Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Chuyên đề
thực tập tốt nghiệp
Đề tài :
xây dựng phần mềm quản lý lơng tại Công ty
TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lý
Lớp : Tin học K2
Giáo viên hớng dẫn : Thái Thanh Phú
Nơi thực tập: Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật
Hoàn Kiếm Hà Nội
Hà Nội-Tháng 4/2005
Lời nói đầu
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ
thuật, em nhận thấy rằng Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật là cơ
quan đầu não trong khối Công đoàn Việt Nam, vì vậy việc quan tâm đến
những quyền lợi của công nhân viên chức lao động là một khâu rất quan
trọng, bởi con ngời là nguồn gốc, là trung tâm của mọi hoạt động. Mọi ngòi
đều sống và làm việc để tạo cho mình một cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
Những nỗ lực và những đóng góp trong công việc của mỗi cá nhân trong mỗi
tổ chức đợc bù đắp lại phần nào qua tiền lơng mà họ đợc hởng. Tiền lơng cho
mỗi cán bộ công nhân viên thỏa đáng sẽ giúp cho ngời lao động hng phấn hơn
trong công việc, họ cảm thấy cần phải đóng góp công sức ngày càng nhiều
hơn cho tổ chức và tổ chức sẽ thu lại đợc một đội ngũ cán bộ tài năng, hăng
say trong công việc. Cơ quan đã áp dụng một chơng trình phần mềm
Microsoft Excel để tính toán tiền lơng cho cán bộ công nhân viên, tơng đối
thuận lợi và dễ sử dụng đối với kế toán viên. Tuy nhiên, với một số lợng lớn
cán bộ công nhân viên nh Tổng Liên đoàn thì việc xây dựng một hệ thống
thông tin quản lý tiền lơng sẽ giúp cho công việc của phòng tổ chức, của các
kế toán viên sẽ nhàn hơn rất nhiều và sẽ giúp tham mu cho ban lãnh đạo trong
quá trình ra các quyết định có liên quan thông qua những những bản báo cáo
do hệ thống mới đem lại. Đợc sự cho phép của cơ quan Công ty TNHH thơng
mại và dịch vụ kỹ thuật cùng với kiến thức chuyên ngành tin học kinh tế em
chọn đề tài nghiên cứu trong quá trình thực tập tại cơ quan Tổng Liên đoàn :
!"##
$%&'%()*
+,-%&.$%/0
* Đối tợng nghiên cứu : Quá trình quản lý tiền lơng
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
* Phạm vi nghiên cứu :
- Cập nhật, lu trữ các thông tin về hồ sơ lơng của nhân viên
- Tính và in các bảng tri trả tiền lơng
- Tính và in các bảng chi trả Bảo hiểm xã hội
- I n các báo cáo tiền lơng cho lãnh đạo cơ quan
1,-.(2
- Phòng Tài vụ-Văn phòng Tổng Liên đòan Lao động Việt Nam
- Phòng Tài vụ- Các cơ quan hành chính sự nghiệp
1 (&2 Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Visual Foxpro
34../0
Để nghiên cứu một hệ thống có rất nhiều phơng pháp : Phơng pháp tiếp
cận hệ thống, phơng pháp tin học hóa, phơng pháp phân tích thiết kế từ đỉnh
xuống và phơng pháp thử nghiệm. Trong đó em lựa chọn phơng pháp phân
tích thiết kế từ đỉnh xuống.
56(78/0
- Tìm hiểu hệ thống hiện tại
- Xây dựng một hệ thống mới hoàn chỉnh và thuận lợi hơn
- Giúp nâng cao chất lợng quản lý nhân viên
- Giúp giảm bớt khối lợng công viên của các cán bộ có liên quan
9:;</7.=>?$2
Lời nói đầu
Chơng I : Tổng quan về cơ quan Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật
Chơng II : Các vấn đề phơng pháp luận cơ bản
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Chơng III: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý tiền lơng tại Công ty TNHH
thơng mại và dịch vụ kỹ thuật.
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Chơng I
Tổng quan về cơ quan Công ty TNHH th-
ơng mại và dịch vụ kỹ thuật
@ABCC&%&.BD<!EF/7>&
Tổ chức Công đoàn sơ khai ở Việt Nam đợc hình thành năm 1919-1925
tại Ba Son - Sài Gòn do Đồng chí Tôn Đức Thắng sáng lập. Công đoàn Việt
Nam sinh ra, tồn tại và phát triển để bảo vệ lợi ích của ngời lao động, Công
đoàn tập hợp những ngời công nhân - lao động trên nguyên tắc tự nguyện. Tổ
chức Công đoàn mang tính chất quần chúng và tính giai cấp. Công đoàn Việt
Nam kết nạp đông đảo công nhân - lao động ở mọi tầng lớp, mọi thành phần
kinh tế trên tinh thần tơng thân tơng ái đồng nghiệp đoàn kết giúp đỡ nhau,
cùng phấn đấu vì lợi ích của mình, của đơn vị mình, cùng phấn đấu vì lợi ích
xã hội góp phần làm cho dân giàu nớc mạnh, xã hội công bằng văn minh.
