Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 - Năm học 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.41 KB, 117 trang )

Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

1

TUN 01
Tit 01
Tờn bi dy:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)

A.MỤC TIÊU.
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận .
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục:

Từ lịng kính u, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, chân dung Hồ Chí Minh, một số tác phẩm của Hồ Chí Minh.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp


2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hồ Chí Minh là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, vị lãnh tụ tài ba, danh nhân văn hố
thế giới. Ở Người có sự kết hợp hài hoà giữa cái vĩ nhân mà gần gũi, giản dị, cái hiện đại
và truyền thống. Đó chính là biểu hiện của nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng
1. Đọc:
mach lạc . Sau đó gọi hs đọc.
2. Tìm hiểu chung:
- HS: đọc
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ Hán
a. Chú thích :
Việt trong VB.
- HS: Dựa vào SGK
b. Thể loại:
? Hãy cho biết văn bản này là văn bản gì?
- Văn bản nhật dụng - Kiểu bài nghị luận.
Phương thức biểu đạt chính?
- HS: Văn bản nhật dụng, kiểu bài nghị luận.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm văn
bản nhật dụng , kể tên các Vb nhật dụng ở
lớp 8 .
- HS nhắc lại khái niệm: là những VB đề cập
đến những vấn đề hàng ngày, gần gũi trong

đời sống: Ơn dịch thuốc lá, Bài tốn dân số…
? Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng c. B cc : Gm 2 phn.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

phn ?

Năm học: 2010-2011

2

- Phn 1: T đầu ... rất hiện đại.
Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
hố nhân loại.
- Phần: Phần cịn lại.
Nét đẹp trong lối sống của Bác
Hoạt động3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT

II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
? Hồn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh hoa 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
văn hoá nhân loại ?
hoá nhân loại:
- HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
a. Hồn cảnh :
nước năm 1911
- Cuộc đời hoạt động đầy truân chuyên, gian

nan, vất vả .
- Khát vọng tìm đường cứu nước, giải phóng dân
tộc: đi nhiều nước, tiếp xúc với nhiều nền văn
- GV cho HS thảo luận nhóm: Bác đã làm cách hố.
nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân b. Cách tiếp thu :
loại ?
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
- HS thảo luận 6 nhóm trong 5 phút, đại diện nhómngơn ngữ
là trình bày,
nhận xét, bổ sung.
+ Học hỏi thơng qua lao động, làm việc.
- GV chốt ý.
+ Tìm hiểu đến mức uyên thâm. + Tiếp thu chủ
động, có chọn lọc: Tiếp thu cái hay cái đẹp, đồng
thời phê phán cái xấu, cái tiêu cực.
+ Tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân tộc.
- GV nêu một vài dẫn chứng chứng minh.
c. Kết quả :
? Việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại tạo
- Vốn tri thức rộng, uyên thâm: Biết nhiều thứ
cho HCM trở thành người như thế nào?
tiếng, am hiểu nhân dân thế giới và nhiều nền
- HS: Có kiến thức un thâm,trở thành một
văn hố.
nhân cách rất Việt Nam.
- HCM trở thành một nhân cách rất Việt Nam,
? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây
rất phương đông, đồng thời rất mới, rất hiện đại.
là gì ?
- HS: Tự bộc lộ

? Điều gì khiến Bác trở thành một nhân cách rất
VN?
-HS: Sự tiếp thu trên nền tảng văn hố dân tộc.
- GV: Đó là điều đáng quý nhất ở HCM.
- GV: Củng cố một số vấn đề vừa trình bày.

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học phần 1, chuẩn bị phần 2.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, công việc
- Chỉ ra những câu vn cú tớnh thuyt minh v lp lun
........................................................o0o........................................................

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Tit 02
Tờn bi dy:

Năm học: 2010-2011

3

PHONG CCH HỒ CHÍ MINH (tiếp)
(Lê Anh Trà)

A.MỤC TIÊU.

Giúp HS:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong sáng giản dị, thanh cao của Bác .
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn thuyết minh
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích văn bản, kể chuyện.
3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh lịng kính u Bác, học tập và làm theo tấm gương
đạo đức của Người .
B.CHUẨN BỊ:
- GV Đọc bài, soạn giáo án, Bảng phụ
- HS Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ: Vẻ đẹp trong việc tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại của Hồ Chí Minh được thể hiện
như thế nào?
3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1: DẪN DẮT VẤN ĐỀ

Như ta đã biết Hồ Chí Minh là một vị lãnh tụ, một bậc vĩ nhân.Vậy cuộc sống hàng ngày
của Người như thế nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Nét đẹp trong lối sống của Bác:
- GV cho Hs thảo luận theo bàn (10p)
a. Nơi ở và nơi làm việc:
?Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể - Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao cá.
hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi tiết

- Chỉ vài phịng nhỏ
biểu hiện ?
- Đồ đạc đơn sơ mộc mạc
Hs : Đại diện các nhóm trình bày
b. Trang phục:
Gv : Nhận xét , bổ sung
- Hết sức giản dị :Quần áo bà ba nâu, dép
lốp thô sơ, chiếc áo trấn thủ, tư trang ít ỏi.
c. Ăn uống :
? Em hình dung như thế nào cuộc sống các
- Đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị : cá
nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
với Bác và đương đại ?
- Hs: Họ sống trong giàu sang phú quý, có
kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị .
? Em cảm nhận được gì qua lối sống của
Bác ?
→Tự nguyện chọn lối sống bình dị nhưng
-Hs: Lối sống thanh cao, giản dị.
thanh cao sang trọng.
? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối
sống của Bác với các vị hiền triết ?
- Kế thừa và phát huy những nét đẹp của các
Hs: Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống nhà văn hoá dân tộc.
tốt đẹp của các nhà vn hoỏ dõn tc.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9



Trêng THCS Thanh Th¹ch

? Tác giả giải thích như thế nào về sự giản
dị mà thanh cao đó?
- Hs: Khơng phải lối sống khắc khổ,cũng
không phải là tự thần thánh hoá mà là một
cách di dưỡng tinh thần
? Giữa Bác và các vị hiền triết có gì giống ,
khác nhau ?
Hs : Tự bộc lộ
- GV mở rộng về quan niệm thẩm mĩ đó.
? Hãy kể những mẩu chuyện về sự giản dị
của Bác?
- HS kể.
? Tìm những đặc sắc nghệ thuật của văn
bản?
- HS nêu,GV chốt ý bằng bảng ph.

