Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giáo trình MasterCAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 119 trang )

 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 1 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Phần 1.
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MASTERCAM X
1.1. Giới thiệu chung.
MasterCAM là phần mềm tin học ứng dụng CAD/CAM sử dụng để thiết kế & lập
trình gia công & mô phỏng gia công chi tiết cơ khí trên máy CNC.
1.2. Khởi động MasterCAM.
Có 2 cách khởi động một chương trình MasterCAM X trong môi trường Window 9x
và NT, XP:
Cách 1: Nếu bạn đã tạo một biểu tượng - shortcut trên màn hình,
Double Click vào đó.
Cách 2: Trên thanh taskbar, Click vào nút Start\All Programs\MasterCAM
X\MasterCAM X.
Sau khi khởi động xong, màn hình đồ họa sẽ có giao diện như hình 1.2.

Hình 1.2. Giao diện chương trình MasterCAM sau khi khởi động.
Vùng đồ họa
Hình 1.1.

 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 2 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

1.3. Giao diện màn hình làm việc MasterCAM.


Sau khi vào MasterCAM, hệ thống sẽ hiển thị màn hình làm việc của MasterCAM
với 4 phân vùng chính sau:
Vùng màn hình đồ hoạ (Graphic Area): Đây là vùng làm việc, nơi các mô hình hình
học số của đối tượng được thiết lập hoặc được gọi ra và chỉnh sửa.
Vùng thanh công cụ (Toolbar): Thanh công cụ là một hàng các nút nằm ngang phía
trên cùng của màn hình. Mỗi nút này có một icon hoặc con số để nhận biết. Ngoài ra
nếu cần một mô tả rõ hơn về một nút nào đó, chỉ cần di trỏ chuột đến nút đó, bạn sẽ
được cung cấp một menu đổ xống mô tả rõ hơn về nút đó. Muốn thực hiện lệnh tương
ứng với nút nào đó (Icon Command), chỉ cần click vào nút đó là yêu cầu được thực
hiện.
Vùng thực đơn (Menu): Vùng Menu nằm ở bên trên của màn hình, chứa menu
bar. Menu bar được sử dụng để chọn các chức năng của MasterCAM, ví dụ : Creat,
modify, toolpaths Còn menu phụ nằm ở phía dưới của màn hình được sử dụng để thay
đổi các thông số hệ thống của chương trình, ví dụ: Độ sâu Z, màu sắc… là những chức
năng thường xuyên được người sử dung thay đổi. Tất cả các lệnh dùng trong
MasterCAM đều có thể chọn từ vùng Menu .
Vùng hỏi đáp của chương trình (System response area): Tại đây, một hoặc hai
dòng văn bản ở dưới cùng của màn hình sẽ mô tả hoạt động của các lệnh. Đây là nơi
bạn nhận được các lời nhắc của chương trình. Phải quan sát vùng này cẩn thận, có thể
nó sẽ yêu cầu bạn phải nhập các thông số từ bàn phím.
1.4. Các khái niệm & thuật ngữ trong MasterCAM.
Trong phần này, người dùng sẽ nắm cơ bản các thuật ngữ trên hình 1.3 cũng như
các khái niệm & đặc điểm của MasterCAM, bao gồm:
Cửa sổ đồ họa (Graphic Widnow).
Thanh trạng thái (Status Bar).
Thẻ quản lý đường chạy dao & vật thể 3D (Toolpath & Solid Management Tab).
Thanh công cụ (Toolbar).
Gợi ý (Tool Tips).
Hộp thoại (Dialog Boxes).
Thanh Ribbon (Ribbon Bar).

Chế độ học (Learning Mode).
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 3 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Thanh công cụ vẽ phác (Sketcher).

Hình 1.3. Tổng quan giao diện làm việc của MasterCAM.


 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 4 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

1.4.1. Cửa sổ đồ họa (Graphic Widnow).
Đây là không gian làm việc chính trong MasterCAM khi người dùng quan sát, thiết
lập, thay đổi các đối tượng hình học & đường dụng cụ.

Hình 1.4. Cửa sổ đồ họa MasterCAM
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 5 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy



1.4.2. Thanh trạng thái (Status Bar).

Hình 1.5. Thanh trạng thái MasterCAM.
STT

Thành phần của
menu phụ
Mô tả
1.

Hiển thị và thay đổi độ sâu làm việc hiện tại.
2.

Thay đổi màu sắc liên kết tới các đối tượng hay chức
năng được lựa chọn.
3.

Đặt level làm việc.
4.

Đặt thuộc tính cho độ dày của nét vẽ và kiểu nét vẽ
layer làm việc, và dạng hiển thị của điểm, màu của đối
tượng.
5.

Đặt mặt phẳng ban đầu cho quá trình dựng hình.
6.

Thiết lập, thay đổi, xóa, quan sát, thực thi chức năng,
thiết lập các thuộc tính cho nhóm đối tượng được lựa

chọn
7.

Tùy chỉnh thứ tự sắp xếp, tắt đi hay bật lên các trường
trên thanh trạng thái.
8.

