Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

phân tích thiết kế hệ thống thông tin phân tích thiết kế hệ thống bán xe hơi trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 62 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC









ĐỒ ÁN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN





PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
BÁN XE HƠI TRỰC TUYẾN















Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm thực hiện:
Nguyễn Mạnh Khôi 0611087
Lý Minh Long 0611100
Trần Duy Lộc 0611116



Tp.HCM – 2009
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến
1 | 61

Nhận xét đánh giá của giảng viên hƣớng dẫn
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________

________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________
________________________________________________________

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến
2 | 61

Mục lục

Lời nói đầu 03
Lời cảm ơn 04
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 05
1.1. Khảo sát hệ thống 05
1.2. Giới thiệu sơ lược Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd 06
1.3. Phân tích hiện trạng hệ thống 07
1.4. Phạm vi thực hiện 07
II. Phân tích hệ thống 07
2.1. Yêu cầu chức năng 07
2.2. Phát hiện thực thể 08
2.3. Mô hình ERD 13
2.4. Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ 14
2.5. Mô tả chi tiết các quan hệ 14
2.6. Mô tả bảng tổng kết 20
III. Thiết kế giao diện 23
IV. Giải thuật ô xử lý 48

V. Tổng kết 60


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

3 | 61

Lời nói đầu
Hiện nay, công nghệ thông tin đã và đang phát triển mạnh mẽ. Nó không
những đáp ứng được nhu cầu của những công việc chuyên môn mà nó còn góp
phần không nhỏ khi tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Trong đó, kinh tế
là lĩnh vực được nhận sự hỗ trợ đắc lực từ những phát triển của công nghệ thông
tin. Ngoài những chức năng cơ bản, việc ra đời của World Wide Web (WWW)
vào năm 1991 dựa theo một ý tưởng về siêu văn bản được Ted Nelson đưa ra từ
năm 1985. Có thể nói đây là một cuộc cách mạng trên Internet vì người ta có thể
truy cập, trao đổi thông tin một cách dễ dàng (theo wikipedia.org). Trên cơ sở đó,
việc ra đời một trang web để quảng cáo cho một công ty, hay thương mại điện tử
là một trong những ứng dụng cụ thể và hiệu quả đã đem đến nhiều lợi ích cho
người muốn quảng bá hình ảnh, sản phẩm, cũng như cho người muốn tìm hiểu
thông tin hay muốn mua về sản phẩm.
“Ngay cả khi bạn không định bán hàng trực tuyến thì một trang web được
thiết kế tốt vẫn hết sức quan trọng”. Đó là câu nói của Tim W. Knox- người sáng
lập công ty công nghệ B2Secire Inc và Digital Graphiti Inc.
Trang web là một phần quan trọng của doanh nghiệp. Hãy đảm bảo rằng
bạn quan tâm đến nó đúng mức!
Chính vì điều đó mà nhóm chúng em hiểu và biết được tầm quan trọng mà
công việc nhóm đang làm. Và đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống bán xe trực
tuyến” chính là thành phẩm lấy ra từ kinh nghiệm thực tiễn qua việc được cộng
tác với công ty N.S.Japan Auto Ltd để hình thành website:
japaneseusedcarsexporter.com.


Nhóm thực hiện
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

4 | 61

Lời cảm ơn
Chúng em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Gia
Tuấn Anh – Giảng viên môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Thầy đã
truyền đạt những kiến thức thiết thực và bổ ích trong thời gian qua, giúp chúng em
có những định hình về việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin trong thực tế và
khai sáng, giúp đỡ cho chúng em cho tháo gỡ những khúc mắc, khó khăn gặp phải
khi thực hiện đề tài.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo của công ty N.S.Japan
Auto Ltd đã tin tưởng và giao trách nhiệm thiết kế website bán xe hơi trực tuyến:
japaneseusedcarsexporter.com cho một thành viên của nhóm (hiện tại trang
web đang ở giai đoạn kiểm tra cuối cùng, chuẩn bị được đưa vào hoạt động chính
thức trong tương lai không xa). Trong quá trình thực hiện, công ty đã cung cấp tư
liệu, hỗ trợ những kiến thức chuyên môn và thực tế, thảo luận góp phần hoàn
chỉnh website phù hợp với yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
Đồng thời, chúng em cũng xin cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi.
Cảm ơn, các bạn trong khoa Toán – Tin học đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ những
kiến thức còn hạn chế để chúng tôi thực hiện tốt đồ án này.
Dù cố gắng hết sức, nhưng chắc chắn với trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
trong đồ án “Phân tích thiết kế hệ thống bán xe trực tuyến” chúng em không
tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót, mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho
nhóm chúng em hoàn thiện hơn trong những đồ án sau.

