Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

hoa 8 chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.75 KB, 118 trang )

Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
Tiết 1: ÔN TẬP .
I / YÊU CẦU:
- HS nhớ lại các kiến thức hoá học 8 .
- Kích thích hứng thú học tập môn hoá học.
II / ĐỒ DÚNG DẠY HỌC :
III / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ÔN TẬP KIẾN THỨC HOÁ HỌC 8 .
HOẠT ĐỘNG 1:
CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ .
? Chất có ở đâu ? Chất có những tính chất gì?
HS : Chất có ở trong vật thể, mỗi chất có những tính chất nhất định.
? Nguyên tố hoá học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
HS : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loài , có cùng số proton
trong hạt nhân. Có hơn 100 nguyên tố hoá học.
? Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ?
HS : Công thức hoá học cho ta biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
- Phân tử khối của chất.
? Nêu quy tắc hoá trị?
HS : Trong công thức hoá học tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích
chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
GV : Y/c HS làm BT.
1 . Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố : Sắt, đồng, các bon, nitơ?
HS : Fe, Cu, C, N.
2 . Lập công thức hoá học của lưu huỳnh hoá trị VI và oxi?
HS : SxOy. Theo quy tắc hoá trị : x .VI = y.II .
Chuyển thành tỷ lệ:
1
3


x II
y VI
= =
Vậy CTHH của hợp chất là : SO
3
.
HOẠT ĐỘNG 2:
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC:
? Phản ứng hoá học là gì?
HS : Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.
? Làm thế nào để biết có phản ứng hoá học xảy ra?
HS : Có chất mới tạo thành.
? Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức của định luật ?
HS : Trong phản ứng hoá học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Biểu thức áp dụng: mA + mB = mC + mD.
? Nêu các bước lập phương trình hoá học? Ý nghĩa của phương trính hoá học?
HS : - Viết sơ đồ phản ứng.
1 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố .
- Viết phương trình hoá học.
PTHH cho ta biết: Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các cặp chất trong phản
ứng.
GV : Y/c HS làm BT.
1 . Lập PTHH của: Khí Hiđro + Khí oxi

nước.
2 . Cho biết tỉ lệ số phân tử Hiđro và nước?
HOẠT ĐỘNG 3:

MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC.
? Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m).
HS :
m
n
M
=
(mol) . (M là khối lượng mol của chất).
? Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều
kiện tiêu chuẩn?
HS :
( )
22,4
V
n mol=
? Viết công thức tính tỉ khối của chất khí đối với chất khí ? của chất khí đối với
không khí?
HS :
/
A
A B
B
M
d
M
=
dA
/B
là tỉ khối của khí A so với khí B.
/

29
A
A KK
M
d =
dA
/kk
là tỉ khối của khí A so với không khí .
GV : Y/c HS làm BT.
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 t
0
CaO + CO
2
.
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g CaCO
3
.
HS : Giải.
HOẠT ĐỘNG 4 :
OXI – KHÔNG KHÍ.
? Nêu các tính chất của Oxi?
HS : Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí . Tác dụng với
lưu huỳnh, với kim loại, với hợp chất.
? Phản ứng hoá hợp là gì?
HS : Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được
tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu .
? Phản ứng phân huỷ là gì?
HS : Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.
HOẠT ĐỘNG 5 :

HIĐRO - NƯỚC.
? Nêu các tính chất của hiđro?
HS : Hiđro là chất khí không màu, không mùi, nhẹ nhất trong tất cả các chất.
2 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
Hiđro tác dụng với Oxi, với đồng oxit.
? Phản ứng oxi hoá khử là gì?
HS : Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi
hoá và sự khử.
? Phản ứng thế là gì?
HS : Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp
chất.
? Nêu các khái niệm axit, bazơ, muối?
Hs : Nêu.
HOẠT ĐỘNG 6.
DUNG DỊCH.
? Dung dịch là gì?
Hs : Dung dịch là hỗn hợp đống nhất của dung môi và chất tan.
? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch .
HS :
% 100%
ct
dd
m
C x
m
=
mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam.
mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam.

? Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
HS :
( / )
M
n
C mol l
V
=
n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch, biểu thị bằng (l).
GV : Y/c HS làm BT.
1 . Hoà tan 15 gam muối ăn vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung
dịch?
2 . Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16 g CuSO
4
. Tính nồng độ mol của dung
dịch?
HS : Giải.
HOẠT ĐỘNG 7
Dặn dò: Về nhà tiếp tục ôn lại các kiến thức hoá học lớp 8.
Soạn trước nội dung bài 1: Tính chất hoá học của oxit, khái quát về phân loại oxit.
Tiết 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
A- MỤC TIÊU .
- Học sinh nắm được tính hoá học của oxit.
- Rèn luyện kỉ năng học nhóm, viết PTPƯ, quan sát thí nghiệm và tư duy hoá
học.
- HS biết được sự phân loại oxit.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng

Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt , giá đỡ.
- CuO , dd HCl , H
2
O .
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG 1:
I – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT .
1 . Oxit ba zơ có những tính chất hoá học nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Tác dụng với nước:
Bao phản ứng với nước tạo thành
dung dịch bari hiđroxit Ba(OH)
2

thuộc loại bazơ.
BaO (r) + H
2
O(l)

Ba(OH)
2

(dd)
? Y/c HS hoàn thành PTHH giữa
Na
2
O tác dụng với nước?
? Y/c HS kết luận?
b . Tác dụng với axit :

? Y/c HS làm TN : CuO + HCl
CaO + HCl
? Y/c Hs hoàn thành PTHH?
? Y/c HS kết luận?
c . Tác dụng với oxit axit.
GV : Bằng thực nghiệm người ta đã
chứng minh được rằng . Một số oxit
bazơ CaO, Na
2
O, BaO, K
2
O… tác
dụng đước với nước tạo thành muối.
BaO(r) + CO
2
(k)

BaCO
3
(r)
? Y/c HS hoàn thành PTHH.
Na
2
O (r ) + CO
2



? Y/c HS kết luận ?
HS : Na

2
O + H
2
O

2 NaOH
* Kết luận : Một số oxit bazơ tác dụng
với nước tạo thành dung dịch bazơ
(kiềm).
HS : Tiến hành thí nghiệm .
CuO(r) + 2HCl(dd)

CuCl
2
(dd) +
H
2
O(l)
CaO(r) + 2HCl(dd)

CaCl
2
(dd) +
H
2
O(l)
* Kết luận : Oxit bazơ tác dụng với axit
tạo thàh muối và nước.
HS : Na
2

O(r) + CO
2
(k)

Na
2
CO
3

* Kết luận : Một số oxit bazơ tác dụng
với oxit axit tạo thành muối.
HOẠT ĐỘNG 2
2 . Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a . Tác dụng với nước.
P
2
O
5
(r) + 3H
2
O(l)

2H
3
PO
4
(dd)
4 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011

? Y/c HS hoàn thành PTHH: SO
2
+
H
2
O
? Y/c HS kết luận ?
b . Tác dụng với bazơ.
CO
2
(k) +Ca(OH)
2
(dd)

CaCO
3
+
H
2
O(l)
? Y/c HS hoàn thành PTHH:
SO
3
+ Ca(OH)
2

? Y/c HS kết luận?
c . Tác dụng với oxit bazơ: (1c).
HS : SO
2

+ H
2
O

H
2
SO
3

* Kết luận : Nhiều oxit axit tác dụng
với nước tạo thành dung dịch axit .
HS: SO
3
+ Ca(OH)
2


CaSO
4
+ H
2
O
* Kết luận: Oxit axit tác dụng với
dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
HOẠT ĐỘNG 3
II – KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. (SGK).
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ :
- Cho hs làm bài tập 1 và 2 sgk.
- HS làm BT.

E – DẶN DÒ :
- Về nhà làm các bài tập 3, 4, 5, 6 trong sgk .
- Hướng dẫn làm BT 6.
Viết PTHH: CuO + H
2
SO
4


CuSO
4
+ H
2
O.
Tính số mol của CuO.
1,6
?
80
m
n
M
= = =
Tính khối lượng axit sunfuric?
%.
20%.100
?
100% 100%
dd
ct
C m

m = = =
Tính số mol của axit sunfuric ?
?
?
98
m
n
M
= = =
Lập tỉ lệ số mol của CuO và H
2
SO
4
. Tỉ lệ số mol chất nào nhỏ hơn là chất đó
PƯ hết, chất lớn hơn là chất dư.
Tìm số mol chất PƯ dựa vào số mol chất PƯ hết.
Dung dịch sau PƯ gồm dd CuSO
4
và dung dịch H
2
SO
4
(nếu có) .
- Chuẩn bị bài Canxi oxit .
Rút kinh nghiệm :




Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.