Thay đổi hướng nhìn trên màn hình đồ hoạ. Chú ý
rằng, hướng nhìn của màn hình đồ hoạ có thể không phụ
thuộc vào mặt phẳng dựng hình.
1.4.3. Thẻ quản lý đường chạy dao & vật thể
3D (Toolpath & Solid Management Tab).
Thẻ quản lý đường chạy dao & vật thể 3D xuất
hiện trong khung Quản lý hoạt động, ở vùng bên trái
màn hình đồ họa.
Người dùng có thể làm ẩn hay hiện khung Quản lý
hoạt động bằng cách lựa chọn chức năng:

Hình 1.6. Thẻ quản lý đường
d
ụng cụ & vật thể 3D.

 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 6 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Khi khung này ẩn đi, cửa sổ đồ họa sẽ dãn rộng & có chiều rộng trùng khít với
chiều rộng của màn hình đồ họa MasterCAM.

Thẻ Quản lý đường chạy dao (Toolpath) là nơi người dùng định nghĩa các thông
số cài đặt như các hồ sơ mặc định, các thiết lập cho dụng cụ, khai báo kích thước phôi
& vùng làm việc an toàn. Người dùng cũng có thể sử dụng thẻ để quan sát, tổ chức &
hiệu chỉnh các nhóm máy, các nhóm đường chạy dao & các hoạt động.
Thẻ Quản lý vật thể 3D (Solid): nếu MasterCAM Solid được cài đặt, khi người
dùng làm việc với một mẫu vật thể 3D, thẻ sẽ ghi vào danh sách mỗi khối vật thể trong
hồ sơ hiện hành. Người dùng có thể xổ cây quản lý vật thể để quan sát các thành phần &
đặc tính hình thành nên vật thể & đường chạy dao của nó.
1.4.4. Thanh công cụ (Toolbar).
Thanh công cụ là tập hợp các chức năng được mô tả bằng các biểu tượng. Trong
thanh công cụ chứa đựng từ các thanh công cụ con để tạo mới, mở, lưu trữ, in ấn hồ sơ,
hiệu chỉnh hướng quan sát, mặt phẳng làm việc tới các công cụ dùng để thiết kết các
khối hình học 2D & 3D, các lựa chọn máy & đường chạy dao để gia công,

Hình 1.7. Thanh công cụ.
Để hiển thị hay tắt các thanh công cụ trên màn hình đồ họa, di
chuyển con trỏ chuột tới khu vực thanh công cụ, nháy phải & thực
hiện các thao tác lựa chọn mong muốn (hình 1.8).
Phần các thanh công cụ sẽ được tìm hiểu sâu về sau.
1.4.5. Các gợi ý tương tác (Interactive Prompts).
Khi người dùng di chuyển chuột tới một nút lệnh bất kỳ để
thực hiện thao tác cũng như trong quá trình thực hiện lệnh, một dòng
nhắc sẽ xuất hiện dưới dạng hộp thoại text trong cửa sổ đồ họa để
hướng dẫn người dùng nhận biết tác dụng của nút lệnh cũng nhwg
trình tự thực hiện lệnh.
Ví dụ: khi di chuyển chuột tới nút lệnh vẽ đường thẳng ta sẽ thấy
dòng gợi ý:
Hình 1.8.

 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 

Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 7 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

1.4.6. Hộp thoại (Dialog Boxes).
Hộp thoại xuất hiện khi người dùng được yêu cầu nhập vào các thông tin để hoàn
thiện chức năng được lựa chọn. Nhiều hộp thoại còn cho phép người dùng tương tác với
cửa sổ đồ họa. Ví dụ: người dùng có thể nhập các giá trị vào các trường trong hộp thoại
bằng cách lựa chọn một vị trí, đối tượng hay đường chạy dao trên cửa sổ đồ họa.
Hình 1.9 là một ví dụ về hộp thoại. Mặc định của hộp thoại là một số trường cần thiết
lập. Người dùng có thể xổ hộp thoại ra bằng cách kích vào nút lệnh hay rút ngắn
hộp thoại lại bằng cách kích vào nút lệnh .














1.4.7. Thanh công cụ Ribbon (Ribbon Bar).
Thanh Ribbon có chức năng tương tự hộp thoại nhưng giao diện của nó lại giống
như một thanh công cụ.

Khi chưa thực hiện các chức năng lệnh, thanh Ribbon chỉ là 1 dải xám (Hình 1.10):

Hinh 1.10: Thanh Ribbon khi chưa kích hoạt lệnh.
Còn khi ta thực hiện thao tác với 1 lệnh nào đó, thanh ribon sẽ xuất hiện trên nó các
chức năng & thông số phục vụ cho quá trình thực hiện lệnh. Ví dụ: vẽ đường tròn.