Xin chân thành cảm ơn tất cả
Nhóm thực hiện





Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

5 | 61

I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống:
1.1. Khảo sát hệ thống:
Hiện nay thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh và có những lợi
thế nhất định là nhanh chóng, tiện lợi và vượt qua được những khoảng cách về
không gian và thời gian. Các công ty lớn hay nhỏ, trong hay ngoài nước đều sử
dụng nó như là một thị trường tiềm năng nhằm đem lại hiệu quả trong việc quảng
bá, giới thiệu sản phẩm của mình hay mục đích quan trọng hơn là để bán sản
phẩm. Sản phẩm mua bán thông thường là các thiết bị tin học như điện thoại,
máy vi tính, xe, vé máy bay hoặc các sản dân dụng
Do những yêu cầu thực tế đó, công ty N.S.Japan Ltd – một công ty bán xe
hơi ở Nhật Bản đã tin tưởng giao cho thành viên trong nhóm thực hiện website
bán xe hơi trực tuyến japaneseusedcarsexporter.com và đây cũng chính là đề
tài mà nhóm thực hiện trong môn học này.
Sau khi được sự cho phép từ công ty N.S.Japan Ltd, nhóm chúng em đã
tiến hành khảo sát hệ thống hoạt động của công ty, phương thức thanh toán, cơ
cấu tổ chức, hệ thống kho cảng/quốc gia cũng như những yêu cầu cần thiết của
một trang bán xe hơi trực tuyến.
Hệ thống gồm có những yêu cầu sau:
a. Về phía khách hàng, người xem:
- Giới thiệu mặt hàng.
- Tra cứu xe một cánh nhanh chóng theo nhiều tiêu chí.
- Có được những thông tin đầy đủ nhất về các loại xe.

- Đặt hàng và được xác nhận nhanh chóng.
- Giải đáp các thắc mắc thường gặp của khách hàng.
- Các điều kiện và điều khoản chung của việc mua hàng.
- Hướng dẫn hình thức thanh toán qua các ngân hàng theo yêu cầu
của công ty
b. Về phía công ty, người quản lý: Với yêu cầu như trên website cần phải
có những bộ phận quản lý chính như sau:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

6 | 61

- Cập nhật danh sách xe thường xuyên, nhanh chóng và chính xác
với đầy đủ các thông số của sản phẩm.
- Quản lý các hạng mục xe ứng với từng hãng xe, loại xe…
- Dễ dàng quán lý các mẫu xe mà công ty có ở nhiều nước để đáp
ứng tốt việc vận chuyển cho khách hàng.
- Lưu trữ tốt các thông tin về khách hàng.
- Nắm rõ các thông tin về các cảng để phục vụ tốt nhất cho việc
chuyển hàng. bao gồm quản lý các địa chỉ xuất hàng tại bến cảng
(gồm tên quốc gia và tên cảng), ngoài ra còn quản lý chi phí phải
trả khi chuyển hàng từ cảng đó cũng như những chi phí phát sinh
khác khi chuyển hàng (thuế, bảo hiểm )
- Quản lý tốt các hóa đơn đặt hàng.

1.2. Giới thiệu sơ lƣợc Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd:
Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd là một trong những công ty có uy tín
nhất tại đảo Kyusyu (Nhật Bản) về buôn bán xe ôtô đã qua sử dụng. Bất cứ khi
nào bạn muốn tham khảo về giá cả, tính năng cũng như chất lượng về chiếc ôtô
mình muốn sở hữu thì Nhật Bản là nơi đầu tiên mà mọi người tin cậy nghĩ đến
khi nhắc đến mât hàng này trên thị trường. Trong đó công ty N.S.JAPAN AUTO

