Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

GA TNXH lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.17 KB, 200 trang )

Tuần 1
Ngày tháng năm
Tiết 1 :Hoạt động thở và cơ quan hô
hấp
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS có khả năng :
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 4 , 5 .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương
pháp
GV: Hà Thò Cát Phượng 1
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
 Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của
lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp cùng thự hiện động tác “ Bòt mũi nín
thở ” .
- Sau đó , GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thơ
lâu ?
b) Bước 2 :
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu
như hình 1 / 4 SGK để cả lớp quan sát. Sau đó GV yêu
cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng


thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS vừa làm vừa theo dõi cử động
phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào
và thở ra để trả lời theo gợi ý sau :
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vài
thật sâu và thở ra hết sức?
+ So sánh lồng ngực khi hít vào , thở ra bình thường
và khi thở sâu?
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
 Kết luận : Khi ta thở , lồng ngực phồng lên xẹp
xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cự động hơ hấp
gồm 2 động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu
thì phổi phồng lên để nhận nhiều KK , lồng ngực sẽ nở
to ra. Khi thở ra hết sức , lồng ngực xẹp xuống , đẩy KK
từ phổi ra ngoài.
Lưu ý : GV có thể dùng 2 quả bóng hơi bằng cao
su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi thổi nhiều KK vào
bóng sẽ căng to . Lúc xả hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống
để HS dễ hiểu.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK .
 Mục tiêu :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
trên sơ đồ.
- thở gấp hơn , sâu hơn
lúc bình thường.
+ khi hít vào thật sâu lồng
ngực phồng lên để nhận
không khí. Khi thở ra lồng
ngực xẹp xuống đẩy
không khí ra ngoài.

+ Hít vào thở ra bình
thường lồng ngực phồng
lên ít hơn.
Tr/chơi
GV: Hà Thò Cát Phượng 2
- Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của không khí khi ta
hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống
của con người.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS mở SGK , quan sát hình 2 / 5 . Hai
bạn sẽ lần lượt người hỏi , người trả lời. GV có thể
hướng dẫn mẫu như sau :
- HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp.
- HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của KK trên hình 2 / 5
SGK .
- HS A :Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- HS B : Đố bạn biết khí quản , phế quản có chức năng
gì ?
- HS A : Phổi có chức năng gì ?
- HS B : Chỉ trên hình 3/ 5 đường đi của KK khi ta hít
vào và thở ra.
-Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số cặp HS lên hỏi , đáp trước lớp và khen
cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng
từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
 Kết luận :

- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí
giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi , khí quản , phế quản và
hai lá phổi.
- Mũi , khí quản , phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
C .Củng cố – Dặn dò :
GV cho HS liên hệ với cuộc sống hằng ngày : Tránh
không để dò vật như thức ăn , nước uống , vật nhỏ , rơi
vào đường thở. HS có thể thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra
nếu có dò vật làm tắc đường thở ?
GV : Người bình thường có thể nhòn ăn được vài
ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhòn thở quá 3
phút. Hoạt động thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò
chết. Bởi vậy , khi bò dò vật làm tắc đường thở cần phải
cấp cứu ngay lập tức.
HS quan sát hình 2/ 5
HS hỏi đáp trước lớp
Nhóm
Qu /sát
Đ/thoại
GV: Hà Thò Cát Phượng 3
Ruựt kinh nghieọm:
















.
GV: Haứ Thũ Caựt Phửụùng 4
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….
Ngày tháng năm
Tiết 2 : Nên thở như thế nào ?
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS có khả năng :
- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở KK trong lành và tác hại của việc hít thở KK có nhiễu khí
các – bô – níc , nhiều khói , bụi đối với sức khỏe con người.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 6, 7 .
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương
pháp
A. Kiểm tra bài cũ :
- Tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Chức năng của hai lá phổi ?
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

 Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở
bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
 Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía
trong của lỗ mũi mình. Nếu không có gương có thể quan
sát lỗ mũi bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi :
+ Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
Sau đó đặt thêm câu hỏi :
+ Khi bò sổ mũi em thấy gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
+ Hằng ngày dùng khăn sạch lau hai lỗ mũi , em
thấy có gì trên khăn ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV giảng :
+ Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong KK
khi ta hít vào .
+ Ngoài ra , trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dòch
nhầy để cản bụi , diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có
nhiều mao mạch sưởi ấm KK .
- mũi , khí quản , phế
quản , hai lá phổi
- trao đổi khí.
+ có lông mũi
+ có chất nhầy chảy ra
+ có bụi và cứt mũi.
+ vì mũi có lông cản bụi.
K/tra
đ/giá
Nhóm
Qu /sát
Đ/thoại


