Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

Giáo án hình học 7 cả năm có khbm , đề kt ma trận chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 168 trang )

KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÌNH 7 CHƯƠNG I
Tên
chương
Kiến thức
trọng tâm
Mục tiêu
Thiết bị dạy học
Ghi chú
Đã có
Bổ
sung
Chương
1:
Đường
thẳng
vuông
góc.
Đường
thẳng
song song
1. Góc tạo bởi
hai đường thẳng
cắt nhau.Hai góc
đối đỉnh.hai
đường thẳng
vuông góc.
* Kiến thức:
- Hiểu về khái niệm hai góc đối đỉnh
- Nắm được tính chất hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau
- Nhớ lại và hình thành kĩ các khái


niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Biết khái niệm hai đường thẳng
vuông góc.
* Kĩ năng:
- Thực hành vẽ hình trên mặt phẳng
một cách thành thạo .
- Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi
qua một điểm cho trước và vuông
góc với một đường thẳng cho trước.
- Liên hệ bài học về các hình vẽ vào
trong thực tế đời sồng hàng ngày .
Bảng
phụ ,
Thước
thẳng ,
Phấn
màu ,
Phiếu
học tập
Máy
chiếu
Chỉ giới thiệu
về tính chất và
viết tóm tắt các
tính chất nhưng
chưa đề cập
ngay đến định lí
Bước đầu hình
thành cho h/s
tính suy luận

nhằm mục đích
hướng chứng
minh sau này .
2. Góc tạo bởi
một đường thẳng
cắt hai đường
thẳng.Hai đường
thẳng song
song.Tiên đề
ơclít về đường
thẳng song
song.Khái niệm
định lí, chứng
minh một định lí.
* Kiến thức:
- Hiểu và nắm vũng được tiên đề
“Ơ-clít” .
- Nắm được các tính chất của hai
đường thẳng song song.
- Hiểu thế nào là một định lí và cấu
trúc của một định lí
- Hình thành ý thức logic về chứng
minh một định lí.
* Kĩ năng:
- Biết và sử dụng đúng tên gọi của
các góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng: góc so le trong,
góc đồng vị, góc trong cùng phía,
góc ngoài cùng phía.
- Biết dùng êke vẽ đường thẳng

song song với một đường thẳng cho
trước đi qua một điểm cho trước
nằm ngoài đường thẳng đó ( hai
cách)

Bảng
phụ
Phấn
màu ,
Phiếu
học tập
Máy
chiếu
- Không yêu cầu
Hs chứng minh
các tính chất
mà chỉ thừa
nhận .H/s được
làm quen với
thuật ngữ “tiên
đề”
- H/s được hình
thành cấu trúc
của một định lí ,
chỉ hình thành
cho h/s hướng
CM theo cách
điền khuyết để
hình thành tư
duy logic chứng

minh hình học
3. Ôn tập chương
* Kiến thức:
Nội dung toàn chương
* Kĩ năng:
- Vận dụng được các định lí trên
vào việc tính toán và làm bài tập ,vẽ
hình thành thạo , nhận biết nhanh .
Bảng
phụ
Phấn
màu ,
Phiếu
học tập
Máy
chiếu
Hệ thống lại
một cách đầy đủ
kiến thức trọng
tâm . Đề cao
vấn đề chứng
minh hình học
trong các bài tập
và nhận định rõ
việc áp dụng
t/c ; đ/l ; đ/n
vào chứng minh
PHN PHI CHNG TRèNH C TH
Tun
Tit theo ppct Tờn bi dy

1
1
Đ1. Hai gúc i nh
2
Đ1. Hai gúc i nh (TT)
2
3
Đ2. Hai ng thng vuụng gúc
4
Luyn tp
3
5
Đ3. Gúc to bi mt ng thng ct hai ng thng
6
Đ3. Gúc to bi mt ng thng ct hai ng thng (TT)
4
7
Đ4. Hai ng thng song song
8
Luyn tp
5
9
Đ5. Tiờn clớt v hai ng thng song song
10
Luyn tp
6
11
Đ6. T vuụng gúc n song song
12
Luyn tp

7
13
Đ7. nh lớ
14
ễn tp chng 1
8
15
ễn tp chng 1 (TT)
16
Kim tra 1 tit

Tuan :1 Ngaứy soaùn :21/08/10
Tieỏt :1 Ngaứy daùy : 25/08/10
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh;
nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 KÜ n¨ng :
-HS có kó năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước;
nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập

III. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
Cho hai học sinh lên bảng vẽ hai dường thẳng cắt nhau tại O

C . Bài mới : (35phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
GV cho HS quan sát hai đường
thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O.
GV viết kí hiệu góc và giới
thiệu
)
O
1,
)
O
3
là hai góc đối đỉnh.
GV dẫn dắt cho HS nhận xét
quan hệ cạnh của hai góc.
->GV yêu cầu HS rút ra đònh
nghóa.