Ltd là một công ty luôn cung cấp cho khách hàng mức giá cạnh tranh nhất Nhật
Bản.
Công ty N.S.JAPAN AUTO Ltd là một công ty bán hàng đa quốc gia. Đã
đáp ứng cho các khách hàng khắp thế giới về mặt hàng ôtô đã qua sử dụng với
chất lượng cao mà giá lại thấp nhất. Dù không ở Nhật Bản, bạn vẫn có thể mua
hàng thông qua hệ thống bán hàng trực tuyến. Các mặt hàng của công ty đã được
xuất khẩu qua các quốc gia như Kenya, Uganda, Peru, Chile, Dominica, Mê-hi-
cô, Zambia, Zimbabwe, Tanzania, Nam Phi, Pakistan, Ả rập Xê-út, v.v được
người dùng đón nhận và đánh giá cao.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

7 | 61

Với tư cách là một nhà cung cấp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xe
ôtô đã qua sử dụng chất lượng cao mà giá thấp nhất tại Nhật Bản công ty luôn
quan tâm đến thương mại điện tử nên dữ liệu hiển thị trên website luôn đảm bảo
tính chính xác và được cập nhật liên tục.
1.3. Phân tích hiện trạng hệ thống:
a. Tìm kiếm:
Đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm xe theo hãng sản xuất, quốc gia, dóng
xe, năm sản xuất, và các chi tiết kĩ thuật khác. Đồng thời cung cấp
thông tin chi tiết của từng loại xe.
b. Thống kê:
Đáp ứng được nhu cầu thống kê số lượng xe theo nhiều tiêu chí hợp
lý.
c. Cập nhật:
Có thể cập nhật danh sách các loại xe, các thông tin mô tả về xe, danh
sách khách hàng, danh sách các cảng, các hóa đơn bán hàng.
1.4. Phạm vi thực hiện:
Đi từ yêu cầu thực tế của phía đối tác, website cần thực hiện phải có

những công cụ, chức năng và giao diện phù hợp với một công ty bán xe, cũng
như phải đảm bảo tín hiệu quả, thu hút khách hàng cho mục đích bán xe trực
tuyến.
Phạm vi thực hiện đồ án còn dựa trên những kiến thức thu thập được từ
môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin do Thạc sĩ Nguyễn Gia Tuấn Anh
giảng dạy, bên cạnh đó trong quá trình thực hiện nhóm còn tham khảo thêm một
số tài liệu liên quan đến chuyên môn nhằm bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện
website và đồ án, đáp ứng được mục tiêu đề ra.
Từ những phân tích trên, phạm vi thực hiện đồ án gồm có:
- Khảo sát
- Phân tích
- Thiết kế cơ sở dữ liệu
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

8 | 61

- Thiết kế giao diện

II. Phân tích hệ thống:
2.1. Yêu cầu chức năng:
a. Tìm kiếm:
- Tìm kiếm nhanh theo tên xe, hãng sản xuất, quốc gia.
- Tìm kiếm chi tiết theo dạng lọc thông tin (trong danh sách kết quả
theo các tiêu chí khác nhau) theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản
xuất, dòng xe từ các thực thể tương ứng.
- Kết quả tìm kiếm được hiển thị trên website dưới dạng trực quan
sinh động (thông tin và hình ảnh) và có thể sắp xếp (sort) theo các
tiêu chí mà khách hàng mong muốn giúp cho việc tra cứu được
nhanh chóng.
b. Thống kê:

- Thống kê các loại xe hiện có theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản
xuất, dòng xe từ các thực thể tương ứng giúp cho việc quản lý
được nhanh chóng và tiện lợi.
c. Quản lý:
- Quán lý xe theo quốc gia, thể loại xe, hãng sản xuất, dòng xe từ các
thực thể tương ứng.
- Sửa đổi thông tin xe để đáp ứng nhu cầu cập nhật thông tin.
- Cập nhật thêm xe mới.
- Cập nhật thêm các cảng và phí vận chuyển giữa 2 cảng giúp cho
việc xuất nhập xe nhanh chóng và tiện lợi giúp tính toán sơ bộ chi
phí vận chuỷen.
- Cập nhật và quản lý thông tin khách hàng.
- Xuất nhập hóa đơn đặt hàng.
- Nhận thông tin phản hồi và góp ý từ khách hàng để có chế độ phục
vụ tốt hơn.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

9 | 61

2.2. Phát hiện thực thể:
2.2.1. Thực thể 1: CAR
Mỗi xe trong cửa hàng, các thông tin mô tả về mỗi xe tạo nên thực thể
CAR.
Các thuộc tính: Car_ID, Model, ChasNo, Year, Tm, Dr, Eng, Km,
Colour, Extra, Price, Volume, Make_ID, Country_ID, Port_ID,
Category_ID.
- Car_ID: mã số của mỗi xe, đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt
các xe với nhau.
- Model: dòng xe (Camry 2.4G, Mercedes S550, Honda Civic,…).
- ChasNo (Chassis Number): số khung.