Công đoàn Việt Nam là thành viên của Liên hiệp Công đoàn thế giới từ
năm 1949 đến nay. Và có quan hệ cả với các Công đoàn thuộc các xu hớng,
Hội tịch quốc tế khác nhau. Có quan hệ với Liên hiệp quốc tế các Công đoàn
Tự do (ICFTU) và Tổng Liên đoàn Lao động quốc tế (CMT). Cho đến nay,
Công đoàn Việt Nam đã có quan hệ hơn 100 Tổ chức Công đoàn quốc gia, với
20 tổ chức quốc tế và Công đoàn ngành nghề quốc tế, với 12 tổ chức phi chính
phủ thuộc các châu lục trên thế giới, Công đoàn Viêt Nam tích cực tham gia
các hoạt động của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO).
Công đoàn Việt Nam chủ trơng đa phơng hóa, đa dạng hóa các quan hệ
đối ngoại. Công đoàn Việt Nam muốn làm bạn với tất cả Công đoàn các nớc.
Công đoàn Việt Nam quan tâm tham gia các hoạt động hợp tác công đoàn
trong khu vực Đông Nam á, châu á Thái Bình Dơng.
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Năm 1997 Công đoàn Việt Nam đã đợc Nhà nớc tặng thởng Huân ch-
ơng Độc lập hạng Nhất vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác đối ngoại
50 năm qua, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ
quốc.
G%>7H/< 7>&2
- Giải quyết việc làm - phát triển việc làm.
- Lơng và thu nhập
- Điều kiện lao động, bảo hộ lao động, môi trờng, bệnh nghề nghiệp.
- Các chế độ, chính sách, luật pháp liên quan đến lợi ích ngời lao động
- Bảo hiểm xã hội
- Giáo dục công nhân
- Văn hóa, thể thao, vui chơi cho mọi ngời
- T vấn pháp luật cho ngời lao động, trớc hết là Luật Lao động
- Công tác bảo vệ, hỗ trợ lao động nữ và chăm sóc trẻ em.
- Các hoạt động xã hội tơng trợ giúp đỡ những ngời lao động
- Đào tạo cán bộ công đoàn
- Phát triển đoàn viên.
!/I< 7>&J"$KL2
- Công hội Đỏ (1929-1935)
Ngày 28/7/1929, tại số nhà 15 phố Hàng Nón-Hà Nội đã tiến hành Đại
hội thành lập Tổng Công hội Đỏ Bắc Kỳ. Tham dự Đại hội có đại biểu Tổng
Công hội: Thành phố Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Khu Mỏ Đông Triều,
Mạo Khê Đại hội bầu Ban Chấp hành lâm thời Tổng Công hội Đỏ do Đồng
chí Nguyễn Đức Cảnh-ủy viên Ban Chấp hành Đông Dơng Cộng sản Đảng
đứng đầu. Đại hội đã thông qua chơng trình, Điều lệ của Công hội Đỏ, đồng
thời quyết định ra báo Lao động và tạp chí Công hội Đỏ làm cơ quan ngôn
luận và nghiên cứu lý luận của Công đoàn Việt Nam.
- Nghiệp đoàn ái hữu (1935-1939)
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
- Hội công nhân Phản đế (1939-1941)
- Hội công nhân Cứu quốc (1941-1946)
- Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật (1946-1961)
- Tổng Công đoàn Việt nam (1961-1988)
- Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật (từ năm 1988 đến nay).
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật tập hợp mọi tầng lớp
công nhân -lao động ở mọi thành phần kinh tế vào tổ chức Công đoàn, xây
dựng Công đoàn thực sự là tổ chức của ngời lao động, vì ngời lao động, bảo vệ
quyền lợi chính đáng và hợp pháp của ngời lao động trớc các chủ doanh
nghiệp, cơ quan luật pháp, các cơ quan quản lý Nhà nớc kể cả trớc tòa án.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật đã đợc Nhà nớc tặng :
- Năm 1978: Huân Chơng Hồ Chí Minh
- Năm 1984: Huân Chơng Sao Vàng
- Năm 1997: Huân Chơng Độc lập hạng nhất về công tác đối ngoại
1JE0=H$%&=/!EF/7>&
Năm 1985 cơ quan Tổng Liên đoàn có 22 ban, 7 đơn vị sự nghiệp, đến
năm 1988 tiến hành một bớc sắp xếp, kiện toàn còn16 ban, 7 đơn vị sự nghiệp.
Khi thực hiện Nghị quyết Trung ơng VII, khóa VII (1999) còn 9 ban, 1 cục
kinh tế, 2 trung tâm trực thuộc Đoàn Chủ tịch, 2 nhà khách : 14 Trần Bình
Trọng Hà Nội, 85 đờng cách mạng tháng Tám thành phố Hồ Chí Minh.