GV: Hà Thò Cát Phượng 5
 Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi
cho sức khỏe , vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK .
 Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở KK
trong lành và tác hại của việc hít thở KK có nhiều khói ,
bụi đối với sức khỏe.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 :Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang
7 và thảo luận gợi ý sau :
- Bức tranh nào thể hiện KK trong lành.
- Bức tranh nào thể hiện KK có nhiều khói bụi ?
- Khi được thở ở nơi có KK trong lành bạn cảm thấy thế
nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở KK có nhiều khói
bụi ?
a) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV chỉ đònh một số em lên trình bày.
- GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghó :
+ Thở KK trong lành có lợi gì ?
+ Thở KK có nhiều khói bụi có hại gì ?
 Kết luận :KK trong lành là KK chứa nhiều khí ôxy
, ít khí các – bô- níc và khói bụi , Khí ôxy cần cho
hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy , thở KK trong lành
sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh. KK chứa nhiều khí các –
bô – níc , khói , bụi là KK bò ô nhiễm. Vì vậy thở KK
bò ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
C .Củng cố – Dặn dò :

- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” / 7 .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
HS đọc mục “ Bạn cần
biết ”/ 6 .
- tranh 3
- tranh 4
- thoải mái , dễ chòu
- khó thở , đau họng
HS trình bày
Qu /sát
Đ/thoại
Nhóm
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Hà Thò Cát Phượng 6
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Haø Thò Caùt Phöôïng 7
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Haø Thò Caùt Phöôïng 8
Tuần 2
Ngày tháng năm
Tiết 3 : Vệ sinh hô hấp
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình SGK / 8,9 .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương
pháp
A. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao ta nên thở bằng mũi ?
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi
sáng.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu quan sát các hình 1,2,3/8 SGK ; thảo luận
và trả lời các câu hỏi :
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng
?
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi.
Sau mỗi câu trả lời , GV cho HS các nhóm khác bổ

sung .
- Tập thở sâu buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì :
- Vì trong mũi có lông ,
có tuyến chất nhầy để cản
bớt bụi và có các mạch
máu nhỏ li ti để sưởi ấm
KK trước khi vào phổi.
- hít KK trong lành , ít
khói bụi , cơ thể cần hoạt
động sau 1 đêm nằm
ngủ
- lau sạch mũi , súc
miệng bằng nước muối
K/tra
đ/giá
Nhóm
Qu /sát
Đ/thoại

GV: Hà Thò Cát Phượng 9
+ Buổi sáng sớm KK thường trong lành , ít khói bụi
+ Sau một đêm nằm ngủ không hoạt động , cơ thể
cần được vận động để mạch máu lưu thông , hít thơ KK
trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các-bô
–níc ra ngoài và hít được nhiều khí ôxy vào phổi. Hằng
ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để
tránh nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp
trên.
- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi
sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.

2. Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp
 Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các
hình ở trang 9 SGK và trả lời câu hỏi : Chỉ và nói tên
các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan hô hấp ?
- GV theo dõi và giúp đỡ HS đặt thêm những câu hỏi
như :
+ Hình này vẽ gì ?
+ Việc làm của các bạn có lợi hay có hại cho cơ quan
hô hấp ? vì sao ?
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS lên trình bày. Mổi HS chỉ phân tích 1 bức
tranh.
- GV bổ sung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng
của HS .
- GV yêu cầu cả lớp :
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống , kể ra những việc
nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh
cơ quan hô hấp ?
+ Nêu các việc các em có thể làm ở nhà và xung
quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu KK luôn
trong lành.
 Kết luận :
- Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá , thuốc
lào ( vì trong khói thuốc lá , thuốc lào có nhiều chất độc
) và không chơi đùa ở nơi có nhiễu khói , bụi. Khi quét

dọn , làm vệ sinh lớp học , nhà ở cần đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà
để bảo đảm KK trong nhà luôn trong sạch không có
- các cặp làm việc
Nhóm
Qu /sát
Đ/thoại