- Year: năm sản xuất.
- Tm (Transmission): hộp số (số tự động -AT hay số tay - MN) .
- Dr (Door): số cửa.
- Eng (Engine): động cơ.
- Km: số km đã chạy (Vì đây là công ty chuyên bán xe đã qua sử dụng)
- Colour: màu xe.
- Extra: thông tin thêm về xe.
- Price: giá xe.
- Volume: thể tích xe (m
3
).
- Make_ID: mã số nhà sản xuất.
- Country_ID: mã số nước đang chứa xe.
- Port_ID: mã số cảng dùng để xuất xe.
- Category_ID: mã số của thể loại xe (Sport, SUV, Sedan,…).
2.2.2. Thực thể 2: CATEGORY
Các thể loại xe, thông tin mô tả các thể loại xe tạo nên thực thể
CATEGORY.
Các thuộc tính: Category_ID, CategoryName.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

10 | 61

- Category_ID: mã số của thể loại xe, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các thể loại xe với nhau.
- CategoryName: tên thể loại xe (Sport, SUV, Sedan,…).
2.2.3. Thực thể 3: COUNTRY
Nước đang chứa xe hoặc nước nhập xe, thông tin nước tạo nên thực thể
COUNTRY.
Các thuộc tính: Country_ID, CountryName.

- Country_ID: mã số nước đang giữ xe, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các nước với nhau.
- CountryName: tên nước đang giữ xe.
2.2.4. Thực thể 4: MAKE
Nhà sản xuất, thông tin nhà sản xuất tạo nên thực thể MAKE.
Các thuộc tính: Make_ID, MakeName.
- Make_ID: mã số nhà sản xuất, đây là thuộc tính khóa dùng để phân
biệt các nhà sản xuất với nhau.
- MakeName: tên nhà sản xuất.
2.2.5. Thực thể 5: ATTACHMENT
Hình minh họa của xe, hình minh họa của xe tạo nên thực thể
ATTACHMENT.
Các thuộc tính: Attachment_ID, AttachmentName, Description,
Filename, Car_ID.
- Attachmen_ID: mã số của hình minh họa, đây là thuộc tính khóa
dùng để phân biệt các hình minh họa với nhau.
- Filename: tên của file ảnh dùng để minh họa.
- Car_ID: mã số của xe được minh họa.
2.2.6. Thực thể 6: PORT
Cảng để xuất nhập xe, thông tin về cảng tạo nên thực thể PORT.
Các thuộc tính: Port_ID, PortName, Country_ID.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

11 | 61

- Port_ID: mã số cảng, đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt các
cảng với nhau.
- PortName: tên cảng.
- Country_ID: mã số nước mà cảng thuộc.
2.2.7. Thực thể 7: PORT_PORT

Chi phí xuất nhập của cảng, thông tin về chi phí xuất nhập của cảng tạo
nên thực thể PORT_PORT.
Các thuộc tính: From_Port_ID, To_Port_ID, Rate, Fee.
- From_Port_ID: mã số cảng xuất, đây là thuộc tính khóa.
- To_Port_ID: mã số cảng đến, đây là thuộc tính khóa.
- Rate: phí xuất nhập (tính trên m
3
(volume) của xe).
- Fee: các loại phí khác (phí bảo hiểm, phí lưu kho,…).
2.2.8. Thực thể 8: USER
Tài khoản người dùng (khách hàng, người quản trị,…) trên website, thông
tin tài khoản người dùng tạo nên thực thể USER.
Các thuộc tính: User_ID, Username, Password, Name, Email, Address,
Phone, Country_ID, Role.
- User_ID: mã số người dùng (khách hàng,…), đây là thuộc tính khóa
dùng để phân biệt các người dùng (khách hàng,…) với nhau.
- Username: tên đăng nhập (nickname) của người dùng (khách hàng,…)
- Password: mật khẩu.
- Name: tên người dùng (khách hàng,…).
- Email: địa chỉ email của người dùng (khách hàng,…).
- Address: địa chỉ của người dùng (khách hàng,…).
- Phone: điện thoại của người dùng (khách hàng,…).
- Country_ID: mã số nước người dùng (khách hàng,…) đang ở.
- Role: quyền hạn của tài khoản (user: người dùng bình thường, admin:
người quản trị).
2.2.9. Thực thể 9: FORM
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

