Tải bản đầy đủ (.doc) (439 trang)

GIAO AN LOP2 - MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 439 trang )

Thứ Hai Ngày 16 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành công. (trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
- HS khá, giỏi hiểu ý nghóa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kó năng đọc đúng
*Cách tiến hành:
-Đọc mẫu
+Giáo viên đọc mẫu lần 1 – Đọc to, rõ thong thả,
phân biệt giọng nhân vật.
+Yêu cầu 1 học sinh khá đọc bài.
a) Đọc từng câu
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Hướng dẫn hs Luyện đọc từ khó .
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước
lớp. Theo dõi hs đọc, kết hợp nhắc nhở các em ngắt,


nghỉ hơi đúng chỗ. Đồng thời giúp hs hiểu nghóa các
từ ngữ mới trong bài.
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài
- Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng các câu
+ Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được chỉ vài
dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
+ Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít,
sẽ có ngày cháu thành tài.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm,
-Học sinh theo dõi đọc thầm .
-1 em đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
- Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từng dãy bàn cho đến hết.
- Nêu và đọc từ khó

- HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-3,5 em đọc cá nhân + đồng
thanh.
+ Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu
chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //
+ Giống như cháu đi học, / mỗi
ngày cháu học một ít, / sẽ có
ngày / cháu thành tài.//
- Thành lập nhóm
1
- Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d) Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc (đồng thanh, cá nhân, đoạn 1, 2).
GV tạo điều kiện để nhiều hs tham gia thi đọc. (đọc
tiếp sức, đọc “truyền điện”, đọc theo vai…).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu : Hiểu nội dung các đoạn và nội dung bài.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm
đoạn 1 suy nghó trả lời.
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Yêu cầu 1 học sinh câu hỏi . Cả lớp đọc thầm đoạn 2,
suy nghó trả lời.
+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
-Yêu cầu 1 học sinh câu hỏi .
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
- GV nêu câu hỏi 4: Câu chuyện này khuyên ta điều
gì?
- Yêu cầu hs nói lại câu Có công mài sắt, có ngày nên
kim bằng lời của các em.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời
nhân vật
- Tổ chức cho hs thi đọc lại bài (chia lớp thành nhiều
nhóm (mỗi nhóm 3hs) để thi đọc phân vai (người dẫn
chuyện, cậu bé, bà cụ).
- Gọi HS đọc, GV theo dõi nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà
- Lần lượt từng hs trong nhóm
đọc, các hs khác nghe, góp ý.
- Cử hs thi đọc
- Nhận xét
- Cả lớp đọc ĐT cả bài với
giọng vừa phải (không đọc quá
to).
- Ca ûlớp đồng thầm đoạn 1, trả
lời:
+ Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc
được ……. nghuệch ngoạc cho
xong chuyện.
- Cảlớp đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi
miết mài vào tảng đá .
+ Để làm thành một cái kim
khâu.
- Cảlớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Mỗi ngày mài… thành tài
- HS phát biểu tự do:
- Ai chăm chỉ, chòu khó thì làm
việc gì cũng thành công. / Nhẫn
nại, kiên trì thì sẽ thành công. /
- Các nhóm thi đọc. Cả lớp và
GV nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất .
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

2
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
-Nhận biết được các số có một chữ số, các số số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất
có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
-Rèn thái độ học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Ôn Tập các số trong phạm vi 10.
*Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
Hãy nêu các số từ 10 về 0.
-Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp
làm vào vở bài tập.
+Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? +Số bé nhất là số
nào?
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
+ Số 10 có mấy chữ số ?
Bài 2:Trò chơi: Cùng nhau lập bảng số
*Cách chơi: Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5

bảng giấy như giới thiệu cách chơi.
-Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội
đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?-Số lớn nhất số
nào?
Bài 3:
-Giáo viên vẽ lên bảng các số sau:
-Gợi ý cho học sinh làm bài Nhận xét
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Vài em lần lượt đếm 0-10 và
ngược lại.
-Làm bài tập trên bảng và trong
vở.
-Có 10 số có 1 chữ số -Số 0
-Số 9
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1
và chữ số 0.
-Số 10.
-Số 99.
-Thực hành.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………
3
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Môn: Tập viết
Bài: CHỮ A
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Viết đúng chữ hoa A (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh em

