phụ nữ, Đo n thanh niên, Hộ cựu
chiến binh, Hội Nông dânCác tổ chức x hội n y không phải l chủ thể cung vốn
Tr ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------7


tÝn dơng m chØ l lùc l−ỵng trỵ gióp chÝnh phủ, các tổ chức phi chính phủ giải ngân
cho các chơng trình dự án chỉ định nhằm đẩy mạnh phát triĨn kinh tÕ- x héi ë khu
vùc N«ng th«n, nhÊt l đối với các vùng nghèo, x nghèo [24]
2.1.1.3. Tín dụng không chính thức:
Tín dụng không chính thức tồn tại ở hầu hết các thôn, x trong nông thôn
Việt Nam v đ đáp ứng đợc một phần quan trọng trong nhu cầu vốn của dân c
nông thôn [13]. Tín dụng không chính thức bao gồm tín dụng t nhân, tín dơng hä
h ng, l ng xãm, b¹n bÌ, tÝn dơng dới hình thức hụi, họ hay phờng, tín dụng
thơng mại:
- Tín dụng t nhân: Vốn tín dụng đợc cung cấp bởi những t nhân kinh
doanh tiên tệ v một số ngời giầu có trong nông thôn cho những ngời có nhu cầu
vốn đột xuất hay ngắn hạn để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc
các hộ đói nghèo vay cho nhu cầu sinh hoạt gia đình khi giáp hạt bằng nguồn vốn tự
có l chủ yếu. Với thủ tục vay đơn giản, mức vay, l i suất vay, thời hạn cũng nh
hình thức vay, trả phụ thuộc v o sự thoả thuận của hai bên m không theo một qui
định bắt buộc n o
Một hiện tợng khá phổ biến của tín dụng t nhân l sự bắt bí ngời vay phải
chịu một mức l i suất cao gọi l cho vay nặng l i. Trớc đây ở nhiều địa phơng
hiện tợng n y l khá phổ biến, l m cho kinh tÕ cđa hé vay vèn kh«ng những không
phát triển m còn ng y c ng rơi v o nghèo túng hơn
Hiện nay do sự phát triển của các tổ chức tín dụng Nông thôn, l m cho ngời
nông dân có cơ hội tiếp cận với nhiều nguồn vốn tín dụng, nên tình trạng cho vay
nặng lại đ bị hạn chế phần n o . Tuy nhiên hiện tợng n y vẫn còn tồn tại nh mặt

trái cđa tÝn dơng t− nh©n, nhÊt l vïng s©u, vïng xa nơi m thị trờng tín dụng cha
phát triển [16]
- Hình thức hụi, họ, hay phờng: đây l hình thức tín dụng khá phổ biến trong
nông thôn, hình thức góp vốn theo mức qui định của một nhóm ngời với nhau để
tạo ra một lợng vốn lớn hơn cho một ng−êi trong nhãm sư dơng trong mét kho¶n
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------8


thời gian nhất định. Phơng thức n y mang tính tơng trợ l chính v đ có từ lâu
đời, hiện nay vẫn còn phổ biến ở một số vùng nông thôn, phong tục n y l cơ sở tốt
cho việc th nh lập nhóm tơng trợ cho sản xuất kinh doanh. Tuy vậy hình thức n y,
ở nhiều nơi, nhiều lúc đ bị một số cá nhân lợi dụng bằng cách huy động vốn với l i
suất cao, hấp dẫn råi chiÕm dơng, sư dơng vèn bõa b i l m mất khả năng thanh toán
dẫn đến sự đổ vỡ hụi, họ. Sự đổ vỡ hụi, họ đ gây rối loại tình hình kinh tế, x hội
của nhiều địa phơng, do vậy bên cạnh việc đề cao tinh thần tợng trợ khi th nh lập
các hụi, họ thì các TCTD cũng phải đẩy mạnh hơn nữa tầm hoạt động của mình
trong thị trờng vốn tín dụng Nông thôn
- Tín dụng họ h ng, l ng, xóm, bạn bè: l hình thức tín dụng mang tính chất
tơng trợ, giúp đỡ lẫn nhau không lấy l i, khi gặp khó khăn, có việc đột xuất, khi
thiếu vốn để sản xuất giữa những ng−êi cã quan hƯ hä h ng, anh em, b¹n bè, l ng
xóm. Trong Nông thôn hình thức tín dụng n y khá phổ biến, đa dạng v đây không
chỉ l hình thức tín dụng đơn thuần m còn thể hiƯn mèi quan hƯ hut téc, t×nh
l ng, nghÜa xãm. Tuy vậy không phải lúc n o nguồn vốn, cũng nh yêu cầu về thời
hạn, lợng vốn v đôi khi có những nghĩa vụ qua lại m hai bên không muốn
- Tín dụng thơng mại: l hình thức tín dụng mua bán chịu vật t, h ng hoá
giữa những ngời buôn bán, cung ứng dịch vụ trong Nông thôn v với các hộ gia
đình. Đây l hình thức hay đợc áp dụng đối với các hộ sản xuất kinh doanh ng nh
nghề thiếu vốn để mua nguyên liệu sản xuất v những hộ Nông dân thiếu tiền để
mua vật t sản xuất khi mùa vụ đến. Trong quan hệ tín dơng n y vèn vay l hiƯn
vËt, vèn tr¶ l bằng tiền, thủ tục vay đơn giản, thời gian chịu nợ thờng theo chu kỳ