12 | 61


Hóa đơn đặt hàng, thông tin hóa đơn đặt hàng tạo nên thực thể FORM.
Các thuộc tính: Form_ID, Car_ID, User_ID, ShippingAdress,
ShippingPhone, ShippingName, ShippingCountry_ID, ShippingPort_ID,
TotalPrice, Paid, Created.
- Form_ID: mã số hóa đơn đặt hàng, đây là thuộc tính khóa dùng để
phân biệt các hóa đơn đặt hàng với nhau.
- Car_ID: mã số xe được đặt mua.
- User_ID: mã số tài khoản của khách hàng đặt hàng (Nếu khách hàng
không có tài khoản thì để giá trị là 0).
- ShippingAdress: địa chỉ sẽ chuyển hàng đến.
- ShippingPhone: điện thoại nơi chuyển hàng đến.
- ShippingName: tên người nhận hàng.
- Country_ID: mã số nước sẽ chuyển hàng đến.
- Port_ID: mã số cảng sẽ nhập hàng (cảng đến).
- TotalPrice: giá tổng cộng phải thanh toán (đã bao gồm thuế, phí vận
chuyển,…).
- Paid: đã thanh toán chưa (0: chưa thanh toán, 1: đã thanh toán).
- Created: ngày tạo hóa đơn đặt hàng.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

13 | 61

2.3. Mô hình ERD:

CAR
PK Car_ID
Model
ChasNo
Year
Tm

Dr
Eng
Km
Colour
Extra
Price
Volume
MAKE
PK Make_ID
MakeName
COUNTRY
PK Country_ID
CountryName
CATEGORY
PK Category_ID
CategoryName
ATTACHMENT
PK Attachment_ID
FileName
PORT
PK Port_ID
PortName
FORM
PK Form_ID
ShippingAddress
ShippingPhone
ShippingName
TotalPrice
Paid
Created

USER
PK User_ID
Username
Password
Name
Email
Address
Phone
Role
THUỘC
THUỘC




THUỘC
THUỘC

Rate
Fee
(1,n)(1,1)
(1,1)(1,n)
(1,1)(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)

(1,n)

(1,1)
(1,n)

(1,1)
(1,n)
(1,n) (1,n)
THUỘC
THUỘC
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,n)



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

14 | 61

2.4. Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
CAR(Car_ID, Model, ChasNo, Year, Tm, Dr, Eng, Km, Colour, Extra, Price,
Volume, Make_ID, Country_ID, Port_ID, Category_ID)
CATEGORY(Category_ID, CategoryName)
COUNTRY(Country_ID, CountryName)
MAKE(Make_ID, MakeName)
ATTACHMENT(Attachment_ID, Filename, Car_ID)

PORT(Port_ID, PortName, Country_ID)
PORT_PORT(Ori _ID, Des_ID, Rate, Fee)
USER(User_ID, Username, Password, Name, Email, Address, Phone,
Country_ID, Role)
FORM(Form_ID, Car_ID, User_ID, ShippingAdress, ShippingPhone,
ShippingName, ShippingCountry_ID, ShippingPort_ID, TotalPrice, Paid,
Created)
2.5. Mô tả chi tiết các quan hệ:
2.5.1. Quan hệ CAR (Xe)
Tên quan hệ: CAR
Các thông tin mô tả về mỗi xe trong cửa hàng
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Car_ID
Mã số của mỗi xe
auto_increment
SN
B


2 bytes
PK
02
Model
Dòng xe (Camry 2.4G, Mercedes
S550, Honda Civic,…)
C
B
50 kí tự
50 bytes