Năm học: 2010-2011

- Khụng phi li sng khc kh, cng
khụng phải là tự thần thánh hoá mà là một
cách di dưỡng tinh thần, một cách sống có
văn hố trở thành một quan niệm thẩm mĩ:
Cái đẹp là sự giản dị và tự nhiên.

3. Nghệ thuật tiêu biểu:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái trang
trọng.

- Nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà giản dị,
gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại
mà hết sức Việt Nam.

Hoạt động3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
III. TỔNG KẾT:
? Qua văn bản, em hiểu thêm gì về Hồ Chí
(Ghi nhớ sgk)
Minh?
- Hs: Giản dị, thanh cao.
- GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?
? Hãy chỉ ra những nguy cơ, thuận lợi trong IV. LUYỆN TẬP:
thời kì văn hố hội nhập này ?
* Ý nghĩa bài học:
- Hs: Thuận lợi là giao lưu và tiếp thu với
- Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với nhiều
nhiều nền văn hố hiện đại nhưng có nguy
nền văn hố hiện đại .
cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
- Khó khăn: Nguy cơ dễ bị văn hố tiêu cực
? Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta
xâm hại.
cần phải có suy nghĩ và hành động gì ?
-Câu c, d thì nào ( cũng) ai ( cũng) là những từ
- Hs tự bộc lộ.
? Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn phiếm định
hoá ?
- Hs: - Ăn mặc nói năng, ứng xử.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Học thuộc ghi nhớ.

- Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác.
- Soạn bài “ Phương châm hội thoại ”.
........................................................o0o........................................................

Tiết 03
Tên bài dạy:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOI
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

4

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

5

A.Mc tiờu.
Giỳp HS:

1.Kin thc: Giỳp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Giáo dục: Giáo dục HS tính trung thực, thật thà.
B.Chuẩn bị:
-GV Đọc bài, soạn giáo án.
-HS xem trước nội dung bài học

C.Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp
2. Bài cũ:
3.Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
- GV: Phương châm hội thoại là một nội dung quan trọng trong giao tiếp. Có những
phương châm hội thoại nào?Trong giao tiếp cần sử dụng ra sao? Tiết học này chúng ta sẽ
tìm hiểu hai phương châm đầu tiên.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG:
- Cho hs đọc ví dụ ở SGK.
1. Ví dụ 1:
? Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ?
- An: Cậu học bơi ở đâu vậy ?
- Hs: Bơi là hoạt động di chuyển dưới nước.
- Ba: Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ còn ở
? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của
đâu.
Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi khơng
?
- Hs: Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu
→ Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng yêu
cầu của An .
cầu của An (địa điểm).
? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ?
Hs : Địa điểm.
? Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời

như thế nào ?
- Hs: Một địa điểm cụ thể nào đó.
? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao
tiếp ?
- Hs: Cần nói đúng nội dung, yêu cầu giao
→ Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp.
tiếp.
- Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ”
? Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra các 2. Ví dụ 2:
chi tiết gây cười ?
- Truyện gây cười vì các nhân vật nói thừa
- Hs : - Con lợn cưới của tôi.
nội dung
- Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này…
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn.
? Vậy cần nói như thế nào để người nghe
+Khoe áo mới khi trả lời.
đủ hiểu điều cần hi v tr li ?
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

- Hs : B i những nội dung không cần thiết.
? Khi giao tiếp cần tn thủ u cầu gì?
Hs: Nói đủ, khơng thừa khơng thiếu.

? Như thế nào là tuân thủ phương châm về
→Không nên nói nhiều hơn những gì cần
lượng ?
nói.
- Hs: Dựa vào ghi nhớ
- GV cho hs đặt tình huống vi phạm phương 3. Kết luận:
châm về lượng.
Ghi nhớ (SGK)
- Gv nhận xét.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
- GV gọi Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng
1. Ví dụ : (SGK)
lồ”.
? Những thơng tin trong văn bản có thật
khơng ?
2. Nhận xét:
- Hs : Khơng có thật
? Truyện phê phán điều gì ?
- Phê phán những người nói sai sự thật, nói
Hs : Phê phán tính nói khốc.
khốc
? Khi khơng biết vì sao bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi
không ?
- Hs : Không.
? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
- Hs:
Khơng nên nói những điều khơng
đúng sự thật, khơng có bằng chứng xác

- GV gọi Hs đọc ghi nhớ.
thực .
3. Kết luận: Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
III. LUYỆN TẬP:
? Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
1. BT1: Phương châm về lượng
- Hs : Xác định vi phạm phương châm về
a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn
lượng.
dĩ là vật ni ở nhà.
- GV cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó gọi 1 b. Thừa cụm từ “2 cánh” vì bản chất con
em lên bảng làm, chấm điểm.
chim ln có 2 cánh.
- GV yêu cầu hs làm vào vở. Sau 5p gọi hs
2. BT2:
đứng tại chổ trả lời.
a. Nói có sách mách có chứng.
- Hs:
b. Nói dối.
c. Nói mị.
d. Nói nhăng nói cuội .
? Các cách nói trên có vi phạm phương
e. Nói trạng.
châm hội thoại khơng ? Đó là phương châm

Vi phạm phương châm về chất
nào ?
- Hs : Vi phạm phương châm về chất
- GV gọi Hs đọc BT3.

3. BT3:
? Phương châm nào không được tuân thủ ? - Tha cõu Ri cú nuụi c khụng
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9

6


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

7

Hóy ch ra ch vi phạm ?
→ Vi phạm phương châm về lượng.
- Hs : Thừa câu hỏi cuối truyện.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
IV. CỦNG CỐ:
- Trong văn học, nhiều khi người ta cố tình vi phạm các phương châm hội thoại để gây
cười. Lấy ví dụ?
- HS: Truyện “Mất rồi, cháy”, “Con rắn vuông”.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập còn lại.
Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.
Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”.
........................................................o0o......................................................


Tiết 04
Tên bài dạy:

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN THUYẾT MINH

A.Mục tiêu.