Hình 1.11. Thanh Ribbon khi kích hoạt lệnh vẽ đường tròn.
Hình 1.9.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 8 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

1.4.7.1. Điều hướng thanh Ribbon.
Có 3 cách để di chuyển qua lại giữa các trường & các nút lệnh trong
thanh Ribbon. Người dùng có thể:
Người dùng có thể kích con trỏ chuột trái vào các nút lệnh cũng như đặt con trỏ
vào vị hộp thoại chứa các trường tham số.
Sử dụng phím Tab để di chuyển qua lại giữa các trường.
Nhấn vào phím tắt có liên kết với nút lệnh hay trường để kích hoạt nút lệnh hay trường
đó. Ví dụ: nhấn phím T để kích hoạt nút lệnh Tangent khi vẽ đường tròn.
1.4.7.2.Khóa & mở khóa các trường.
Dữ liệu trong các trường trên thanh Ribbon có thể được đóng băng (khóa) để ngăn cản
việc thay đổi giá trị vừa thiết lập khii người dùng thay đổi lại vị trí con trỏ chuột trên
màn hình đồ họa. Mỗi trường đều có 3 trạng thái:
Unlocked: Đây là trạng thái bình thường mặc định của 1 thanh Ribbon
hay trường hộp thoại. Trạng thái này cho phép thay đổi giá trị theo sự thay đổi của vị trí
con trỏ trên cửa sổ đồ họa.
Soft-Locked: Khi ở trạng thái Soft-Locked (khóa mềm), dữ liệu chỉ bị

đóng băng trong quá trình xây dựng đối tượng hiện tại. Khi chuyển sang xây dựng đối
tượng tiếp theo, trường làm việc sẽ trở về trạng thái Unlocked (mặc định). Để khóa
mềm 1 trường, đơn giản chỉ cần nhập 1 giá trị vào hộp thoại của trường đó & ấn phím
Enter. Khi đó, nút lệnh bên trái trường đó sẽ bị chìm xuống, báo hiệu trạng thái bị khóa
mềm
Hard-Locked: Ở trạng thái Hard-Locked (khoa cứng), dữ liệu sẽ liên
tục bị đóng băng chô tới khi người dùng mở khóa trường chứa dữ liệu bằng tay. Trạng
thái này được sử dụng khi cần xây dựng 1 chuỗi các đối tượng có trường tham số nào đó
giống nhau. Để khóa cứng 1 trường, người dùng phải nhập giá trị tham số vào hộp thoại
trên trường, sau đó kích vào nút lệnh bên trái trường dữ liệu hoặc nhấn tổ hợp phím
Shift + kích chuột. Khi đó hộp thoại sẽ chuyển sang màu đỏ biểu thị trạng thái bị khóa.
Để mở khóa trường dữ liệu đó, người dùng chỉ cần kích vào nút lệnh bên trái trường đó.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 9 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

1.4.8. Chế độ học (Learning Mode).
Chế độ học trong thanh Ribbon cung cấp cho người dùng các thông tin về các phím tắt
tương ứng với các lệnh của nó. Khi chế độ học được kích hoạt, một chuỗi những gợi ý
về phím tắt sẽ hiển thị dưới thanh Ribbon khi người dùng đặt con trỏ chuột vào bất kỳ
vùng nào trên thanh Ribbon hay trường lệnh đang thực hiện.

Hình 1.12. Ví dụ về chế độ học.
Để bật (hay tắt) chế độ học, ta vào menu Settings/
Configuration (hình 1.13). Trong hộp thoại System
Configuration, chọn trang Screen, lựa chọn (bỏ lựa chọn)
trong Option (hình 1.14).


Hình 1.14. Hộp thoại System Configuration.
1.4.9. Thanh công cụ vẽ phác (Sketcher).
Trong MasterCAM, thanh công cụ vẽ phác có chức năng xây dựng các đối tượng hình
học cơ sở. Phương thức xây dựng các đối tượng rất nhanh chóng & linh hoạt, bằng cách
Hình 1.13.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 10 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

di chuyển chuột & kích chuột trái lên màn hình đồ họa cùng với nhập thông số qua bàn
phím. Ở đây, các đối tượng hình học cơ sở bao gồm các điểm, đoạn thẳng, đường cong,
đường spline, bo tròn, vát góc, & không bao gồm các công cụ vẽ hình họa (Drafting),
biến đổi tuyến tính (Transform), hiệu chỉnh (Modify), xây dựng bề mặt (Surfaces) & các
khối 3D (Solids).

Hình 1.15. Thanh Sketcher.
Để vẽ các đối tượng hình học cơ sở, kích vào các lệnh chính trên thanh Sketcher ta sẽ
thấy một chuỗi danh sách xổ xuống, chọn lệnh cần thực hiện từ thực đơn, di chuyển
chuột thực hiện vẽ trên cửa sổ đồ họa, thay đổi các thông số trong thanh Ribbon & kết
thúc thao tác vẽ đối tượng.
1.4.10. Thanh thực đơn nháy chuột phải (Right-Click Menus).
MasterCAM cung cấp cho người dùng một số các thanh thực đơn khi nháy chuột phải.
Ví dụ trong thẻ Toolpath Manager, khi kích chuột phải ta sẽ thấy một thực đơn chức
năng xổ ra có chứa các thực đơn con để lựa chọn các nhóm máy, kiểu gia công, kiểu
đường chạy dao, (hình 1.16).
Dưới đây là một số thanh thực đơn có thể xuất hiện khi ta nháy chuột phải vào nơi
(hay tác vụ) nào đó trên màn hình đồ họa MasterCAM:
Lever Manager.

Thẻ Toolpath Manager.
Thẻ Toolpath Parameters.
Tool Manager.
Drill Point Manager (Mill/Router).
Post Text Page.
Chain Manager.
View Manager.
Thẻ Solid Manager.
Machine Definition Manager.
Material List.
Thẻ Toolpath Manager (Lathe).
Thẻ Toolpath Manager (Mill/Router).