Biên chế năm 1985 cơ quan Tổng Liên đoàn có 326 cán bộ công nhân
viên chức, năm 1993-1994 còn 260 cán bộ công nhân viên chức, năm 1995-
1996 còn 200 cán bộ công nhân viên chức. Trong đó 137 ngời làm công tác
nghiên cứu, làm công tác phong trào và 39 ngời làm nhiệm vụ phục vụ (lái xe,
đánh máy, tạp vụ, bảo vệ). Hai đơn vị sự nghiệp trực thuộc Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn là trờng Đại học Công đoàn với 124 cán bộ, giảng viên, công
nhân viên (hởng lơng từ quỹ Công đoàn); Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
bảo hộ lao động với 193 cán bộ, nghiên cứu viên, công nhân viên (hởng lơng
từ ngân sách Nhà nớc).
Khi thực hiện đề án sắp xếp tổ chức, biên chế theo tinh thần Nghị quyết
Trung ơng VIII Ban Bí th Trung ơng đã chấp thuận đề án của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn : cơ quan Tổng Liên đoàn có 10 ban, biên chế 185 ngời, 3
đơn vị trực thuộc hởng lơng từ ngân sách Nhà nớc và quỹ Công đoàn (trờng
Đại học Công đoàn, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động, Viện
nghiên cứu Công nhân và Công đoàn).
M=<!EF/7>&2
- JN.O!EF/7>&
0N :
+Văn phòng Tổng Liên đoàn có chức năng nghiên cứu, tham mu, tổng
hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chơng trình công tác và thực hiện quản
lý hành chính, quản trị phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ban Chấp hành,
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn và hoạt động của cơ quan Tổng Liên đoàn.
"$%(2
+ Xây dựng và sắp xếp chơng trình làm việc của Đoàn Chủ tịch, Thờng
trực Đoàn Chủ tịch; giúp Đoàn Chủ tịch theo dõi, đôn đốc việc thực hiện ch-
ơng trình công tác, quy chế làm việc của Tổng Liên đoàn, tổ chức các quan hệ
làm việc với Đảng, Nhà nớc, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân
dân , các cơ quan hữu quan.
+ Theo dõi, tổng hợp tình hình tổ chức triển khai thực hiện các Nghị
quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn và hoạt
động của các cấp Công đoàn; đề xuất các biện pháp thực hiện nhiệm vụ phục
vụ sự chỉ đạo, điều hành của Đoàn Chủ tịch; chuẩn bị các báo cáo của Ban
Chấp hành và Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn; các bài phát biểu không thuộc
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
các chuyên đề của lãnh đạo Tổng Liên đoàn với Đảng, Nhà nớc, Mặt trận và
các đoàn thể nhân dân.
+ Bố trí lịch và địa điểm hội nghị, tiếp khách của Đoàn Chủ tịch và các
đơn vị thuộc cơ quan Tổng Liên đoàn.
+ Nghiên cứu, tổ chức biên soạn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực
hiện các văn bản pháp quy phục vụ quản lý hành chính cơ quan.
+ Ghi biên bản và ra thông báo các cuộc hội nghị của Ban chấp hành ,
Đoàn Chủ tịch hoặc thảo quyết định theo yêu cầu của Thờng trực Đoàn Chủ
tịch. Thống nhất quản lý các văn bản và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của
các văn bản do Ban chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành.
+ Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn th, lu trữ theo đúng quy
định của Nhà nớc và Tổng Liên đoàn. Tổ chức phục vụ công tác thông tin, t
liệu, số liệu thống kê phục vụ cho công tác nghiên cứu và chỉ đạo của Tổng
Liên đoàn; hớng dẫn nghiệp vụ văn phòng cho các Liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ơng và các Công đoàn Tổng công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn; thực hiện các nhiệm vụ khác do Đoàn Chủ tịch giao.
+ Lập dự toán, thực hiện nhiệm vụ tài chính đảm bảo cho các hoạt động
của cơ quan Tổng Liên đoàn theo đúng quy định của Nhà nớc và Tổng Liên
đoàn.
+ Tổ chức thực hiện công tác quản trị của cơ quan Tổng Liên đoàn, đảm
bảo các điều kiện làm việc, các phơng tiện đi lại, thông tin, liên lạc phục vụ
hoạt động của cơ quan Tổng Liên đoàn.Tổ chức công tác bảo vệ trật tự an
toàn, bảo vệ tài sản, phòng chống cháy, nổ và các điều kiện an toàn vệ sinh lao
động cho cơ quan Tổng Liên đoàn.
;E0 :
Cơ cấu tổ chức của Văn phòng gồm 5 phòng, 1 đội xe và Văn phòng B
tại TP Hồ Chí Minh
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Chánh Văn
phòng
2-3 Phó Văn
phòng
-Phòng Tổng hợp
-Phòng Thông tin, t liệu
-Phòng Hành chính-t liệu
-Phòng Tài vụ
-Phòng Bảo vệ
-Đội xe
-Văn phòng B-TP.Hồ Chí Minh
PQ!E0 : Cơ cấu tổ chức Ban Tổ chức có các bộ phận. Có Trởng
ban và có 03 Phó ban.