sản xuất kinh doanh, l i suất đợc tính v o giá cả vật t, h ng hoá khi cho vay hoặc
không tính l i tuỳ thuộc v o mối quan hệ giữa hai bên
Tín dụng không chính thức đ đáp ứng đợc một phần quan trọng nhu cầu vốn
cho sản xuất v tiêu dùng của ngời dân Nông thôn. Theo báo cáo kết quả khảo sát
mức sống dân c Việt Nam thực hiện năm 1992-1993 thì có tới 72% số hộ gia đình
nông dân đ vay vèn tõ khu vùc kh«ng chÝnh thøc [4].
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------9


Giữa các tổ chức tín dụng dù phân chia theo h×nh thøc n o, hay n»m ë khu vùc
n o, thì hoạt động của chúng vẫn đan xen với nhau trong cùng một thị trờng tiền
tệ, tín dụng trên địa b n Nông nghiệp, nông thôn. Mỗi khi các tổ chức TCTD ở khu
vực chính thức hoạt động tốt mở rộng cả về số lợng v chất lợng thì hoạt động của
các loại hình tín dụng khu vực phi chính thức sẽ thu hẹp lại
Ngời dân nhiều khi không để ý ®Õn nguån t i chÝnh, nguån n o vay đợc
thuận lợi hơn, đáp ứng đợc nhu cầu vốn thì hä vay. Thùc tÕ cho thÊy nhiỊu hé sư
dơng ®ång thêi vèn vay cđa hai hay ba ngn
Tãm l¹i, hiƯn nay trên thị trờng vốn tín dụng nông thôn có nhiều hình thức
vốn tín dụng để thu hút v cung cấp vốn. Sự phong phú v đa dạng n y đ tạo ra sự
cạnh tranh sôi động trên thị trờng, lợng vốn tín dụng đợc tăng cờng v hộ nông
dân có nhiều cơ hội để vay vốn. Hình thức tín dụng n o tạo điều kiện để ngời dân
vay vốn dễ d ng hơn sẽ có u thế cạnh tranh trên thị trờng ng y c ng có nhiều cơ
hội ®Ĩ vay vèn
2.1.3. Vai trß cđa vèn tÝn dơng ®èi với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Nghị quyết 5 của Hội nghị Ban chấp h nh Trung ơng Đảng khoá VII đ từng
khẳng định vấn đề vốn v dịch vụ t i chính l một trong những động lực chủ yếu
để phát triển nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn mới [13].
Sở dĩ có sự khẳng định nh vËy l do vèn l mét nguån lùc rÊt cÇn thiết để phát
triển kinh tế, nhng hiện nay thiếu vốn đang l vấn đề nan giải, đặc biệt l vốn đầu
t cho khu vực kinh tế nông nghiệp v nông thôn [16]

Sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn có nhu cầu vốn để phát triển nền
nông nghiệp h ng hoá ng y c ng cao, trong khi ®ã tû träng đầu t vốn ngân sách
Nh nớc cho nông nghiệp giảm dần: từ 18% (1981-1985) xuống còn 16,9% (19861990) v đến năm 2001 còn 9,9% . Vốn đầu t từ ngân sách giảm, trong khi đó vốn
tự có của các hộ l¹i h¹n chÕ do thu nhËp v tÝch luü thÊp; theo kết quả điều tra của
tổng cục thống kê năm 2001 bình quân một hộ nông dân tích luỹ trong một năm
đợc 3,1 triệu đồng . Trong những năm gần đây mặc dù kinh tế hộ nông dân đ
Tr ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------10