03
ChasNo
Số khung (Chassis Number)
C
B
8 kí tự
8 bytes

04
Year
Năm sản xuất
SN
B
4 kí tự
4 bytes

05
Tm
Hộp số (Transmission) - số tự

động (AT) hay số tay (MN)
C
B
2 kí tự
2 bytes

06
Dr
Số cửa (Door)
SN
B
1 kí tự
1 byte

07
Eng
Động cơ (Engine)
C
B
5 kí tự
5 bytes

08
Km
Số km đã chạy
SN
B

4 bytes


09
Colour
Màu xe
C
B
6 kí tự
6 bytes

10
Extra
Thông tin thêm về xe
C
B
50 kí tự
50 bytes

11
Price
Giá xe
ST
B

4 bytes

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

15 | 61

12
Volume

Thể tích xe (m
3
)
ST
B

4 bytes

13
Make_ID
Mã số nhà sản xuất
SN
B

1 bytes
FK
14
Country_ID
Mã số nước đang chứa xe
SN
B

1 bytes
FK
15
Port_ID
Mã số cảng dùng để xuất xe
SN
B


1 bytes
FK
16
Category_ID
Mã số của thể loại xe (Sport,
SUV, Sedan,…)
SN
B

1 bytes
FK

Tổng
144
bytes

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1 x 144 = 144 bytes
Kích thước tối đa: 5000 x 144 = 720000 bytes = 703.13 KB

2.5.2. Quan hệ CATEGORY (Thể loại xe)
Tên quan hệ: CATEGORY
Các thông tin mô tả về thể loại xe
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL

Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Category_ID
Mã số của thể loại xe
auto_increment
SN
B

1 bytes
PK
02
CategoryName
Thể loại xe (Sport, SUV,
Sedan,…)
C
B
10 kí tự
10 bytes


Tổng
11
bytes


Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối thiểu: 1 x 11 = 11 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 11 = 550 bytes = 0.537 KB

2.5.3. Quan hệ COUNTRY (Nƣớc)
Tên quan hệ: COUNTRY
Các thông tin mô tả về nước đang chứa xe hoặc nước nhập xe
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Country_ID
Mã số nước đang giữ xe
SN
B

1 bytes
PK
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến


16 | 61

auto_increment
02
CountryName
Tên nước đang giữ xe
C
B
10 kí tự
10 bytes


Tổng
11
bytes

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 100
Kích thước tối thiểu: 1 x 11 = 11 bytes
Kích thước tối đa: 100 x 11 = 1100 bytes = 1.074 KB

2.5.4. Quan hệ MAKE (Hãng sản xuất)
Tên quan hệ: MAKE
Các thông tin mô tả về nhà sản xuất
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu

DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Make_ID
Mã số của nhà sản xuất
auto_increment
SN
B

1 bytes
PK
02
MakeName
Tên nhà sản xuất
C
B
10 kí tự
10 bytes


Tổng
11
bytes



Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối thiểu: 1 x 11 = 11 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 11 = 550 bytes = 0.537 KB

2.5.5. Quan hệ ATTACHMENT (Hình mình họa xe)
Tên quan hệ: ATTACHMENT
Các thông tin mô tả về hình minh họa của xe
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Attachment_ID
Mã số của hình minh họa
auto_increment
SN
B

2 bytes

PK
02
Filename
Tên của file ảnh dùng để minh
họa
C
B
20 kí tự
20 bytes

03
Car_ID
Mã số của xe được minh họa
SN
B

2 bytes
FK
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

17 | 61


Tổng
24
bytes

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 10000

Kích thước tối thiểu: 1 x 24 = 24 bytes
Kích thước tối đa: 10000 x 24 = 240000 bytes = 234.38 KB

2.5.6. Quan hệ PORT (Cảng xuất nhập)
Tên quan hệ: PORT
Các thông tin mô tả về cảng để xuất nhập xe
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Port_ID
Mã số cảng
auto_increment
SN
B

1 bytes
PK
02
PortName
Tên cảng

C
B
10 kí tự
10 bytes

03
Country_ID
Mã số nước mà cảng thuộc
SN
B

1 bytes
FK

Tổng
12
bytes

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 50
Kích thước tối thiểu: 1 x 12 = 12 bytes
Kích thước tối đa: 50 x 12 = 600 bytes = 0.586 KB

2.5.7. Quan hệ PORT_PORT (Chi phí xuất nhập giữa các cảng với
nhau)
Tên quan hệ: PORT_PORT
Các thông tin mô tả về chi phí xuất nhập của các cảng
STT
Tên thuộc tính

Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
From_Port_ID
Mã số cảng xuất