 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 11 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy


Hình 1.16. Thanh thực đơn từ nháy chuột phải trong thẻ Toolpath Manager.
1.4.11. Các phím gõ tắt (Shortcut Keys).
Khi thực hiện một lệnh, thay vì kích vào các biểu tượng để truy nhập vào thanh
Ribbon & lựa chọn trong các hộp thoại, MasterCAM cung cấp cho người dùng các
phím đặc biệt được gán sẵn để truy nhập vào lệnh đó, đó là các phím tắt.

Hình 1.17.
Ví dụ: khi vẽ đường cong (arc) đi qua 3 điểm, ta có thể dùng phím tắt (hình 1.17):
T – thay cho kích vào lệnh để tạo đường cong tiếp xúc với đường
thẳng.

TRUNG TÂM ĐàO tạo CAD/CAM/CNC VITECH
Website: Cadcamvitech.com ĐT: 0977008004 0915219495


Bài giảng Mastercam - 12 - Th.S Phạm Ngọc Duy

O thoỏt khi lnh v ng cong i qua 3 im.
Ngi dựng cú th quan sỏt cỏc phớm tt khi thc hin lnh bng cỏch hin th ch
hc trong thanh Ribbon.
Ngoi ra ngi dựng cng cú th s dng cỏc phớm tt khỏc khi lm vic vi cỏc
thanh thc n trong MasterCAM, ú l cỏc phớm F1 F12, cỏc t hp phớm gia
Ctrl, Alt, Shift vi cỏc ký t Alphabet & ký t s trờn bn phớm. Vớ d: thanh thc
n Edit & thanh thc n View.

Hỡnh 1.18.
1.4.12. Qun lý vic thit lp nh ngha mỏy & iu khin (Machine
Definition/ Control Definition Managers).
Trong b ci MasterCAM cha ng rt nhiu cỏc nh ngha mỏy, nh ngha
iu khin mc nh & cỏc chng trỡnh x lý cui cựng (Post Processors). Cỏc
chc nng trong Qun lý vic thit lp nh ngha mỏy & iu khin ly t thanh
thc n Machine Type dựng tựy chnh hay thit lp mt nh ngha mỏy theo
yờu cu ca ngi dựng phự hp vi chi tit cn gia cụng trong h s hin hnh
trong chng trỡnh x lý ca MasterCAM.
Mt nh ngha mỏy mụ t:
Cỏc thnh phn ca mỏy cụng c & mi quan h qua li gia chỳng.
Mt nh ngha iu khin cung cp cho chng trỡnh x lý cui cỏc thụng tin
cn thit thit lp cỏc ng dng cuj phự hp vi cỏc yờu cu iu khin.
Chng trỡnh x lý cui thớch hp vi loi mỏy & s t hp iu khin c th.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495



Bµi gi¶ng Mastercam - 13 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

1.4.13. Đường chạy dao.
Trong MasterCAM, đường chạy dao mô tả dữ liệu về dụng cụ & các chuyển động
để gia công cắt gọt phần vật liệu cần thiết từ phôi gốc để hình thành nên chi tiết.
Đường chạy dao chứa đựng một tập hợp theo quy luật để định nghĩa các kiểu chuỗi
& thông số chô phép, cũng như cách ứng dụng các yếu tố đó vào quá trình điều
hành một hoạt động thiết kế & gia công. Mỗi hoạt động đều phải tuân theo những
quy luật riêng của mỗi loại đường chạy dao cụ thể. Mỗi đường chạy dao được xây
dựng đều được hiển thị là một phần hoạt động trong một nhóm máy được thiết lập
trước đó. Người dùng có thể quan sát cũng như hiệu chỉnh các công cụ đó trong thẻ
Toolpath Manager.
Để thiết lập một đường chạy dao, người dùng phải lựa chọn kiểu máy (42/410).

























 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 14 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Chương 2: THIẾT KẾ TRONG MASTERCAM.
Chương này sẽ tập trung giới thiệu các khái niệm, chức năng & các kỹ thuật
mà người dùng có thể xây dựng & hiệu chỉnh các đối tượng hình học.
2.1. Cơ sở vẽ & thiết kế.
MasterCAM cung cấp cho người dùng các công cụ vẽ thân thiện, tự do & linh
hoạt cũng như giúp người dùng đạt được độ chính xác thiết kế cần thiết. Trong môi
trường vẽ MasterCAM thì chuột & con trỏ chuột là những công cụ thiết kế kỹ
thuật, còn các chức năng trong thanh thực đơn Creat là các công cụ cơ bản hỗ trợ
quá trình thiết kế. Mastercam Design cũng cung cấp nhiều chức năng vẽ CAD khác
giúp cho công việc của người thiết kế trở nên dễ dàng hơn.
Với Mastercam Design, người dùng có thể xây dựng các đối tượng dạng khung
dây, bề mặt, các dạng hình học khởi thủy & hình học bề mặt. Nếu trong bộ cài có
tích hợp Mastercam Solid, người dùng còn được cung cấp các công cụ mở rộng để
tạo dựng các khối hình học đặc 3D.
Phần đầu này sẽ hướng dẫn người dùng tìm hiểu một số chức năng vẽ kỹ thuật