1. Kiến thức: Giúp hs biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngồi
trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn
thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn .
2. Kĩ năng: Giúp hs phát hiện, sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
3. Giáo dục: Giáo dục hs lòng say mê văn học.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-Học sinh: Học bài, soạn bài
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:

Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài

Trong văn học, các biện pháp tu từ là khơng thể thiếu nhằm tăng tính sinh động, hấp dẫn
cho văn bản. Vậy, trong văn bản thuyết minh, các biện pháp tu từ được sử dụng như thế
nào? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. ÔN TẬPVĂN BẢN THUYẾT MINH:
? Như thế nào là văn thuyết minh ?
1. Khái niệm văn thuyết minh : Là văn
- Hs :Là văn bản cung cấp tri thức khách
bản.
quan về đối tượng.
cung cấp tri thức khách quan về đối tượng.
? Hãy k tờn cỏc phng phỏp thuyt minh
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

ó hc ?
- Hs: Nờu định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh,
phân loại phân tích…

8

2. Phương pháp :
- Nêu định nghĩa.
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ , số liệu cụ thể
- Liệt kê
?Văn thuyết minh có những đặc điểm nào?
- So sánh

- Hs : Khách quan, xác thực và hữu ích.
- Chứng minh , giải thích
3. Đặc điểm : Tri thức khách quan, xác thực
và hữu ích.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. VĂN BẢN THUYẾT MINH CÓ SỬ
- GV gọi hs đọc văn bản “ Hạ Long, đá và
DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
nước”.
THUẬT:
- GV cho Hs thảo luận 4 nhóm (10p )
a. Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
1. Văn bản: “Hạ Long-đá và Nước”
b. Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong
2. Nhận xét:
văn bản ?
c. Tìm các tri thức khách quan trong vản
bản?
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long
- Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình bày.
Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý bằng bảng phụ. - Phương pháp : Liệt kê kết hợp với giải
thích , phân loại phân tích.
- Tri thức khách quan;
? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã
+ Hạ Long được tạo nên bởi đá và nước.
nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
+ Đá thì bất động.
- Hs: Chưa
? Tác giả hiểu được sự kì lạ của Hạ Long ở + Nước thì di chuyển.
những vấn đề nào ?

- Hs: Sự sáng tạo của nước.
- Sự kì lạ của Hạ Long : Sự sáng tạo của
? Tác giả đã giải thích ra sao để thấy được
Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh
sự kì lạ đó ?
hoạt.
- Hs: + Nước tạo sự di chuyển.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ.
+ Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào.
- BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo
? Để thấy được sự kì lạ đó, tác giả đã sử
chơi”
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
+ Nhân hoá “Thế giới người đá …”
- Hs : Tưởng tượng, nhân hoá.
→ Bài viết sinh động gây được hứng thú
? Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này
cho người đọc.
trong bài viết ?
- Hs: VB sinh động, hấp dẫn.
3. Ghi nhớ : (SGK)
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Hs: Đọc
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT
III. LUYỆN TẬP:
- Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội
- Văn bản “Ngọc hoàng xử tội rui xanh
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9



Trêng THCS Thanh Th¹ch

ruồi xanh”
- GV cho Hs thảo luận (7p), trả lời các câu
hỏi SGK . Sau đó gọi đại diện các nhóm
trình bày.
- Gv nhận xét , chốt ý .

Năm học: 2010-2011

9

a. õy l VBTM vỡ nờu c những tri thức
khách quan về loài ruồi.
Phương pháp thuyết minh
-Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng
- Phân loại :Các loại ruồi
- Số liệu : Số vi khuẩn
- Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra…
b. Nét đặc biệt của VB là thuyết minh dưới
hình thức một câu chuyện.
Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá, kể chuyện
tưởng tượng.
c. VB vừa là truyện vui vừa là bài học tri
thức→ Gây hứng thú cho người đọc và
làm nổi bật nội dung.

Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

IV. CỦNG CỐ :
- HS đọc ghi nhớ
- GV hệ thống toàn bài, lưu ý cần sử dụng biện pháp tu từ đúng lúc, phù hợp,
không làm mất đi đặc điểm của VB thuyết minh.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Lập dàn ý : Thuyết minh vấn đề tự học.
- Làm BT2 ở SGK.
- Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”.
+ Tổ 1 và 2 : Cái quạt
+ Tổ 3 và 4: Cái nón.

HẾT TUẦN 01
Ngày 24 tháng 01 năm 2011
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trưởng
Đoàn Khắc Đạm
........................................................o0o........................................................

TUẦN 02
Tiết 05
Tên bài dạy:

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHP
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch


Năm học: 2010-2011

10

NGH THUT TRONG VN THUYT MINH
A.Mục tiêu.

1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lí thuyết và kỉ năng về văn thuyết minh, có kết hợp với giải
thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn bài, sử dụng các biện pháp tu từ trong VBTM.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs ý thức tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: Giáo án.
-Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước.
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hơm trước, chúng ta đã tìm hiểu các biện pháp tu từ trong VBTM. Hôm nay chúng ta sẽ
luyện tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
I. CHUẨN BỊ

- GV cho Hs kiểm tra chéo lẫn nhau.
- GV gọi 5-7 hs nhận xét bài của bạn, GV
kiểm tra lại,nhận xét sự chuẩn bị của Hs.

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP:
- GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày dàn ý theo 1. Lập dàn bài:
2 đề khác nhau.
- Mở bài: Đối tượng tự giới thiệu khái quát
- Hs lên bảng trình bày.
về bản thân.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Thân bài:
- GV nhận xét, chốt dàn bài chung theo cách + Giới thiệu về họ hàng, anh em.
tự kể chuyện.
+ Giới thiệu về cấu tạo, màu sắc, hình dáng,
chất liệu, cơng dụng…
+ Mong muốn cách bảo quản.
- Gv dành 7p cho hs viết mở bài .
- Kết bài: Đối tượng tự cảm nhận về bản
- Gọi 2 em đọc .
thân.
- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
2. Viết đoạn văn:
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
IV. CỦNG CỐ :
- GV nhắc lại vai trò của các BPNT trong VBTM.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- HS hoàn thành bài viết cho đề bài của mình.
- Soạn “Đấu tranh cho mt th gii ho bỡnh .
........................................................o0o........................................................
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9



Trờng THCS Thanh Thạch

Tit 06
Tờn bi dy:

Năm học: 2010-2011

11

U TRANH
CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH (T1)
- G. Mác-két -

A. Mục tiêu:
Giúp HS

1. Kiến thức:Giúp hs nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ của VB, hiểu được vấn đề đặt
ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs u chuộng hồ bình.
B. Chuẩn bị:
-GV:Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh…
-HS xem trước nội dung bài học
C. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ: Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được điều gì từ

Bác?