GV: Hà Thò Cát Phượng 10
nhiều bụi
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi , ngõ xóm ; không vứt
rác , khạc nhổ bừa bãi…
C .Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Hà Thò Cát Phượng 11
Ngày tháng năm
Tiết 4 : Phòng bệnh đường hô hấp
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình SGK / 10 , 11 .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương

pháp
A. Kiểm tra bài cũ :
- Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ?
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Động não
 Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp
thường gặp.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp đã học ở bài trước ; sau đó đề nghò mỗi HS kể
tên 1 bệnh đường hô hấp mà các em biết.
- GV giúp HS hiểu : Tất cả các bộ phận của cơ quan hô
hấp đều có thể bò bệnh. Những bệnh đường hô hấp
thường gặp là : bệnh viêm mũi , viêm họng , viêm phế
quản , viêm phổi ,
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
 Mục tiêu :
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường
hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi với nhau về nội
dung của các hình 1,2,3,4,5,6/10,11 SGK
- Không ngoáy tay bẩn
vào mũi , tập thể dục ,
súc miệng bằng nước
muối ,
có thể HS không nêu
được tên bệnh mà chỉ nêu

ra được một số biểu hiện
của bệnh : sổ mũi , ho ,
đau họng , sốt ,
HS thực hiện theo cặp
K/tra
đ/giá
Đ/não
Nhóm
Qu /sát
Đ/thoại

GV: Hà Thò Cát Phượng 12
Gợi ý :
- Hình 1 & 2 : Nam ( áo trắng ) đang đứng nói chuyện
với bạn của Nam. GV lưu ý HS có thể hỏi và trả lời nhau
:
+ Nam đã nói gì với bạn của Nam ?
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn
Nam ?
+ Nguyên nhân nào khiến Nam bò viêm họng ?
+ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì ?
- Hình 3 : Cảnh bác só đang nói chuyện với Nam sau khi
đã khám bệnh cho Nam. HS có thể hỏi :
+ Bác só khuyên Nam điều gì ?
+ Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì ?
+ Nam phải làm gì để mau khỏi bệnh ?
- Hình 4 : Cảnh thầy giáo khuyên 1 HS cần mặc đủ
ấm.
+ Tại sao thầy giáo khuyên bạn HS phải mặc thêm
áo ấm , đội mũ , quàng khăn và đi bít tất ?

- Hình 5 : Cảnh một người đi qua đang khuyên 2 bạn
nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ lạnh.
+ Điều gì đã khiến 1 bác đi qua phải dừng lại khuyên
2 bạn nhỏ không ngồi ăn kem ?
- Hình 6 : Cảnh bác só vừa khám vừa nói chuyện với
bệnh nhân.
+ Khi đã bò bệnh viêm phế quản , nếu không chữa trò
kòp thời có thể dẫn đến bệnh gì ?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu
hiện gì ?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm
phổi ?
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV gọi đại diện một số cặp trình bày những gì các
em đã thảo luận khi quan sát các hình ( mỗi nhóm nói
1 hình , nhóm khác bổ sung ).
+ Mình bò ho và rất đau
họng khi nuốt nước bọt.
+ không mặc áo ấm ,
không quàng khăn cổ ,
mặc rất phong phanh.
+ không biết giữ ấm cơ
thể khi mùa lạnh.
+ Đến bác só khám bệnh.
+ uống thuốc và súc
miệng hằng ngày bằng
nước muối loãng
+ nên giữ ấm cơ thể như
mặc áo ấm , quàng khăn ,
đi bít tất

+ nghe theo lời khuyên
của bác só và của bạn.
+ vì thầy thấy bạn ăn mặc
quá mỏng manh.
+ vì thấy các bạn ăn quá
nhiều kem.
GV: Hà Thò Cát Phượng 13
- GV giúp HS hiểu :
Người bò viêm phổi hoặc viêm phế quản thường hay
bò ho , sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trò kòp thời ,
để quá nặng có thể bò chết do không thở được. ( GV
cần biết thêm về biểu hiện của bệnh hô hấp cấp tính do
vi rút gây ra ở trẻ em rất phong phú : ho , sốt , thở khò
khè , nhòp thở nhanh , thở rít , co rút lồng ngực , cánh
mũi phập phồng , da tím tái. Đối với trẻ em dưới 2
tháng tuổi có những biểu hiện riêng như : có thể không
sốt , có khi hạ nhiệt độ , ho ít xuất hiện hơn ở trẻ lớn.
Dấu hiệu nguy hiểm là trẻ bú kém , co giật , hạ nhiệt
độ , thở khò khè , thở rít , ngủ li bì , Bất kì trường hợp
viêm phổi nào ở trẻ nhỏ dưới 2 thánh tuổi đều nặng và
phải điều trò tại bệnh viện ).
- HS thảo luận câu hỏi trong SGK : Chúng ta cần làm gì
để phòng bệnh đường hô hấp ?
 Kết luận :
- Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp : viêm họng
, viêm phế quản , viêm phổi
- Nguyên nhân chính : do bò nhiễm lạnh , nhiễm trùng
hoặc biến chứng của các bệnh nhiễm trùng ( cúm ,
sởi )
- Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi họng

