Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

bài giảng mạng máy tính căn bản chương 1giới thiệu về networking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 46 trang )

Phan Vĩnh Thuần Computer Network 1
Môn học: Mạng máy tính cơ bản
(Tên Tiếng Anh: Computer Network)

Thời lượng: 45 tiết lý thuyết

Mục đích:

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản,
cần thiết về mạng máy tính

Giúp sinh viên:

Nhận biết và mô tả chức năng của từng lớp
trong mô hình OSI (Open System
Interconnect)

Hiểu rõ cơ chế hoạt động của các trang thiết
bị mạng

Phân loại mạng máy tính
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 2

Nắm bắt các chuẩn LAN và các công
nghệ mạng LAN

Các thiết bị dùng trong mạng LAN

Địa chỉ IP và phân chia subnet

Kết nối máy tính và LAN



Mô hình dịch vụ mạng : DNS, DHCP,
BOOTP,

Môn học tiên quyết: Không có

Điểm môn học bằng tổng điểm hai kỳ kiểm tra
trắc nghiệm

Kiểm tra giữa môn được tính 20% điểm

Kiểm tra giữa môn được tính 20% điểm

Kiểm tra cuối môn được tính 60% điểm
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 3
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ
NETWORKING

Tổng Quan

Mạng máy tính là một số các máy tính
được kết nối với nhau theo một cách
nào đó và có thể trao đổi thông tin cho
nhau.

Mạng máy tính luôn luôn có hai chiều,
nghĩa là khi máy tính A gửi thông tin
đến máy tính B thì máy tính B có thể trả
lời lại cho A
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 4


Từ nhiều máy tính riêng rẽ, độc lập với
nhau nếu ta kết nối chúng lại thành mạng
máy tính thì chúng có thêm những ưu
điểm sau:

Nhiều người có thể dùng chung một
phần mềm tiện ích.

Trao đổi thông tin dễ dàng, nhanh chóng
giữa một nhóm người làm việc chung
với nhau.
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 5

Dữ liệu được quản lý tập trung nên an
toàn hơn.

Có thể dùng chung các thiết bị ngọai vi

Cho phép người lập trình ở một trung tâm máy
tính này có thể sử dụng các chương trình tiện
ích của một trung tâm máy tính khác đang
đang nhàn rỗi làm tăng hiệu quả kinh tế của
hệ thống.
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 6
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 7
1.1. Kết nối đến Internet
1.1.1. Các nhu cầu kết nối Internet

Internet là một tài nguyên khổng lồ quí giá.

Kết nối đến Internet là việc làm cần thiết
đối với các họat động kinh tế xã hội ngày
nay

Xây dựng một mạng kết nối đến Internet
cần phải có họach định cẩn thận: thiết bị
phần cứng, các giao thức và phần mềm
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 8

Kết nối đến Internet có thể được quy về
kết nối vật lý, kết nối luận lý và ứng
dụng.

Một kết nối vật lý được thực hiện bằng
cách kết nối một card mở rộng đặc biệt
như modem hay card mạng từ máy tính cá
nhân đến mạng. Kết nối vật lý dùng để vận
chuyển các tính hiệu giữa các máy tính cá
nhân với mạng cục bộ và đến các thiết bị
ở xa trên mạng.
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 9

Một kết nối luận lý sử dụng các tiêu chuẩn
được gọi là giao thức (protocol). Một giao
thức là một mô tả hình thức một tập các
thể lệ và các thủ tục điều khiển việc truyền
tin giữa các thiết bị trên mạng. Các kết nối
đến Internet có thể dùng nhiều giao thức.
TCP/IP là giao thức chủ yếu trên Internet.


Ứng dụng làm nhiệm vụ biên dịch và hiển
thị thông tin dưới dạng có thể hiểu được.
Các ứng dụng làm việc với các giao thức
để truyền và nhận dữ liệu qua Internet.
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 10
1.1.2. Sơ lược về máy tính cá nhân
Các thành phần nhỏ và rời
- Transitor
- IC
- Resistor
- Capacitor
- Conector
- LED
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 11
Các thành phần hệ thống của PC
- Printed circuit board(PCB)
- CD-ROM drive
- CPU
- Floppy disk drive
- Harddisk drive
Phan Vĩnh Thuần
Computer Network
12
- Motherboard hay Mainboard
- Bus
- RAM
- ROM
- System unit
- Expansion slot
- Power supply

Phan Vĩnh Thuần Computer Network 13
Các thành phần backplane
- Backkplane
- Network interface card (NIC)
- Video card
- Audio card
- Parallel port
- Serial port
- Mouse port
- Power cord
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 14
1.1.3. Card gia tiếp mạng (NIC)
- NIC là gì ?
- Chủng lọai NIC phải phù hợp với
môi trường truyền và giao thức dùng
trên mạng cục bộ.
- Chọn NIC: giao thức, môi trường,
bus
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 15
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 16
1.1.4. Cài đặt NIC và modem

Thiết bị cần thiết để kết nối Internet

Modem

NIC

Các tình huống cần cài đặt NIC


Thêm NIC vào host

Thay thế NIC hỏng

Nâng cấp NIC
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 17
1.1.5. Tổng quan về quay số và kết nối
tốc độ cao.

Đầu năm 1960, các modem được
giới thiệu. Tốc độ 300 bps.

Những năm 1970, BBS xuất hiện
cho phép giao tiếp trên discussion
board.

1980 BBS quá chậm cho truyền tập
tin và hình ảnh

Những năm 1990, modem có thể
chạy 9600 bps và 1998 đạt 56 kbps.
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 18
1.1.6. Mô tả và cấu hình TCP/IP

TCP/IP cho phép các may tính cộng
tác chia sẻ tài nguyên qua mạng.

Cấu hình TCP/IP: thông qua công cụ
của hệ điều hành
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 19

1.1.7. Kiểm tra tính kết nối bằng lệnh
ping

Ping là tiện ích để xác thực kết nối
trên mạng.

Cách thức làm việc của ping

Các lọai kiểm thử với ping được
dùng phổ biến
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 20

Ping 127.0.0.1

Ping <Địa chỉ IP của máy host cục bộ>

Ping <Địa chỉ IP của default-gateway>

Ping <Địa chỉ IP của máy ở xa>
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 21
1.1.8. Trình duyệt web và plus-ins

Đảm nhiệm một phần công việc
phía user

Thỏa thuận với web server

Yêu cầu thông tin

Nhận thông tin


Hiển thị kết quả lên màn hình

Hai trình duyệt thông dụng:
Netscape Communicator và
Internet Explorer (IE)
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 22

Ứng dụng Plug-ins

Phối hợp với trình duyệt web
thực thi chương trình hiển thị các
tập tin đặc biệt.

Flash

Quicktime

Real Player
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 23
1.2. Tóan mạng (Network math)
1.1.1. Biểu diễn số nhị phân

Máy tính chỉ hiểu hai trạng thái của
công tắt điện tử là đóng (ON) hay
ngắt (OFF)

ON được biểu diễn là 1

OFF được biễu diễn là 0


1 và 0 được xem là các ký số nhị
phân hay bit

ASCII dùng 8 bit đểbiểu diễn ký tự
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 24
1.2.2. Các bit, byte và các đơn vị
liên quan
- 8 bit là 1 byte
Phan Vĩnh Thuần Computer Network 25
1.2.3. Hệ thống số cơ số 10 (hệ thập
phân)

Dùng 10 ký số 0 9 để biểu diễn số.

Có cơ số là 10.

Ví dụ: 3125 = 5 x 10
0
+ 2 x 10
1
+ 1 x
10
2
+ 3 x 10
3

×