thuận hoà (3lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá, giỏi viết đún và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2.
-Học sinh biết cảm thụ cái hay trong việc rèn chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập viết.
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa ( A )
*Cách tiến hành:
-Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và nhận xét
chữ A hoa.
+Chữ A hoa gồm mấy đường kẻ, ngang cao bao nhiêu
ô ly?
+Được viết bởi mấy nét ?
Giáo viên: miêu tả: nét 1 giống như nét móc ngược
trái nhưng hơi lượn về phía trên và nghiêng về bên
phải,nét 2 là nét móc phải.nét 3 là nét lượng ngang.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách viết:
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách cầm viết.
*Cách tiến hành:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc
ngược từ dưới lên nghiêng về phải và lượng ở phía
trên dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút

viết nét móc ngược phải dừng bút ở đường kẻ 2.
Nét 3: Lìa bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét
lượn ngang thân chữ từ trái sang phải.
-Giáo viên hướng dẫn viết mẫu chữ A cỡ vừa ( 5
- -Học sinh quan sát trả lời.
4
dòng kẻ) trên bảng lớp và nhắc lại cách viết để học
sinh theo dõi .
*Hướng dẫn học sinh viết bảng con .
-Giáo viên nhận xét uốn nắn .
-Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng “ Anh….”
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
*Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
+Chữ A hoa cở nhỏ và chữ h cao mấy ô li?
+Chữ t cao mấy li?
+Những chữ n,m,o,a cao mấy li?
-Nhắc cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+Các chữ (tiếng ) viết cách nhau khoảng chừng nào?
-Giáo viên viết chữ mẫu Anh lên dòng kẻ điểm cuối
chữ A nối liền với chữ n.
*Hướng dẫn viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn.
*Hoạt động 3: Hướng dẫ học sinh viết vào vỡ.
*Mục tiêu: HS viết đúng các ô li
*Cách tiến hành:
1 dòng chữ A cỡ vừa ( 5 li )
2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ ( 2,5 li)
-GV nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà
-Hướng dẫn viết chữ A(2,3 lần ).
-Học sinh viết bảng con chữ A.
-“Anh em thuận hòa”
-5li
-2,5 li
-1 li
-Cách nhau 1 chữ cái o.
-Học sinh viết vào bảng con 2,3
lần.
A
Anh em thuận hòa.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
5
Thư Ba Ngày 17 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TT )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của chục và số đơn vò, thứ tự của các số.
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100
-Phân tích số có 2 chữ số theo chục, đơn vò.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.

3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Mục tiêu: Đọc viết các số có 2 chữ số.
*Cách tiến hành:
Bài 1: (cần làm)
-Giáo viên nêu cách làm bài tập.
-Gọi học sinh lên bảng viết số , đọc số, phân tích số.
36, 71, 94
-Gọi học sinh nhận xét kết quả.

Bài 2: (cần làm)
-Hướng dẫn học sinh làm.
-Gọi học sinh chữa bài.
Bài 3: So sánh các số. (cần làm)
-Giáo viên gọi học sinh chữa bài: -Giải thích vì sao
đặt dấu > hoặc < hoặc =.
Bài 4: (cần làm)
-Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số là: 98, 76,
67, 93, 84, 98.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
- -Học sinh nêu và làm bài, chữa
bài.
Ba mươi sáu
Bảy mi mốt
Chín mươi bốn
- 36: có 3chục và 6 đơn vò, và
đọc là 36.

-Học sinh tự làm bài.
-Học sinh chữa.
98 = 90 + 8 ; 88 = 80 + 8
74 = 70 + 4 ; 61 = 60 + 1
47 = 40 + 7.
-Học sinh tự nêu cách làm bài
và chữa bài.
34………38 vì có cùng số hàng
chục là 3 mà 4< 8 nên 34< 38.
Tương tự các bài còn lại.
-Học sinh làm bài:67, 70, 76, 84,
93, 98.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
6
Môn: Chính Tả
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2câu văn xuôi. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu
trong bảng chữ cái.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
*Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả
(SGK); trình bày đúng 2câu văn xuôi. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
*Cách tiến hành: Cả lớp
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng
+Đoạn này chép từ bài nào? (Có công mài sắt có
ngày nên kim).
+Đoạn này lời nói của ai nói với ai?
+Bà cụ nói gì? (Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên
trì nhẫn nại thì việc gì cũng làm được ).
+Đoạn chép này có mấy câu ?
+Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa
?
+Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từ khó.
-Giáo viên đọc lần 2 .
-Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở
-Lớp theo dõi.
-3 học sinh đọc lại .
-Bà cụ nói với cậu bé.
-Học sinh trả lời 2 câu .
-Học sinh trả lời có dấu chấm.
-Học sinh trả lời chữ đầu câu, đầu
đoạn – chữ nỗi, Giống .
-Viết hoa chữ cái đầu tiên , lùi vào
một ô.
-Học sinh tìm đọc và phân tích từ
khó.

