Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa tại huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 152 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––




VŨ THỊ THIỀU HOA




MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ TẠI HUYỆN
ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 - 31 - 10



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ THỊ BẮC









THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tác giả luận văn


Vũ Thị Thiều Hoa
























Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế
nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá
tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả

các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trƣờng, Khoa Sau đại học,
các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên,
đặc biệt là cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Bắc, đã nhiệt tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ và cộng
tác của các cá nhân và tập thể: Phòng Thống kê huyện Định Hoá, Phòng Tài
nguyên và môi trƣờng huyện Định Hoá, Phòng Kinh tế hạ tầng huyện Định
Hoá, UBND xã Sơn Phú, xã Bảo Cƣờng, xã Bảo Linh và các hộ gia đình đã
tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu, cũng nhƣ nghiên
cứu thực hiện đề tài, tôi xin cảm ơn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp đỡ
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tác giả luận văn




Vũ Thị Thiều Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


iii
M
M



C
C


L
L


C
C



MỞ ĐẦU ………………………………………………………….………
1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU …………………
1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU …………………………… ……………
2
2.1. Mục tiêu chung ………………………………………… ………
2
2.2. Mục tiêu cụ thể ………………………………………… ………
3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ……………… ………
3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………… ….
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu …………………………………… ……….
3
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ………….….

3
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN …………………………………….…
3
Chƣơng 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI
HOÁ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………
5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ………
5
1.1.1 Nông thôn và vai trò của nông thôn trong sự phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia ……………………………………………………
5
1.1.2. Phát triển kinh tế nông thôn ……………………………….…
8
1.1.3. Phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá -
hiện đại hoá …………………………………… ……………………
14
1.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế nông thôn
trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ……………………
19
1.2. CƠ SỞ THỰC TẾ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ …….…
22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


iv

1.2.1. Phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá -
hiện đại hoá ở một số nƣớc trên thế giới ………………… ………
22
1.2.2. Phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá -
hiện đại hoá ở Việt Nam ……………………………… ……………
27
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho nghiên cứu phát triển
kinh tế nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá …
30
1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………
33
1.3.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ……………………
33
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu………………………………….……
33
1.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu………………………………
37
Chƣơng 2:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ TẠI HUYỆN
ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ……………………………………
39
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI
HOÁ TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN …………….…
39
2.1.1 Điều kiện tự nhiên …………………………………… ……….
39
2.1.2. Dân số và lao động ……….……………………………… …
44

2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ………………………………… …….
46
2.1.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn phát triển kinh tế nông thôn
trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá,
tỉnh Thái Nguyên………………………………………… ………
49
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG
QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ TẠI HUYỆN
ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ………………………… … …
52
2.2.1. Về sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản trong quá trinh công
54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


v
nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
2.2.2. Tình hình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
XDCB trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định
Hoá, tỉnh Thái Nguyên………………………………… ……
68
2.2.3. Tình hình ngành dịch vụ theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện
đại hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
72
2.2.4. Tình hình phát triển kinh tế hộ và ý kiến của ngƣời dân trong
phát triển kinh tế nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại
hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên……………………….…
73
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN

TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ TẠI
HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ………………………
78
2.3.1. Tình hình chung của huyện Định Hoá trong quá trình phát
triển kinh tế nông thôn theo hƣờng công nghiệp hoá - hiện đại
hoá…………………………………………………………………
78
2.3.2. Những mặt đƣợc ……………. ……………………………….
79
2.3.3. Những mặt còn hạn chế ………………………………………
80
2.3.4. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế nông thôn
trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá,
tỉnh Thái Nguyên ……………………………………………………
81
Chƣơng 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI
HOÁ TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN …………………
82
3.1. NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN
ĐẠI HOÁ TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ………….
82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


vi
3.2. NHỮNG CĂN CỨ VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN

KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP
HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI
NGUYÊN …………………………………… ………………….… …
85
3.2.1. Những căn cứ chủ yếu phát triển kinh tế nông thôn trong quá
trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái
Nguyên ……………………………………………………………
85
3.2.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế nông thôn trong quá
trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái
Nguyên……………………………………………………………….
86
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI
HOÁ TẠI HUYỆN ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN ………………….
88
3.3.1. Phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của huyện Định Hóa, tỉnh
Thái nguyên ……………………………………………………………
88
3.3.2. Xây dựng thƣơng hiệu cho nông sản trong quá trình phát triển
kinh tế nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại
huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên ………… ………….……….
91
3.3.3. Đẩy nhanh công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và
nông thôn huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên ……………………
94
3.3.4. Tăng cƣờng xây dựng cơ sở hạ tầng huyện Định Hoá để phát
triển kinh tế nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá…
109
3.3.5. Lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp để phát