GV hỏi:
)
O
1

)
O
4
có đối đỉnh
không? Vì sao?
quan sát hình vẽ và nêu
nhận xét làm bài ?1
-HS phát biểu đònh nghóa.
-HS giải thích như đònh
I) Thế nào là hai góc đối đỉnh:

Hình 1
?1t
Đònh nghóa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia.
a) và ø là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của
cạnh Oy’.
b) và là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của
cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối
của cạnh Oy’.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.

nghóa.
2)
a) Hai góc có mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia được gọi
là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt
nhau tạo thành hai cặp góc
đối đỉnh.
?2

)
O
3
=
)
O
4
Vì đây là hai góc đối đỉnh
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.(8 phút)
GV yêu cầu HS làn ?3: xem
hình 1.
a) Hãy đo
)
O
1
,
)
O
3

. So sánh hai
góc đó.
b) Hãy đo
)
O
2
,
)
O
4
. So sánh hai
góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu
a, b. GV cho HS hoạt động
nhóm trong 5’ và gọi đại diện
nhóm trình bày-GV cho HS
nhình hình thể để chứng minh
tính chất trên (HS KG) -> tập
suy luận.
GV: Hai góc bằng nhau có đối
đỉnh không?
a)
)
O
1
=
)
O
3
= 32

o
b)
)
O
2
=
)
O
4
= 148
o
c) Dự đoán:
Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
HS: chưa chắc đã đối đỉnh.
II) Tính chất của hai góc đối
đỉnh:
?3
Vì : a)
)
O
1
=
)
O
3
= 32
o
b)
)

O
2
=
)
O
4
= 148
o
Tính chất :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Hoạt động 3: Củng cố (12 phút)
GV treo bảng phụ Bài 1 SBT/73:
Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp
góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào
không đối đỉnh? Vì sao?
Bài 1 SBT/73:
Học sinh phải trả lời được
a) Các cặp góc đối đỉnh:
hình 1.b, d vì mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối
đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi
cạnh của góc này không là
tia đối của một cạnh của
góc kia.
Bài 1 SBT/73:
a) Các cặp góc đối đỉnh: hình
1.b, d vì mỗi cạnh của góc này

là tia đối của một cạnh của góc
kia.
b) Các cặp góc không đối đỉnh:
hình 1.a, c, e. Vì mỗi cạnh của
góc này không là tia đối của
một cạnh của góc kia.


D . Hướng dẫn về nhà: (4 phút)
-Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74.
-Chuẩn bò bài luyên tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :1 Ngày soạn :21/08/10
Tiết :2 Ngày dạy :27/08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.
- p dụng lí thuyết vào bài toán tính góc còn lại của theo hình vẽ .
 KÜ n¨ng :
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.

- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
2) Sữa bài 4 SGK/82.
C . Bài mới : 35phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (25 phút)
Bài 5 SGK/82:
a) Vẽ = 56
0
b) Vẽ kề bù với .
= ?
c) Vẽ kề bù với . Tính
.
- GV gọi HS đọc đề và gọi HS
nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho
trước, cách vẽ góc kề bù.
- GV gọi các HS lần lượt lên
bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất
hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh,
cách chứng minh hai góc đối
đỉnh.
Bài 5 SGK/82:
b) Tính = ?

Vì và kề bù
nên:
+ = 180
0
56
0
+ = 180
0
= 124
0
c)Tính :
Vì BC là tia đối của BC’.
BA là tia đối của BA’.
=> đối đỉnh với .
=> = = 56
0
Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao
cho trong các góc tạo thành có
một góc 47
0
. tính số đo các góc
còn lại.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ và lên
bảng trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại các nội
dung như ở bài 5.
Bài 6 SGK/83:
a) Tính :

vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
Nên đối đỉnh
Và đối đỉnh
=> = = 47
0
b) Tính :
Vì và kề bù nên:
+ = 180
0
47
0
+ = 180
0
=> = 133
0
c) Tính = ?
Vì và đối đỉnh nên
=
=> = 133
0
Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc
x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy. Hãy
viết tên hai góc vuông không đối
đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế nào là
góc vuông, thế nào là hai góc đối