* Ngày tháng khác Ngài ( nói về 1
quý ông được tôn trọng).
* Mài khác với mày ( lông mọc trên
con mắt).
* Sắt khác với sắc ( sắc đẹp).
*Cháo khác với cháu (con cháu) học
sinh đọc (ĐT).
-Học sinh viết bảng con.
-Học sinh chép vào vở
7
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Giáo viên đọc chậm từng câu cho học sinh đọc
chữa lỗi.
-Giáo viên chấm bài - Nhận xét
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
*Mục tiêu: - Làm được các bài tập 2, 3
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên
chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng
chữ cái.
*Cách tiến hành: Cá nhân.
Bài 2
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Khi nào ta viết âm k?
-Khi nào viết là c?
Nhận xét.
Bài 3:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu.
-Giáo viên nhắc lại đọc tên chữ cái ở cột 3 và
điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương
ứng .

-Giáo viên đọc mẫu .
-Giáo viên xoá lần lượt.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Học sinh gạch chân từ viết sai , viết
từ đúng bằng bút chì ra lề vở.
-Học sinh tự thống kê lỗi chính tả.
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-1học sinh viết bảng lớp làm nháp.
-Khi đứng sau nó là các nguyên âm
e,ê,i.
-Các trường hợp còn lại
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-Viết vào vở
-Học thuộc lòng
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
8
Môn: Thủ công
Bài: GẤP TÊN LỬA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Học sinh biết cách gấp tên lửa.
-Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
-Với hs khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sư ûdụng
được.
-Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Quan sát mẫu
*Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp tên lửa.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp tên lửa.và
hỏi.
+Hình dáng , màu sắc tên lửa thế nào?
+Em có nhận xét gì về phần mẫu tên lửa .
-Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa sau đó giáo viên
gấp lần lượt lại từng bước đến khi được tên lửa như
ban đầu.
+Muốn gấp được tên lửa em gấp như thế nào?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
*Mục tiêu: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối
phẳng, thẳng.
*Cách tiến hành:
-Hướng dẫn mẫu.
Lần 1: Giải thích quy trình gấp tên lửa và đính quy
trình lên bảng
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. -Đặt tờ giấy
hình chữ nhật lên bàn , mặt kẻ ô ở trên , gấp đôi tờ
giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa. Mỡ tờ
giấy ra, gấp theo đường gấp ở (H1) sao cho 2 mép
giấy mới nằm sát đường dấu giữ ( H2).

-Gấp theo đường dấu gấp (H2) sao cho 2 mép bên sát
-Học sinh quan sát nhận xét mẫu
tên lửa.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh theo dõi.
-Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Tạo tên lửa và sửng dụng .
-Theo dõi
9
vào đường dấu giữa được (H3).
-Gấp theo đường gấp ở (H3) sao cho mép bên sát vào
đường dấu được (H4)sau mỗi lần gấp cho thẳng và
phẳng.
Bước 2: Tạo tên lửa và sửng dụng .
-Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết
dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa ( H5 ).Cầm vào
nếp gấp giữ cho 2 tên lửa ngang ra ( H6) và phóng tên
lửa theo hướng chết lên không trung.
Lần 2: Nói chậm kết hợp chỉ quy trình làm tới đâu hỏi
tới đó theo quy trình.
-Giáo viên gọi 2 em lên bảng yêu cầu thực hiện các
thao tác .
-Giáo viên nhận xét.
-Kiểm tra dụng cụ của hs trước khi cho các em làm
nháp.
-Giáo viên tổ chức học sinh gấp tên lửa .
-Nhận xét phận làm nháp của hs.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

- Dặn dò HS học ở nhà
-2hs nhắc lại quy trình
-2 học sinh thực hiện trước lớp
-Học sinh gấp tên lửa bằng giấy
nháp.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

10
Môn: Kể chuyện
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Dựa tranh gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá, giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện.
-GDHS có kiên trì, nhẫn nại thì mới thành cơng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh
*Mục tiêu: Biết dựa theo tranh tái hiện được nội dung
từng đoạn
*Cách tiến hành:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV đính 4 tranh lên bảng. chia lớp thành 4 nhóm.

-Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.n ghi bảng.
-Nội dung: kể đủ ý, đủ trình tự.
-Cách diễn đạt lời nói, thành câu dùng từ thích hợp.
Cách thực hiện: Kể tự nhiên giọng điệu thích hợp với
từng vai.
-Mời đại diện nhóm kể lần lượt từng đoạn.
-Nhóm 1: Kể đoạn 1 Nhóm 2: Kể đọan 2 ….
-Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
*Mục tiêu: Kể được nội dung toàn bộ câu chuyện
*Cách tiến hành:
-Gọi vài học sinh kể.
-Sau mỗi lần kể giáo viên cho học sinh nhận xét các
mặt Nội dung-Diễn đạt-Cách thể hiện.
-Giáo viên nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Dựa vào tranh kề lại từng đoạn
câu chuyện “ Có công …”
-Học sinh quan sát từng tranh.
-Từng nhóm thảo luận.
-Cử đại diện nhìn tranh kể lại
từng đoạn.
- Học sinh khác nhận xét lời kể
của bạn.
-Học sinh kể toàn câu chuyện
-Học sinh nhận xét.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

11
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Thứ Tư Ngày 18 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài: TỰ THUẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật (lí lòch). (Trả lời được các CH trong SGK).
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa
phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Có hiểu biết ban đầu về văn bản tự thuật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Rèn kó năng đọc đúng
*Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu (Giọng to rõ)
* Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện đọc và yêu cầu
học sinh đọc các từ khó : huyện , quê quán , quận
trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương
Mó…
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
-Gọi 1 em đọc phần chú giải SGK

*Hướng dẫn đọc ngắt giọng.
-Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt
giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng
, năm
-Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
*Thi đọc giữa các nhóm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Đọc đồng thanh.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vò
hành chính
*Cách tiến hành:
-Học sinh lắng nghe -1 em khá
đọc.
-3- 5 học sinh đọc cá nhân ,
đồng thanh các từ khó.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau cho
đến hết.
-1 Học sinh đọc – Lớp theo dõi.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc
từng câu –Học sinh khác nghe
góp ý.
-Đại diện nhóm đọc cả lớp nghe
nhận xét.
12
-Cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+Em biết những gì về bạn Hà ?
+Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy?
+Hãy cho biết họ tên em?
-Giáo viên mời 2,3 em lên làm mẫu trước lớp.

-Giáo viên nhận xét.
+Hãy cho biết tên đòa phương em đang ở?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Giáo viên nhắc nhỡ học sinh đọc rõ ràng, rành mạch.
-GV nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà
-Họ và tên, nam, nữ, ngày sinh,
năm sinh, quê quán …
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà
nên em biết rõ thông tin về bạn
ấy.
-Vài học sinh nêu tên của mình.
-Học sinh nối tiếp nhau nói chi
tiết đòa phương mình.
-Học sinh thi đua nhau đọc.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Môn: Toán
Bài: SỐ HẠNG–TỔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết số hạng; tổng
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng-tổng.
*Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết

13
quả cùa phép cộng
*Cách tiến hành:
-Viết bảng 35 + 24 = 59.
-Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số
hạng, 59 gọi là tổng.
-35 gọi là gì?
-24 gọi là gì?
-59 gọi là gì?
-Số hạng là gì?
-Tổng là gì?
-35 +24 bằng mấy?
-59 gọi là gì?
-35 + 24 Cũng gọi là tổng.
-Hãy nêu tổng của phép cộng 35 + 24 = 59.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
*Mục tiêu: Củng cố về phép cộng( không nhớ) các
số có 2 chữ số và giải tóan có lời văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
-Yêu cầu học sinh đọc.
-1 học sinh làm mẫu.
-Hãy nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 =17.