A- MỤC TIÊU :
5 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- Học sinh nắm được tính chất vật lý , hoá học của can xi oxit , ứng dụng của
nó
- Rèn luyện kỉ năng học nhóm, viết PTPƯ, quan sát thí nghiệm và tư duy hoá
học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ống nghiệm , ống nhỏ giọt , giá đỡ , tranh lò vôi công nghiệp .
- CaO , dd HCl , H
2
O .
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.
? Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ? Mỗi tính chất viết 1PTPƯHH?
? Nêu các tính chất hoá học của oxit axit? Mỗi tính chất viết 1PTPƯHH?
? Làm BT 4 SGK?
HOẠT ĐỘNG 2:
A . CANXI OXIT.
I – CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC NÀO?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho hs quan sát , nhận
xét và đọc sgk rút ra kết luận
về tính chất vật lý của vôi
sống .
- GV yêu cầu hs đọc sgk , trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi và
hoàn thành các PTPƯ sau :
? Canxi oxit có thể có những
tính chất hoá học nào ? Tại

sao ?
CaO + H
2
O –
CaO + HCl –
CaO + CO
2

- GV làm thí nghiệm biểu diễn
canxi oxit tác dụng với nước .
- GV cho các nhóm trả lời , bổ
sung và hoàn thiện , rút ra
kết luận .
1. Tính chất vật lý :
- H/S quan sát mẫu vật , nhận
xét màu sắc , đọc sgk , trao đổi
nhóm, trả lời , bổ sung hoàn
thiện tính chất vật lý của
Canxi oxit .
* Kết luận : Canxi oxit là chất
rắn, màu trắng , nóng chảy ở
nhiệt độ rất cao.
2. Tính chất hoá học :
- HS đọc sách giáo khoa , trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi , viết
các phương trình phản ứng ,
rút ra kết luận .
- HS quan sát , nhận xét thí
nghiệm canxi oxit tác dụng
với nước .

* Kết luận:
a . Tác dụng với nước:
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2

b . Tác dụng với axit:
CaO + 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O
c . Tác dụng với oxit axit:
6 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
CaO + CO
2


CaCO
3

HOẠT ĐỘNG 3
II - CAN XI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

GV yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
? Trình bày các ứng dụng của
Canxi oxit ?
- Các nhóm trả lời , bổ sung và rút
ra kết luận .
HS : đọc sách giáo khoa , trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi , rút ra kết luận.
* Kết luận: SGK .
HOẠT ĐỘNG 4 :
III - SẢN XUẤT CANXI OXIT
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
GV yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
? Nguyên liệu sản xuất vôi ?
? Viết phương trình phản ứng ?
? Trình bày ưu điểm của lò vôi
công nghiệp so với lò thủ công ?
- Các nhóm trả lời , bổ sung và hoàn
thiện.
- HS đọc sách giáo khoa , trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi , viết
các phương trình phản ứng và
trình bày hoạt động của lò công
nghiệp trên tranh vẽ và rút ra
kết luận .
Kết luận : SGK .
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ :
- Cho hs làm bài tập 1 và 2 sgk.
- Đọc mục em có biết .

E – DẶN DÒ :
- Về nhà làm các bài tập 3, 4 trong sgk .
- Ôn lại tính chất hoá học của oxit axit .
- Hướng dẫn làm BT 3.
Viết PTHH : 2HCl + CuO

CuCl
2
+ H
2
O (1)
6HCl + Fe
2
O
3


2FeCl
3
+ 3H
2
O (2)
Tính số mol của dung dịch HCl : n = ?
Gọi x là khối lượng của CuO thì khối lượng của Fe
2
O
3
là 20 – x
Tính số mol của CuO : n =
80

x
Tính số mol của Fe
2
O
3
: n =
20
160
x−
Tính số mol HCl theo 2PTPƯHH:
(1) nHCl = 2nCuO ; (2) nHCl = 6nFe
2
O
3
.
Theo bài ra và các PTHH ta có PT đại số:
Giải ra tìm x = ?
- Chuẩn bị bài lưu huỳnh đi oxit .
7 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
Rút kinh nghiệm :




Tiết 4 LƯU HUỲNH ĐOXIT – SO
2

A- MỤC TIÊU .
- Học sinh nắm được tính chất vật lý , hoá học của lưu huỳnh đioxit , ứng

dụng của nó .
- Rèn luyện kỉ năng học nhóm, viết PTPƯ, quan sát thí nghiệm và tư duy hoá
học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ống nhỏ giọt , bình thuỷ tinh ống dây , cốc , quỳ tím .
- dd H
2
SO
4
, Na
2
SO
3
, NƯỚC , dd Ca(OH)
2

C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Nêu tính chất hoá học của Canxi oxit? Mỗi tính chất viết 1 PTPƯHH?
? 1 HS làm BT 4SGK?
HOẠT ĐỘNG 2 :
I – LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu hs đọc sgk , quan
sát lọ đựng khí SO
2
, trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:
? Màu sắc , trạng thái ?
? Phân loại ?