đỉnh, hai góc như thế nào thì
không đối đỉnh.
Bài 9 SGK/83:
Hai góc vuông không đối đỉnh:
và ;
và ;

Hoạt động 2: Nâng cao (12 phút)
Đề bài: Cho = 70
0
, Om là tia
phân giác của góc ấy.
a) Vẽ đối đỉnh với biết
rằng Ox và Oa là hai tia đối
nhau. Tính .
b) Gọi Ou là tia phân giác của
. là góc nhọn, vuông hay
tù?
b) Ou là tia phân giác
=> = 55
0
= = 70
0
(đđ)
=> = 125
0
> 90
0
=> là góc tù.
Giải:

a) Tính = ?
Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau
nên và là hai góc kề bù.
=> = 180
0

=> = 110
0
Om: tia phân giác
=> =
2
1
= 35
0
Ta có: = +
=> = 145
0
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
- Chuẩn bò bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :2 Ngày soạn : 25/08/2010
Tiết :3 Ngày dạy : 01/09/2010
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

 KÜ n¨ng :
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS bước đầu tập suy luận.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ :
C . Bài mới : (42phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng
xx’ và yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện,
các HS khác làm vào tập.

-> GV giới thiệu hai đường thẳng
xx’ và yy’ trên hình gọi là hai
đường thẳng vuông góc => đònh
nghóa hai đường thẳng vuông góc.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
Vì = ( đối đỉnh)
=> = 90
0
Vì kề bù với nên
= 90
0
nên = = 90
0
(đđ)
I) Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc:
Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc
tạo thành có một góc vuông
được gọi là hai đường thẳng
vuông góc. Kí hiệu là
xx’⊥yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a.
- GV cho HS xem SGK và phát HS xem SGK và phát biểu.
II) Vẽ hai đường thẳng
vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.
biểu cách vẽ của hai trường hợp

- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và a’⊥a.
-> Rút ra tính chất. - Chỉ một đường thẳng a’.
Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm O∈a
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: O∉a.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chấtCó một và chỉ một
đường thẳng a’ đi qua O và
vuông góc với đường thẳng
a cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là
trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xy⊥AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung
trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu đònh nghóa.
Nêu nhận xét :
A, B đối xứng nhau qua xy
HS phát biểu đònh nghóa.
Đường thẳng vuông góc với
một đoạn thẳng tại trung
điểm của nó được gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng ấy.
III) Đường trung trực của
đoạn thẳng:
Đònh nghóa (sgk)

Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
Bài 11: GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì
cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước
có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của
CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I
và xy⊥CD bằng êke.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có
chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và

xy⊥CD bằng êke.
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bò bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 2 Ngày soạn :26/08/2010
Tiết 4 Ngày day : 03/09/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
 KÜ n¨ng :
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và vuông
góc với đường thẳng ấy.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:

B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sửa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu đònh nghóa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sửa bài 15 SBT/75
C . Bài mới : 37phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (27 phút)
1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường
thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với hình a,
kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a
cắt nhau.
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 18:
Vẽ = 45
0
. lấy A trong .
Vẽ d
1
qua A và d
1
⊥Ox tại B
Vẽ d
2
qua A và d
2
⊥Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và nhắc lại

các dụng cụ sử dụng cho bài này.
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ⊥
-Hình b, c): a⊥a’
-HS dùng êke để kiểm tra
và trả lời.
Bài 18:


Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ
trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình bày nhiều
cách vẽ khác nhau và gọi một HS
lên trình bày một cách.
Bài 19:
-Vẽ d
1
và d
2
cắt nhau tại O:
góc d
1
Od
2
= 60
0
.
-Lấy A trong góc d
2
Od

1.
-Vẽ AB⊥d
1
tại B
-Vẽ BC⊥d
2
tại C
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm.
Vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ
một trường hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc lại cách
vẽ trung trực của đoạn thẳng.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy
điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của
AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của
AB, BC.
TH2: A, B ,C không thẳng
hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB:
BC = 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB,

BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của
AB và BC.
Hoạt động 2: Nâng cao (10 phút)
Đề bài: Vẽ = 90
0
. Vẽ tia Oz
nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên
nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và
không chứa Oz, vẽ tia Ot:
¼
xOt
=
¼
yOz
. Chứng minh Oz⊥Ot.
GV giới thiệu cho HS phương pháp
chứng minh hai đường thẳng vuông
góc và cho HS suy nghó làm bài. 3
em làm xong trước được chấm
điểm. GV gọi một HS lên trình
bày.
Giải:
Vì tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
=> + = = 90
0
.