SN
B

1 bytes
PK,
FK
02
To_Port_ID
Mã số cảng đến
SN
B

1 bytes
PK,
FK
03

Rate
Phí xuất nhập (tính trên m
3

(volume) của xe).
ST
B

4 bytes

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

18 | 61

04
Fee
Các loại phí khác (phí bảo
hiểm, phí lưu kho,…)
ST
B

4 bytes


Tổng
10
bytes

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1

Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1 x 10 = 10 bytes
Kích thước tối đa: 1500 x 10 = 15000 bytes = 14.65 KB

2.5.8. Quan hệ USER (Khách hàng)
Tên quan hệ: USER
Các thông tin mô tả về tài khoản người dùng (khách hàng, người quản trị,…) trên website
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL
Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
User_ID
Mã số người dùng
auto_increment
SN
B

2 bytes
PK
02
Username

Tên đăng nhập (nickname)
C
B
10 kí tự
10 bytes

03
Password
Mật khẩu
C
B
20 kí tự
20 bytes

04
Name
Tên người dùng
C
B
30 kí tự
30 bytes

05
Email
Địa chỉ email của người dùng
C
K
30 kí tự
30 bytes


06
Address
Địa chỉ của người dùng
C
B
50 kí tự
50 bytes

07
Phone
Điện thoại của người dùng
C
B
10 kí tự
10 bytes

08
Country_ID
Mã số nước người đang ở
SN
B

1 bytes
FK
09
Port_ID
Mã số cảng người muốn nhập xe
SN
B


1 bytes
FK

Tổng
157
bytes


Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1 x 157 = 157 bytes
Kích thước tối đa: 2000 x 157 = 314000 bytes = 306.64 KB



Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

19 | 61

2.5.9. Quan hệ FORM (Hóa đơn đặt hàng)
Tên quan hệ: FORM
Các thông tin mô tả hóa đơn đặt hàng
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu
DL
Loại
DL

Miền giá
trị
Số byte
Ràng
buộc
01
Form_ID
Mã số hóa đơn đặt hàng
auto_increment
SN
B

2 bytes
PK
02
Car_ID
Mã số xe được đặt mua
SN
B

2 bytes
FK
03
User_ID
Mã số khách đặt hàng
SN
B

2 bytes
FK

04
ShippingAdress
Địa chì sẽ chuyển hàng đến
C
B
50 kí tự
50 bytes

05
ShippingPhone
Điện thoại nơi chuyển hàng
đến
C
B
10 kí tự
10 bytes

06
ShippingName
Tên người nhận hàng
C
B
30 kí tự
30 bytes

07
Country_ID
Mã số nước sẽ chuyển hàng
đến
C

B

1 bytes
FK
08
Port_ID
Mã số cảng sẽ nhập hàng
(cảng đến)
C
B

1 bytes
FK
09
TotalPrice
Giá tổng cộng phải thanh
toán (đã bao gồm thuế, phí
vận chuyển,…)
ST
B

4 bytes

10
Paid
Đã thanh toán chưa (0:
chưa thanh toán, 1: đã
thanh toán)
SN
B


1 bytes

11
Created
Ngày tạo hóa đơn đặt hàng
CURRENT_TIMESTAMP
NT
B
10 kí tự
10 bytes


Tổng
113
bytes


Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1 x 113 = 113 bytes
Kích thước tối đa: 5000 x 113 = 565000 bytes = 551.76 KB
Ghí chú:
Kiểu DL: SN: Số nguyên.
ST: Số thực.
CU: Chuỗi mã Unicode.
C: Chuỗi.
NT: Ngày tháng.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến


20 | 61

H: Hình ảnh.
A: Âm thanh.
Loại DL: B: Buộc có.
K: Không bắt buộc.
D: Có điều kiện.
2.6. Mô tả bảng tổng kết:
2.6.1. Tổng kết quan hệ:
STT
Tên quan hệ
Số
Byte
Kích thƣớc tối
thiểu (KB)
Kích thƣớc
tối đa (KB)
01
CAR
144
144 bytes
703.13 KB
02
CATEGORY
11
11 bytes
0.537 KB
03
COUNTRY

11
11 bytes
1.074 KB
04
MAKE
11
11 bytes
0.537 KB
05
ATTACHMENT
24
24 bytes
234.36 KB
06
PORT
12
12 bytes
0.586 KB
07
PORT_PORT
12
10 bytes
14.65 KB
08
USER
157
157 bytes
306.64 KB
09
FORM