đợc cải thiện nhiều, song vốn tự có của hộ vẫn không đủ để dáp ứng cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh. Theo các cuộc điều tra của Tổng cục thống kê, của các cơ
quan nghiên cứu từ nhiều năm nay đều xác nhận có tới 70-75% số hộ nông dân
thiếu vốn để sản xuất v 90% số hộ có nhu cầu vay vốn, trong khi đó mới chỉ có
50% số hộ đợc vay vốn [41]
Nh v y, ủ ủ u tư phát tri n s n xu t nông nghi p, kinh t nơng thơn thì h r t
c n vay v n tín d ng và vay v n là nhu c u chung cho m i lo i h
Các tác gi trong và ngoài nư c trong khi nghiên c u v vai trò và nh hư ng
c a v n tín d ng đ n ho t ñ ng kinh t - xã h i khu v c nơng nghi p, nơng thơn đ u
kh ng đ nh: “v n tín d ng có m t t m quan tr ng ñ i v i s phát tri n kinh t nông
nghi p, nông thôn” [15] và ñư c th hi n trên các phương di n sau:
- V n tín d ng góp ph n khai thác h p lý các ngu n ti m năng v ñ t ñai, lao
ñ ng, tài nguyên thiên nhiên. M c dù có ti m năng r t l n v ñ t ñai, lao ñ ng
nhưng vi c s d ng, khai thác chúng

nư c ta chưa h p lý, m t ph n do cơ ch

qu n lý chưa phù h p, k thu t canh tác l c h u, công tác khuy n nông còn y u,
nhưng ph n l n là do thi u v n. N u ñáp ng ñ nhu c u v v n s t o ñi u ki n
cho s n xu t phát tri n và nh có v n tín d ng mà bà con nơng dân có đi u ki n
đ u tư gi ng m i, áp d ng công ngh m i vào s n xu t, góp ph n thúc đ y tăng

năng su t và s n lư ng, tăng ch t lư ng s n ph m, nh đó làm cho thu nh p c a
ngư i dân cũng ñư c c i thi n
- V n tín d ng t o đi u ki n khơi ph c các ngành ngh truy n th ng, ra ñ i và
phát tri n các ngành ngh m i, d n ñ n gi i quy t đư c tình tr ng lao ñ ng dư
th a, nâng cao thu nh p c i thi n ñ i s ng cho ngư i dân nông thôn. Bươi ch i
cùng cơ ch th trư ng, ngư i dân nơng thơn đã d n d n khôi ph c l i nh ng làng
ngh truy n th ng, m mang các ngành ngh m i và ñ t o d ng phát tri n đư c
r t c n có v n tín d ng. Như v y v n tín d ng đã tr c ti p hay gián ti p nh hư ng
ñ n s phát tri n c a các ngành ngh
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------11


- V n tín d ng góp ph n xây d ng k t c u h t ng nông thôn. T i nhi u làng
quê trên c nư c, cơ s h t ng như ñư ng sá, c u c ng, h th ng thu l i ñư c xây
d ng hi n ñ i, khang trang là có s góp s c c a v n tín d ng cùng s đóng góp c a
bà con, c a chính quy n đ a phương..
Vi c cho vay ngu n v n tín d ng đã góp ph n hình thành th trư ng tài chính
nơng thơn s là nơi gi i quy t cung, c u v v n, ñáp ng ñư c nhu c u phát tri n
nông nghi p và kinh t nông thôn
Năm 2004, dư n cho vay c a h th ng ngân hàng tăng m nh so v i năm 2003,
góp ph n ñáng k cho s phát tri n kinh t Vi t Nam - tăng trư ng GDP năm 2004
ñ t 7,69% (năm 2003 ñ t 7,34%, năm 2002 là 7,04%). [3]
M c dù, tín d ng cho n n kinh t năm 2004 tăng khá cao ñ ñáp ng nhu c u
phát tri n kinh t , nhưng t tr ng n x u trong t ng dư n gi m ñáng k so v i
31/12/2003. T l n x u trên t ng dư n ñ n 31/12/2004 là 2,85% gi m so v i
m c 4,74% c a năm 2003. ði u này th hi n các t ch c tín d ng đã th c hi n m
r ng tín d ng đi đơi v i nâng cao ch t lư ng tín d ng.
T tr ng cho vay theo ngành kinh t không bi n ñ ng nhi u so v i các năm
trư c. C th , dư n cho vay ñ i v i 2 ngành kinh t nông - lâm - thu s n và công
nghi p v n chi m t tr ng l n kho ng 69% trong cơ c u t ng dư n (năm 2003 t