Mà = (gt)
=> + = 90
0
=> = 90
0
=>Oz⊥Ot
D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bò bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 3 Ngày soạn : 06/09/2010
Tiết 5 Ngày dạy : 08/09/2010
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vò bằng nhau, hai
góc trong cùng phía bù nhau.
 KÜ n¨ng :
- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vò, cặp góc trong cùng phía.
- Tư duy: tập suy luận.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt yªu c¸i ®Đp trong h×nh häc ®Ĩ thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS.
- Phát triển tư duy suy luận cho HS.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ :
C . Bài mới : (42phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vò (15 phút)
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c
cắt a và b tại A và B.
GV giới thiệu một cặp góc so le
trong, một cặp góc đồng vò. Hướng
dẫn HS cách nhận biết.
GV: Em nào tìm cặp góc so le
trong và đồng vò khác?
GV: Khi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng thì tạo thành mấy cặp
góc đồng vò? Mấy cặp góc so le
trong?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại
A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vò.
HS: Hai cặp góc so le trong
và bốn cặp góc đồng vò.
?1

a) Hai cặp góc so le trong:
)
A
4

)
B
2
;
)
A
3

)
B
1
b) Bốn cặp góc đồng vò:
)
A
1

)
B
1
;
)
A
2

)

B
2
;
)
A
3

)
B
3
;
)
A
4

)
B
4
I) Góc so le trong. Góc
đồng vò:
-
)
A
1

)
B
3
;
)

A
4

)
B
2
được
gọi là hai góc so le trong.
-
)
A
1

)
B
1
;
)
A
2

)
B
2
;
)
A
3



)
B
3
;
)
A
4

)
B
4
được gọi là
hai góc đồng vò.
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho
)
A
4
=
)
B
2
= 45
0
.
a) Hãy tính
)
A
1

,
)
B
3
b) Hãy tính
)
A
2
,
)
B
4
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vò
còn lại với số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và nhận xét kết
quả.
=> Rút ra tính chất.
?2
a) Tính
)
A
1

)
B
3
:
-Vì
)
A

1
kề bù với
)
A
4
nên
)
A
1
= 180
0

)
A
4
= 135
0
-Vì
)
B
3
kề bù với
)
B
2
=>
)
B
3
+

)
B
2
= 180
0
=>
)
B
3
= 135
0
=>
)
A
1
=
)
B
3
= 135
0
b) Tính
)
A
2
,
)
B
4
:

-Vì
)
A
2
đối đỉnh
)
A
4
;
)
B
4
đối
đỉnh
)
B
2
=>
)
A
2
= 45
0
;
)
B
4
=
)
B

2
= 45
0
c) Bốn cặp góc đồng vò và
số đo:
)
A
2
=
)
B
2
= 45
0
;
)
A
1
=
)
B
1
=
135
0
;
)
A
3
=

)
B
3
= 135
0
;
)
A
4
=
)
B
4
= 45
0
II) Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng
nhau thì:
a) Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
Hoạt động 3: Củng cố (12 phút)
Bài 21 SGK/89:
a) và góc là một cặp góc
sole trong.
b) góc và góc là một cặp

góc đồng vò.
c) góc và góc là một cặp
góc đồng vò.
d) góc và góc là một cặp
góc sole trong.
GV cho HS xem hình và đứng tại
chỗ đọc.
Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo vào các
góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải thích.
Bài 17 SBT/76:

D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 3 Ngày soạn :29/08/09
Tiết 6 Ngày dạy : 04/09/09
§4.HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b”.
 KÜ n¨ng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc

- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
-Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89
2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng.
C . Bài mới : 37phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV cho HS nhắc lại kiến thức hai
đường thẳng song song ở lớp 6.
GV cho HS quan sát hình vẽ của
hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có
hai đường thẳng nào song song với
nhau không?
Vậy: Ta có c cắt a và b và trong
các góc tạo thành có một cặp góc
sole trong bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vò bằng nhau thì hai

đường thẳng như thế nào với nhau?
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
Củng cố: Xem hình 17, các đường
HS nhắc lại
HS: Bài 20: a//b
Bài 22: a//b
HS: hai đường thẳng a và b
song song với nhau.
I) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng // :
<SGK/90>
thẳng nào song song với nhau.
-GV: muốn chứng minh hai đường
thẳng song song với nhau ta phải
làm gì? HS: a//b
m//n
HS: Ta chứng minh cặp góc
sole trong hoặc đồng vò bằng
nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.
?2 Cho đường thẳng a và điểm A
nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ
đường thẳng b đi qua A và song
song với a.
GV cho HS hoạt động nhóm và
trình bày cách vẽ.
HS: trình bày.
C1: Vẽ hai góc sole trong
bằng nhau.