triển kinh tế nông thôn huyện Định Hoá theo hƣớng công nghiệp hoá
- hiện đại hoá ……………………………………………………… …
112
3.3.6. Nâng câo dân trí, tay nghề cho ngƣời lao động để phát triển
kinh tế nông thôn huyện Định Hoá theo hƣớng công nghiệp hoá -
113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


vii
hiện đại hoá … ………………………………………………………
3.3.7. Vận dụng các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong phát
triển kinh tế nông thôn của huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên…….
115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………………
119
1. Kết luận …………………………………………. ………….……….
119
2. Kiến nghị ………………….…………………………………………
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………….
123
PHỤ LỤC 1.1……………………………………………………………
125



























Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATK
:
An toàn khu

CN
:
Công nghiệp
CNH
:
Công nghiệp hoá
DV
:
Dịch vụ
ĐVT
:
Đơn vị tính
GDP
:
Tổng sản phẩm trong nƣớc
KHKT
:
Khoa học kỹ thuật
HĐH
:
Hiện đại hoá
HTX
:
Hợp tác xã

:
Lao động
NN
:
Nông nghiệp

NLN
:
Nông lâm nghiệp
NLNTS
:
Nông lâm nghiệp thuỷ sản
NQD
:
Ngoài quốc doanh
NN&PTNT
:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PTTH
:
Phổ thông trung học
QD
:
Quốc doanh
THCS
:
Trung học cơ sở
Tr.đ
:
Triệu đồng
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
XDCB
:
Xây dựng cơ bản


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:
Tổng hợp số điều tra ở các điểm nghiên cứu năm 2010………
35
Bảng 2.1:
Tình hình đất đai huyện Định Hoá năm 2008 - 2010…………
42
Bảng 2.2:
Tình hình lao động và sử dụng lao động huyện Định Hoá năm
2008 - 2010 …………………………………………………
45
Bảng 2.3:
Cơ sở vật chất kỹ thuật huyện Định Hoá năm 2008 - 2010…
48
Bảng 2.4:
Kết quả sản xuất các ngành kinh tế nông thôn huyện Định
Hoá năm 2008 - 2010…………………………………………
53
Bảng 2.5:
Kết quả sản xuất các ngành nông nghiệp huyện Định Hoá
năm 2008 - 2010 ……………………………………………
56
Bảng 2.6:
Diện tích một số cây trồng chủ yếu của huyện Định Hoá năm

2008 - 2010 …………………………………………………
60
Bảng 2.7:
Năng suất một số cây trồng chủ yếu của huyện Định Hoá năm
2008 - 2010…………………………………….……………
61
Bảng 2.8:
Sản lƣợng một số cây trồng chủ yếu của huyện Định Hoá
năm 2008 - 2010…………………………………….……….
62
Bảng 2.9:
Diện tích cây ăn quả của huyện Định Hoá năm 2008 - 2010……
63
Bảng 2.10:
Sản lƣợng cây ăn quả của huyện Định Hoá năm 2008 - 2010 …
63
Bảng 2.11:
Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của huyện Định Hoá năm
2008 - 2010……………….…………………….……………
64
Bảng 2.12:
Kết quả sản xuất ngành lâm nghiệp của huyện Định Hoá năm
2008 - 2010……………….…………………….……………
66
Bảng 2.13:
Sản lƣợng thuỷ sản của huyện Định Hoá năm 2008 - 2010 …
67
Bảng 2.14:
Giá trị sản xuất ngành CN - TTCN nông thôn của huyện Định
Hoá năm 2008 - 2010…………………………………………