l này là 54,42%%). Trong đó, cho vay đ i v i nhóm ngành nông - lâm - thu s n
v n chi m t tr ng cao nh t kho ng 29,70% trong cơ c u t ng dư n cho vay c a
các ngân hàng (năm 2003 t l này là 29,40%). Ti p theo là các ngành thương
nghi p - v n t i - thông tin chi m 23,20% và xây d ng chi m 14,40% trong t ng dư
n cho vay c a các ngân hàng. [53]

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------12


2.2 Quĩ tín d ng nhân dân và vai trị c a nó đ i v i kinh t Nơng nghi p,
nơng thơn
2.2.1 Khái qt v Qu tín d ng nhân dân
Quĩ tín d ng nhân dân là t ch c tín d ng h p tác thu c s h u t p th do các
thành viên t nguy n thành l p ñ ho t ñ ng ngân hàng theo t ng m c ñ nh m
tương tr gi a các thành viên khơng vì m c tiêu l i nhu n [27]
- Quĩ tín d ng nhân dân có nh ng đ c trưng:
QTDND là lo i hình TCTD đư c t ch c và ho t đ ng theo mơ hình kinh t
h p tác
Ngu n g c ra ñ i c a QTDND là do nh ng ngư i lao đ ng Nơng dân, lao ñ ng
s n xu t, kinh doanh nh cùng nhau góp v n thành l p, đ h tr nhau cùng vay
v n nh m nâng cao hơn n a hi u qu ho t ñ ng s n xu t, kinh doanh và c i thi n
ñ i s ng, xố đói gi m nghèo. Các thành viên v a là ngư i ñ ng ch s h u, v a là
h i viên và cũng ñ ng th i là khách hàng c a QTDND, m i thành viên ñi u ñư c
tham gia qu n lý, giám sát ho t ñ ng và quy t ñ nh m i v n ñ m t cách dân ch
[27]. ðây là ñi m khác bi t ñ phân bi t QTDND v i các Ngân hàng. Khác v i các
Ngân hàng thương m i c ph n là t ch c mà quy n quy t ñ nh thu c v thi u s
các c đơng l n, thì t i QTDND m i thành viên ch ñ i di n cho m t phi u b u, mà
không ph thu c vào s lư ng v n góp. Do v y đ đ m b o bình đ ng trong vi c
h tr t t c các thành viên thì các QTDND ph i đư c t ch c và ho t đ ng theo
mơ hình kinh t h p tác xã

QTDND là lo i hình TCTD l y QTDNDCS làm n n t ng và có tính liên k t h
th ng ch t ch
- L ch s phát tri n mơ hình QTDND cho th y trong h th ng QTDND thì
QTDNDCS ra đ i s m nh t và cũng là nơi tr c ti p ti n hành các ho t ñ ng ti n
t , tín d ng ngân hàng đ h tr các thành viên n ng cao hi u qu kinh doanh. ð i
chi u v i quá trình hình thành và phát tri n c a các Ngân hàng thương m i đã có
Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------13


m t s ñi m khác bi t h t s c căn b n đó là các NHTM đ u tiên đư c hình thành
t i tr s chính, sau đó tuỳ theo s phát tri n trong q trình ho t trình ho t đ ng
thì m i thành l p nên các chi nhánh, văn phịng đ i di n và giao d ch… ð ng th i
m i ho t ñ ng c a các NHTM ñ u do b ph n ñ u não

tr s chính ch đ o đi u

hành. Trong khi đó h th ng QTDND l i đư c hình thành, phát tri n và v n ñ ng
theo xu hư ng ngư c l i; QTDNDCS là nh ng h t nhân đ u tiên ra đ i và góp v n
thành l p nên các t ch c liên k t phát tri n h th ng nh m m c tiêu h tr an toàn,
phát tri n b n v ng các QTDNDCS đ u đư c thơng qua t dư i lên trên theo
nguyên t c t p trung dân ch
- QTDND có qui mơ ho t đ ng nh và ñ a bàn ho t ñ ng b gi i h n, ho t ñ ng
ch y u nh m tương tr thành viên
Thành viên c a các QTDND ch y u là nông dân và nh ng ngư i s n xu t nh ,
ñ a bàn ho t ñ ng c a các quĩ thư ng trong khu v c nông thôn. Thành viên c a các
QTDND ch y u là nh ng ngư i nghèo s n xu t kinh doanh nh , nên kh năng góp
v n cũng như vay v n đ phát tri n s n xu t kinh doanh còn h n ch , so v i các
lo i hình TCTD khác thì qui mơ ho t đ ng c a các QTDND thư ng nh . Qui mô
ho t đ ng, năng l c tài chính và trình đ c a cán b , nhân viên còn h n ch nhi u
so v i các lo i hình TCTD khác. C ng v i tính ch t là m t t ch c kinh t h p tác

