Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Báo cáo tiểu luận mã hóa an toàn dữ liệu Thẻ thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 44 trang )

Thẻ thông minh
Học viên: Phạm Hoàng Bình
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Trịnh Nhật Tiến
Nội dung
Gồm có 5 phần chính
1. Giới thiệu về thẻ thông minh
2. Phân loại thẻ
3. Cấu tạo thẻ
4. Hệ điều hành thẻ
5. Ứng dụng của thẻ thông minh
1. Giới thiệu về thẻ thông minh
Khái niệm

Thẻ thông minh (smart card), thẻ gắn chip, hay thẻ tích hợp vi
mạch (integrated circuit card -ICC) là loại thẻ bỏ túi thường
có kích thước của thẻ tín dụng, bên trong chứa một mạch tích
hợp có khả năng lưu trữ và xử lý thông tin.

Nó có thể đóng vai trò như thẻ căn cước, thực hiện việc xác
thực thông tin, lưu trữ dữ liệu hay dùng trong các ứng dụng
thẻ.
1. Giới thiệu về thẻ thông minh
1. Giới thiệu về thẻ thông minh
Lĩnh vực áp dụng

Thẻ nhớ

Thẻ vi xử lý

Thẻ không tiếp xúc
2. Phân loại thẻ



Thẻ dập nổi (embossed card)

Thẻ từ (magnetic-stripe)

Thẻ thông minh (smart card)

Thẻ nhớ quang (optical memory card)
2. Phân loại thẻ
Thẻ dập nổi (embossed card)
2. Phân loại thẻ
Thẻ dập nổi (embossed card)

Các loại và vị trí dập nổi được quy định theo chuẩn ISO 7811
(Identification Cards – Recording Technique)

Tất cả được chia thành năm phần:

Phần 1 cho các ký tự dập nổi ( định dạng, kích thước, chiều cao)

Phần 3 quy định vị trí chính xác của các ký tự trên thẻ và hai khu
vực riêng biệt. Khu vực 1 là mã số thẻ, khu vực 2 chứa dữ liệu bổ
sung liên quan đến các chủ thẻ (tên và địa chỉ)
2. Phân loại thẻ
2. Phân loại thẻ
Thẻ từ (magnetic-stripe)
2. Phân loại thẻ
Thẻ từ (magnetic-stripe)

Dữ liệu thẻ được mã hóa số bằng một dải từ ở mặt sau của

thẻ. Các dải từ được đọc bằng cách đẩy qua một đầu đọc, có
thể bằng tay hoặc tự động, dữ liệu được đọc và lưu trữ trên
hệ thống điện tử.

Phần 2, 4 và 5 của tiêu chuẩn ISO 7811 quy định các đặc điểm
của thẻ từ. Dải từ có thể được lưu trữ lên đến 3 track. Track 1
và 2 là các track chỉ đọc, track 3 cho phép ghi vào.
2. Phân loại thẻ
2. Phân loại thẻ
Thẻ thông minh (smart card)
Thẻ thông minh là thành viên trẻ nhất và thông minh nhất
trong gia đình của thẻ định danh trong định dạng ID -1. Tính
năng đặc trưng của nó là một mạch tích hợp nhúng trong thẻ ,
trong đó có các thành phần cho truyền dẫn , lưu trữ và xử lý dữ
liệu. Dữ liệu có thể được truyền bằng cách tiếp xúc với mặt thẻ
hoặc với các vùng điện từ mà không có bất kỳ sự tiếp xúc nào.
2. Phân loại thẻ
Thẻ thông minh với các loại chip được sử dụng và phương pháp
được sử dụng để truyền dữ liệu.
2. Phân loại thẻ

Thẻ nhớ:
2. Phân loại thẻ

Thẻ vi xử lý:
2. Phân loại thẻ

Thẻ không tiếp xúc:
2. Phân loại thẻ
Thẻ nhớ quang (optical memory card)

▪ Thẻ quang có thể lưu trữ một vài megabyte dữ liệu có sẵn. Với công nghệ
hiện tại có thể được viết một lần duy nhất và không thể bị xóa .

Các tiêu chuẩn ISO / IEC 11693 và 11694 xác định các đặc tính vật lý của
thẻ nhớ quang và công nghệ lưu trữ dữ liệu tuyến tính được sử dụng với
những thẻ như vậy .

Dữ liệu có thể được viết ở dạng mã hóa vào bộ nhớ quang học, với các
phím được lưu trữ một cách an toàn trong bộ nhớ riêng của chip.
2. Phân loại thẻ
Thẻ nhớ quang (optical memory card)
3. Cấu tạo thẻ

Tính chất vật lý

Cấu tạo thân thẻ

Tính chất điện tử

Vi xử lý của thẻ thông minh

Các thẻ kiểu tiếp xúc

Các thẻ không tiếp xúc
3. Cấu tạo thẻ
Tính chất vật lý

Định dạng thẻ: thiết kế theo định dạng ID-1 và tiêu chuẩn
được quy định trong ISO 7810.
3. Cấu tạo thẻ

Tính chất vật lý

Hình chữ nhật ngoài:
Dài: 85,72 mm (3,375 inch)
Rộng: 54,03 mm (2,127 inch)

Hình chữ nhât trong:
Dài: 85,46 mm (3,365 inch)
Rộng: 53,92 mm (2,123 inch)
3. Cấu tạo thẻ
Tính chất vật lý
3. Cấu tạo thẻ
Tính chất vật lý

Định dạng thẻ theo chuẩn ID-00 cho các thiết bị nhỏ

Hình chữ nhật ngoài: dài: 66,10 mm
rộng: 33,10 mm

Hình chữ nhât trong: dài: 65,90 mm
rộng: 32,90 mm
3. Cấu tạo thẻ
Tính chất vật lý

×