69
Bảng 2.15:
Một số sản phẩm chủ yếu ngành CN - TTCN nông thôn của
71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


x
huyện Định Hoá năm 2008 - 2010……………………………
Bảng 2.16:
Giá trị sản xuất ngành dịch vụ nông thôn của huyện Định Hoá
năm 2008 - 2010 ……………………………………………
72
Bảng 2.17:
Tình hình phát triển kinh tế hộ của huyện Định Hoá năm
2008 - 2010……………………………….…………………
75
Bảng 2.18:
Tỷ lệ hộ có nhu cầu đầu tƣ cho các hoạt động kinh tế xã hội ở
nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá………
77
Bảng 3.1:
Dự kiến giá trị sản xuất các ngành kinh tế nông thôn huyện
Định Hoá đến năm 2015 ……………………………………
95
Bảng 3.2:
Dự kiến kết quả sản xuất các ngành kinh tế nông thôn huyện
Định Hoá đến năm 2015 ……………………………………
98

Bảng 3.3:
Dự kiến diện tích một số cây trồng chủ yếu của huyện Định
Hoá đến năm 2015 ……………………………………………
99
Bảng 3.4:
Dự kiến năng suất một số cây trồng chủ yếu của huyện Định
Hoá đến năm 2015…………………………………………….
100
Bảng 3.5:
Dự kiến sản lƣợng một số cây trồng chủ yếu của huyện Định
Hoá đến năm 2015…………………………………………….
101
Bảng 3.6:
Dự kiến diện tích cây ăn quả của huyện Định Hoá năm đến
năm 2015……………………………………………………
102
Bảng 3.7:
Dự kiến sản lƣợng cây ăn quả của huyện Định Hoá năm đến
năm 2015……………………………………………………
102
Bảng 3.8:
Dự kiến kết quả sản xuất ngành chăn nuôi của huyện Định
Hoá đến năm 2015……………………………………………
104
Bảng 3.9:
Dự kiến kết quả sản xuất ngành lâm nghiệp của huyện Định
Hoá đến năm 2015……………………………………………
106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn



xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1
Giá trị sản xuất ngành kinh tế nông thôn huyện Định Hoá
năm 2010 ……………………………………………………
54
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Định Hoá
năm 2010 ……………………………………………… ……
57
Sơ đồ 2.3
Giá trị sản xuất ngành CN - TTCN huyện Định Hoá giai
đoạn 2008 - 2010………………………………………… …
70
Sơ đồ 2.4
Giá trị sản xuất ngành dịch vụ huyện Định Hoá giai đoạn
2008 - 2010 …………………………………………….……
73



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


1


MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là một chủ
trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta, nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập cho dân cƣ nông thôn, tạo tiền đề để giải
quyết hàng loạt các vấn đề chính trị - xã hội của đất nƣớc, đƣa nông thôn
nƣớc ta tiến lên văn minh hiện đại.
Theo số liệu thống kê, hiện nay hơn 70% dân số Việt Nam sống ở nông
thôn, đây là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội và là thị trƣờng
lớn tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
đã khẳng định: “Vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn vẫn có tầm
chiến lƣợc đặc biệt quan trọng. Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn hƣớng tới xây dựng một nền
nông nghiệp hàng hoá lớn, đa dạng, phát triển nhanh và bền vững, có năng
suất, chất lƣợng và khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm vững chắc an ninh
lƣơng thực” [7]. Trong những năm qua, CNH - HĐH nông thôn đã bắt đầu
thực hiện và đạt đƣợc một số thành tựu nhất định. Kinh tế nông thôn đã có
nhiều khởi sắc, đời sống nhân dân đƣợc cải thiện, cơ sở vật chất kỹ thuật trên
một số mặt cũng đƣợc tăng cƣờng. Tuy nhiên, kết quả còn hạn chế ở một số
vùng nhất định. Cho đến nay nhiều vùng nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng
xa, đời sống nông dân còn gặp nhiều khó khăn, trình độ sản xuất và công
nghệ còn thấp kém, năng suất chất lƣợng hàng nông, lâm, thuỷ sản chƣa đủ
sức cạnh tranh với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới; cơ sở hạ tầng,
phát triển chậm, làm cho nông sản hàng hoá tuy chƣa nhiều nhƣng tiêu thụ
đang gặp nhiều khó khăn, ngƣời sản xuất dễ bị thua lỗ; cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn chuyển dịch chậm và cơ bản vẫn là thuần nông, tỷ trọng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn



2

ngành nghề dịch vụ còn rất thấp; tốc độ tăng dân số ở nông thôn còn ở mức
cao, lao động, việc làm, thu nhập đang là vấn đề bức xúc hiện nay ở nông
thôn.
Chính vì vậy, văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định:
“Đƣa nƣớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất,
văn hoá, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản
trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại ”[6].
Từ thực tế đó đặt ra trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc nhiều vấn đề cần giải quyết, để xây dựng và phát triển nông thôn mới,
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn
theo hƣớng CNH - HĐH, gắn liền kinh tế với xây dựng nông thôn mới, giải
quyết tốt hơn mối quan hệ giữa nông thôn và thành thị.
Định Hóa là một huyện miền núi phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên, trong
những năm vừa qua, cùng với sự phát triển của đất nƣớc, kinh tế nông thôn
của huyện đã có những bƣớc phát triển nhất định, song tốc độ tăng trƣởng
kinh tế còn thấp, hàng hoá ít, nền kinh tế vẫn phụ thuộc vào nông nghiệp,
chƣa khai thác hết các lợi thế so sánh của vùng.
Xuất phát từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm phát
triển kinh tế nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại
huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn góp
phần phát triển kinh tế nông thôn huyện Định Hoá trong thời gian tới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng
phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình CNH - HĐH tại huyện Định Hoá,
tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế
nông thôn của huyện góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH - HĐH.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển kinh tế
nông thôn trong quá trình CNH - HĐH đất nƣớc.
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình CNH
- HĐH trên địa bàn huyện Định Hoá, giai đoạn 2008 - 2010.
- Đề ra các giải pháp cơ bản nhằm phát triển kinh tế nông thôn trong
quá trình CNH - HĐH trên địa bàn huyện Định Hoá trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề kinh tế nông thôn, ngƣời
dân nông thôn, các hộ, cộng đồng dân cƣ và các vùng nông thôn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đây là một đề tài rộng, do đó luận văn chỉ đi
sâu phân tích thực trạng của sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trong quá trình CNH - HĐH để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm phát
triển các lĩnh vực này trong quá trình CNH - HĐH trên địa bàn huyện Định
Hoá đến năm 2015.
- Không gian nghiên cứu: huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 - 2010.
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu
giúp huyện Định Hoá xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế nông
thôn trong quá trình CNH - HĐH đến năm 2015.
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông thôn
trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và phƣơng pháp nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


4

- Chƣơng 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn trong quá trình
công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế nông thôn trong
quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái
Nguyên.






















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ
HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ
1.1.1. Nông thôn và vai trò của nông thôn trong sự phát triển kinh tế của
mỗi quốc gia
1.1.1.1. Nông thôn và những đặc trưng cơ bản của nông thôn
Cho đến nay, có thể nói chƣa có định nghĩa nào chuẩn xác và đƣợc
chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Trong từ điển tiếng Việt của Viện
Ngôn ngữ học, xuất bản năm 1994, nông thôn đƣợc định nghĩa là khu vực dân
cƣ tập trung chủ yếu làm nghề nông.
Nông thôn là từ để chỉ những vùng đất ở đó ngƣời dân sinh sống chủ
yếu bằng nông nghiệp, mật độ dân cƣ thấp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, có
trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hoá và thu nhập
mức sống của dân cƣ thấp.
Khái niệm trên chƣa phải đã hoàn chỉnh, nếu không đặt nó trong điều
kiện thời gian và không gian nhất định của nông thôn mỗi nƣớc [26].

Với khái niệm trên thì nông thôn có những đặc trƣng cơ bản nhƣ sau:
Nông thôn trải trên địa bàn rộng lớn nên nó mang tính chất đa dạng về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, đa dạng về quy mô và trình độ phát triển,
về các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý. Đó chính là tiềm lực to lớn về
tài nguyên đất đai, khoáng sản, thuỷ sản…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