; giữ nơi ở đủ ấm , thoáng khí , tránh gió lùa ; ăn uống
đủ chất , luyện tập thể dục thường xuyên.
3. Hoạt động 3 : Chơi chó chơi Bác só .
 Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã
học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : GV hướng dẫn HS cách chơi :
Một HS đóng vai bệnh nhân và một HS đóng vai
bác só . yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể được một số
biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp ; HS đóng vai
bác só nêu được tên bệnh.
b) Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi.
GV cho HS chơi thử trong nhóm , sau đó sẽ mời 1
HS trình bày , bổ sung
góp ý.
- Để phòng bệnh viêm
họng , viêm phế quản và
viêm phổi chúng ta cần
mặc đủ ấm , không để
lạnh cổ , ngực , hai bàn
chân ; ăn đủ chất và
không uống đồ uống quá
lạnh.
Tr/chơi
GV: Hà Thò Cát Phượng 14
cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác só . Cả lớp xem và
góp ý bổ sung .
C .Củng cố – Dặn dò :
- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” / 11 .
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài tiếp theo.
HS chơi trò chơi
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khối trưởng kí duyệt BGH kí duyệt
GV: Hà Thò Cát Phượng 15

Tuần 3
Ngày tháng năm
Tiết 5 : Bệnh lao phổi
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
- Nêu nguyên nhân , đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Nêu được những công việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô hấp để được đi
khám bệnh và chữa bệnh kòp thời.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bò bệnh.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK / 12, 13 .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương
pháp
A. Kiểm tra bài cũ :
- Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp ?
- Cách đề phòng các bệnh viêm đường hô hấp thường
gặp ?
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .
 Mục tiêu : Nêu nguyên nhân , đường lây bệnh và
tác hại của bệnh lao phổi.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển trong nhóm
mình quan sát các hình 1,2,3,4,5/12 SGK và làm việc
theo trình tự sau :
- Phân công 2 bạn đọc lời thoại của bác só và bệnh
nhân.

- Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong
SGK :
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
viêm họng , viêm phế
quản , viêm họng
giữ ấm cơ thể , giữ vệ
sinh mũi họng , nơi ở đủ
ấm , thoáng khí , tránh
gió lùa ; ăn uống đủ chất ,
tập thể dục thường
xuyên
+ do vi khuẩn lao gây ra
( còn có tên gọi là vi
K/tra
đ/giá
Qu /sát
Đ/thoại
Nhóm
GV: Hà Thò Cát Phượng 16
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người
lành bằng con đường nào ?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe
của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu. Các nhóm
khác bổ sung góp ý.
2. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu : Nêu được những công việc nên làm và

không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Thảo luận theo nhóm.
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 13 SGK ;kết
hợp với liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý :
- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc
bệnh lao phổi ?
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có
khuẩn Cốc. Đó là tên bác
só Rô-be Cốc – Người đã
phát hiện ra vi khuẩn
này ). Những người ăn
uống thiếu thốn , làm việc
quá sức thường dễ bò vi
khuẩn lao tấn công và
nhiễm bệnh.
+ ăn không thấy ngon ,
người gầy đi và hay sốt
nhẹ vào buổi chiều. Nếu
bệnh nặng có thể ho ra
máu và có thể bò chết nếu
không được chữa trò kòp
thời.
+ qua đường hô hấp.
+ sức khỏe giảm sút, tố
kém tiền của để chữa
bệnh và còn dễ làm lây
cho những người trong gia
đình và những người xung
quanh nếu không có ý