PQ,>2 Cơ cấu tổ chức Ban Đối ngoại gồm 03 phòng, 01 bản
tin, 01 Trung tâm.
Trởng ban 03 Phó
ban
-Phòng Tổng hợp thông tin, t liệu
-Phòng Quan hệ quốc tế
-Phòng ILO, NGO và t vấn phát triển dự án.
-Bản tin đối ngoại
-Trung tâm quản lý các dự án của Tổng Liên
đoàn.
- Q!/>: Cơ cấu tổ chức Ban Tuyên giáo có các bộ phận;
Trung tâm phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn xã hội. Có Trởng ban
và 02 Phó ban.
PQ"R2Cơ cấu tổ chức Ban Nữ công có các bộ phận và Trung
tâm dân số-sức khỏe sinh sản trong công nhân viên chức lao động. Có Trởng
ban và 02 Phó ban.
PJN.O<=D$B
PQ 8SPTH2
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
0N2Ban Chính sách kinh tế PXã hội Tổng Liên đoàn có chức
năng nghiên cứu, tham mu giúp Đoàn Chủ tịch tham mu với Đảng, Nhà nớc
các vấn đề chính sách kinh tế - Xã hội; những chủ trơng, biện pháp về giải
quyết việc làm, đời sống cho công nhân viên chức lao động; tổ chức chỉ đạo
phong trào thi đua trong công nhân viên chức lao động.
"$%( :
+ Nghiên cứu, đề xuất các vấn đề chiến lợc kinh tế, cơ chế quản lý kinh
tế xã hội, chính sách lao động, việc làm, tiền lơng, tiền công, thu nhập, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nhà ở và các chính sách kinh tế - xã hội có liên
quan đến ngời lao động. Hớng dẫn, theo dõi việc thực hiện các chính sách kih
tế - xã hội và phối hợp với các bộ, ngành liên quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện các chính sách đó.
+ Nghiên cứu, đề xuất các vấn đề cơ bản về cơ chế dân chủ của tập thể
lao động; các vấn đề về quan hệ lao động, bảo vệ lợi ích ngời lao động trong
các thành phần kinh tế. Theo dõi công tác thanh tra nhân dân.
+ Nghiên cứu tham mu với Đảng, Nhà nớc về các chủ trơng, chính sách
định hớng công tác thi đua, khen thởng. Phối hợp với Ban Tổ chức xây dựng
các danh hiệu và quy chế thi đua, khen thởng trong tổ chức Công đoàn. Thực
hiện công tác khen thởng theo quy định của Nhà nớc.
+ Đề xuất việc tổ chức phong trào thi đua yêu nớc, phong trào quần
chúng lao động sáng tạo khoa học, công nghệ và môi trờng. Hớng dẫn, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp thi đua, khen thởng trong tổ chức
Công đoàn.
+ Phối hợp với Ban Pháp luật tham gia xây dựng pháp luật, chủ trì việc
nghiên cứu tham gia xây dựng các văn bản dới Luật liên quan đến công nhân
viên chức lao động. Phối hợp với Ban Tài chính hớng dẫn chế độ, chính sách
cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh Công đoàn. Theo dõi, hớng dẫn hoạt động
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
của các trung tâm dịch vụ việc làm Công đoàn; tổ chức hoạt động của quỹ cho
vay vốn giải quyết việc làm.
;E02 Ban Chính sách kinh tế Xã hội có các bộ phận. Có
Trởng ban và 03 Phó ban.
PQ4.*2Cơ cấu tổ chức Ban Pháp luật có các bộ phận. Có Tr-
ởng ban và 1-2 Phó ban.
PQQ>H>7H:Cơ cấu tổ chức Ban Bảo hộ lao động có các
bộ phận. Có Trởng ban và 1-2 Phó ban.
PQ!&8
0N2Ban Tài chính có chức năng nghiên cứu, tham mu giúp
Đoàn Chủ tịch tạo nguồn tài chính Công đoàn, tổ chức quản lý tài chính, tài
sản, xây dựng cơ bản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trong hệ thống Công
đoàn.
"$%(2
+ Nghiên cứu, đề xuất các chủ trơng, chính sách, chế độ về quản lý kih
tế, tài chính, tài sản, xây dựng cơ bản của Nhà nớc và Điều lệ Công đoàn Việt
Nam để vận dụng vào công tác quản lý tài chính, tài sản, xây dựng cơ bản và
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong hệ thống Công đoàn. Tạo lập, huy động
các nguồn lực tài chính, đảm bảo cho hoạt động của tổ chức Công đoàn.