cơ bản trong MasterCAM, bao gồm:
Sử dụng thanh thực đơn AutoCursor Ribbon.
Nối chuỗi.
Thiết lập các thuộc tính.
Thiết lập chiều sâu Z.
Làm việc trong chế độ 2D & 3D.
Thiết lập các mặt phẳng, hướng quan sát, hệ trục tọa độ WCS.
Hiệu chỉnh quá trình thiết kế.
2.1.1. Sử dụng thanh thực đơn AutoCursor Ribbon (Using the
AutoCurrsor Ribbon Bar).
Khi thực hiện 1 lệnh vẽ đối tượng 2D nào đó, thanh thực đơn AutoCursor
Ribbon sẽ xuất hiện để người dùng nhập dữ liệu về vị trí. Các hộp thoại trong thanh
chỉ ra vị trí hiện hành của con trỏ trong không gian làm việc (trong hệ tọa độ
XYZ), đồng thời cũng cho phép người dùng nhập vào bộ dữ liệu bằng tay.
Thanh thực đơn AutoCursor Ribbon có chức năng:
Truy bắt vị trí con trỏ.
Nhập vào từ bàn phím tọa độ điểm trên các trục X,Y & Z.
Nhận biết & bắt điểm các kiểu vị trí đặc biệt khi người dùng di chuyển con
trỏ chuột tới các đối tượng hình học trên cửa sổ đồ họa.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 15 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy








Hình 2.1. Thanh thực đơn AutoCursor Ribbon.
2.1.1.1. Các dấu hiệu nhận biết kiểu bắt điểm (Visual Cues).
Các dấu hiệu thị giác là những biểu tượng đồ họa xuất hiện ở con trỏ chuột để
chỉ ra trạng thái lọc mà con trỏ tự động (AutoCursor) gặp phải. Ví dụ, nếu ta thiết
lập con trỏ nhận biết bắt điểm đối với điểm cuối của những đối tượng đã tồn tại thì
khi di chuyển trỏ chuột tới vị trí điểm cuối nào đó nó sẽ ngay lập tức thực hiện bắt
điểm tại vị trí đó & dấu hiệu thị giác của điểm cuối sẽ xuất hiện.
MasterCAM cung cấp cho người dùng các kiểu bắt điểm sau:
Kiểu bắt
điểm
Biểu tượng Ý nghĩa
Origin

Chọn điểm gốc
Arc Center

Chọn điểm là tâm của đường tròn, cung tròn
Endpoint

Chọn điểm cuối của đối tượng vẽ đơn giản
Intersec

Chọn điểm giao của 2 đối tượng
Midpoint

Chọn điểm giữa của đối tượng
Point

Chọn điểm dã tồn tại

Quadrant

Chọn điểm tại góc phần tư của đường tròn
Nearest

Chọn điểm nằm trên đối tượng được chọn
Relative

Chọn điểm có vị trí tương đối so với điểm khác
Mẹo: Trong quá trình con trỏ tự động bắt điểm được kích hoạt, người dùng
có thể tạm thời làm mất hiệu lực bắt điểm bằng cách giữ phím Ctrl khi di chuột tới
các đối tượng trên cửa sổ đồ họa.





Tọa độ con trỏ
Chế độ Fastpoint
Thiết lập AutoCursor
Ghi đè AutoCursor
TRUNG TÂM ĐàO tạo CAD/CAM/CNC VITECH
Website: Cadcamvitech.com ĐT: 0977008004 0915219495


Bài giảng Mastercam - 16 - Th.S Phạm Ngọc Duy





2.1.1.2. Nhp giỏ tr ta cỏc im.
Bờn cnh chc nng thc hin bt im cỏc i tng thỡ thanh AutoCursoor
Ribbon cũn dựng nhp giỏ tr ta cỏc im trong quỏ trỡnh lm vic vi cỏc
i tng v (xem hỡnh 2.1).
Cỏc phng phỏp nhp ta con tr:
Nhp ln lt ta trờn cỏc trc X, Y & Z bng cỏch t con tr vo 3 hp
thoi ta trờn thanh AutoCursor Ribbon & ỏnh vo giỏ tr cn thit. Nhn
Enter hay Tab chp nhn giỏ tr va nhp & chuyn sang hp thoi ta tip
sau.
n X, Y hoc Z m 1 hp thoi, sau ú nhp giỏ tr ta tng ng cho hp
thoi ny. õy ta cú th nhp vo 1 phõn s hay 1 s thp phõn (vớ d 3/8 hay
0.375) cng nh cỏc cụng thc cha cỏc phộp toỏn cng, tr, nhõn,
chia,
Kớch vo mi tờn th xung ca mi hp thoi la chn giỏ
tr t chui danh sỏch cú trc.
Nhập tọa
độ

Điểm
G
3
2
1
Cen
ter

Điểm
Endpo
int


Inter
sec

L
ast

Midpo
int

Relat
ive

Po
int

Quadr
ant

Chọn
đã tồn
Chọn
điểm
đ-
Điể
X
Y
bán
Tạo 1
phần t-
Ori

gin

điểm

 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 17 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Nháy phải vào vùng phía trong các hộp thoại để truy nhập vào danh sách các lối
tắt đầu vào dữ liệu. Để lựa chọn 1 giá trị lối tắt nào đó, từ danh sách xổ xuống lựa
chọn 1 giá trị từ danh sách các kiểu chữ cái tương ứng. Sau đó, lựa chọn 1 giá trị
tọa độ trên cửa sổ đồ họa thì giá trị này sẽ được gán tự động vào hộp thoại tọa độ
đó. (Hình 2.2)