? Kết luận về tính chất vật lý ?
- Các nhóm trả lời , bổ sung
hoàn thiện .
- GV cho hs đọc sgk , trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi và hoàn
thành các PTPƯ sau :
- SO
2
+ H
2
O –
- SO
2
+ Ca(OH)
2
-
- SO
2
+ CaO –
Các nhóm trả lời , bổ sung hoàn
thiện
- GV làm thí nghiệm tác dụng
với nước , kiềm cho hs quan sát ,
1) Tính chất vật lý
- HS đọc sách giáo khoa ,
trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi , rút ra kết luận .
Kết luận: SGK .
2) Tính chất hoá học :
- HS quan sát , nhận xét thí

nghiệm canxi oxit tác dụng với
nước .
HS quan sát thí nghiệm và nhận
xét
- HS đọc sách giáo khoa , trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi , viết
các phương trình phản ứng ,
rút ra kết luận .
8 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
nhận xét và rút ra kết luận .
- GV giới thiệu thí nghiệm và
các chất tham gia , tạo thành
cho hs lên viết phương trình
phản ứng . GV giới thiệu
thêm về axit Sunpurơ .
H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
– Na
2
SO
4
+ SO
2

+
H
2
O.
* Kết luận:
a . Tác dụng với nước
SO
2
+ H
2
O

H
2
SO
3
b . Tác dụng với bazơ:
SO
2
+ Ca(OH)
2


CaSO+ +
H
2
O
c . Tác dụng với oxit bazơ:
SO
2

+ CaO

CaSO
3

HOẠT ĐỘNG 3
II – ỨNG DỤNG.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- GV cho hs đọc sgk , trao đổi
nhóm trả lời câu hoỉ :
? Trình bày ứng dụng của lưu
huỳnh đioxit ?
- Các nhóm trả lời , bổ sung và
kết luận .
- HS đọc sách giáo khoa , trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi,rút ra
kết luận .
Kết luận: SGK .
HOẠT ĐỘNG 4
III – ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- GV giới thiệu một số PPkhác .
- GV yêu cầu đọc sgk và rút ra
kết luận , viết ptpư .
- S + O
2

FeS
2
+ O

2
– Fe
2
O
3
+SO
2
a) Trong phòng thí
nghiệm :
- HS quan sát thí nghiệm của
giáo viên và rút ra phương pháp
điều chế , viết phương trình
phản ứng.
b) Trong công nghiệp :
- HS đọc sách giáo khoa , trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi , rút ra
kết luận .
Kết luận: SGK .
D- CỦNG CỐ :
- Sử dụng bài 1 và 3gk .
E- DẶN DÒ :
- Học kết luận sgk .
- Làm các bài tập 4,5,6.
9 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- Chuẩn bị các thí nghiệm trong bài 3 .
Rút kinh nghiệm :





Ngày soạn:12/9/2010
Ngày giảng:9A2:14/9/2010
9A3:15/9/2010
Tiết 5
Bài 5: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I:- MỤC TIÊU.
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy
hoá học .
- HS nắm được tính chất hoá học của axit , phân loại mức độ hoạt động của axit
II. CHUẨN BỊ:
- Ống nghiệm , ống hút , giá đỡ .
- dd HCl , Al , Cu(OH)
2
, CuO .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-HS1: Nêu các tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit? Mỗi tính chất viết 1
PTPƯHH?
? Làm BT6 SGK?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- GV phân chia hoá chất và dụng cụ
cho các nhóm làm thí nghiệm và hướng
dẫn h/s làm , quan sát nhận xét , rút ra
kết luận .
1. Dung dịch axit làm đổi màu chất
chỉ thị màu .

- H/S làm Thí nghiệm , trao đổi
nhóm và rút ra kết luận .
10 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- GV phân chia hoá chất và dụng cụ
cho các nhóm làm thí nghiệm và hướng
dẫn h/s làm , quan sát nhận xét , viết
PTPƯ , rút ra kết luận .
Al + HCl –
Mg + HCl –
- GV phân chia hoá chất và dụng cụ
cho các nhóm làm thí nghiệm và hướng
dẫn h/s làm , quan sát nhận xét , viết
PTPƯ , rút ra kết luận .
HCl + Cu(OH)
2
-
HCl + Mg(OH)
2
-
- GV giới thiệu phản ứng trên là
phản ứng trung hoà , cho hs nhận xét sự
thay đổi nhiệt độ và từ đó có thể nhận
biết phản ứng đã xảy ra nhờ nhiệt độ
tăng .
- GV phân chia hoá chất và dụng cụ
cho các nhóm làm thí nghiệm và hướng
dẫn h/s làm , quan sát nhận xét , viết
PTPƯ , rút ra kết luận
CuO + HCl –