3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
- GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng các thuật
ngữ, các số liệu.
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
- GV gọi Hs đọc, nhận xét, sửa sai.
? Dựa vào chú thích ở SGK. Cho biết vài nét 2. Tìm hiểu chung:
a. Xuất xứ: Trích từ tham luận của nhà văn
về tác giả G .G .Mackét ?
Mác-két tại hội nghị về vấn đề hạt nhânở
-Hs : Nêu ở SGK.
Mê-hi-cô tháng 8/1986.
? Văn bản trên được trích từ đâu ?
b.Từ khó: (SGK)
- Hs: Bài tham luận của nhà văn vào tháng
8/1986.
c. Hệ thống luận điểm:
? Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức
- LĐ1: Nguy cơ CTHN.
FAO,UNICEF
- LĐ2 : CTHN làm mất khả năng sống tốt
- Hs: dựa vào SGK
đẹp của con người.
- LĐ3 : CTHN đi ngược lại lí trí con người,
- GV cho Hs thảo luận nhóm, tìm hệ thống
tự nhiên.

luận điểm của văn bản.
- LĐ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
- Hs thảo luận 5p, đại diện nhóm trình bày,
chiến tranh hạt nhân.
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
? Chi tiết nào chứng tỏ thế giới đang tiềm ẩn
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
- Ngày 8.8.1986, hơn 50000 đầu đạn hạt
-Hs : 50000 đầu đạn hạt nhân được bố trớ
nhõn c b trớ trờn khp hnh tinh.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch

trên khắp hành tinh.
? Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp
CTHN , tác giả đưa ra con số cụ thể nào?
- Hs: + 1 người/4 tấn thuốc nổ.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự
sống…
? Thực tế em thấy nước nào đang sản xuất
và sử dụng vũ khí hạt nhân ?
- Hs: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc…

? Còn một chi tiết thể hiện nguy cơ CTHN
nữa, đó là gì?
- Hs: Là ngành công nghiệp phát triển với
tốc độ nhanh.
? Vì sao đó lại là nguy cơ?
- Hs: Vì phát triển càng nhanh thì vũ khí hạt
nhân sẽ nhiều → đe doạ nhân loại.
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
- Hs: Số liệu cụ thể, rõ ràng
? Qua những chi tiết trên, em nhận xét gì về
tình hình thế giới?
- Hs: Thế giới đang tiềm ẩn nguy cơ CTHN.
- GV nói rõ hơn về tình hình sản xuất
VKHN trên thế giới hiện nay.
- Gv yêu cầu học sinh nhc li h thng lun
im ca vn bn

Năm học: 2010-2011

12

+ Mỗi người đang ngồi trên 4 tấn thuốc nổ.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự sống.
+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ tất cả các hành tinh xoay
quanh mặt trời cộng với 4 hành tinh khác
nữa.

- Vũ khí hạt nhân là ngành cơng nghiệp phát
triển với tốc độ nhanh.


→ Dùng số liệu cụ thể, tính tốn rõ rang,
chứng cứ xác thực → Thấy được tính chất
hệ trọng của vấn đề , gây ấn tượng thu hút
người nghe.
→ Nguy cơ CTHN đang đe doạ sự sống của
con người và mọi vật trên trái đất.

Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm hệ thống luận điểm.
- Học phần 1, tìm hiểu vấn đề vũ khí hạt nhân.
- Xem phần cịn lại, soạn tiếp cho tiết 2.
........................................................o0o........................................................

Tiết 07
Tên bài dạy:

ĐẤU TRANH
CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH (T2)
- G. Mác-két -

A. Mục tiêu:
Giúp HS

1. Kiến thức: - Giúp hs thấy được tính chất nghiêm trọng của CTHN ảnh hưởng sâu sắc
đến cuộc sống của con người, đi ngược lại lí trí của con người, tự nhiên và nhiệm vụ của
mọi người.
- Thấy được nghệ thuật lập luận sắc bén của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: Bồi dưỡng tình u hồ bình, ý thức đấu tranh ngăn chn chin tranh.

Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

13

B. Chun b:
- Giỏo viờn: Giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị phần còn lại theo yêu cầu của gv ở tiết trước.
C. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ: Nêu hệ thống luận điểm của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”?
3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
? Nêu những hiểu biết của em về tình hình vũ khí hạt nhân?
- Hs nêu.
- GV: Tình hình như vậy ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người? Tiết học này sẽ
tìm hiểu tiếp.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Cuộc chạy đua vũ trang về VKHN làm
- GV cho Hs thảo luận theo bàn (7p )
mất đi cuộc sống tốt đẹp cuả con người:

? Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN gây a. Lĩnh vực xã hội: 100 máy bay ném bom
ra đối với cuộc sống con người ?
chiến lược B.1.B = cứu trợ được 500 triệu
- Hs trình bày vào giấy rơ ki, đại diện các
trẻ em nghèo nhất thế giới .
nhóm dán lên bảng, trình bày.
b. Lĩnh vực y tế: 10 tàu sân bay = phòng
- Gv nhận xét, chốt ý .
bệnh trong 14 năm, cứu 1 tỉ người khỏi sốt
rét.
c. Tiếp tế thực phẩm :
- 149 tên lửa MX = cứu trợ 575 triệu người
thiếu dinh dưỡng.
- 27 tên lửa MX = Trả tiền nông cụ trong 4
năm cho các nước nghèo.
d. Lĩnh vực giáo dục : 2 chiếc tàu ngầm
? Dụng ý của tác giả khi lựa chọn những
mang VKHN = Xoá nạn mù chữ cho thế
lĩnh vực này là gì ?
giới.
- Hs: Đây là những lĩnh vực cần thiết để duy
trì và phát triển cuộc sống→ Thấy tính chất
→ Lấy dẫn chứng trong các lĩnh vực thiết
phi lí, sự tốn kém ghê gớm của chạy đua vũ yếu của cuộc sống.
trang.
→ Thấy được tính chất phi lí, sự tốn kém
ghê gớm của chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng sống tốt đẹp hơn của con người.
3. CTHN đi ngược lại lí trí con người, tự
* Hướng dẫn tìm hiểu CTHN đi ngược lại lí nhiên:

trí tự nhiên.
- Tự nhiên:
? Theo em “lí trí tự nhiên”là như thế nào ?
+ Qua 380 triệu năm con bướm mới biết
- Hs :+ 380 triệu năm con bướm mới biết
bay.
bay
+Thêm 180 triệu năm nữa bông hồng mới
+180 triệu năm nữa bông hồng mới nở nở.
+4 kỉ địa chất con người mới biết hát , + Qua 4 k a cht con ngi mi hỏt hay
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