113
113 bytes
551.76 KB

Tổng
493 bytes
1813.81 KB

2.6.2. Tổng kết thuộc tính:
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Thuộc quan hệ
01
Car_ID
Mã số của mỗi xe
CAR,
ATTACHMENT,
FORM
02
Model
Dòng xe (Camry 2.4G,
Mercedes S550, Honda
Civic,…)
CAR
03
ChasNo
Số khung (Chassis
Number)
CAR

04
Year
Năm sản xuất
CAR
05
Tm
Hộp số (Transmission) (số
tự động hay số tay)
CAR
06
Dr
Số cửa (Door)
CAR
07
Eng
Động cơ (Engine)
CAR
08
Km
Số km đã chạy, xe mới là 0
CAR
09
Colour
Màu xe
CAR
10
Extra
Thông tin thêm về xe
CAR
11

Price
Giá xe
CAR
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

21 | 61

12
Volume
Thể tích xe (m
3
)
CAR
13
Make_ID
Mã số nhà sản xuất
CAR, MAKE
14
Country_ID
Mã số nước đang chứa xe
hoặc nhập xe
COUNTRY,
CAR, PORT,
USER, FORM
15
Port_ID
Mã số cảng dùng để xuất
xe hoặc nhập xe
PORT,
PORT_PORT,

USER, CAR,
FORM
16
Category_ID
Mã số của thể loại xe
(Sport, SUV, Sedan,…)
CATEGORY,
CAR
17
CategoryName
Thể loại xe (Sport, SUV,
Sedan,…)
CATEGORY
18
CountryName
Tên nước đang giữ xe
COUNTRY
19
MakeName
Tên nhà sản xuất
MAKE
20
Attachment_ID
Mã số của hình minh họa
ATTACHMENT
21
Filename
Tên của file ảnh dùng để
minh họa
ATTACHMENT

22
PortName
Tên cảng
PORT
23
Rate
Phí xuất nhập (tính trên m
3

(volume) của xe).
PORT_PORT
24
Fee
Các loại phí khác (phí bảo
hiểm, phí lưu kho,…)
PORT_PORT
25
User_ID
Mã số người dùng
USER, FORM
26
Username
Tên đăng nhập (nickname)
USER
27
Password
Mật khẩu
USER
28
Name

Tên người dùng
USER
29
Email
Địa chỉ email của người
dùng
USER
30
Address
Địa chỉ của người dùng
USER
31
Phone
Điện thoại của người dùng
USER
32
Role
Quyền hạn của tài khoản
(user: người dùng bình
thường, admin: người quản
trị)
USER
33
Form_ID
Mã số hóa đơn đặt hàng
FORM
34
ShippingAdress
Địa chì sẽ chuyển hàng
đến

FORM
35
ShippingPhone
Điện thoại nơi chuyển
hàng đến
FORM
36
ShippingName
Tên người nhận hàng
FORM
37
TotalPrice
Giá tổng cộng phải thanh
toán (đã bao gồm thuế, phí
vận chuyển,…)
FORM
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

22 | 61

38
Paid
Đã thanh toán chưa (0:
chưa thanh toán, 1: đã
thanh toán)
FORM
39
Created
Ngày tạo hóa đơn đặt hàng
FORM


Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

23 | 61

III. Thiết kế giao diện:
3.1. Trang chủ:

Chức năng: Ấn tượng đầu tiên với user vừa vào thăm trang web, bao gồm
navigation menu,phần login/register và phần tìm kiếm xe.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Hệ thống bán xe hơi trực tuyến

24 | 61

Mô tả giao diện: Những thành phần của trang chủ sẽ được mô tả chi tiết ở các
mục tiếp theo.
3.2. Chi tiết phần Navigation menu:

Chức năng: Chuyển tới các trang tương ứng.
Mô tả giao diện:
Tên đối tƣợng
Kiểu đối tƣợng
Dữ liệu
Mục đích
Menu link
HTML Link

Chuyển tới các
trang khác


3.3. Chi tiết Searchbox tại trang chủ:

Chức năng: Thực hiện việc tìm kiếm theo model xe. Ví dụ: Tìm xe có model là
Innova.
Mô tả giao diện:
Tên đối tƣợng
Kiểu đối tƣợng
Dữ liệu
Mục đích
Search box
Textbox
Nhập từ bàn phím
Tìm xe theo
model
Search button
Button

Thực hiện việc
tìm kiếm

3.4. Chi tiết phần tìm kiếm nhanh theo hãng và nƣớc sản xuất:

×