MgO + H
2
SO
4

Na
2
O + HCl –
- Kết luận : SGK .
2. Axit tác dụng với kim loại .
- H/S làm Thí nghiệm , quan sát
nhận xét , trao đổi nhóm, viết
PTHH và rút ra kết luận .
- Kết luận : SGK .
3) Axit tác dụng với Bazơ .
- H/S làm Thí nghiệm , quan sát
nhận xét , trao đổi nhóm, viết
PTHH và rút ra kết luận .
- Kết luận : SGK .
4. Axit tác dụng với Oxit bazơ .
- H/S làm Thí nghiệm , quan sát
nhận xét , trao đổi nhóm, viết
PTHH và rút ra kết luận .
- Kết luận : SGK .
Kết luận:1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
Axit tác dụng với kim loại
Axit tác dụng với Bazơ
Axit tác dụng với Oxit bazơ
HOẠT ĐỘNG 3 :
II – AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- GV yêu cầu đọc sgk , trao đổi
nhóm, hoàn thiện .
GV giới thiệu một số phản ứng để phân
chia độ mạnh yếu của axit .
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm và tự
rút ra kết luận .
4. Củng cố - Dặn dò
a. củng cố.
- Sử dụng bài tập số 3 .
b.Dặn dò
11 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- Về nhà học kết luận sgk.
- Làm bài tập còn lại và bài tập sbthh .
- Đọc em có biết .
Ngày soạn:13/9/2010
Ngày giảng:9A2:15/9/2010
9A3:16/9/2010
Tiết 6
Bài 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG .(Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU.
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy
hoá học .
- Nắm được tính chất vật lý , hoá học của Axit clohiđric .
- Nắm được tính chất vật lý và phương pháp pha loãng dd đặc thành loãng .
II. CHUẨN BỊ
- Ống nghiệm , ống hút , giá đỡ , tranh pha trộn axit sunfuric .
- DD H
2

SO
4
đặc
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các tính chất hoá học của axit? Mỗi tính chất viết 1 PTPƯHH?
? Làm TB 3 SGK?
3. Bài mới
A . AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
12 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
Hoạt động 1: Tính chất của axit Clohidric
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- Yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi
nhóm hoàn thiện và rút ra kết luận
? Dd HCl có bay hơi không ?
-GV giới thiệu thêm về tính chất
này
- Yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi
nhóm , trả lời câu hỏi , hoàn thành
các ptpư sau :
? DD HCl có những tính chất hoá
học nào ?
HCl + Zn –
HCl + Al -
HCl + CuO -
HCl + Al
2
O

3
-
HCl + NaOH –
HCl + Mg(OH)
2

- Các nhóm trả lời , bổ sung hoàn
thiện , gv giới thiệu thêm về tính
chất tác dụng với muối .

1) Tính chất vật lý .
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm và tự
rút ra kết luận .
Kết luận : SGK .
2) Tính chất hoá học .
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm, trả
lời câu hỏi , hoàn thành các
PTPƯ ,bổ sung hoàn thiện , tự rút
ra kết luận .
Kết luận : SGK .
3) Ứng dụng :
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm và tự
rút ra kết luận .
Kết luận : SGK .
Kết luận: SGK
HOẠT ĐỘNG 2:
B . AXIT SUNFURIC (H
2
SO
4

).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu vật ,
đọc sgk , trao đổi nhóm , hoàn
thiện , rút ra kết luận .
- GV sử dụng tranh vẽ , hướng dẫn
pha loãng dung dịch axit đặc thành
axit loãng bằng cách rót từ từ axit
vào nước chứ không làm ngược lại
vì sẽ làm cho axit bắn tung toé ra
xung quanh rất nguy hiểm .
I - Tính chất vật lý
HS đọc sgk , quan sát mẫu vật , trao
đổi nhóm và tự rút ra kết luận .
Kết luận : SGK
13 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
GV làm thí ngiệm tính háo nước của dd
axit đặc cho hs quan sát
Kết luận:SGK
4. Củng cố - Dặn dò.
a. Củng cố.
- Sử dụng bài tập 1, 3 sgk .
- GV ra thêm một số bài tương tự cho hs luyện tập ( Nếu còn thời gian )
b. Dặn dò
- Học và làm bài tập theo sgk .
- Đọc em có biết .
- Chuẩn bị phần axit sufuric
Tiết 7: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG.
(Tiết hai )


A- MỤC ĐÍCH .
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư
duy hoá học .
- Nắm được tính chất của axit sunfuric đặc và loãng .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Ống nghiệm , ống hút , giá đỡ , đèn cồn , tranh ứng dụng của axit sunfuric.
- DDH
2
SO
4
đặc , Cu , đường ăn , Na
2
SO
4
, BaCl
2
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.
? Nêu tính chất hoá học của axit clohiđric ? Viết các PTPƯHH?
? Làm BT1 SGK?
14 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
HOẠT ĐỘNG 2 :
II – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- Yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi
nhóm hoàn thành các phương
trình phản ứng sau :
H