+ Giúp Đoàn Chủ tịch hớng dẫn, chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch tài chính ở các cấp Công đoàn; xét duyệt dự toán, quyết toán và làm
công tác kế toán cấp tổng dự toán Trung ơng; kiểm tra, giám sát; theo dõi tình
hình thu, chi và quản lý tài chính, tài sản của hệ thống Công đoàn. Thực hiện
chức năng của cấp chủ quản đầu t xây dựng cơ bản theo Điều lệ quản lý xây
dựng cơ bản Nhà nớc.
+ Giúp Đoàn Chủ tịch quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
quản lý vốn, tài chính, tài sản của các doanh nghiệp Công đoàn.
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
;E02
+ Cơ cấu tổ chức Ban Tài chính gồm 04 phòng.
-Phòng Quản lý ngân sách
-Phòng Chế độ, thanh tra
-Phòng Xây dựng cơ bản
-Phòng Quản lý hoạt động kinh tế
Công đoàn.
1 0NU$%(<!EF/7>&2
0N2
+ Nghiên cứu, tham mu, giúp Ban chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên
đoàn quyết định các chủ trơng công tác phù hợp với đờng lối, chính sách của
Đảng, pháp luật Nhà nớc, thực hiện tốt chức năng của tổ chức Công đoàn;
giúp Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hớng dẫn, kiểm tra, tổng
kết phong trào công nhân và hoạt động Công đoàn.
"$%(2
+ Nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, đề xuất vấn đề xây dựng giai
cấp công nhân, xây dựng Đảng, Nhà nớc và tổ chức Công đoàn trong nền kinh
tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trờng định hớng Xã hội chủ nghĩa, thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc.
+ Nghiên cứu, đề xuất những vấn đề cần tham gia với Nhà nớc trong
việc xây dựng, kiểm tra, giám sát thực hiện pháp luật, các chính sách , chế độ
có liên quan đến nghĩa vụ, quyền, lợi ích của công nhân viên chức, lao động;
tham gia giải quyết quan hệ lao động trong cơ chế thị trờng; bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp, chính đáng của công nhân viên chức, lao động.
+ Nghiên cứu, đề xuất những vấn đề về phát triển đoàn viên, xây dựng
tổ chức Công đoàn, đổi mới tổ chức bộ máy, nội dung hoạt động Công đoàn,
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
đào tạo, bồi dỡng cán bộ và các phơng thức hoạt động Công đoàn. Triển khai
công tác vận động nữ cán bộ công nhân viên chức lao động; đặc biệt là vấn đề
giáo dục giới, gia đình, lao động nữ, cán bộ nữ.
+ Nghiên cứu tình hình phát triển của phong trào Công nhân và Công
đoàn thế giới, đề xuất việc duy trì và mở rộng quan hệ đối ngoại. Tổ chức
thông tin và thực hiện các hoạt động đối ngoại của Tổng Liên đoàn.
+ Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các cấp Công đoàn, đề
xuất các biện pháp giúp Đoàn Chủ tịch chỉ đạo, điều hành theo chơng trình, kế
hoạch. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, giáo dục đoàn viên và công nhân viên
chức lao động. Nghiên cứu, ứng dụng các chơng trình, đề tài về khoa học kỹ
thuật bảo hộ lao động phục vụ sản xuất và công nhân viên chức lao động.
+ Nghiên cứu, đề xuất việc tạo nguồn tài chính Công đoàn và tổ chức
quản lý tài chính, tài sản Công đoàn. Nghiên cứu, đề xuất và tổ chức các hoạt
động làm kinh tế Công đoàn, thực hiện việc quản lý sản xuất kinh doanh đối
với các doanh nghiệp Công đoàn theo pháp luật. Tổ chức quản lý công tác xây
dựng cơ bản của Công đoàn.
+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt
Nam, các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp Công đoàn.
7?E0< !"##$%&'%()*
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
14
,>& <'
<'
54V <'
M<%/
Q/
$.%(
7%')
*S.
Ban Kinh tế-Chính
sách-Xã hội
Ban Tổ chức
Ban Tài chính
Văn phòng
Ban Nữ công
ủy ban kiểm tra
Ban Pháp luật
Viện Công nhân-Công đoàn
Trờng Đại học Công đoàn
Viện Nghiên cứu khoa học kỹ
thuật-bảo hộ lao động
Nhà Xuất bản lao động
Các Trung tâm lao động và dịch
vụ việc làm
Tạp chí Bảo hiểm lao động
Tạp chí Công đoàn Việt Nam
Báo Lao động
Công ty in Công đoàn
Nhà in Lao động
Nhà khách Công đoàn
Ban Tuyên giáo
Ban Đối ngoại
Trung tâm Dân số kế hoạch hóa
gia đình
Các công ty kinh doanh dịch vụ
Trung tâm Quản lý các dự án
Ban Đối ngoại
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
7?E0W7>< 7OJ"$
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
15
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố Công đoàn ngành nghề toàn quốc
Công đoàn
Tổng công
ty
Liên đoàn
Lao động
quận,
huyện, thị
xã
Công đoàn
Ngành địa
phơng
Công đoàn
Tổng công
ty
Công đoàn
Giáo dục
huyện
Công đoàn
công ty
Công đoàn
công ty
Công
đoàn
cơ sở
thành
viên
Công
đoàn
cơ sở
Công
đoàn
cơ sở
Công
đoàn
cơ sở
thành
viên
Công
đoàn
cơ sở
Công
đoàn
cơ sở
Công
đoàn
cơ sở
Công
đoàn
cơ sở
Công
đoàn
cơ sở
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp GVHD : Th¸i Thanh Phó
SV : NguyÔn ThÞ Lý Tin häc K2–
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
* Công đoàn ngoài quốc doanh
- Số Công đoàn cơ sở là : 5644
- Số đoàn viên Công đoàn là : 407.410
*Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố
- Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố đợc tổ chức theo địa giới hành
chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng.