6

Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư
bao gồm chủ yếu là nông dân. Nông thôn là vùng sản xuất nông nghiệp chủ
yếu, bao gồm tất cả các ngành nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ
sản Ngoài ra còn có các hoạt động phi nông nghiệp khác nhƣ công nghiệp,
dịch vụ… Các hoạt động sản xuất và dịch vụ này phục vụ chủ yếu cho nông
nghiệp và cho cộng đồng nông thôn.
Nông thôn có mật độ dân cư thấp, dân cƣ chủ yếu tập trung ở các khu
vực thành thị, còn khu vực nông thôn thì dân cƣ lại phân tán, mật độ phân bố
thấp, không đồng đều. Mật độ dân cƣ ở các vùng nông thôn cũng không giống
nhau. Ở vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tập trung dân cƣ
đông hơn những vùng miền núi, địa hình đi lại khó khăn, điều kiện tự nhiên
khắc nghiệt…
Nông thôn có cơ sở hạ tầng yếu kém, có trình độ tiếp cận thị trường,
trình độ sản xuất hàng hoá thấp. Sự lạc hậu, thấp kém của cơ sở hạ tầng nhƣ
giao thông, điện, trƣờng, trạm, hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc… đã khiến
cho vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận khoa học kỹ thuật,
thị trƣờng để phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống.
Nông thôn là vùng có trình độ văn hoá, khoa học và kỹ thuật thấp. Thu
nhập và đời sống vật chất, tinh thần của nông thôn thấp. Sự thấp kém về trình

độ dân trí đã cản trở sự tiếp cận với khoa học, kỹ thuật hiện đại…
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia
Nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống của
người dân. Nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản, hàng ngày của con ngƣời, xã hội có
thể thiếu nhiều loại sản phẩm nhƣng không thể thiếu lƣơng thực, thực phẩm.
Do đó, việc thoả mãn các nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm trở thành điều
kiện quan trọng để ổn định xã hội, ổn định kinh tế. Đảm bảo nhu cầu về lƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


7

thực, thực phẩm không chỉ là yêu cầu duy nhất của nông nghiệp mà còn là cơ
sở phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế - xã hội.
Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp nhẹ: Các ngành công
nghiệp nhẹ nhƣ chế biến lƣơng thực, thực phẩm, chế biến hoa quả, công nghiệp
dệt, giấy, đƣờng …phải dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu là nông nghiệp.
Quy mô, tốc độ tăng trƣởng của các nguồn nguyên liệu là nhân tố quan trọng
quyết định quy mô, tốc độ tăng trƣởng của các ngành công nghiệp này.
Cung cấp một phần vốn để công nghiệp hoá: Công nghiệp hoá là nhiệm
vụ trung tâm trong suốt cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Để thực hiện
thành công sự nghiệp công nghiệp hoá đất nƣớc phải giải quyết rất nhiều vấn
đề, trong đó có vấn đề về vốn. Là một nƣớc nông nghiệp, thông qua quá trình
xuất khẩu nông sản phẩm có thể giải quyết tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Nông nghiệp nông thôn là thị trường quan trọng của các ngành công
nghiệp và dịch vụ: Nông nghiệp nông thôn càng phát triển thì nhu cầu về
hàng hoá, tƣ liệu sản xuất nhƣ: thiết bị nông nghiệp, điện năng, phân bón
càng tăng, đồng thời các nhu cầu về dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp nhƣ:

vốn, giao thông vận tải, thƣơng mại…cũng ngày càng tăng. Mặt khác, sự phát
triển của nông nghiệp, nông thôn làm cho mức sống, mức thu nhập của dân cƣ
nông thôn càng tăng lên. Nhu cầu về sản phẩm công nghiệp ti vi, tủ lạnh, xe
máy…và nhu cầu về dịch vụ: văn hoá, y tế, giáo dục…cũng tăng hơn. Nhu
cầu về các loại sản phẩm công nghiệp và dịch vụ của khu vực nông nghiệp
nông thôn góp phần đáng kể mở rộng thị trƣờng của công nghiệp và dịch vụ.
Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cả công nghiệp, dịch vụ.
Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội: Theo số
liệu tổng điều tra dân số năm 2009, 70% dân số nƣớc ta đang sống ở khu vực
nông thôn, lao động nông thôn hiện chiếm 75% tổng lực lƣợng lao động cả
nƣớc và chủ yếu tập trung sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy, phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