2
SO
4
+ Mg -
H
2
SO
4
+ NaOH -
H
2
SO
4
+ CuO -
Các nhóm trả lời hoàn thiện và
rút ra kết luận .
- GV giới thiệu thí nghiệm và
tiến hành làm thí nghiệm cho
hs quan sát , nhận xét , hoàn
thành phương trình phản ứng,
rút ra kết luận .
Cu + H
2
SO
4
( đặc nóng) –
- GV giới thiệu thí nghiệm và
tiến hành làm thí nghiệm cho
hs quan sát , nhận xét , hoàn
thành phương trình phản ứng,

rút ra kết luận .
C
12
H
22
O
11

 →
42SOH
12C + 11H
2
O
1) Tính chất hoá học của axit
Sunfuric loãng
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm,
trả lời câu hỏi , hoàn thành các
PTPƯ ,bổ sung hoàn thiện , tự
rút ra kết luận .
Kết luận : SGK .
2) Tính chất hoá học của axit
Sunfuric đặc .
a) Tác dụng với kim loại .
HS đọc sgk , quan sát thí
nghiệm, trao đổi nhóm, trả lời
câu hỏi , hoàn thành các
PTPƯ ,bổ sung hoàn thiện, tự
rút ra kết luận .
Kết luận : SGK .
b) Tính háo nước .

HS đọc sgk , quan sát thí
nghiệm, trao đổi nhóm, trả lời
câu hỏi , bổ sung hoàn thiện , tự
rút ra kết luận .
Kết luận : SGK .

HOẠT ĐỘNG 3:
III - ỨNG DỤNG :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh , giới thiệu và cho
hs rút ra ứng dụng của Axit
Sunfuric .
HS đọc sgk , quan sát tranh , trao
đổi nhóm, trả lời câu hỏi , bổ sung
hoàn thiện , tự rút ra kết luận .
Kết luận : SGK .
HOẠT ĐỘNG 4 :
IV - SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi
nhóm hoàn thành các phương
HS đọc sgk , quan sát thí nghiệm,
trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi , bổ
15 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
trình phản ứng, trả lời câu hỏi
sau :
? Nguyên liệu sản xuất ?
? Phương pháp sản xuất ?
? Các phương trình phản ứng :

S + O
2

SO
2
+ O
2

SO
2
+ H
2
O –
- GV giới thiệu thêm về nhà máy
hoá chất.
sung hoàn thiện , tự rút ra kết
luận .
Kết luận : SGK .
HOẠT ĐỘNG 5:
V - NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu thí nghiệm và làm cho
hs quan sát , nhận xét và bổ sung
hoàn thiện , kết luận .
HS đọc sgk , quan sát thí nghiệm,
trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi , bổ
sung hoàn thiện , tự rút ra kết
luận
Kết luận : SGK .
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ .

- Sử dụng bài tập số 3 sgk .
- Đọc kết luận sgk.
E - DẶN DÒ .
- Về làm bài tập sgk .
- Ôn tập lại các bài đã học và chuẩn bị bài luyện tập .
Rút kinh nghiệm .




Tiết 8 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A- MỤC ĐÍCH .
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , tính toán hoá học , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học .
- Cũng cố các tính chất hoá học của Oxit và Axit đã học .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- Bảng phụ vẽ sơ đồ quan hệ các hợp chất vô cơ của Oxit , axit .
Muối+nước
Oxitbazơ Muối Oxit axit
Bazơ kiềm ddAxit
(Bảng phụ 1)
Muối+hiđro Màu đỏ
Axit
Muối+ nước Muối+ nước
( Bảng phụ 2)
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
16 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.
? Nêu tính chất riêng của axit sunfuric đặc? Viết các PTPƯHH?

? Nêu các quy trình sản xuất axit sunfuric? Viết các PTPƯHH?
? Làm BT6 SGK?
HOẠT ĐỘNG 2:
I - KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- GV treo bảng phụ chohs quan sát , trao đổi
nhóm trình bày tính chất hoá học của oxit và
điền mũi tên , chất tác dụng .
- GV củng cố lại .
- Tương tự tiến trình của Oxit .
1) Tính chất hoá học của Oxit
- HS trao đổi nhóm trình bày mối quan hệ của các
hợp chất vô cơ dựa vào bảng bằng các tính chất
hoá học của oxit .
2) Tính chất hoá học của axit .
HS trao đổi nhóm trình bày mối quan hệ của các hợp
chất vô cơ dựa vào bảng bằng các tính chất hoá học của
Axit .
HOẠT ĐỘNG 3 :
II - BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV cho các hs tự làm và trao đổi nhóm, trả lời , hoàn
thiện .
GV cho các hs lên bảng viết phương trình theo trình tự của
sự biến đổi hoá học , mỗi học sinh viết 2 phản ứng . Các hs
khác bổ sung hoàn thiện .
Bài số 4:
- HS tự làm , trao đổi nhóm , trả lời , bổ sung hoàn
thiện .
Yêu cầu đạt được là : Viết được hai phương trình phản

