Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng vật lý 8 bài 5 sự cân bằng lực-quán tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.03 KB, 17 trang )

VẬT LÝ 8
Kiểm tra bài cũ
*
*
Hãy nêu cách biểu diễn
Hãy nêu cách biểu diễn
vectơ lực.
vectơ lực.
*
*
B
B
iểu diễn trọng lực tác
iểu diễn trọng lực tác
dụng lên vật có khối
dụng lên vật có khối
lượng 500g
lượng 500g
Biểu diễn vectơ lực: Bằng một mũi tên có:
- Gốc: là điểm đặc của lực.
-
Phương và chiều: Biểu diễn phương chiều của lực.
-
Độ dài: Biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ
xích cho trước
Ở LỚP 6 CHÚNG TA ĐÃ BIẾT KHI MỘT
VẬT ĐANG ĐỨNG YÊN CHỊU TÁC
DỤNG CỦA 2 LỰC CÂN BẰNG THÌ TIẾP
TỤC ĐỨNG YÊN. VẬY MỘT VẬT ĐANG
CHUYỂN ĐỘNG CHỊU TÁC DỤNG CỦA
2 LỰC CÂN BẰNG SẼ THẾ NÀO?


TIẾT: 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC -
SỰ CÂN BẰNG LỰC -
QUÁN TÍNH
QUÁN TÍNH
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I.
I.


Lực cân
Lực cân
bằng:
bằng:


C1.
C1.
H·y
H·y
kể tên và biểu diễn
kể tên và biểu diễn
các lực tác dụng lên quyển
các lực tác dụng lên quyển
sách, quả cầu, quả bóng có
sách, quả cầu, quả bóng có
trọng lượng lần lượt là 3N;
trọng lượng lần lượt là 3N;
0,5N; 5N, bằng các véctơ
0,5N; 5N, bằng các véctơ

lực. Nhận xét về điểm đặt,
lực. Nhận xét về điểm đặt,
cường độ, phương, chiều
cường độ, phương, chiều
của
của
c¸c cÆp lùc ®ã
c¸c cÆp lùc ®ã
.
.
1.
1.
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là gì?
Các cặp lực P, Q và P, T là các cặp
lực có:
Điểm đặt: tại vật.
Phương: cựng trờn một đường
thẳng.
Chiều: ngược chiều.
Cường độ: bằng nhau.
P
Q
P
T
P
Q
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I.
I.

Lực cân bằng
Lực cân bằng
:
:
1.
1.
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là gì?
Các vật quyển sách,
qủa cầu, quả bóng là
các vật như thế nào?
Đứng
yên
VËy c¸c cÆp lùc P vµ
Q, P vµ T lµ c¸c lùc
nh thÕ nµo?
Lực
cân
bằng
Vậy thế nào là 2 lực
cân bằng?
Hai lực cân bằng là 2
lực:Cùng tác dụng lên
một vật, phương cùng
nằm trên một đường
thẳng, chiều ngược
nhau và có cùng cường
độ.
Hai lực cân bằng là 2 lực: Cùng
đặt lên 1 vật, có cường độ bằng

nhau, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
một vật đang chuyển động


Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I.
I.
Lực cân bằng
Lực cân bằng
:
:
1.
1.
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là 2 lực: Cùng
đặt lên 1 vật, có cường độ bằng
nhau, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
2.
2.
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
một vật đang chuyển động



a)
a)
Dự đoán
Dự đoán
Ta đã biết lực là nguyên
Ta đã biết lực là nguyên
nhân làm thay đổi vận
nhân làm thay đổi vận
tốc. Khi các lực tác
tốc. Khi các lực tác
dụng lên vật không
dụng lên vật không
cân bằng nhau thì vận
cân bằng nhau thì vận
tốc của vật bị thay
tốc của vật bị thay
đổi.
đổi.
VËy
VËy
khi các lực
khi các lực
tác dụng lên vật cân
tác dụng lên vật cân
bằng nhau thì vận tốc
bằng nhau thì vận tốc
của vật sẽ ra sao?
của vật sẽ ra sao?
Ta có thể dự đoán. Khi đó

vận tốc của vật sẽ không thay
đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển
động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
Máy Atwood trong hình 5.3
trang 18 SGK Vật lý 8.
Hai quả cân A và B giống hệt
nhau được treo vào đầu một
sợi dây vắt qua một ròng rọc
cố định. Một thước đặt ở bên
dùng để đo quãng đường
chuyển động của A.
Hãy quan sát thí nghiệm để trả
lới các câu hỏi C2.
C2
C2
Tại sao quả cân A ban
Tại sao quả cân A ban
đầu đứng yên?
đầu đứng yên?
A
B
K
0cm
5cm
10cm
15cm
Quả cân A chịu tác dụng của hai lực
cân bằng:
P