C2: Vẽ hai góc đồng vò bằng
nhau.
Xem SGK/91
II) Vẽ hai đường thẳng //:
Hoạt động 3: Củng cố.
Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một đường
thẳng đi qua A và đường thẳng b
đia qua B: b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên
bảng thực hiện.
GV: Lấy C ∈ a, D ∈ b. giới thiệu
hai đoạn thẳng song song và giới
thiệu hai tia song song.
=> Nếu hai đường thẳng song song
thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của
đường thẳng này song song mỗi
đoạn thẳng (mỗi tia) của đường
thẳng kia.
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được kí hiệu
là a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc sole trong bằng
nhau thì a song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát
biểu (nhiều HS nhắc lại)

-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đ thẳng AB: = 60
0
( = 30
0
; = 45
0
)
-Vẽ b đi qua B: = -
Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đ/ thẳng AB: = 60
0
( = 30
0
; = 45
0
)
-Vẽ b đi qua B: =
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
-Chuẩn bò bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 4 Ngày soạn : 05/09/09
Tiết 7 Ngày dạy :09/09/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng song song, dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.

 KÜ n¨ng :
- Rèn luyện kó năng vẽ hai đường thẳng song song, dần dần làm quen cách chứng minh
hai đường thẳng song song.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (15phút)
Đề bài :
1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(2 đ)
2) Cho điểm A nằm ngồi đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song
song với đường thẳng a
3) Hãy chỉ ra các cặp góc đồng vị , các cặp góc so le trong ở hình dưới đây
Đáp án :
1) Nế đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau(hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với
nhau
2) Vẽ hình theo cách diễn đạt :

3) Các cặp góc so le trong là : N

3
và M
4
; N
4
và M
1
Các cặp góc đồng vị là : N
1
và M
4
; N
3
và M
2
; N
2
và M
1
; N
4
và M
3
;
C . Bài mới : (27phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Bài 27 SGK/91:
GV gọi HS đọc đề.
-Vẽ AD thỏa mấy điều kiện.
-Ta vẽ điều kiện nào trước?

-GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ
hình.
-Làm sao vẽ được AD//BC?
-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy ra?
Cho tam giác ABC. Hãy vẽ
một đoạn thẳng AD sao cho
AD = BC và đường thẳng
AD song song với đường
thẳng BC.
Thỏa hai điều kiện: AD =
BC và AD//BC
Bài 27 SGK/91:
BÀI 29 SKG/92:
Cho góc nhọn xOy và điểm O’.
Hãy vẽ một góc nhọn x’Oy’ có
O’x’//Ox và O’y’//Oy. Hãy đo xem
hai góc và có bằng nhau
không?
-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?
-GV gọi một HS lên vẽ .
-Góc như thế nào là góc nhọn?
-Nêu cách vẽ O’x’.
-Nêu cách vẽ O’y’.
-GV gọi HS đo số đo và .
So sánh.
-Cho nhọn và điểm O’.
Vẽ : O’x’//Ox;
O’y’//Oy.

-Góc <90
0
.
-> Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.
-GV phát triển đối với
trường hợp là góc tù.
-> Hai góc có cạnh tương
ứng song song một nhọn,
một tù thì bằng nhau.
Bài 26 SBT/78:
Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho
a//b. Lấy điểm M nằm ngoài đường
thẳng a, b. vẽ đường thẳng c đi qua
M và c⊥a, c⊥b.
-GV gọi HS nhắc lại cách vẽ hai
đường thẳng song song; nhắc lại
khái niệm hai đường thẳng vuông
góc và cách vẽ hai đường thẳng
vuông góc
- Từng HS lên bảng thực
hiện.
- HS nhắc lại
Bài 26 SBT/78:
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết.
-Chuẩn bò bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 4 Ngày soạn : 15/09/2010

Tiết 8 Ngày dạy : 17/09/2010
§5.TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- Hiểu nội dung tiên đề Ơ-Clit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M
(M ∉ a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ-Clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau,
hai góc đồng vò bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
 KÜ n¨ng :
-Kó năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc,
biết cách tính số đo góc còn lại.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
- Đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
1
: 7A
2
: 7A
3