v i qui mơ ho t đ ng nh , đ a bàn ho t đ ng h p thì ho t ñ ng c a các quĩ cũng
ch ph c v ñư c các thành viên, khó có kh năng ñ m r ng các ñ i tư ng ph c
v là khách hàng. Trong khi các lo i hình TCTD khác, ñ c bi t là các NHTM c
ph n ti n hành ho t ñ ng nh m m c tiêu tìm ki m l i nhu n ngày càng nhi u cho
các ch s h u c a mình thì các QTDND ho t đ ng vì m c tiêu ch y u là h tr
các thành viên nâng cao hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh [26], [32]

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------14


2.2.2 Mơ hình t ch c QTDND
H th ng QTDND có cơ c u t ch c hồn ch nh bao g m hai b ph n là b
ph n tr c ti p ho t ñ ng kinh doanh ph c v thành viên và b ph n liên k phát
tri n h th ng.
2.2.2.1. B ph n tr c ti p ho t ñ ng kinh doanh ph c v thành viên
ðây là b ph n có ch c năng tr c ti p cung c p các d ch v tài chính và ngân
hàng cho các thành viên nh m nâng cao hi u qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh
ho c ho t ñ ng kinh t c i thi n ñ i s ng c a các thành viên
nhi u nư c trên th gi i QTDND thư ng có mơ hình t ch c theo ba c p:
- C p I: là các QTDNDCS, là h t nhân c a h th ng QTDND, các QTDNDCS
ñư c t ch c theo mơ hình kinh t h p tác, có s lư ng các thành viên không h n
ch nhưng ph i có thành viên sáng l p
- C p II: là các quĩ tín d ng d ng c p khu v c ho c vùng, ñây là t ch c đóng
vai trị r t quan tr ng đ i v i quá trình hình thành và phát tri n h th ng QTDND .
QTDKV là m t lo i hình kinh t h p tác và thành viên c a nó là các QTDNDCS
n m trên đ a bàn nhưng ph i có đơn t ngun gia nh p tr quĩ tín d ng sáng l p
đ ng ra v n đ ng. Ngồi ra cịn có các thành viên ph tr bao g m các pháp nhân
k c Công ty t nguy n gia nh p
- C p III: là Qquĩ tín d ng c p qu c gia và Quĩ tín d ng trung ương
ðây là t


ch c cao nh t c a h thơng QTDND có các thành viên là các

QTDNDCS và QTDKV t nguy n gia nh p. Ngồi ra cịn có các thành viên ph
tr bao g m các pháp nhân và các công ty. QTDTW là m t b ph n c a Quĩ tín
d ng c p qu c gia
Bên c nh các t ch c ho t đ ng tín d ng, b ph n kinh doanh tr c ti pcòn bao
g m các doanh nghi p cung c p các d ch v tài chính h tr cho các QTDNDCS,
QTDKV và QTDTW cùng góp v n thành l p [25], [5].