8

triển và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nông thôn, tạo cơ hội để lao động
tiếp cận đƣợc thị trƣờng và có việc làm ổn định, tăng thu nhập cũng là một
trong các cách góp phần làm cho nông thôn ngày càng đổi mới và phát triển.
Nông nghiệp và nông thôn có tác dụng giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên và môi trường. Phát triển nông nghiệp nông thôn ở bất cứ quốc gia nào
cũng gắn liền với việc sử dụng và quản lý các tài nguyên thiên nhiên nhƣ đất
đai, nguồn nƣớc, rừng, thực vật và động vật…
1.1.2. Phát triển kinh tế nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm phát triển kinh tế nông thôn
- Tăng trƣởng kinh tế: Là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh quy mô
tăng lên hay giảm đi của nền kinh tế ở năm này so với năm trƣớc đó hoặc của
thời kỳ này so với thời kỳ trƣớc đó. Tăng trƣởng kinh tế có thể biểu hiện bằng
qui mô tăng trƣởng và tốc độ tăng trƣởng. Qui mô tăng trƣởng phản ánh sự

gia tăng hay giảm đi nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trƣởng đƣợc sử dụng với ý
nghĩa so sánh tƣơng đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền
kinh tế giữa năm hay các thời kỳ. Để đo lƣờng tăng trƣởng kinh tế ngƣời ta
thƣờng dùng hai chỉ số chủ yếu: phần tăng, giảm quy mô của nền kinh tế (tính
theo GDP), hoặc tốc độ tăng trƣởng kinh tế (tính theo GDP) [23].
- Phát triển kinh tế: Thuật ngữ phát triển kinh tế cũng có nhiều định
nghĩa khác nhau:
Theo Ngân hàng thế giới, trong “Sự thách thức của phát triển” năm
1991 cho rằng: Phát triển kinh tế là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống
bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khỏe và bảo vệ môi trƣờng.
Cũng theo Ngân hàng thế giới trong “Báo cáo về phát triển năm 1992 -
Phát triển và môi trƣờng” cho rằng: Phát triển kinh tế là nâng cao phúc lợi của
nhân dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, cải tiến giáo dục, sức khỏe và bình đẳng
về cơ hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


9

Nhà kinh tế học E. Wayne Nafziger trong tác phẩm “Kinh tế học của
các nƣớc đang phát triển” thì cho rằng: Phát triển kinh tế là sự tăng trƣởng
kinh tế theo những thay đổi về phân phối sản lƣợng và cơ cấu kinh tế.
Hiện nay ngƣời ta định nghĩa khái quát phát triển kinh tế nhƣ sau: là
quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Là quá trình biến đổi cả về
lƣợng và về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của
hai vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. Phát triển phải là một quá
trình lâu dài và do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định [22].
Nhƣ vậy, phát triển kinh tế bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Thứ nhất: sự tăng trƣởng là sự tăng lên của tổng sản phẩm xã hội và thu

nhập bình quân đầu ngƣời.
Thứ hai: sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng, tỷ trọng ngành nông
nghiệp ngày càng giảm, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng
tăng trong tổng sản phẩm quốc dân.
Thứ ba: đời sống của nhân dân ngày càng cao về phúc lợi xã hội, tiêu
chuẩn sống, giáo dục, sức khỏe và sự bình đẳng về kinh tế, chính trị, xã hội.
Phát triển nông thôn là vấn đề đƣợc nhiều nƣớc cũng nhƣ cả thế giới
quan tâm. Do yêu cầu của các nƣớc không giống nhau nên mỗi nƣớc có quan
niệm khác nhau về phát triển nông thôn. Quan điểm của ngân hàng thế giới
đƣợc coi là khái niệm chung về phát triển nông thôn: “Phát triển nông thôn là
sự phát triển tổng hợp liên ngành kinh tế - xã hội trên một nƣớc hoặc một
vùng lãnh thổ trong thời gian và không gian nhất định”. Phát triển nông thôn
không chỉ đơn thuần phát triển về mặt kinh tế mà còn phải phát triển cả về
mặt xã hội trong nông thôn. Nói cách khác phát triển nông thôn tức là vừa
nâng cao đời sống vật chất vừa nâng cao đời sống tinh thần cho ngƣời dân
nông thôn. Phát triển nông thôn không chỉ là phát triển sản xuất nông nghiệp
mà còn kết hợp với phát triển sản xuất công nghiệp và dịch vụ nông thôn tạo
thành cơ cấu kinh tế nông thôn hợp lý [2].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