: 7A
4
:
B . Kiểm tra bài cũ : (phút)
C . Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút)
GV gọi HS vẽ đường thẳng b đi
qua M và b//a.
-Các em vẽ được mấy đường thẳng
b?
->Tiên đề.
-GV cho HS nhắc lại và ghi bài.
-Chỉ một đường thẳng.
I) Tiên đề Ơ-Clit:
Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2
trong 7 phút.
GV gọi đại diện nhóm trả lời. Cho
điểm nhóm nào xuất sắc nhất.
-GV cho HS nhận xét thêm hai góc
Nhận xét: Hai góc sole
trong, hai góc đồng vò bằng
nhau.
II) Tính chất của hai đường
thẳng song song:

Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
trong cùng phía.
-> Nội dung của tính chất.
GV tập cho HS làm quen cách ghi
đònh lí bằng giả thuyết, kết luận. -Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
G
T
a//b, c cắt a tại A, cắt
b tại B.
K
L
)
A
4
=
)
B
2
;
)
A

3
=
)
B
1
;
)
A
4
=
)
B
4
;
)
A
3
=
)
B
3
;
)
A
2
=
)
B
2
;

)
A
1
=
)
B
1
;
)
A
4
+
)
B
1
= 180
0
;
)
A
3

+
)
B
2
= 180
0
Hoạt động 3: Củng cố (16 phút)
Bài 32 SGK/94:

Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
Bài 34 SGK/94:
Cho học sinh đọc đề bài
GV gọi HS nhắc lại lí thuyết và
nêu cách làm, HS khác lên bảng
trình bày.
Bài 32 SGK/94:
-> Củng cố tiên đề Ơ-Clit.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời.
Bài 33 SGK/94:
Bài 34 SGK/94:
Cho a//b và
)
A
4
= 37
0
a) Tính
)
B
1
.
b) So sánh

)
A
1

)
B
4
.
c) Tính
)
B
2
.
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
a) Ta có
)
B
1
=
)
A
4
= 37
0

(cặp góc sole trong do a//b)
b)
)
A

1
=
)
B
4
(cặp góc đồng
vò do a//b)
c)
)
B
1
+
)
A
4
= 180
0
(cặp góc
trong cùng phía do a//b)
=>
)
B
2
= 180
0
– 37
0
= 143
0
D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79.
-Chuẩn bò bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 5 Ngày soạn : 10/09/09
Tiết 9 Ngày dạy : 16/09/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit.
 KÜ n¨ng :
- Có kó năng phát biểu đònh lí dưới dạng GT, KL.
- Có kó năng áp dụng đònh lí vào bài toán cụ thể .
- Hình thành tốt kó năng chứng minh hình học từ bước đầu
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c có ý thức hình thành phương pháp làm
bài tập toán hình theo kiểu chứng minh
II.Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
- Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (7phút)

HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
2) Làm bài 35 SGK/94.
HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 36 SGK/94.
C . Bài mới : 35phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 37 SGK/95:
Cho a//b. Hãy nêu các cặp góc
bằng nhau của hai tam giác CAB
và CDE.
GV gọi một HS lên bảng vẽ lại
hình. Các HS khác nhắc lại tính
chất của hai đường thẳng //.
Các HS khác lần lượt lên bảng viết
các cặp góc bằng nhau.
Bài 38 SGK/95:
GV treo bảng phụ bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất
Bài 38 SGK/95:
Biết d//d’ thì suy ra:
Các cặp góc bằng nhau của
hai tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
= (sole trong)
= (sole trong)
= (đối đỉnh)
của hai đường thẳng song song và
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.

=> Khắc sâu cách chứng minh hai
đường thẳng song song.
a)
)
A
1
=
)
B
3

b)
)
A
1
=
)
B
1

c)
)
A
1
+
)
B
2
= 180
0

Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song
thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía
bù nhau.
Biết:
a)
)
A
4
=
)
B
2
hoặc
b)
)
A
2
=
)
B
2
hoặc
c)
)

A
1
+
)
B
2
= 180
0
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng mà:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau. Hoặc b) Hai góc đồng
vò bằng nhau. Hoặc c) Hai
góc trong cùng phía bù nhau.
Thì hai đường thẳng đó song
song với nhau.
Bài 39 SGK/95: Cho d
1
//d
2
và một
góc tù tại A bằng 150
0
. Tính góc
nhọn tạo bởi a và d
2
.
GV gọi HS lên vẽ lại hình và nêu
cách làm.