-Tổng của phép cộng là mấy?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bảng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
-Phép tính được viết như thế nào?
-Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột
dọc.
-Gọi học sinh làm bảng lớp.
Bài 3: Giải toán.
-Đề cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực
hiện như thế nào?
-Giáo viên ghi điểm. Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh đọc.
-35 gọi là số hạng thứ nhất.
-24 gọi là số hạng thứ hai.
-59 là tổng.
-Là các thành phần của phép
cộng
-Là kết quả của phép cộng.
-Bằng 59
-Tổng.
-Tổng là 59 ; tổng là 35 + 24.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-12 + 5 = 17.
-12 và 5 là số hạng.

-là 17.
-Lấy các số hạng cộng với nhau.
-Học sinh làm bảng con.
-Nhận xét, sửa bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu, bài
mẫu.
-Viết theo cột dọc.
-Viết số hạng thứ nhất rồi viết
số hạng kia xuống dưới sao cho
đơn vò thẳng cột . Tính từ phải
sang trái.
-Học sinh đọc yêu cầu.
-Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều
bán 20 xe đạp.
-Số xe bán được của hai buổi.
-1 học sinh giải, lớp làm vở bài
tập.
-Nhận xét, sửa bài.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
14
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
Môn: Luyện từ & câu
Bài: TỪ VÀ CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu
nói về nội dung mỗi tranh (BT3).
-Biết dùng từ đặt câu đơn giản .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: HS bước đầu làm quen với khái niệm từ
và câu.
*Cách tiến hành:
Bài 1: (miệng.)
-Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu bài
tập.
-Giáo viên đọc tên bài gọi từng người, vật , việc .
VD: 1 trường
-Giáo viên gọi vài học sinh làm bài tập.
*Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: HS biết tìm các từ liên quan tới học tập
*Cách tiến hành:
Bài 2: ( miệng )
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
*Chia nhóm.
-Giáo viên chia 3 nhóm ( 5’)
-Giáo viên phát phiếu cho nhóm
-Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên

-Học sinh mở SGK trang 8.
-Chọn tên cho mọi người,mọi

vật được vẽ dưới đây ( Học
sinh , xe đạp, trường, chạy , hoa
hồng, cô giáo)
-M: 1 trường; 5 hoa hồng.
-Học sinh chỉ vào tranh vẽ vật
việc đọc số thứ tự của tranh.
-Học sinh làm bài tập.
1 trường,2 học sinh , 3 chạy, 4 cô
giáo, 5 hoa hồng , 6 nhà, 7 xe
đạp, 8 múa.
-Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập
Chỉ hoạt động của học sinh .
M: bút M : đọc M chăm chỉ.
-Nhận phiếu – Thảo luận viết
nhanh những từ tìm được .
15
bảng.
-Giáo viên nhận xét – kết luận .Nhóm nào từ thắng
cuộc .
+Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực ,thùc
,bảng…
+Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc viết , đi , đứng.
+Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù…
Bài 3: (Viết)
-Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Giúp học sinh năm vững yêu cầu bài quan sát kỷ 2
tranh thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
-Giáo viên nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+Thấy 1 nhóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.

-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-3 học sinh lên bảng dán và đọc
kết quả
-1 em đọc yêu cầu bài tập.
-Học sinh đặt câu.
-Học sinh làm vào vở.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

Môn: Đạo đức
Bài: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo thời gian biểu.
-HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
16
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:

*Họat động 1: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến
trước các hành động.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm bày tỏ ý kiến việc làm trong 1 tình huống việc
làm nào đúng việc làm nào sai?
+Tình huống 1.
+Tình huống 2.
-Yêu cầu học sinh thảo luận.
-Giáo viên kết luận: -Làm 2 việc cùng một lúc không
phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ.
*Họat động 2: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong tình huống cụ thể.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa
chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai.
Tình huống 1.
-Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã
đến giờ đi ngủ.Theo em Ngọc có thể xử lý như thế
nào?
Tình huống 2. Tương tự như 1
-Giáo viên chia lớp 4 nhóm.
*Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều
cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng
xử phù hợp nhất.
*Họat động 3: Giờ nào việc nấy.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần
làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng

giờ.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên giao hniệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-Giáo viên theo dõi các nhóm.
Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Học sinh thảo luận, đại diện
từng nhóm trình bày ý kiến.
-Học sinh phân vai Ngọc – mẹ.
-Học sinh phân vai Tònh _ Lai.
-Học sinh thảo luận, đóng vai
theo tình huống.
-Hai nhóm thảo luận 1 tình
huống.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- Làm việc theo nhóm, tương tự
HĐ2
17
Ruùt kinh nghieäm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
18
Thứ Năm Ngày 19 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Tự nhiên & xã hội
Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
HS khá, giỏi:
-Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
-Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ
hoặc mô hình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Làm 1 số cử động.
*Mục tiêu: Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương
trong các cử động của cơ thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4
(Sách giáo khoa trang 4)
-Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học
sinh làm động tác.
-Giáo viên nêu câu hỏi.
-Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào
của cơ thể cử động?
Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những
động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử
động.

*Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận
động.
*Mục tiêu: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ
xương và hệ cơ.
*Cách Tiến hành:

-Học sinh quan sát hình
1,2,3,4.
-Học sinh giơ tay, quay cổ,
nghiêng người, cúi mình.
-Lớp trưởng đứng tại chỗ hô
cho các bạn thực hiện
-Đầu, mình, chân, tay cử
động.
19
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
hỏi.
+Dưới lớp da của cơ thể là gì?
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động.

+Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương
và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và
hỏi.
+Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ
thể?
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể.
-GV hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi.

-HD luật chơi.
*Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là cơ
quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ
ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Học sinh nắm bàn tay, cổ tay,
cánh tay của mình.
-Là xương và bắp thòt.
-Học sinh cử động ngón tay,
bàn tay, cánh tay ,cổ.
-Nhờ có xương và có cơ nên
cơ thể cử động được.
-Học sinh quan sát hình 5,6.
-Xương và cơ.
-2 học sinh chơi mẫu.
-Học sinh chơi theo nhóm 2,3
lượt.
-Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn
thắng cuộc.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

Môn: Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

-Biết tên gọi thành phần vàkết quả của phép cộng.
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
20
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Luyện tập.
*Mục tiêu: HS biết tính nhẩm và Giải bài toán có lời
văn.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
+ 34 +53 +29 + 62
42 26 40 5
-Giáo viên gọi học sinh chữa bài hỏi:
34 gọi là gì?
42 gọi là gì ?
76 gọi là gì ?
Bài 2: (cột 2)
Bài 3: Đặt tính. (cột a, c)
a.43 và 25
b. 20 và 68
c. 5 và 21
43 gọi là gì ?
25 gọi là gì ?

68 gọi là gì ?
Bài 4: Giải toán.
-Gọi học sinh đọc đề và giải.
-Theo dõi, uốn nắn học sinh.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.

-Học sinh tự làm bài.
-Số hạng.
-Số hạng.
-Tổng.
Học sinh tự làm bài.
-Số hạng
-Số hạng
-Tổng.
-Học sinh đọc đề và tóm tắt.
-HS tự giải.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

21
Thứ Sáu Ngày 20 Tháng 08 Năm 2010
Môn: Chính Tả
Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nghe - viết chính xác, khổ thơ cuối bài thơ ‘Ngày hôm qua đau rồi ?’’; trình
bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b
- GV nhắc hs đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK) trước khi viết bài CT.
-HTL tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
*Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, khổ thơ cuối bài
thơ “Ngày hôm qua đau rồi ?”; trình bày đúng hình
thức bài thơ 5 chữ.
*Cách tiên hành: Cả lớp.
-Ghi nhớ nội dung đoạn thơ .
+Giáo viên treo bảng phụ và đọc trơn đoạn thơ cần
viết và hỏi.
+Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua?
-Hướng dẫn trình bày.
+Khổ thơ có mấy dòng ?
+Chữ cái đầu dòng viết như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày.
* Hướng dẫn viết từ khó.
+Giáo viên đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết .
+Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
-GV đọc cho HS viết.
+Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ ( mỗi dòng 3
lần ).

-Soát bài chấm chữa lỗi.

-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Nếu em học hành chăm chỉ thì
ngày hôm qua qua sẽ ở lại trong
vở hồng của em .
-Khổ thơ có 4 dòng
-Viết hoa.
-Học sinh viết bảng con các từ
khó: là , lại , ngày, hồng
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh gạch chân từ viết sai ,
viết từ đúng bằng bút chì ra lề
22
*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
*Mục tiêu: - Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b
-HTL tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
*Cách tiến hành:
Bài 2:
-Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi 1 em làm mẫu.
-Gọi 1 em lên bảng làm cả bài, lớp làm nháp.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm bạn
-Giáo viên nhận xét đưa ra lời giảng đúng : Quyển
lòch, chắc nòch, nàng tiên,làng xóm, cây bàng, cái
bàn, hòn than, cái thang.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm .
-Gọi 1em làm mẫu .
-Yêu cầu học sinh làm bài tiếp theo mẫu và chỉnh sửa