thức giữ gìn vệ sinh như :
dùng chung đồ dùng cá
nhân hoặc có thói quen
khạc nhổ bừa bãi,
HS thực hiện theo yêu cầu
GV .
- Người hút thuốc lá và
người thường xuyên hít
phải khói thuốc lá do
người khác hút.
- Tiêm phòng bệnh lao
Nhóm
Qu /sát
Đ/thoại
GV: Hà Thò Cát Phượng 17
thể phòng tránh được bệnh lao phổi ?
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
GV giảng thêm :vi khuẩn gây bệnh lao có thể
sống rất lâu ở nơi tối tăm ẩm thấp và chỉ sống được 15
phút dưới ánh mặt trời. Đó là lí do vì sao ta nên thường
xuyên mở cửa sổ cho ánh sánh mặt trời chiếu vào nhà.
c) Bước 3 : Liên hệ.
GV hỏi cả lớp : em và gia đình cần làm gì để phòng
tránh bệnh lao phổi ?
 Kết luận :
- Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
- Ngày nay , không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao

phổi mà cò có thuốc tiêm phòng lao.
- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bò mắc
bệnh này trong suốt cuộc đời.
3. Hoạt động 3 : Đóng vai
 Mục tiêu :
- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò
mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh
cho trẻ em mới sinh.
- Làm việc và nghỉ ngơi
điều độ vừa sức.
- Nhà ở sạch sẽ, thoáng
đãng luôn được mặt trời
chiếu sáng.
- Không nên khạc nhổ
bừa bãi vì trong nước bọt
và đờm của người bệnh
chứa rất nhiều vi khuẩn
lao và mầm bệnh khác.
Nếu khạc nhổ bừa bãi thì
vi khuẩn lao và mầm bệnh
khác sẽ bay vào không
khí , làm ô nhiễm không
khí và người khác có thể
nhiễm bệnh qua đường hô
hấp.
luôn quét dọn nhà cửa
sạch sẽ , mở cửa cho ánh
nắng mặt trời chiếu vào
nhà, không hút thuốc lá,
thuốc lào, làm việc và

nghỉ ngơi điều độ
GV: Hà Thò Cát Phượng 18
kòp thời.
- Biết tuân theo chỉ dẫn của bác só điều trò nếu có bệnh.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bò trong
nhóm.
- GV nêu 2 tình huống :
+ Nếu bò một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm
họng, viêm phế quản ) em sẽ nói gì với bố mẹ để bố
mẹ dẫn em đi khám bệnh ?
+Khi được đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác
só ?
- Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình huống trên và thảo
luận xem ai sẽ đóng vai HS bò bệnh , ai sẽ đóng vai mẹ
hoặc bố hoặc bác só và bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Sau
đó tập thử trong nhóm.
b) Bước 2 : Trình diễn.
Các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. Các
HS khác nhận xét xem các bạn đã biết cách nói để bố
mẹ hoặc bác só biết về tình trạng sức khỏe của mình
chưa.
 Kết luận : Khi bò sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải
nói ngay với bố mẹ để được đưa đi chữa trò kòp thời. Khi
đến gặp bác só chúng ta cần phải nói rõ xem mình bò
đau ở đâu để bác só chẩn đoán đúng bệnh ; nếu có
bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác só .
C .Củng cố – Dặn dò :
- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” / 13.
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bò bài tiếp theo.

HS trình bày
Đ/ vai
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Hà Thò Cát Phượng 19
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Haø Thò Caùt Phöôïng 20
Ngày tháng năm
Tiết 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS có khả năng :
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.

- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 14, 15 .
- Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông , để lằng trong ống thủy tinh ( nêu có điều kiện
chuẩn bò cho mỗi nhóm 1 ống ).
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương
pháp
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi ?
- Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao
phổi ?
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
 Mục tiêu :
- Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và
chức năng của huyết cầu đỏ.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình 1,2,3/14 và
kết hợp quan sát ống máu đã được chống đông đem
đến lớp để cùng nhau thảo luận các câu hỏi sau :
+ Bạn đã bò đứt tay hay trầy da bao giờ chưa ? Khi bò
đứt tay hay trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+ Theo bạn, khi máu mới bò chảy ra khỏi cơ thể, máu
là chất lỏng hay đặc?
do vi khuẩn lao gây ra (
còn có tên gọi là vi khuẩn
Cốc.