A
= P
B
; mà T = P
B
nên T cân bằng
với P
A
C3 Đặt thêm một vật nặng A’
lên quả cân A. Tại sao quả
cân A cùng với A’ chuyển
động nhanh dần?
Khi đặt thêm vật nặng A’ lên
quả cân A, lúc này P
A
+ P
A’
> T
nên vật (A +A’) chuyển động
nhanh dần xuống dưới, B
chuyển động lên.
C4 Khi quả cân A chuyển động
qua lç K thì vật nặng A’ bị giữ
lại. Lúc này quả cân A còn chịu
tác dụng của lực nào?
Lúc này vật A chỉ còn chịu tác
dụng của hai lực là PA và T
cân bằng với nhau nhưng A
vẫn tiếp tục chuyển động.
A

B
A’
K
0cm
5cm
10cm
15cm
B
A’
K
0cm
5cm
10cm
15cm
t =2s
t =2s
C5 Hãy ghi kết quả của quãng
đường sau mỗi thời gian 2s vào
bảng 5.1 rồi tính vận tốc của A.
Thời
gian t(s)
Quãng đường
đi được s(cm)
Vận tốc
v(cm/s)
t
1
= 2 s
1
= 5

t
2
= 2 s
2
= 5
t
3
= 2 s
3
= 5
t =2s
v
v
3
3
= 2,5
= 2,5
v
v
1
1
= 2,5
= 2,5
v
v
2
2
= 2,5
= 2,5
VËy chuyÓn ®éng cña qu¶ c©n

A lµ chuyÓn ®éng g×?
Quả cân A chuyển động đều.
A
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I.
I.
Lực cân bằng
Lực cân bằng
:
:
1.
1.
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là 2 lực: Cùng đặt lên
một vật, có cường độ bằng nhau,
phương cùng nằm trên một đường
thẳng, chiều ngược nhau.
2.
2.
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
một vật đang chuyển động


a) Dự đoán.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
c) KÕt luËn:
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một

vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên;
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động
theo quán tính.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I.
I.
Lực cân bằng
Lực cân bằng
:
:
1.
1.
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là 2 lực: Cùng đặt lên một vật, có
cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
2.
2.
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
một vật đang chuyển động


Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.
II.
II.
Quán tính:
Quán tính:
1.
1.
Nhận xét:
Nhận xét:
Ôtô, tàu hoả, xe máy
khi bắt đầu chuyển
động không đạt ngay
vận tốc lớn mà phải
tăng dần; khi đang
chuyển động, nếu
thắng gấp cũng
không dừng lại ngay
mà còn trượt tiếp
một đoạn.
Vậy mọi vật có thể thay
đổi vận tốc một cách đột
ngột khi có lực tác dụng
không?
Không thể thay đổi
vận tốc đột ngột
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
2.
2.

Vận dụng:
Vận dụng:
Quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I. Lực cân bằng:
I. Lực cân bằng:
1.Hai lực cân bằng là gì?
1.Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là 2 lực: Cùng dặt lên một vật, có
cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động
một vật đang chuyển động


Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.
II. Quán tính:
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không
thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi
vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:

2. Vận dụng:
C6 Búp bê đang đứng
yên trên xe (H5.4). Bất
chợt đẩy xe về phía
trước. Hỏi búp bê sẽ
ngã về phía nào? Tại
sao?
Búp bê ngã về phía sau.
Khi đẩy xe, chân của búp
bê chuyển động cùng với
xe, nhưng do quán tính
nên thân và đầu búp bê
chưa kịp chuyển động, vì
vậy búp bê ngã về phía
sau.
Quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn
C7.Xe và búp bê đang chuyển động, nếu xe
bất chợt dừng lại, búp bê sẽ ngã về phía
nào? Tại sao?
Búp bê sẽ ngã về phía trước vì phần thân búp bê
chưa kịp chịu tác dụng của lực cản vẫn giữ
nguyên trạng thái chuyển động về phía trước
trong khi xe đã dừng lại (búp bê có quán tính)
Ghi nhớ:
Ghi nhớ:
* Hai lực cân bằng là 2 lực: Cùng đặt lên một vật, có cường
độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
* Dưới tỏc dụng của hai lực cõn bằng, một vật đang đứng yờn sẽ tiếp

tục đứng yờn; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.
*Khi cú lực tỏc dụng, mọi vật đều khụng thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vỡ mọi vật đều cú quỏn tớnh.
-
Quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.
-
Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn.
Hướng dẫn về nhà:

Làm bài tập câu C8 và các bài tập
5.1 – 5.5 SBT.

Học thuộc ghi nhớ SGK.

Chuẩn bị cho bài sau.
Một số tai nạn giao thông do quán tính.
Ô tô phóng nhanh, phanh không kịp, đã va vào xe
công- tơ- nơ.

×