10

Từ những thập niên 70, 80 của thế kỷ trƣớc, khi mà tăng trƣởng kinh tế
của nhiều nƣớc đã đạt đƣợc một tốc độ khá cao, ngƣời ta bắt đầu nghĩ đến ảnh
hƣởng tiêu cực của sự tăng trƣởng nhanh đó đến tƣơng lai. Vấn đề về bền
vững đƣợc đặt ra. Khái niệm “phát triển bền vững” chính thức xuất hiện năm
1987 trong Báo cáo “Tƣơng lai chung của chúng ta” của Hội đồng Thế giới
về Môi trƣờng và Phát triển (WCED) nhƣ là “sự phát triển đáp ứng được

những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu
cầu của các thế hệ mai sau". Mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững là
đạt đƣợc sự đầy đủ về vật chất, sự giàu có về tinh thần và văn hóa, sự bình
đẳng của các công dân và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con ngƣời
và tự nhiên; phát triển phải kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà đƣợc ba mặt là
phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Phát triển bền vững là
nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội loài
ngƣời. Điều đó đã đƣợc khẳng định qua Tuyên bố Rio de Janeiro (1992) về môi
trƣờng và phát triển, bao gồm 27 nguyên tắc cơ bản và Chƣơng trình nghị sự 21.
Tại Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững (2002) ở
Johannesburg, các nguyên tắc trên và Chƣơng trình nghị sự 21 về phát triển bền
vững đã đƣợc khẳng định lại và cam kết thực hiện đầy đủ. Phát triển bền vững
đã trở thành đƣờng lối, quan điểm và chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ta. Chỉ
thị số 36-CT/TW ngày 25 tháng 6 năm 1998 của Bộ Chính trị về tăng cƣờng
công tác bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ CNH - HĐH đất nƣớc nhấn mạnh:
"Bảo vệ môi trường là một nội dung cơ bản không thể tách rời trong đường lối,
chủ trương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các cấp, các ngành,
là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển bền vững, thực hiện thắng lợi sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước". Quan điểm phát triển bền vững đã
đƣợc tái khẳng định trong các văn kiện của Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt
Nam và trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 là: "Phát triển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


11

nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội và bảo vệ môi trường" và "Phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt
với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trường nhân

tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học".
Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện cam kết quốc
tế, Chính phủ Việt Nam đã ban hành "Định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền
vững ở Việt Nam" (Chƣơng trình nghị sự 21 của Việt Nam) theo Quyết định
153/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 làm cơ sở cho việc xây dựng các chiến lƣợc,
quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc cũng
nhƣ của các ngành và địa phƣơng, trong đó có ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn [1].
Tóm lại, phát triển kinh tế bền vững là quá trình phát triển có sự kết
hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển gồm: Tăng trƣởng
kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
- Phát triển kinh tế nông thôn bền vững: Nƣớc ta là một nƣớc nghèo, đi
lên chủ nghĩa xã hội không có cách nào khác là sản xuất và kinh doanh phải
có hiệu quả. Nhƣng quan điểm hiệu quả không thể chấp nhận việc phát triển
kinh tế nông thôn bằng bất cứ giá nào. Việc phát triển kinh tế nông thôn là
một vấn đề phức tạp và rộng lớn phải đầu tƣ nhiều của cải và sức lao động.
Quan điểm hiệu quả bao gồm ba mặt gắn bó với nhau: Hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng.
Hiệu quả kinh tế đòi hỏi phải sản xuất ngày càng nhiều nông sản phẩm
và sản phẩm hàng hoá với giá thành hạ, chất lƣợng sản phẩm và năng suất lao
động cao, tích luỹ và tái sản xuất mở rộng không ngừng.
Hiệu quả xã hội đòi hỏi đời sống của nông thôn không ngừng đƣợc
nâng cao, lao động có việc làm với thu nhập ngày càng tăng, thực hiện đƣợc
việc xoá đói giảm nghèo, số hộ khá và giàu ngày càng tăng, thực hiện đƣợc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn


12


dân chủ, công bằng, xã hội văn minh, xoá bỏ đƣợc các tệ nạn xã hội, phát huy
đƣợc những truyền thống tốt đẹp của cộng đồng nông thôn.
Hiệu quả môi trƣờng đòi hỏi môi trƣờng sinh thái ngày càng đƣợc bảo
vệ và cải thiện.
Có đảm bảo cả ba mặt hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng thì phát
triển nông thôn mới bền vững [26].
1.1.2.2. Nội dung của phát triển kinh tế nông thôn
Nội dung phát triển kinh tế nông thôn mang tính toàn diện, bao gồm
nhiều mặt quan hệ mật thiết với nhau, không thể thay thế nhau. Phát triển kinh
tế nông thôn chủ yếu tập trung vào các vấn đề: Kinh tế nông nghiệp nông
thôn, kinh tế công nghiệp nông thôn, kinh tế dịch vụ nông thôn…
a. Phát triển kinh tế nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất hết sức quan trọng của kinh tế nông
thôn. Nông thôn có phát triển đƣợc hay không trƣớc tiên là phụ thuộc vào sự
phát triển nông nghiệp, dù đó là nƣớc đang phát triển hay nƣớc phát triển.
Kinh tế nông nghiệp bao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trong nông nghiệp có trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ phục vụ trồng trọt và
chăn nuôi. Ngành trồng trọt có cây lƣơng thực có hạt nhƣ lúa, ngô; cây chất
bột có củ, cây rau đậu và gia vị; cây ăn quả, cây chè…Ngành chăn nuôi bao
gồm chăn nuôi gia súc, gia cầm…Ngành thuỷ sản bao gồm thuỷ sản đánh bắt
và thuỷ sản nuôi trồng nhƣ tôm, cá, thuỷ sản khác…
b. Phát triển kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng cơ bản
ở nông thôn
- Công nghiệp nông thôn là một bộ phận của công nghiệp, đƣợc phân
bố ở địa bàn nông thôn, có quan hệ mật thiết với sự phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn, bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình,
những cơ sở công nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau với những

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn



13

trình độ và hình thức tổ chức khác nhau, trên cơ sở khai thác các nguồn lực ở
địa phƣơng phục vụ thị trƣờng địa phƣơng, cả nƣớc và xuất khẩu. Công
nghiệp nông thôn là các hoạt động sản xuất có tính chất công nghiệp diễn ra
trên địa bàn nông thôn, khái niệm công nghiệp nông thôn chỉ hàm chứa các cơ
sở công nghiệp vừa và nhỏ hoặc rất nhỏ nhƣ các doanh nghiệp Nhà nƣớc do
địa phƣơng quản lý là chủ yếu, các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp, các tổ
hợp sản xuất thủ công, các tƣ nhân và hộ gia đình tiểu chủ, cá thể.
Công nghiệp nông thôn bao gồm công nghiệp khai khoáng nhƣ khai thác
đá, cát, sỏi, mỏ khác; công nghiệp chế biến nhƣ sản xuất chế biến thực phẩm, đồ
uống, trang phục, gỗ, lâm sản, giƣờng, tủ, bàn ghế, giấy, công nghiệp khác…
- Xây dựng cơ bản ở nông thôn bao gồm giao thông nông thôn, thủy lợi,
điện, đƣờng, trƣờng học, bệnh viện, trạm y tế, nhà văn hoá, thông tin liên lạc…
c. Phát triển dịch vụ nông thôn
Sự nảy sinh, phát triển các mối quan hệ trao đổi hàng hoá giữa các
doanh nghiệp, các hộ gia đình và việc chuyên môn hoá các hoạt động trao đổi
đó đã thúc đẩy sự ra đời của các thƣơng mại dịch vụ ở nông thôn.
Thƣơng mại có nội dung hoạt động chủ yếu là trao đổi, lƣu thông hàng
hoá, còn dịch vụ lại có nội dung hoạt động mang tích chất phục vụ. Các hoạt
động phục vụ này không chỉ phục vụ cho việc trao đổi hàng hoá nhƣ bán hàng
và vận chuyển hàng theo yêu cầu, dịch vụ khác… Ngoài ra các hoạt động dịch
vụ còn liên quan tới cả các lĩnh vực khác ở nông thôn nhƣ du lịch sinh thái,
bảo hiểm, dịch vụ tài chính ngân hàng, các dịch vụ y tế, văn hoá, xã hội…
Thƣơng mại là hoạt động dịch vụ đảm nhận chức năng cung ứng đầu vào và
tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho các doanh nghiệp và hộ gia đình ở nông thôn.
Tóm lại, dịch vụ nông thôn là toàn bộ hoạt động thƣơng mại dịch vụ
đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, đời sống và các nhu cầu phát triển khác ở
nông thôn.

×