luôn quét dọn nhà cửa
sạch sẽ , mở cửa cho ánh
nắng mặt trời chiếu vào
nhà, không hút thuốc lá,
thuốc lào, làm việc và
nghỉ ngơi điều độ
K/tra
đ/giá
Qu /sát
Nhóm
Đ/thoại

GV: Hà Thò Cát Phượng 21
+ Quan sát máu đã được chống đông trong ống
nghiệm hoặc ở hình 2/14 bạn thấy máu được chia làm
mấy phần ? Đó là những phần nào?
+ Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3/14, bạn thấy huyết
cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng
gì ?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là
gì?
- HS làm việc theo nhóm như đã hướng dẫn trên.
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Các nhóm xung phong lên trình bày trước lớp. Mỗi
nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi ,các nhóm khác bổ sung.
 Kết luận :
- Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm 2 thành phần là
huyết tương ( phần nước vàng ở trên ) và huyết cầu, còn
gọi là các tế bào máu ( phần màu đỏ lắng xuống dưới ).
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng là huyết cầu đỏ.

Huyết cầu đỏ có dạng như cái đóa lõm 2 mặt. Nó có
chức năng mang khí ôxy đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể là cơ quan
tuần hoàn.
GV có thể giảng thêm : Ngoài huyết cầu đỏ còn có
các loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu
trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ
thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK .
 Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan
tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : Làm việc theo cặp.
HS quan sát hình 4/15 , lần lượt 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời.
Ví dụ :
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu ?
- Dựa vào hình vẽ, mô tả vò trí của tim trong lồng
ngực ?
- Chỉ vò trí của tim trên lồng ngực của mình ?
b) Bước 2 : Làm việc cả lớp.
GV yêu cầu một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo
luận.
 Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và
các mạch máu.
3. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tiếp sức.
 Mục tiêu : Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ
Qu /sát
Nhóm
Đ/thoại


GV: Hà Thò Cát Phượng 22
quan của cơ thể.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 :
GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi như
sau :
Chia số HS tham gia thành 2 đội có số người bằng
nhau. Hai đội đứng thành 2 hàng dọc , cách đều bảng.
Khi GV hô bắt đầu, người đứng trên cùng của 2 đội cầm
phấn lên bảng viết tên từng bộ phận của cơ thế có các
mạch máu đi tới. Khi viết xong, bạn đó đi xuống và đưa
phấn cho bạn tiếp theo. Trong cùng 1 thời gian , đội
nào viết được nhiều tên các bộ phận của cơ thể, đội đó
thắng. Số HS còn lại sẽ cổ động cho cả 2 đội.
b) Bước 2 :
- HS chơ như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét và tuyên dương đội
thắng cuộc.
 Kết luận :Nhờ có các mạch máu đem máu đến
mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ
thể đều đủ chất dinh dưỡng và ôxy để hoạt động. Đồng
thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-nic
và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và
thận để thải chúng ra ngoài.
C .Củng cố – Dặn dò :
- HS đọc mục “ Bạn cần biết ” / 14 .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
Tr/chơi
Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Hà Thò Cát Phượng 23
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Haø Thò Caùt Phöôïng 24
Tuần 4
Ngày…… … tháng…… năm…
Tiết 7 : Hoạt động tuần hoàn
I / MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS biết :
- Thực hành nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các hình trong SGK trang 16 , 17 .Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời
ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương
pháp
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm của máu ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ?
- Chỉ các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên lược đồ ?
B. Bài mới :
1 .Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu : Biết nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp
mạch đập.
 Cách tiến hành :
a) Bước 1 : làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS
- p tay vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số
nhòp đập của tim trong 1 phút .
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay lên cổ tay trái
của mình hoặc tay trái của bạn (phía dưới ngón cái) ,đếm
số nhòp mạch đập trong 1 phút .
b) Bước 2 : Làm việc theo cặp
c )Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các em đã nghe thấy gì khí áp tai vào ngực của bạn
mình ?
- Máu là một chất lỏng
màu đỏ gồm có huyết
tương và huyết cầu.
- tim và các mạch máu
- HS lên bảng chỉ vào lược
đồ.
- Một số HS làm mẫu

cho cả lớp xem .
- Từng cặp HS thực hành
như hướng dẫn trên.
- Một số nhóm trình bày
kết quả nghe và đếm nhòp
K/tra
đ/giá
Nhóm
T/hành
Đ/thoại
GV: Hà Thò Cát Phượng 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×