Hình 2.2.
Sử dụng chê độ Fastpoint.
Kích trực tiếp lên cửa sổ đồ họa để lựa chọn tọa độ cho điểm đó.
Nhấn Shift + kích chuột trái để thiết lập giá trị tọa độ mới có quan hệ với đối
tượng có sẵn trên cửa sổ đồ họa.
2.1.1.3. Sử dụng chế độ Fastpoint để nhập tọa độ điểm.
Chế độ Fastpoint sử dụng để thay thế cho các trường riêng biệt chứa các giá
trị tọa độ X, Y & Z, hợp nhất 3 trường này vào 1 hộp thoại tọa độ. Trong hộp thoại
này, người dùng có thể xác định giá trị tọa độ của 1 điểm bằng cách nhập vào các
giá trị số tương ứng với X, Y, Z được phân tách bởi dấu phảy, cũng có thể sử dụng
lối tắt đầu vào dữ liệu hay các công thức toán học.
Để sử dụng chế độ Fastpoint (hình 2.3.) bất cứ khi nào thanh AutoCursor
Ribbon được kích hoạt, ta sử dụng một trong các phương pháp sau:
Nhấn phím cách Space bar trên bàn phím.

Kích vào nút lệnh Fastpoint trên thanh AutoCursor Ribbon.

Hình 2.3. Chế độ Fastpoint.
TRUNG TÂM ĐàO tạo CAD/CAM/CNC VITECH
Website: Cadcamvitech.com ĐT: 0977008004 0915219495


Bài giảng Mastercam - 18 - Th.S Phạm Ngọc Duy

nhp ta 1 im: Nhp vo t bn phớm cỏc giỏ tr s tng ng vi trc X,
Y, Z cỏch nhau bi du phy. Vớ d: 2, 3, 5.
n Enter chp nhn giỏ tr va nhp hay Esc hy b.
õy ta cú th nhp vo 1 phõn s hay 1 s thp phõn (vớ d 3/8 hay 0.375) cng
nh cỏc cụng thc cha cỏc phộp toỏn cng, tr, nhõn, chia,
Mo: S dng cỏc ký hiu i s khi nhp cỏc cụng thc. Vớ d, im cú ta
X6, Y3, Z0.5 cú th nhp l X(2*3)Y(5-2)Z(1/2) hay 6,3,.5.

2.1.1.4. Tựy chnh cỏc la chn bt im.
thit lp cỏc kiu bt im cỏc i tng khỏc nhau trờn ca s ha, ta truy
nhp vo biu tng trờn thanh AutoCursor Ribbon. Khi ú, 1 hp thoi cha
cỏc la chn s xut hin. Ta cú th b hay chp nhn kiu bt im no ú bng
cỏch tớch vo biu tng . Sau khi chp nhn , cỏc kiu bt im ny s cú
hiu lc vi tt c cỏc s la chn & c duy trỡ cho ti khi ta thit lp li cỏc
kiu bt im mi.

Hỡnh 2.4. Hp thoi thit lp cỏc ch bt im.
2.1.1.5. S dng AutoCursor Override.
Trong quỏ trỡnh v, ngi dựng cú th tm thi thay i cỏc thit lp bt im ó
xõy dng trong AutoCursor Settings cho mt i tng c th.Vớ d, trong
AutoCursor Settings ta ó chn ton b cỏc kiu bt im cn thit nhng bc

v hin hnh ta ch chn 1 kiu bt im Arc Center v ng trũn. Khi ú ta
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 19 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

sẽ kích vào biểu tượng AutoCursor Override , lựa chọn biểu tượng trong
danh sách thả xuống. Lựa chọn sẽ được duy trì khi ta chuyển sang vẽ với đối tượng
tiếp theo.

Hình 2.5. Các lựa chọn trong danh sách thả xuống AutoCursor Override.
2.1.2. Lựa chọn các đối tượng.
Khi xây dựng các đối tượng hình học, ta có thể lựa chọn một số phương pháp để
chọn lọc các đối tượng.trong cửa sổ đồ họa, bao gồm:
Kích chuột trái, sử dụng các gợi ý, hướng dẫn để lựa chọn 1 hay nhiều đối tượng.
Sử dụng các quyền chọn trong thanh công cụ General Selection Ribbon.
Xâu chuỗi (phần 2.1.3.).
2.1.2.1. Sử dụng thanh công cụ General Selection Ribbon.
Sử dụng thanh công cụ General Selection Ribbon để lựa chọn phương pháp
chọn lọc đối tượng trên cửa sổ đồ họa. Thanh công cụ này hoạt động ở 2 chế độ
khác nhau: Standard Selection & Solid Selection. Việc chế độ nào có hiệu lực phụ
thuộc vào kiểu đối tượng chứa trong hồ sơ làm việc & các chức năng lựa chọn từ
các thanh thực đơn & thanh công cụ trong MasterCAM.
Nếu ta chọn 1 chức năng để làm việc với vật thể khối đặc (Solid) thì thanh công
cụ General Selection Ribbon sẽ tự động chuyển về chế độ Solid Selection.