- Đối tợng tập hợp của Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố là những ng-
ời lao động làm việc trên địa bàn .
*Công đoàn ngành, địa phơng
- Công đoàn ngành, nghề địa phơng là cấp trên trực tiếp toàn diện của
các Công đòan cơ sở và nghiệp đoàn cùng ngành, nghề ở địa phơng không
phân biệt cấp quản lý và thành phần kinh tế.
*Liên đoàn lao động huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Liên đoàn lao động huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh tập hợp
công nhân xí nghiệp của địa phơng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Liên đoàn
Lao động tỉnh, thành phố.
*Công đoàn tổng công ty
- Công đoàn tổng công ty, liên hiệp xí nghiệp tổ chức ở những đơn vị có
các cơ sở thành viên có quan hệ chặt chẽ với nhau về kinh tế. Công đoàn tổng
công ty, liên hiệp xí nghiệp là cấp trên trực tiếp của các Công đoàn cơ sở
thành viên.
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
*Công đoàn cơ sở
- Công đoàn cở sở là nền tảng của công đoàn Việt Nam. Công đoàn cơ
sở đợc tổ chức ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nghề nghiệp, dịch vụ, cơ
quan hành chính, sự nghiệp, nông trờng, trờng học, bệnh viện có từ 10 ngời
trở lên. Dới Công đoàn cở sở là các Công đoàn bộ phận, tổ Công đoàn.
@@6HS%;7/$/0B>BC*.
!EF/7OF>7HJ"$
Sau một thời gian thực tập ở cơ quan Công ty TNHH thơng mại và dịch
vụ kỹ thuật . Tìm hiểu về vấn đề ứng dụng tin học vào công tác quản lý của cơ
quan em nhận thấy rằng : Hiện nay trong cơ quan đang trong quá trình hoàn
thiện và ứng dụng phần mềm tin học Quản lý tài chính, tài sản tại cơ quan
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật. Khi phần mềm hoàn chỉnh sẽ
đợc áp dụng rộng rãi và thống nhất cho toàn bộ các Công đoàn cấp cơ sở.Việc
triển khai phần mềm tin học Quản lý tài chính, tài sản cho toàn bộ hệ thống
Công đoàn là rất cần thiết vì nó giúp cho công việc quản lý tài chính, tài sản
của các cơ quan có ứng dụng phần mềm đợc thuận lợi, nhanh chóng và giúp
ích cho các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định.
Bên cạnh đó, các phòng ban trong cơ quan cũng đợc trang bị một số l-
ợng máy tính nhất định phục vụ cho công tác đợc thuận tiện và nhanh chóng.
Tại phòng Tài vụ thuộc Văn phòng Tổng Liên đoàn có thực hiện công việc
tính, và chi trả tiền lơng cho cán bộ công nhân viên của cơ quan. Việc thực
hiện tính toán lơng đợc thực hiện bằng phần mềm tin học Excel, công việc
cũng tơng đối nhanh chóng và thuận tiện. Tuy nhiên em nhận thấy rằng nếu
nh có một hệ thống thông tin hoàn chỉnh sẽ giúp cho việc quản lý tiền lơng đ-
ợc hiệu quả hơn, bởi vì hiện nay có một số cơ quan đã áp dụng hình thức tri
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
trả lơng thông qua hệ thống tài khỏan tại ngân hàng vì vậy nếu nh có một hệ
thống thông tin quản lý tiền lơng sẽ giúp lu trữ thông tin cá nhân và những
thông tin về tài khỏan, của từng cán bộ công nhân viên, sau đó sẽ thực hiện
tri trả vào tài khoản tại các ngân hàng, và các thông tin về việc tiền lơng luôn
đợc lu trữ, cập nhật, và đợc in thành các báo cáo sẽ giúp cho các nhà quản lý
và cán bộ công nhân viên luôn nắm bắt đợc tình hình.