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------15


Tuy ñã phân chia thành ba c p song các QTDNDCS, QTDKV , QTDTW cũng
như các cơng ty tài chính ñ u h ch toán ñ c l p, t ch u trách nhi m v k t q a
ho t đ ng c a mình. QTDKV và QTDTW ho t đ ng theo ngun t c khơng c nh
tranh v i các QTDNDCS, mà h tr cho các quĩ này ho t ñ ng, ñ ng th i các t
ch c này ch th c hi n các nghi p v mà các QTDNDCS khơng có kh năng th c
hi n ho c th c hi n v i hi u qu th p
Không ph i ngay t khi thành l p h th ng QTDND đã có đư c mơ hình ba c p
k trên mà ph i tr i qua m t th i gian d n hoàn thi n và phát tri n và m i m t c p
ñư c ñi vào ho t ñ ng đ u xu t phát t nh ng địi h i th c t
Tuy nhiên mơ hình ba c p hi n nay v n chưa ph i là mơ hình hồn thi n. H
th ng QTDND các nư c đang có xu hư ng chuy n thành mơ hình hai c p:
QTDNDCS , QTDTW và m t s QTDKV g n nhau trư c ñây s ñư c g p vào quĩ
tín d ng liên vùng ho c chuy n thành chi nhánh c a QTDTW t i các khu v c. Mơ
hình này gi m đư c nhi u khâu trung gian không c n thi t, góp ph n thúc đ y h
th ng QTDND phát tri n g n nh . Các nư c có n n kinh t phát tri n như: M ,
ð c, Canada và m t s nư c quanh khu v c đã ho t đ ng theo mơ hình này trong
m t th i gian dài và t ra r t có hi u qu [15]. Xu th chung trong tương lai t t c

các nư c s ti n t i vi c b qua c p trung gian QTDKV ñ tr thành QTDND hai c p
2.2.2.2 B ph n t ch c liên k t phát tri n h th ng
ðây là m t b ph n tuy khơng tr c ti p ho t đ ng kinh doanh t o ra l i nhu n,
nhưng l i có vai trị h t s c quan tr ng đ i v i vi c duy trì s t n t i và phát tri n
b n v ng c a t ng thành viên cũng như toàn h th ng QTDND. T ch c này đư c
hình thành

hai c p: c p khu v c g i là liên đồn hay h êp h i QTDKV ch u trách

nhi m v i các QTDNDCS thành viên c a t ng khu v c và t ng liên ñoàn ho c hi p
h i QTDND c p qu c gia ch u trách nhi m ñ i v i toàn b thành viên bao g m
QTDNDCS, QTDKV , QTDTW và các doanh nghi p d ch v tài chính h tr

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------16


2.2.3 Cơ ch ho t ñ ng c a Quĩ tín d ng nhân dân
m i m c đ và ph m vi ho t ñ ng c a t ng c p có nh ng nét khác nhau
nhưng nhìn chung đ u có đ c trưng:


ð i v i Quĩ tín d ng nhân dân cơ s

Nghi p v ho t ñ ng c a các QTDNDCS bao g m:
- Nh n ti n g i ti t ki m c a các thành viên ñ làm cho chúng sinh l i và c p tín
d ng cho các thành viên [5], [42]
- Tăng cư ng s h p tác, tương tr gi a các thành viên trong quĩ, gi a quĩ v i
các thành viên và các t ch c h p tác khác.
- Cho vay ñ i v i thành viên và các h nghèo không ph i là thành viên trong ñ a
bàn ho t ñ ng c a QTDNDCS. Cho vay ñ i v i nh ng khách hàng có g i ti n t i

QTDND dư i hình th c c m c s ti n g i do chính QTDNDCS phát hành
- L p h sơ và th t c cho vay, xét duy t cho vay, ki m tra vi c s d ng ti n vay,
ch m d t cho vay, x lý n , ñi u ch nh lãi su t, lưu gi h sơ. QTDNDCS ph i
th c hi n theo qui ñ nh c a NHNN [42]
- QTDNDCS th c hi n các ho t đ ng tín d ng khác theo qui ñ nh c a NHNN
các nư c phát tri n, ngồi ho t đ ng tín d ng ngay t khi m i thành l p
QTDND cịn đáp ng nh ng nhu c u v d ch v ngân hàng c a nhân dân và ñ u tư
kinh doanh vào các lĩnh v c khác. Chính vì v y mà ho t đ ng c a h r t ña d ng và
phong phú
So v i các nư c khác thì ho t đ ng c a các QTDND nư c ta có ph n h n ch .
Theo qui ñ nh hi n hành thì ch có QTDTW là đư c ho t đ ng ngân hàng, cịn các
QTDNDCS ch đư c ho t ñ ng trong lĩnh v c ti n t , tín d ng, chưa đư c phép
ho t đ ng trong lĩnh v c thanh toán [38]. ði u này ñã gây c n tr ñ n s phát tri n
c a h th ng QTDND, b i vì ho t đ ng ti n t , tín d ng và thanh tốn là nh ng
lĩnh v c có quan h ch t ch v i nhau, do v y n u thi u m t trong ba lĩnh v c trên
s làm h n ch ñ n s phát tri n c a các quĩ
Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n Văn Th c s khoa h c Kinh t --------------------------------------17


×