Hình 2.6. Chế độ Solid Selection.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495



Bµi gi¶ng Mastercam - 20 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Còn nếu trong hồ sơ đang làm việc không chứa khối đặc (Solid) thì chế độ Solid
selection sẽ không có hiệu lực, người dùng chỉ có thể làm việc với chế độ Standard
Selection.

Hình 2.7. Chế độ Standard Selection.
Các phương pháp lựa chọn trong chế độ Standard Selection:
Chain: lựa chọn/ xâu chuỗi các đối tượng có liên kết với các đối tượng
khác.Ví dụ: kích vào 1 cạnh của 1 hình chữ nhật để chọn cả 4 cạnh của hình chữ
nhật đó, hay kích vào 1 đoạn thẳng có giao điểm với cạnh khác để lựa chọn cả 2
cạnh.
Window: lựa chọn các đối tượng bằng cách vẽ 1 hình cửa sổ bao quanh
chúng.
Polygon: lựa chọn các đối tượng bằng cách vẽ 1 hình đa giác bao quanh các
đối tượng đó. Kích đúp khi kết thúc vẽ đường đa giác tưởng tượng.
Single: lựa chọn từng đối tượng cá biệt bằng cách kích chuột trái lên đối
tượng đó.
Area: lựa chọn tập hợp các đối tượng hình học 2D kín bằng cách lần lượt
kích chuột trái vào không gian của đối tượng đó.
Vector: lựa chọn tập hợp các đối tượng bằng cách vẽ 1 vector xuyên qua
chúng. Khi đó, tất cả các đối tượng được vector này cắt qua đều được lựa chọn.
Mẹo: Trong chế độ Standard Selection:
Ta có thể bật tạm thời lựa chọn Vector bằng cách giữ phím Alt & di chuột trái để
vẽ vector cắt qua các đối tượng được lựa chọn.
Để làm mất hiệu lực của chế độ lựa chọn hiện hành, đồng thời bật 1 trong 2 chế
độ lựa chọn Chain & Area. & chuyển đổi qua lại giữa 2 phương pháp đó, ta nhấn
phím Shift khi kích vào đối tượng hay vào 1 vị trí nào đó trong không gian. Nếu ta

đặt con trỏ lên 1 đối tượng khi giữ phím Shift thì chế độ Chain sẽ được kích hoạt,
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 21 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

còn nếu đặt con trỏ vào vùng bên trong của 1 biên dạng kín thì chế độ Area sẽ
được kích hoạt, tương ứng là biên dạng kín đó sẽ được lựa chọn.
2.1.3. Xâu chuỗi.
Xâu chuỗi là quy trình lựa chọn & kết nối các phần đối tượng hình học để hình
thành nên cơ sở của 1 đường chạy dao, bề mặt hay khối đặc. Khái niệm cơ bản này
của MasterCAM có những ứng dụng quan trọng cả trong quá trình thiết kế & gia
công mô phỏng cơ khí.
Khi xâu chuỗi hình học thì một hay nhiều tập hợp các đường cong (line, arc,
spline) có điểm cuối tiếp giáp nhau sẽ được lựa chọn. Khác với các phương pháp
lựa chọn khác, các đường cong được lựa chọn trong chế độ xâu chuỗi được liên kết
theo thứ tự & phương nhất định. Chính thứ tự & phương xâu chuỗi này ảnh hưởng
mạnh mẽ tới cách thức hình thành nên bề mặt, khối đặc & đường chạy dao trong
MasterCAM.
Khi thực hiện nối chuỗi, hộp thoại Chaining sẽ xuất hiện. Nếu hồ sơ chi tiết hiện
hành chứa các đối tượng dạng khung dây (wireframe) & khối đặc (solid), người
dùng có thể kích vào các nút lệnh phía trên đỉnh hộp thoại để lựa chọn kiểu đối
tượng muốn xâu chuỗi (hình 2.8).

Hình 2.8.
2.1.3.1. Xâu chuỗi các đối tượng hình học khung dây.
Xâu chuỗi các đối tượng hình học khung dây tương tự như sử dụng chế độ
Standard Selection trong General Selection. Các đối tượng được lựa chọn sẽ có
cùng một màu mặc định để nhận biết. Người dùng có thể sử dụng các lựa chọn

trong hộp thoại Chaining để chọn:
Mặt phẳng hình học (Geometry Plane): Người dùng có thể xâu chuỗi các đối
tượng trong không gian 3D hay chỉ trong mặt phẳng đang làm việc. Xâu chuỗi
trong không gian 3D cho phép kết nối các đối tượng trong nhiều mặt phẳng
khác nhau. Còn xâu chuỗi trong Cplane chỉ cho phép kết nối các đối
tượng trong cùng 1 mặt phẳng.
Chức năng các nút lệnh trong hộp thoại:
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 22 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Last: Lựa chọn lại chuỗi đối tượng cuối cùng đã thiết lập. Ví dụ, sử dụng
lựa chọn này để hiệu chỉnh chuỗi hình thành nên bề mặt do bước trước đó gây ra
lỗi để lại. MasterCAM sẽ tự động biên tập, hiệu chỉnh, xâu chuỗi lại các đối tượng
chính xác theo phương & theo thứ tự yêu cầu.
End chain: Kết thúc biên tập chuỗi đối tượng đang làm việc nhưng vẫn
duy trì nhữngchức năng đã thiết lập.
Unselect: Bỏ lựa chọn tất các các đối tượng đã chọn.