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Chơng II
Một số vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống
thông tin quản lý và tiền lơng
@ SX*%%&C0B
SX*%&=;
Trong giai đoạn hiện nay, tiền lơng luôn đợc coi là một bộ phận quan
trọng của giá trị hàng hóa. Nó chịu tác động của nhiều yếu tố nh kinh tế,
chính trị, xã hội, lịch sử. Ngợc lại tiền lơng cũng tác động đến phát triển sản
xuất, cải thiện đời sống và ổn định chế độ kinh tế xã hội. Chính vì thế, không
chỉ nhà nớc (ở tầm vĩ mô) mà cả doanh nghiệp và ngời lao động (ở tầm vi mô)
đều quan tâm đến chính sách và hệ thống lơng, tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và
nền sản xuất hàng hóa trong điều kiện có sự biểu hiện bằng tiền của bộ phận
sản phẩm xã hội mà ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí về sức lao
động của mình trong quá trình lao động. Thực chất đây là khoản tiền cần phải
trả cho ngời lao động tơng ứng với số lợng, chất lợng kết quả lao động của họ.
Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hóa nhiều thành phần, tiền lơng là
một bộ phận cấu thành giá trị của sản phẩm hàng hóa, đó là một phần chi phí
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Còn đối với ngời lao động, tiền lơng
là một bộ phận cơ bản của thu nhập ngời lao động.
Tiền lơng là giá trị của sức lao động đợc hình thành trên cơ sở giá trị
sức lao động và nguồn sử dụng lao động. Để bù đắp phần nào hao phí lao
động đó, họ cần có một lợng nhất định các vật phẩm tiêu dùng cho nhu cầu ăn
ở, mặc, đi lại và nh vậy ngời sử dụng lao động phải đáp ứng nhu cầu đó của
ngời lao động đúng mức hao phí mà họ đã bỏ ra thông qua tiền lơng. Tiền l-
ơng đảm bảo cho nguời lao động có thể tái sản xuất sức lao động để họ có thể
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
tham gia vào quá trình sản xuất tiếp theo. Vì những lý do đó, tiền lơng bao
gồm các yếu tố cấu thành để thu nhập là nguồn sống chủ yếu của bản thân ng-
ời lao động và gia đình họ. Nh vậy bản chất của tiền lơng là toàn bộ phần thù
lao lao động mà ngời lao động nhận đợc sau một thời gian lao động mà họ bỏ
ra.
Tiền lơng về mặt sản xuất và đời sống có hai chức năng cơ bản sau :
- Chức năng tái sản xuất sức lao động : Trong quá trình lao động sản
xuất, sức lao động hao mòn dần cùng với quá trình tạo ra sản phẩm. Để thu
hút nguồn lực sản xuất và việc thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội, một mặt
nhà nớc tạo môi trờng và điều kiện để ngời lao động có việc làm, mặt khác có
chính sách đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế : Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện
các mối quan hệ của một chế độ kinh tế xã hội nhất định, là hoạt động thúc
đẩy kinh tế của con ngời. Trong quá trình lao động chung, lợi ích kinh tế là
động lực mạnh mẽ nhất của toàn bộ nền kinh tế xã hội.Việc giải quyết đúng
đắn vấn đề lợi ích sẽ giải phóng mọi tiềm năng của mỗi ngời lao động trong
quá trình sản xuất. Ngời lao động là nguồn lực sản xuất, chính sách tiền lơng
đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con ngời
trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Vì vậy việc tổ chức hệ thống
tiền lơng phải nhằm thúc đẩy và khuyến khích ngời lao động nâng cao năng
suất, chất lợng và hiệu quả lao động.
+ C0BB>>.
Các hình thức trả lơng đợc quy định trong Bộ luật Lao động bao gồm :
- !BY>K(là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế).
Hình thức trả lơng thời gian2 Tiền lơng trả theo thời gian chủ yếu áp
dụng đối với những ngời làm công tác quản lý, đối với công nhân sản xuất thì
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
hình thức này chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc, những
công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác đợc
số lợng sản phẩm.
- !BY>S.Z$ (là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn
cứ vào sồ lợng, chất lợng sản phẩm họ làm ra).
Hình thức trả lơng theo sản phẩm : Đây là hình thức trả lơng rộng rãi
trong các doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm. Có hai chế độ trả lơng sản
phẩm, đó là trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và chế độ trả lơng sản
phẩm tập thể. Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân đợc áp dụng
rộng rãi trong điều kiện quá trình lao động của hộ mang tính độc lập tơng đối,
có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt.
Chế độ trả lơng sản phẩm tập thể áp dụng cho một nhóm ngời lao động (tổ sản
xuất) khi phải hoàn thành một khối lợng sản phẩm nhất định.
- !B>(là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối l-
ợng và chất lợng công việc phải hoàn thành).
Hình thức trả lơng khoán : Chế độ này áp dụng cho những công việc
không thể xác định một định mức lao động trong thời gian dài. Chế độ này đ-
ợc thực hiện khá phổ biến trong ngành nông nghiệp, xây dựng cơ bản. Một
trong những vấn đề quan trọng trong trả lơng theo chế độ này là xác định đơn
giá khoán. Đánh giá tiền lơng khoán dựa vào phân tích nói chung và các khâu
công việc trong giá khoán cho công nhân.