14

cht vỡ yờu .
hn chim, chết vì u.
? Nhận xét về sự phát triển đó?
→ Tự nhiên phát triển rất chậm theo chiều
- Hs: Tự nhiên phát triển rất chậm theo
hướng đi lên.
chiều hướng đi lên.
- VKHN: Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái đất sẽ
? Cịn vũ khí hạt nhân thì sao?

trở lại điểm xuất phát ban đầu.
- Hs : Chỉ cần bấm nút 1 cái, trái đất sẽ trở
lại điểm xuất phát ban đầu.
→ Phản tự nhiên, phản tiến hoá .
- GV giải thích cho hs hiếu rõ hơn.
* Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ
4. Nhiệm vụ đấu tranh:
? Trước nguy cơ CTHN đe doạ, tác giả đã
- Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn chặn,
nêu ra nhiệm vụ như thế nào ?
tiến tới một thế giới hồ bình.
- Hs : + Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn
- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
chặn, tiến tới một thế giới hồ bình.
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
+ Lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
? Ơng đã đưa ra đề nghị gì ? Có thể thực
hiện được không?
-Hs: Thành lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ tồn
tại sau thảm hoạ hạt nhân → khơng tưởng.
? Ý nghĩa của lời đề nghị đó là gì ?
- Hs : Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP
? Nêu nội dung khái quát của văn bản ?
III.TỔNG KẾT: (Ghi nhớ SGK)
- Hs : Dựa vào ghi nhớ.
? Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
- Hs: Lập luận sắc bén, tương phản, giàu

hình ảnh và sắc thái biểu cảm.
- Hs đọc ghi nhớ .
- GV yêu cầu học sinh phát biểu cảm nghĩ
V. LUYỆN TẬP
sau khi học xong văn bản.
- Hs tự bộc lộ.
? Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta
cần có thái độ sống như thế nào ?
- Hs trình bày thái độ của mình.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài.
- Soạn “Các phương châm hội thoại ”
+ Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự .
+Tỡm tỡnh hung vi phm cỏc phng chõm trờn.
........................................................o0o........................................................
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Tit 8
Tờn bi dy:

Năm học: 2010-2011

15


CC PHNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)

A.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được các khái niệm về phương châm quan hệ, cách thức, lịch

sự .
2. Kĩ năng: Biết phân biệt các PCHT, vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs thái độ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị
-Giáo viên: Soạn giáo án, phiếu học tập, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên.
-Học sinh: Học bài, soạn bài
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hơm trước chúng ta đã tìm hiểu phương châm về lượng và chất. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu 3 phương châm cịn lạ

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ:
- GV gọi Hs đọc ví dụ SGK.
1. Ví dụ:
? Theo em, câu thành ngữ trên có nghĩa là
- “Ơng nói gà , bà nói vịt ”
gì?
2. Nhận xét:
- Hs: Mỗi người nói một đằng, khơng khớp → Mỗi người nói một đằng, khơng khớp
nhau
nhau.

? Tưởng tượng trong giao tiếp mà mỗi người
nói một nẻo thì sẽ như thế nào?
- Hs: Không ra cuộc giao tiếp.
? Từ VD trên, rút ra lưu ý khi giao tiếp?
- Hs: Nói đúng đề tài.
3.Ghi nhớ (SGK)
- GV gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gv đưa ra tình huống :
A. Nằm lùi vào!
B. Làm gì có hào nào .
A. Đồ điếc!
B. Tơi có tiếc đâu.
? Theo em cuộc hội thoại trên có thành cơng
khơng ?
- Hs : Khơng , vì người hỏi và người trả lời
khơng đi đúng mục đích giao tiếp.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
- Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .
II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:
? Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ?
1.Ví dụ 1:
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch

- Hs: +Nói dài dịng, lan man.
+ Nói khơng rành mạch.

? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như
thế nào đến giao tiếp ?
- Hs : Người nghe khó tiếp nhận thơng tin
- GV cho Hs thảo luận nhóm: Nêu những
cách hiểu khác nhau của ví dụ 2 ?
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, b
sung.
- GV cht ý.

Năm học: 2010-2011

- Dõy c ra dõy muống ”
→ Nói dài dịng, lan man.
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói khơng rành mạch.
→ Người nghe khó tiếp nhận thơng tin.
2. Ví dụ 2:
sự nghiệp cách mạng mà người theo đuổi.

- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
→ Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn của ông ấy.
→ Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn của người khác.
→ Tôi đồng ý với những nhận định của
người khác về truyện ngắn của ông ấy.

- Gv đưa ra mẫu chuyện cười “ Mất rồi,
cháy” . Vì sao ơng khách lại có sự hiểu lầm?