Bài 39 SGK/95: Giải:
Góc nhọn tạo bởi a và d
2

)
B
1
.
Ta có:
)
B
1
+
)
A
1
= 180
0
(hai
góc trong cùng phía)
=>
)
B
1
= 30
0
Hoạt động 2: Nâng cao
Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân
giác AD của góc A (D ∈ BC). Từ
điểm M ∈ DC, ta kẻ đường thẳng

song song với AD. Đường thẳng
này cắt cạnh AC tại E và cắt tia
đối của AB tại F.
a) Chứng minh:
=
=
b) Chứng minh:
=
GV gọi HS đọc đề, một HS vẽ
hình, một HS ghi giả thiết kết luận.
Các HS khác nhắc lại cách vẽ các
yếu tố có trong bài.
a) Chứng minh: =
Vì EF//AD
=> = (sole trong)
mà = (AD: phân
giác góc A)=> =
Chứng minh: = :
Vì = (đồng vò vì
AD//EF)
Mà = (chứng minh
trên)=> =
b) Chứng minh: = :
Vì = (đối đỉnh)
Mà = (chứng minh
trên)=> = .
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
-Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bò bài 6: “Từ vuông góc đến song song”.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tuần 5 Ngày soạn :15/09/09
Tiết 10 Ngày dạy :21/09/09
§6 .TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
- HS được khắc sâu kiến thức về các tính chất của mối quan hệ giữa hai đường thẳng
cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba , ba đường thẳng song song
 KÜ n¨ng :
- Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.
- Tập suy luận -> tư duy,biết viết kí hiệu toán ngắn gọn khi đọc đề toán hình học
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , vận dụng hình học trong thực tế
II. Phương pháp:
- Trực quan các hình vẽ và các hình có trong cuộc sống hàng ngày .
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh .
- Đàm thoại, hỏi đáp .
III: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau trong hình sau :
C . Bài mới : 37phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (12 phút)
GV gọi HS vẽ c⊥a, và b⊥c sau đó
cho HS nhận xét về a và b, giải

thích.
-> Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứ ba
thì sao?
-> Tính chất 1.
-GV giới thiệu tính chất 2.
-GV hướng dẫn HS ghi GT và KL.
Nếu có hai điều kiện
c⊥a và b⊥c
thì chúng song song với nhau
(a//b)
I) Quan hệ giữa tính vuông
góc với tính song song:
1. Tính chất 1: SGK/96
2. Tính chất 2: SGK/96
Tóm lại :
GT a⊥c
KL a) nếu b⊥c => a//b
b) néu a//b => b⊥c
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (15 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2
trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song
song với nhau không?
b) vẽ a ⊥ d rồi trả lời:
a⊥d’? Vì sao?
a⊥d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
GV: Hai đường thẳng phân biệt
cùng // đường thẳng thứ ba thì sao?

GV: Muốn chứng minh hai đường
thẳng // ta có các cách nào?
HS hoạt động nhóm.
?2
b) Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’ (1)
Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì
cùng ⊥ a.
-Chúng // với nhau.
-Chứng minh hai góc sole
trong (đồng vò) bằng nhau;
cùng ⊥ với đường thẳng thứ
ba.
II) Ba đường thẳng song
song:
Hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với một
đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
GT a//b
c//b
KL a//c
Hoạt động 3: Củng cố (10 phút)
Bài 40 SGK/97:
Hình 29
Điền vào chỗ trống:
Nếu a⊥c và b⊥c thì ……………
Nếu a// b và c⊥a thì …………….

Bài 41 SGK/97:
Hình 30
Điền vào chỗ trống:
Nếu a// b và a//c thì b//c.


Học sinh đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi và điền các từ
thích hợp vào ô trống
Học sinh khác nhận xét và
cũng cố lại toàn bộ nội dung
các tính chất trong tiết học
từ vuông góc đến song song
Bài 40 SGK/97:
Hình 29
Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
Nếu a// b và c⊥a thì c⊥b.
Bài 41 SGK/97:
Hình 30
Nếu a// b và a//c thì b//c.
D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Các em khá làm thêm các bài 32,33, 34, 35, 36 trong SBT/80
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :6 Ngày soạn : 21/09/2010
Tiết :11 Ngày dạy : 28/09/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :

- HS khắc sâu các kiến thức về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song . Có duy
nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a , đường trung trực của một đoạn thẳng.
 KÜ n¨ng :
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Rèn luyện kó năng về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, biết vận
dụng lí thuyết vào bài tập cụ thể.
- HS bước đầu tập suy luận.
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình học
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và thước đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo cho HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp, trực quan , suy luận
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
1) Vẽ c⊥a ; b⊥c . Hỏi a//b ? Vì sao ? Phát biểu bằng lời.
2) Vẽ c⊥a ; b//a . Hỏi c⊥a ? Vì sao ? Phát biểu bằng lời.
H/S 1: a//b vì theo t/c1 (SGK/96)
H/S 2: c⊥a vì theo t/c2 (SGK/96)
C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 46 SGK/98:

a) Vì sao a//b?
Bài 46 SGK/98: Giải:
a) Vì a⊥c (tại A)
b⊥c (tại B)
=> a//b
b) Vì a//b
=>
)
D
+
)
C
=180
0
(2 góc trong
b)Tính
)
C
=?
-GV gọi HS nhắc lại tính chất quan
hệ giữa tính ⊥ và //.
-Vậy vì sao a//b.
GV gọi HS nhắc lại tính chất của
hai đường thẳng song song.
-HS nhắc lại.
-Vì cùng ⊥ c.
-HS nhắc lại.
cùng phía)
=>
)

C
= 60
0
Bài 47 SGK/98:
a//b,
)
A
= 90
0
,
)
C
=130
0
.
Tính
)
B
,
)
D
Giải:
Vì a//b
Và a ⊥ c (tại A)
=> b ⊥ c (tại B)
=>
)
B
= 90
0

.
Vì a//b
=>
)
D
+
)
C
= 180
0
(2 góc trong
cùng phía)
=>
)
D
= 50
0
Đề bài 1: Cho tam giác ABC. Kẻ
tia phân giác AD của
)
A
(D ∈ BC).
Từ một điểm M thuộc đoạn thẳng
DC, ta kẻ đường thẳng // với AD.
Đường thẳng này cắt cạnh AC ở
điểm E và cắt tia đối của tia AB tại
điểm F. Chứng minh:
a) =
b) =
c) =

-GV gọi HS đọc đề. Gọi các HS
lần lượt vẽ các yêu cầu của đề bài.
-Nhắc lại cách vẽ tia phân giác, vẽ
hai đường thẳng //, hai đường thẳng
vuông góc.
-Nhắc lại tính chất của hai đường
thẳng //.
Giải:
a) Ta có: AD//MF
=> = (sole trong)
mà: =
(AD: phân giác
)
A
)
=> =
b) Ta có:
AD//MF
=> = (đồng vò)
mà = (câu a)
=> =
c) Ta có:
MF
I
AC = E
=> và là 2 góc đối
đỉnh.
=> =
mà = (câu b)
=> =

D . Củng cố : (2’)
Nhắc lại nội dung tồn bài học về hai dường thẳng vng góc
D . Hướng dẫn về nhà: (4’)
Đề bài 2: GV hướng dẫn về nhà làm.
Cho tam giác ABC. Phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Qua D kẻ một đường thẳng
cắt AB tại E sao cho = . Qua E kẻ đường thẳng song song với BD, cắt AC tại F.
Chứng minh: a) ED//BC
b) EF là tia phân giác của .
Ôn lại lí thuyết, xem lại bài tập và làm bài 2.Chuẩn bò bài 7. Đònh lí.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :6 Ngày soạn : 21/09/2010
Tiết :12 Ngày dạy : 01/10/2010
§7 ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc :
 KiÕn thøc :
Biết cấu trúc của một đònh lí (giả thiết, kết luận)
Biết thế nào là chứng minh một đònh lí.
Biết đưa một đònh lí về dạng nếu… thì…
Làm quen với mệnh đề logic p=>
 KÜ n¨ng :
- HS bước đầu tập suy luận. Biết viết GTKL của một định lí , một bài tốn
 Th¸i ®é :
- RÌn th¸i ®é cÈn thËn, chÝnh x¸c, tr×nh bµy khoa häc
- BiÕt thĨ hiƯn c¸ch vÏ h×nh sao cho ®Đp vµ chÝnh x¸c , biết liên hệ thực tế vào hình học
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án
-Học sinh : Chẩn bò kó bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đồ dùng học tập
IV. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.

- Đàm thoại, hỏi đáp , trực quan , suy luận .
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn đònh tổ chức : (ktss) (1phút)
7A
3
:
B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
hãy lên bảng điền và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh , đồng vò , sole trong


C . Bài mới : (35phút)

×