Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

slide bài giảng kế toán thuế gtgt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.76 KB, 63 trang )

CHƯƠNG 4:
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN NGỌC THỦY
BỘ MÔN KẾ TOÁN- KHOA KINH TẾ
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế:
a) Khái niệm: Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế:
b) Mục đích áp dụng:
-
Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào NSNN
-
Hạn chế được thất thu thuế
-
Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán
hàng hóa có hóa đơn, chứng từ
-
Góp phần hoàn thiện chính sách thuế
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế:
a)Đối tượng nộp thuế:
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam
b) Đối tượng chịu thuế:
Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở


Việt Nam
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
a) Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Ví dụ 1: Công ty X bán cho Công ty Y 1 lô hàng A với giá bán
chưa thuế GTGT là 20.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 2.000.000 đ
Xác định giá tính thuế và giá thanh toán của lô hàng này?
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
Ví dụ 2: Cơ sở H sản xuất vàng mã, hàng mã, giá bán chưa thuế
TTĐB, chưa thuế GTGT của lô hàng mã là 10.000.000 đ, thuế
TTĐB hàng mã là 70%, thuế GTGT 10%. Tính thuế GTGT của lô
hàng?
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được áp dụng như
sau:
-
Thuế suất 0%
-
Thuế suất 5%
-
Thuế suất 10%
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
b) Phương pháp tính thuế:

Phương pháp khấu trừ:
Số thuế
Số thuế
GTGT
GTGT
phải nộp
phải nộp
Thuế
GTGT đầu
vào được
khấu trừ
Thuế
GTGT
đầu ra
=
_
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
b) Phương pháp tính thuế:
Phương pháp khấu trừ:
=
X
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế suất
thuế GTGT
của hh, dv
Giá tính
thuế của hh,

dv chịu thuế
bán ra
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
b) Phương pháp tính thuế:
Phương pháp khấu trừ:
Ví dụ: Trong kỳ kế toán, công ty X mua hàng hóa phục vụ cho hđ
sxkd hàng hóa dịch vụ chịu thuế, hàng hóa mua vào là hàng được
dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT,
tổng giá thanh toán là 440.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Tính giá
chưa thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
b) Phương pháp tính thuế:
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Số thuế
GTGT phải
nộp
GTGT của
GTGT của
hàng hóa, dv
hàng hóa, dv
chịu thuế
chịu thuế
Thuế suất
Thuế suất
thuế GTGT
thuế GTGT

=
X
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
b) Phương pháp tính thuế:
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
GTGT của
hàng hóa,
dịch vụ
Giá vốn
của hàng
hóa, dịch
vụ mua vào
Doanh số
của hàng
hóa, dịch
vụ bán ra
=
_
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế:
b) Phương pháp tính thuế:
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Ví dụ: Một cơ sở Y sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 120 sản
phẩm, doanh số bán hàng là 50.000.000 đ, giá trị vật tư, nguyên liệu
mua ngoài để sản xuất sản phẩm trên là 20.000.000 đ, thuế suất thuế
GTGT của hàng gỗ là 10%. Tính thuế GTGT của doanh nghiệp phải
nộp?

KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT
4.1.4. Kê khai, nộp và hoàn thuế:
-
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa phải
kê khai thuế GTGT phải nộp theo quy định
-
Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy
đủ, đúng hạn vào NSNN
-
Cơ sở kinh doanh được xét hoàn thuế nếu trong 12 tháng liên tục
có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.1. Khái niệm:
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.2. Chứng từ hạch toán:
-
Hóa đơn thuế GTGT
-
Phiếu thu, phiếu chi
-
Giấy báo nợ, giấy báo có
-
Các chứng từ khác có liên quan
KẾ TOÁN THUẾ GTGT

4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
Số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ, chưa được hoàn
lại đầu kỳ
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ, đã được hoàn lại
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Số thuế GTGT chưa được khấu
trừ, chưa được hoàn lại cuối kỳ
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.4. Nguyên tắc hạch toán:
-
Áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
-
Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng đồng thời cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và
không chịu thuế GTGT thì DN phải hạch toán riêng thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.4. Nguyên tắc hạch toán:
- Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT,… thì số thuế

GTGT đầu vào không được khấu trừ và không được hạch toán vào
tài khoản 133
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.4. Nguyên tắc hạch toán:
-
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng chứng từ đặc
thù như tem bưu điện, vé cước vận tải các loại, … ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp phải xác định giá
chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào để hạch toán
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.4. Nguyên tắc hạch toán:
- Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là số
thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua tài sản, hàng hóa, dịch
vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với tài sản, hàng hóa nhập
khẩu. Trường hợp tài sản, hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa
đơn GTGT hoặc có hóa đơn GTGT nhưng không đúng quy định của
pháp luật thì cơ sở kinh doanh không được khấu trừ thuế
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Khi mua hoặc nhận cung cấp tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ sử
dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Nếu mua tài sản về dùng ngay:
Nợ TK 211, 213, 217
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
KẾ TOÁN THUẾ GTGT

4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Nếu mua vật tư, hàng hóa về nhập kho
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Mua vật tư, dịch vụ dùng ngay cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ sửa chữa tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 621, 627
Nợ TK 241, 641, 642
Nợ TK 142, 242
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
KẾ TOÁN THUẾ GTGT
4.2. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
4.2.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng, không qua kho
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331

×