→ Nói mơ hồ, nhiều cách hiểu.
- Hs : Vì câu nói của cậu bé tạo ra nhiều
cách hiểu khác mơ hồ
? Đáng ra cậu bé phải nói như thế nào ?
3. Ghi nhớ :(SGK)
- Hs :
? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớ
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ:
- GV gọi hs đọc ví dụ.
1. Ví dụ : Truyện “Người ăn xin”
? Theo em, ông lão và cậu bé đã nhận được 2. Nhận xét:
gì ?
- Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà
- Hs: + Ơng lão: sự kính trọng.
người kia dành cho mình:
+ Cậu bé: lời cảm ơn.
+ Ơng lão: Nhận được sự kính trọng,
?Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều cảm
sự chia sẻ và tình cảm chân thành.
thấy như mình nhận được của người kia một
+ Cậu bé: Nhận được lời cảm ơn, bài
cái gì đó ?
học quý.
- Hs : Cả hai đều tôn trọng người khác.
? Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại đối xử với
ơng lão như vậy ?
- Hs :Lịng cảm thơng, kính trọng người già.
? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện

này ?
3. Ghi nhớ: (SGK)
- Hs : Cần tế nhị , tôn trọng người khác.
- GV cho hs lấy một số ví dụ về phương
châm lịch sự.
- Hs : T tỡm vớ d
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

16

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

- GV liờn h thc tế thái độ coi thường ,
khinh rẻ người khác của nhiều người,giáo
dục hs lòng yêu thương con người.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
- Hs đọc BT1.
IV. LUYỆN TẬP:
? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ,ca dao ở 1. BT1 :
SGK.
- a, b, c khuyên dùng lời lẽ tế nhị, lịch sự
- Hs: khuyên dùng lời lẽ tế nhị, lịch sự tao
tao nhã.
nhã.
- Các câu tục ngữ :

? Hãy tìm thêm một số câu có ý nghĩa tương
+ 1 câu nhịn chín câu lành.
tự
+Chim khơn kêu tiếng …
- Hs :+ 1 câu nhịn chín câu lành.
+Lời nói gói bạc.
+ Chim khôn kêu tiếng …
+ Gọi dạ bảo vâng.
+ Lời nói gói bạc.
+ Gọi dạ bảo vâng.
- Gv cho hs làm vào vở BT2, sau 5p gọi 2
em lên chấm vở, chữa bài.
2. BT2 :
- Phép tu từ “Nói giảm nói tránh”
- VD:+ Bạn hát chưa được hay lắm.
+ Bạn mặc chiếc áo này khơng hợp
lắm.
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống.
+ Chữ bạn viết chưa được đẹp lắm.
- Gv hỏi từng hs, hs trả lời.
3. BT3 :
? Các câu trên liên quan đến phương châm
a. Nói mát.
nào?
b. Nói hớt.
- Hs: Phương châm lịch sự, cách thức.
c. Nói móc.
? Câu nào tuân thủ?
d. Nói leo.
-Hs: câu e.

e. Nói ra đầu ra đũa.
Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
IV. CỦNG CỐ :
- Hs nhắc lại 3 phương châm trên.
? Theo em, phương châm nào quan trọng nhất, vì sao?
- Hs: cả 5 vì đáp úng đủ 5 phương châm mới bảo đảm hội thoại thành cơng.
? Lấy ví dụ chứng minh?
- Hs:
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Nắm vững nội dung các phương châm, vận dụng trong giao tiếp.
- Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”

HẾT TUẦN 02
Ngày tháng năm 2011
Ký duyệt của tổ CM
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9

17


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

T trng
on Khc m
........................................................o0o........................................................


TUN 03
Tit 09
Tên bài dạy:

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYT MINH

A. Mc tiờu:
Giỳp HS
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9

18


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

19

1. Kin thc: Giỳp hs nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh : Yếu tố
miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động hơn, cụ thể hơn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo linh hoạt.
3. Giáo dục: Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, làm bài tập

C. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp:
2. Bài cũ: Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì trong văn bản thuyết minh?
3.Bài mới:

Trong văn bản thuyết minh, yếu tố miêu tả là một yếu tố quan trọng trong việc làm nổi bật
đối tượng thuyết minh. Vậy, sử dụng yếu tố này như thế nào để có hiệu quả? Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
- GV gọi hs đọc văn bản ở SGK .
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH:
1. Văn bản:
“CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG VIỆT NAM”

? Nhan đề nói lên vấn đề gì ?
- Hs :Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng cây
chuối trong đời sống Việt Nam.
? Bài văn thuyết minh những đặc điểm nào
của cây chuối ?
- Hs :+ Hoàn cảnh sống.
+Thức ăn thức dụng.
+Cơng dụng của quả chuối.
? Tìm những câu thuyết minh về đặc điểm
ấy?
- Hs :Chỉ ở SGK
? Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ?
-Hs: + Thân chuối… trụ cột …

+ Vòm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …
? Tác dụng của các yếu tố ấy trong văn bản?
– Hs: làm cho đối tượng cụ thể, thuyết minh.
- GV cho hs thảo luận nhóm câu hỏi d.
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt ý bằng bảng phụ.
? Yếu tố miêu tả có ý nghĩa như thế nào
trong văn thuyết minh ?
- Hs : Da vo ghi nh.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

2. Nhn xột:
a. Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng cây
chuối trong đời sống Việt Nam.
b.Thuyết minh:
+ Đặc điểm sinh trưởng của cây chuối.
+ Hồn cảnh sống.
+Thức ăn thức dụng.
+Cơng dụng của quả chuối.
c. Miêu tả :
+ Thân chuối… trụ cột …
+ Vịm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …
+Chuối xanh có vị chát.
→ Làm cho đối tượng cụ thể, thuyết minh.
d.
- Thân chuối: nhẵn bóng, mọng nước, có
nhiều bẹ,dùng làm thức ăn cho gia súc, làm

phao bơi.
- Lá xanh có màu xanh đậm, dùng gói bánh,
lá khơ có màu vàng đất,dùng để thổi…Nõn
chuối hình loa kèn.
- Hoa chuối: màu đỏ đậm,dùng làm.
Gi¸o án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

20

- Gi hs c ghi nhớ ở SGK
3.Ghi nhớ : (SGK)
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT
II. LUYỆN TẬP :
- GV gọi Hs đọc bài tập 2.
1. BT2 : Yếu tố miêu tả:
? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong bài ?
- Chén khơng có tai, tách có tai.
- Hs : làm vào vở.
- Có uống cũng nâng 2 tay xoa xoa…
- Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại .
- Bưng hai tay mà mời.
- Gv nhận xét , chốt vấn đề.
- Khi xếp chồng rất gọn, không vướng, rửa
cũng rất dễ.
- GV cho Hs đọc BT3.