Tiền lơng tháng là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động. Tiền lơng tuần là tiền lơng trả cho một tuần làm việc đợc xác định
trên cơ sở tiền lơng tháng nhân với 12 tháng chia cho 52 tuần. Tiền lơng ngày
là tiền lơng trả cho một ngày làm việc đợc xác định trên cơ sở tiền lơng tháng
chia cho 26 ngày. Tiền lơng giờ là tiền lơng trả cho một giờ làm việc đợc xác
định trên cơ sở tiền lơng ngày chia cho số giờ làm việc tiêu chuẩn theo quy
định của Bộ luật Lao động.
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
3!B!EF/7>&
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ kỹ thuật là một tổ chức hành
chính sự nghiệp. Việc chi trả lơng cho cán bộ, nhân viên thuộc biên chế trong
cơ quan đợc thực hiện nh sau :
* Cách tính lơng :
Số ngày làm việc theo quy định : 22 ngày
* Mức lơng tối thiểu để áp dụng chi trả lơng cho cán bộ công nhân viên
chức trong Tổng Liên đoàn là 290.000 VND
* Thực lĩnh= Lơng cơ bản +Tiền thởng-Tiền phạt - Bảo hiểm xã hội-
Bảo hiểm y tế- Tạm ứng
* Bảo hiểm xã hội : 5% Lơng cơ bản
* Bảo hiểm y tế : 1% Lơng cơ bản
* Những cán bộ nhân viên biên chế sau 3 năm lên lơng một bậc theo
mức lơng quy định (nếu không chịu hình thức kỷ luật nào).
* Những cán bộ có thu nhập cao, hàng tháng chịu mức thuế thu nhập.
* Hàng tháng cơ quan nộp Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế cho ngời
lao động, và trích từ quỹ lơng làm Kinh phí công đoàn :
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
23
Số ngày làm
* việc thực tế
Mức lơng tối thiểu * Hệ số lơng
Lơng thời
gian
Số ngày làm việc
theo quy định
=
Số ngày làm
* việc thực tế
Số ngày làm việc
theo quy định
Lơng cơ
bản
=
(Hệ số lơng cơ bản+Hệ số phụ cấp)*290.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
Bảo hiểm xã hội= 20% trên tổng quỹ lơng thực tế (15% cơ quan chịu,
5% do công nhân viên chịu)
Bảo hiểm y tế =3% trên tổng quỹ lơng thực tế (2% cơ quan chịu, 1% do
công nhân viên chịu)
Trích 2% trên tổng quỹ lơng để làm Kinh phí công đòan.
@@$HS%;7=%.8
!
Thông tin là sự phản ánh và biến phản ánh thành tri thức mới của chủ
thể nhận phản ánh về đối tợng đợc phản ánh.
Mặt khác, thông tin có thể hiểu là dữ liệu đã đợc xử lý thành dạng dễ
hiểu, tiện dùng, có ý nghĩa và có giá trị đối với ngời nhận tin trong việc ra
quyết định. Dữ liệu đợc ví nh nguyên liệu thô của thông tin. Thông tin do ngời
này, bộ phận này phát ra có thể đợc ngời khác, bộ phận khác coi nh dữ liệu để
xử lý thành thông tin phục vụ cho những mục đích khác.
Với các khái niệm trên, thông tin mang những đặc điểm sau :
Mang tính động
Mang tính tơng đối
Mang tính thời gian
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
24
Đối tợng Chủ thể
Phản ánh
Tri thức hóa
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD : Thái Thanh Phú
1!7%[%$HE0
Quản lý là một quá trình điều phối hợp tác và phân công lao động bằng
cách tác động vào đối tợng nhằm đạt mục tiêu xác định.
Thông tin vừa là nguyên liệu đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ
thống quản lý. Nh vậy, thông tin là thể nền của quản lý cũng giống nh năng l-
ợng là thể nền của mọi hoạt động. Không có thông tin thì không có hoạt động
quản lý đích thực.
Thông tin quản lý là thông tin có ít nhất một cán bộ quản lý cần hoặc có
ý muốn dùng vào việc ra quyết định quản lý của mình.
Tính chất của thông tin theo mức quyết định. Có ba mức quyết định sau:
Quyết định chiến lợc : Là những quyết định xác định mục tiêu và những
quyết định xây dựng nguồn nhân lực cho tổ chức.
Quyết định chiến thuật : Là những quyết định cụ thể hoá mục tiêu thành
nhiệm vụ, những quyết định kiểm soát và khai thác tối u nguồng lực.
Quyết định tác nghiệp : Là những quyết định nhằm thực thi nhiệm vụ.
SV : Nguyễn Thị Lý Tin học K2
25
Hệ thống quản lý
Đối tợng quản lý
Thôn tin
quyết định
Thông tin vào
từ môi trờng
Thông tin ra
môi trờng
Thông tin
tác nghiệp