lỗi cho học sinh.
-Gọi học sinh đọc lại,viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái
trong bài.
-Giáo viên xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng
cho học sinh HTL.
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
vở.
-Đọc đề bài.
-1 em lên bảng viết và đọc từ:
Quyển lòch.
-Nhận xét
- Học sinh làm bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ
tìm được sau đó ghi vào vỡ.
-Viết các chữ cái tương ứng vào
trong bảng.
-Đọc giê- viết g.
-2 học sinh làm bài bảng lớp. Cả
lớp làm bảng con.
-Viết g, h, k, l, m, n, o, ô, ơ.
-Đọc gie, hat,ca ,e lờ,em mờ ,
en, o, ô, ơ.
-Học sinh HTL bảng chữ cái.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………


Môn: T ập làm văn
Bài : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nối lại vài
thông tin đã biết về một bạn (BT2).
23
-HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một
câu chuyện ngắn.
-HS có ý thức bảo vệ của công.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài dạy, tranh minh hoạ
-Xem bài trước
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu: Nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về
bản thân .
*Cách tiến hành:
Bài tập:1,2
-Gọi học sinh so sánh cách làm của 2 bài tập.
-Giáo viên phát phiếu học tập. Yêu cầu học sinh
đọc phiếu và cho biết phiếu có mấy phần
-Học sinh điền các thông tin về mình vào phiếu .
-Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp
theo nội dung cần điền vào phiếu và điền vào
phần 2 của phiếu.
-Gọi 2 em lên bảng thực hành trước lớp – Yêu cầu

học sinh khác nghe và ghi các thông tin em nghe
được vào phiếu.
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc sau
mỗi lần học sinh trình bày. Giáo viên gọi học sinh
khác nhận xét sau đó giáo viên nhận xét.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Hỏi: bài tập này gần giống với bài tập nào đã
học?
-Giáo viên nói hãy quan sát từng bức tranh và kể
lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1,2 câu văn.
Gọi học sinh trình bày .yêu cầu học sinh khác nhận
xét sau mỗi lần học sinh đọc
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh .
-Nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.

-Đọc đề bài tập 1,2
-Bài 1: Chúng tự giới thiệu về mình.
-Bài 2: Chúng ta giới thiệu về mình.
-Đọc và trả lời : Phiếu có 2 phần
phần tự giới thiệu và phần ghi các
thông tin vê bạn mình khi nghe bạn
giới thiệu.
-2 em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo
mẫu.
-Tên em là gì?
cả lớp ghi vào phiếu.
-3 học sinh trình bày trước lớp.
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập

Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới
đây 1,2 câu để tạo thành 1 câu
chuyện .
-Giống bài tập luyện từ câu.
-Làm bài cá nhân.
VD: Trong công viên có rất nhiều
hoa. Một cô bé đang say sưa ngắm
hoa , cô muốn hái 1 bông hoa. Cô
chọn 1 bông hoa đẹp nhất và giơ tay
đònh hái. Một cậu bé thấy thế liền
ngăn lại. Khuyên cô bé đừng hái hoa.
24
- Dặn dò HS học ở nhà.
Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………

Môn: Toán
Bài : ĐỀ-XI-MÉT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đề-xi-mét là một đơn vò đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ
giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vò đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp
đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có dơn vò đo là dm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Giáo viên : Bài dạy, thước đo.
-Học sinh : Dụng cụ môn học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1:HD cho HS quan sát, hướng dẫn cho
HS cách tính.
*Mục tiêu: Hs biết đề-xi-mét là đơn vò đo.
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn học sinh bài học, dùng thước giới
thiệu cho học sinh.
-Cho học sinh đọc lại
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: HD giải bài tập.
*Mục tiêu: HS giải được các bài tập.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
-GV ghi bài lên bảng, HD cho học sinh làm bài, GV
theo dõi, uốn nắn học sinh.
-Giáo viên nhận xét
Bài 2: Tính (Theo mẫu)
-HD cho học sinh làm bài.
-Theo dõi nhận xét.
4. Kết luận:

-Theo dõi bài.
-Đọc yêu cầu bài.
-HS thực hành.
-Học sinh tự làm bài.
-Học sinh làm bài.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×