2. BT3:
- GV yêu cầu Hs làm nhanh theo 6 nhóm,
- Tục chơi quan họ: Mượt mà, thuyền thúng
mỗi nhóm tìm yếu tố miêu tả trong một trị
nhỏ, khơng khí thơ mộng, hữu tình.
chơi.
- Múa lân: Trang trí cơng phu, lơng ngũ sắc,
- Hs thảo luận nhanh, trả lời, bổ sung.
long mày bạc, mắt lộ to, động tác khoẻ
khoắn…
- Kéo co: Bãi cỏ rộng, khơng khí hào hứng,
sôi động.
- Cờ người: Sân bãi rộng, trang phục lộng
lẫy.
- Thi nấu cơm: Cơm nước gọn gàng, khơng
khí náo động, vui vẻ.
- Đua thuyền: Con thuyền lao vun vút, reo
hò cổ vũ, chiêng trống rộn ràng.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
IV.CỦNG CỐ :
- HS đọc ghi nhớ.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1,3
- Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả …(Thuyết minh về con trâu)
+ Dựa vào gợi ý để viết bài hoàn chỉnh.
+ Chú ý sử dụng miêu tả, tục ngữ, ca dao phù hợp.
........................................................o0o........................................................

Tiết 10
Tên bài dạy:


LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH

A.Mục tiêu.

1. Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh, về yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kết hợp yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh, kĩ năng diễn đạt
trình bày vấn đề trước lớp.
3. Giáo dục: Giáo dục Hs ý thc t giỏc trong hc tp.
B.Chun b.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

21

- Giỏo viờn: Giỏo ỏn,
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C.Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ.
HS1: Khi làm bài văn thuyết minh về một phương pháp cần lưu ý điều gì?
HS2: Địi hỏi người viết phải như thế nào?

3.Bài mới.
Để chuẩn bị thật tốt cho bài viết sắp tới, chúng ta sẽ luyện tập văn thuyết minh.

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. CHUẨN BỊ

-

GV cho hs kiểm tra chéo bài của nhau.
GV kiểm tra lại một số bài, nhận xét.

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP:
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
Đề : CON TRÂU Ở LÀNG QUÊ VIỆT NAM
- Hs : Thuyết minh về con trâu.
1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả:
- Với mỗi ý, GV gọi 2-3 HS đọc đoạn văn, a. Con trâu ở làng quê Việt Nam.
nhận xét, chú ý yếu tố miêu tả.
b.Con trâu trong lễ hội.
GV cố gắng sửa sai cho Hs.
c. Con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn.
- GV cùng HS xây dựng dàn bài hồn
chỉnh.

2. Hoàn chỉnh dàn bài:
- MB: Giới thiệu con trâu là con vật gần gũi,
quen thuộc đối với người nông dân VN.

- TB:
+ Đặc điểm cấu tạo, sinh trưởng của trâu.
+ Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, trong
làng quê VN.
+ Con trâu trong các lễ hội.
+ Con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn.
- KB: Vai trị của con trâu trong đời sống
hiện nay và tình cảm của em.

? Tìm những câu tục ngữ ca dao nhắc đến
hình ảnh con trâu?
- HS:+ Con trâu là đầu cơ nghiệp.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này…
+ Trên đồng cạn dưới đồng sâu…
- Gv hướng dẫn hs thuyết minh con trâu
trong việc làm ruộng .Chú ý có sự miêu tả
trong từng cơng việc cụ thể.
- Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs tham
khảo
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
IV.CỦNG CỐ :
- GV nhắc lại vai trò yêú tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Hoàn chỉnh đề bài trên.
- Soạn “ Tuyên b th gii v s sng cũn.
+ B cc.
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9



Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

22

+ Ni dung c th từng phần.
+ Xem lại công ước LHQ về quyền trẻ em ở lớp 6 môn GDCD.
........................................................o0o........................................................

Tiết 11
Tên bài dạy:

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (T1)

A.Mục tiêu.

1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giới và sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng, văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: Giáo dục hs ý thức được vai trò trách nhiệm của mình.
B.Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Soạn giáo án, Cơng ước quốc tế về QTE.
2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK.
C. Tiến trình giờ học.
1.ổn định lớp.
2.Bài cũ. Tác giả muốn gởi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hồ


bình”?
3.Bài mới.

Trẻ em VN cũng như trẻ em thế giới đang được tồn cộng đồng xã hội quan tâm, chăm
sóc, nhưng thực tế vẫn còn rất nhiều trẻ em đang chịu nhiều ảnh hưởng xấu. Đó là gì? Làm
thế nào để bảo vệ trẻ em. Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LÝ THUYẾT
- Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chỗ đọc sai của I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG:
hs.
1. Đọc :
? Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ?
2. Tìm hiểu chung:
- Hs: Trích “Tuyên bố HN cấp cao thế giói
a. Xuất xứ : Trích “Tun bố HN cấp cao
về trẻ em”.
thế giới về trẻ em” ngày 30.9.1990.
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
2,3,4,5
b. Từ khó: (SGK)
? Văn bản thuộc kiểu loại gì ?
- Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận chính trị c. Bố cục : 4 phần.
? Dựa vào các tiêu đề của văn bản . Nêu lên
- Phần mở đầu : Mục 1,2
nội dung của mỗi tiêu đề ?
- Phần thách thức : 3 → 7
- Hs : 4 phần.
- Phần cơ hội : 8,9

? Nhận xét cánh sắp xếp?
- Mục nhiệm vụ : 10 → 17
- Hs: Rõ ràng, chặt chẽ.
Hoạt động 2: HƯỚNG DN TèM HIU CHI TIT
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

23

Phn m u cho chỳng ta biết điều gì ?
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
- Hs : Mục đích của HN cấp cao.
1. Phần mở đầu :
? Mục đích của HN là gì ?
- Hs : Cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi
đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
- Mục đích hội nghị : Cùng nhau cam kết và
? Theo văn bản TE có những đặc điểm gì ?
ra lời kêu gọi đảm bảo một tương lai tốt đẹp
Hs: Trong trắng , dễ bị tổn thương, còn phụ cho trẻ em.
thuộc.
- Đặc điểm trẻ em : Trong trắng , dễ bị tổn
? Vậy trẻ em có những quyền nào ?
thương, cịn phụ thuộc, ham học hỏi và