ứng , cho số mol của đồng sunpat ở hai phương trình
như nhau và tính số mol của Axit Sunfuric cần thiết từ
đó rút ra kết luận .
Bài tập 5:
HS lên bảng làm bài theo yêu cầu gv . Các hs khác làm ,
theo dõi , bổ sung hoàn thiện.
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ .
- GV nhắc lại nội dung cần nhớ , kinh nghiệm khi làm bài tập hoá học .
- Nếu còn thời gian thì cho hs làm thêm bài tập tương tự .
E - DẶN DÒ .
- Nhận xét kết quả luyện tập của lớp , của học sinh .
- Hướng dẫn các em về tự học ôn tập .
- Hướng dẫn học sinh về chuẩn bị bài thí nghiệm vào vở tự học theo bảng sau :
Tên Hoá chất, dụng cụ Thao tác thực hành Hiện tượng Giải thích Kết luận
- Phần nhận biết có thể giới thiệu mẫu sơ đồ sau cho hs tham khảo thêm :
Chất thử dd H
2
SO
4
dd HCl dd Na
2
SO
4
Quỳ tím Đỏ Đỏ Tím
dd BaCl
2
Kết tủa Không kết tủa Kết tủa
Rút kinh nghiệm .





17 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày giảng: 9A2: 28/9/2010
9A3: 29/9/2010
Tiết 9
Bài 6 : THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của
oxit và axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học
3 Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt
- Hóa chất: CaO, H
2
O, P đỏ, dd HCl, dd Na
2
SO
4
, dd NaCl, quì tím, dd BaCl
2
III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định tổ chức.
2. .Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ
HS2. Nêu tính chất hóa học của oxit axit
HS3. Nêu tính chất hóa học của axit
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm tính chất hóa học của oxit:
1. Tính chất hóa học của ôxit.
a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H
2
O
- Hóa chất: CaO, HCl , quỳ tím.
- Dụng cụ: Kẹp ống nghiệm, ốn nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
- Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm
- Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm
- Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi
như thế nào?
? Viết PTHH
b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P
2
O
5
với H
2
O
- Hóa chất: P
2

O
5
, H
2
O, quỳ tím.
- Dụng cụ: Bình thủy tinh,
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
18 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
- Đốt một ít P
2
O
5
( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng
- Cho 3 ml H
2
O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ.
- Thử dd bằng quì tím
- Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P
2
O
5
. Viết PTHH
Hoạt động 2 . Nhận biết các dung dịch:
- Hóa chất: H
2
SO
4
;HCl; Na
2

SO
4
; BaCl
2
; Quì tím
- Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh.
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H
2
SO
4
;HCl; Na
2
SO
4
. Hãy
tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ:
GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác
nhau của chúng
? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào?
GV: a ra s nh n bi tĐư ơ đồ ậ ế
H
2
SO
4
HCl Na
2
SO
4
Quì tím Đỏ Đỏ
Tím nhận biết tách

được
BaCl
2
Quì tím Có kết tủa Không có kết tủa
b. Cách tiến hành:
- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím
+ nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na
2
SO
4

+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ … và lọ … đựng HCl và H
2
SO
4

- Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban
đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl
2
vào mỗi ống nghiệm
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là ddH
2
SO
4
+ Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là
dd HCl
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
4.Củng cố- Dặn dò.

a. Củng cố.
Thu dọn và viết bản tường trình
b. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
19 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
? Nhắc lại các tính chất hoá học của axit?
HOẠT ĐỘNG 2 :
I - TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- Đây là thí nghiệm đơn giản ,
dễ làm nên giáo viên chia học
sinh thành 6 nhóm , chia hoá
chất , dụng cụ , giới thiệu các
thao tác của từng thí nghiệm
cho các nhóm tiến hành , giáo
giên bao quát lớp để giúp đỡ
các nhóm yếu , khi các nhóm
làm xong thì cho một vài nhóm
trình bày , bổ sung và hoàn
thiện .
Đây là thí nghiệm nhận biết đầu
tiên trong chương trình THCS
nên GV thông báo vai trò của
các thí nghiệm nhận biết và các
thao tác trong thí nghiệm nhận
biết , hướng dẫn hs tham khảo
sgk, lập sơ đồ nhận biết trên
bảng , giao hoá chất và dụng cụ
thí nghiệm cho học sinh và tiến
hành các bước thao tác nhận