Hình 2.9. Hộp thoại xâu chuỗi các đối tượng hình học dạng khung dây & khối
đặc.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 23 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy

Reverse: Đảo ngược chiều của chuỗi.

Start/End of Chain: Sử dụng các nút lệnh Start & End này để
thay đổi vị trí các đối tượng điểm đầu & điểm cuối của chuỗi.
Dynamic move start/end of chain: Sử dụng con trỏ để thay đổi tự động
các điểm đầu & điểm cuối.
2.1.3.1. Xâu chuỗi các đối tượng hình học khối đặc.
Trong lựa chọn Solid, hộp thoại Chaining cung cấp các lựa chọn để xâu chuỗi các
đối tượng hình học khối đặc. Các nút lệnh trong xâu chuỗi các đối tượng hình học
khối đặc cho phép người dùng lấy vào hay loại bỏ các kiểu yếu tố từ hộp thoại lựa
chọn, bao gồm:
Edge: Lựa chọn hay loại bỏ các cạnh của khối 3D đang xây dựng.
Face: Lựa chọn hay loại bỏ các mặt của khối 3D đang xây dựng.
Loop (chỉ có hiệu lực khi xây dựng đường chạy dao 3D): tạo ra 1 chuỗi
đóng kín (không có các điểm rẽ nhánh) - ở đó ta có thể lựa chọn 1 cạnh, 1 mặt
tham chiếu, 1 resulting loop & điểm đầu của chuỗi.
Partial loop (chỉ có hiệu lực khi xây dựng đường chạy dao 3D): tạo ra 1
chuỗi hở - ở đó ta có thể lựa chọn cạnh xuất phát, mặt tham chiếu & cạnh kết thúc
của chuỗi.
From Back: chế độ chỉ cho lựa chọn các cạnh hay mặt của khối 3D nằm
trên mặt sau của hướng quan sát. Khi tắt chế độ này, ngược lại, ta chỉ được phép
lựa chọn các cạnh hay mặt của khối 3D nằm trên mặt trước của hướng quan sát.
2.1.4. Thiết lập các thuộc tính.
Tất cả các đối tượng trong MasterCAM đều có các thuộc tính cơ bản (các đặc
tính vật lý). Phụ thuộc vào kiểu đối tượng, các thuộc tính có thể bao gồm:
Màu sắc.
Kiểu điểm.
Kiểu đường & độ dày nét.
Cấp độ.
Trong quá trình thiết kế, tùy thuộc các đối tượng khác nhau mà ta phải ta phải xây
dựng các thuộc tính vật lý phù hợp cho đối tượng đó. Việc tương tác với thanh
trạng thái sẽ giúp người dùng dễ dàng & nhanh chóng lựa chọn các thuộc tính cho

đối tượng mới.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 24 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy


Hình 2.10. Thanh trạng thái.
2.1.4. Thiết lập các thuộc tính cho các đối tượng mới.
Một số phương pháp xây dựng các thuộc tính cho đối tượng mới:
Sử dụng các thực thể đang tồn tại để thiết lập các thuộc tính màu sắc, đường,
điểm & cấp độ.
Nhấn tổ hợp phím Alt+X trên bàn phím & lựa chọn 1 đối tượng nào đó trên cửa
sổ đồ họa. Các trường màu sắc, kiểu điểm, kiểu đường & chiều dày nét trên thanh
trạng thái sẽ tự động thay đổi theo thuộc tính của đối tượng được lựa chọn.

Hình 2.11. Hộp thoại thuộc tính.
Thiết lập 1 thuộc tính cụ thể:
Lựa chọn các trường thuộc tính & giá trị tương ứng.
Thiết lập các thuộc tính cho các kiểu đối tượng cụ thể (ví dụ điểm, đường thẳng,
cung tròn, khối rắn, bề mặt & các kích thước hình học).
Kích vào nút lệnh Attributes trên thanh trạng thái.
Trong hộp thoại Attribbutes, chọn hộp kiểm EAMgr . Sau đó
kích vào nút lệnh EA Mgr.
 TRUNG T¢M §µO t¹o CAD/CAM/CNC – VITECH 
Website: Cadcamvitech.com §T: 0977008004 – 0915219495


Bµi gi¶ng Mastercam - 25 - Th.S Ph¹m Ngäc Duy


Trong hộp thoại Entity Attributes Manager, lựa chọn kiểu đối tượng & thiết lập
kiểu thuộc tính muốn sử dụng trong bản vẽ MasterCAM đang làm việc (Hình
2.12).

Hình 2.12. Hộp thoại Entity Attributes Manager
Để mở hộp thoại màu sắc & lựa chọn màu, hãy kích đúp vào biểu tượng mẫu
màu.
Chú ý: Người dùng cũng có thể sử dụng hộp thoại để ứng dụng các thuộc tính đã
thiết lập đối với các hồ sơ được chuyển đổi từ các chương trình khác. Khi đó ta chỉ
cần tích vào hộp kiểm .
Khi tất cả các thuộc tính của các kiểu đối tượng đã được thiết lập, kích OK để
chấp nhận & quay trở về hộp thoại Attributes.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×