- Hs : Được sống trong vui tươi, thanh bình , nhiều ước vọng.
được chơi, được học và phát triển.
- QTE : Được sống trong vui tươi, thanh
? Liên hệ công ước quốc tế về QTE, hãy nêu bình, được chơi, được học và phát triển.
những nhóm quyền của trẻ em?
- Hs: + Nhóm quyền được sống cịn.
+ Nhóm quyền được bảo vệ.
+ Nhóm quyền được phát triển.
+ Nhóm quyền được tham gia.
- GV: VN là nước đầu tiên ở châu Á và là
nước thứ 2 trên thế giới kí cơng ước LHQ về
quyền trẻ em.
? Nhận xét cách nêu vấn đề của văn bản ?
- Hs : Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng.
- GV củng cố : Việc VN sớm tham gia công
→ Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng mang tính
ước quyền trẻ em, ban hành luật chăm sóc
chất khẳng định.
giáo dục, bảo vệ TE thể hiện được sự quan
tâm của nhà nước ta dối với trẻ em.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
III .HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học phần 1.
- Soạn tiếp chuẩn bị kĩ phần 2.
- Các tổ chuẩn bị giấy rôki, bút xạ.
Tiết 12
Tên bài dạy:

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM (T2)


A.Mục tiêu.

1. Kiến thức: Giúp hs thấy rõ những thách thức, cơ hội của trẻ em đang có và nhiệm vụ của
cộng đồng đối với trẻ em.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận, hoạt động nhóm.
3.Giáo dục: Giáo dục hs làm trịn trách nhiệm, bổn phận của trẻ em.
B.Chuẩn bị.
- Giáo viên: Giáo ỏn,
- Hc sinh: Hc bi, son bi
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trờng THCS Thanh Thạch

Năm học: 2010-2011

24

C. Tin trỡnh gi hc.
1.n định lớp.
2.Bài cũ.

Phần mở đầu văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn …”nêu lên những nội dung gì?
3.Bài mới.

? Nêu những quyền lợi mà các em đang có?
- Hs: Tiêm chủng, đi học...

? Theo em, xã hội ta có đứa trẻ nào khơng được hưởng những quyền trên khơng?
- Hs: Có: trẻ em cơ nhỡ...
- GV: Như vậy, chúng ta biết rằng trẻ em có quyền được hưởng một cuộc sống tốt đẹp.
Nhưng bên cạnh đó, trẻ em cũng đang đứng trước những cơ hội và thách thức. Chúng ta
cùng tiếp tục tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
- GV cho hs đọc tiếp văn bản.
? Hãy trình bày những thách thức mà trẻ em 2. Sự thách thức :
trên thế giới đang gặp phải ?
- Hs : + nạn nhân của chiến tranh, bạo lực,
sự phân biệt chủng tộc.
- TE trở thành nạn nhân của chiến tranh, bạo
+ chịu đựng những thảm hoạ đói
lực, sự phân biệt chủng tộc.
nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù
- TE chịu đựng những thảm hoạ đói nghèo,
chữ, mơi trường xuống cấp.
khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù chữ, môi
+ chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.
trường xuống cấp.
? Nói trẻ em là nạn nhân của chiến tranh có - TE chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.
nghĩa là gì ?
- Hs : Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị
trúng bom đạn …
? Ngồi ra, trẻ em cịn có những nguy cơ
nào?
- Hs: Bị bắt cóc, lạm dụng tình dục…

- Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh
dưỡng ở Châu phi, ở Việt Nam các dân tộc
thiếu số, vùng sâu …
? Những thách thức đó ảnh hưởng như thế
nào đến trẻ em ?
- Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ, sự
→ Đe doạ tính mạng, sức khoẻ, sự phát triển
phát triển của trẻ.
của trẻ em.
* Hướng dẫn tìm hiểu phần cơ hội.
? Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế giới
đang có được?
3.Cơ hội :
- Hs :+ Sự liên kết của nhiều quốc gia trong
việc bảo vệ trẻ em.
- Sự liên kết của nhiều quốc gia trong việc
+ Có cơng ước LHQ bảo vệ trẻ em.
bảo vệ trẻ em.
+ Sự cải thiện của bầu khụng khớ chớnh
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

Giáo án Ngữ văn 9


Trêng THCS Thanh Th¹ch

trị quốc tế.
? Trẻ em Việt nam đang có những cơ hội
nào để phát triển ?
- Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo vệ


* Hướng dẫn tìm hiểu nhiệm vụ.
- Gv cho hs thảo luận nhóm: Liệt kê tóm tắt
những nhiệm vụ được nêu trong văn bản ?
- Hs thảo luận sau 5p, cử đại diện trình bày.
- Gv nhận xét kết quả 4 nhóm, sa li, cht
ý.

Năm học: 2010-2011

- Cú cụng c LHQ bo vệ trẻ em.
- Sự cải thiện của bầu khơng khí chính trị
quốc tế tạo điều kiện phát triển kinh tế, đẩy
lùi bệnh tật.

4 . Nhiệm vụ
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng của trẻ em.
- Chăm sóc trẻ em tàn tật, có hồn cảnh khó
khăn.
- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.
- Xố mù chữ cho trẻ em.
- Quan tâm đến bà mẹ mang thai, kế hoạch
hoá gia đình.
- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt
văn hố xã hội .
- Đảm bảo sự phát triển và tăng trưởng kinh
tế .
 Đòi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác
hoạt động.


? Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên địi hỏi
cái gì?
- Hs: Địi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác
hoạt động.
? Vì sao?
- Hs: Vì bảo vệ trẻ em là vấn đề toàn cầu,
chỉ riêng mỗi nước khơng thể thực hiện
được.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT
? Nhận xét về cách triển khai văn bản ?
III. TỔNG KẾT :
- Hs: Hợp lí , logic, mạch lạc.
(Ghi nhớ SGk)
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Hs : đọc
? Qua văn bản em thấy mình có trách nhiệm IV. LUYỆN TẬP
gì ?
- Hs: Có quyền học tập, vui chơi, được bảo
vệ nhưng cũng có nghĩa vụ học tập tốt, vâng
lời bố mẹ, thầy cô…
? Cảm nhận của em về vấn đề này ở địa
phương mình?
- Hs cảm nhận và bộc lộ.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ DẶN DÒ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học ghi nhớ, nắm nội dung từng phần.
- Làm bài luyện tập trang 36.
- Chun b Cỏc phng chõm hi thoi.


HT TUN 03
Giáo viên: Hoàng Thế Hiến

25

Giáo án Ngữ văn 9


×