biết .
1) Phản ứng của Canxi Oxit với
nước :
- HS nhận hoá chất , dụng cụ ,
theo dõi hướng dẫn của giáo
viên , làm thí nghiệm , thử
dung dịch thu được bằng chất
chỉ thị , cử thư ký ghi chép các
hiện tượng quan sát được trao
đổi nhóm giải thích , viết
phương trình , rút ra kết luận .
2) Phản ứng của điphotpo
pentaoxit với nước .
- HS nhận hoá chất , dụng cụ ,
theo dõi hướng dẫn của giáo
viên , làm thí nghiệm , thử
dung dịch thu được bằng chất
chỉ thị , cử thư ký ghi chép các
hiện tượng quan sát được trao
đổi nhóm giải thích , viết
phương trình , rút ra kết luận .
II) nhận biết các dung dịch: H
2
SO
4
loãng(1) , HCl(2) , Na
2
SO
4
(3)

- HS đọc sgk , hoàn thành sơ
đồ , nhận hoá chất , dụng cụ ,
cử thư kí ghi chép , nhận xét ,
giải thích , viết PTPƯ, rút ra
kết luận .
- Các tổ trình bày , bổ sung và
kết luận .
HOẠT ĐỘNG 3:
II – VIẾT TƯỜNG TRÌNH.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho hs viết tường trình nhận
biết , thu lại khoảng lớp để kiểm
HS viết tường trình cá nhân phần
nhận biết ba dung dịch trên , nộp lại
20 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
tra chấm điểm . để giáo viên chấm điểm .
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ .
- GV yêu cầu hs thu dọn dụng cụ , hoá chất , vệ sinh .
- Nhận xét tiết thực hành , rút kinh nghiệm .
E - DẶN DÒ .
- Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Rút kinh nghiệm .

Tiết :11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ
A- MỤC ĐÍCH .
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư
duy hoá học .
- HS nắm được tính chất hoá học của bazơ .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

- Giấy quỳ , penoltalein , đèn cồn , ống nghiệm, ống hút .
- Cu(OH)
2
, NaOH , nước .
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
- Trả bài kiểm tra .
- Giới thiệu bài , nhiệm vụ , ghi tên bài .
Hoạt động 1:
1 . TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH KIỀM VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- GV cho hs nhận kiềm , giấy quỳ,
phenolphtalêin , hướng dẫn làm thí
nghiệm (SGK) , y/c HS quan sát,
nhận xét trả lời câu hỏi sau:
? DD kiềm đổi màu như thế nào khi
tiếp xúc giấy quỳ , phenolphtalein?
? Tính chất này có thể sử dụng làm
gì?
- Các nhóm nhận hoá chất , đọc sgk
và làm thí nghiệm , nhận xét, trả lời ,
bổ sung , rút ra kết luận
- HS: Quỳ tím hoá xanh.
- Phenolphtalein không màu đổi
thành màu tím hồng.
- Nhận biết bazơ với axit hay chất
khác .
* Kết luận : Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị:
- Quỳ tím thành màu xanh.
- Phenolphtalein không màu đổi thành màu tím hồng.
Hoạt động 2:

2 . TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH KIỀM VỚI OXIT AXIT .
- Yêu cầu nhắc lại tính chất
hoá học của Oxit axit và
hoàn thành các PTPƯ sau :
KOH + CO
2

- Các nhóm trả lời , hoàn thành PTPƯ và
rút ra kết luận .
2KOH
(dd)
+ CO
2(k)
? K
2
CO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
.
21 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
NaOH + SO
3

Ca(OH)
2
+ P

2
O
5

2NaOH
(dd)
+ SO
3k)
? Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l).
3Ca(OH)
2(dd)
+ P
2
O
5(r)
?Ca
3
(PO
4
)
2(dd)
+ 3H
2

O
(l)
* Kết luận :
Dung dịch bazơ (kiềm) tác dụng với oxít axit tạo thành muối và nước.
Hoạt động 3:
3 . TÁC DỤNG CỦA BAZƠ VỚI AXIT .
- Yêu cầu nhắc lại tính chất
hoá học của Axit và hoàn
thành các PTPƯ sau :
KOH + HCl –
Mg(OH)
2
+ H
2
SO
4

Al(OH)
3
+ HCl -
- Các nhóm trả lời , hoàn thành PTPƯ và
rút ra kết luận .
KOH
(dd)
+ HCl
(dd)
? KCl
(dd)
+ H
2

O
(l)
.
Mg(OH)
2(dd)
+H
2
SO
4(dd)
?MgSO
4(dd)
+2H
2
O
(l)

2Al(OH)
3(dd)
+ 6HCl
(dd)
? 2AlCl
3(dd)
+ 3H
2
O
(l)
* Kết luận :
Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Hoạt động 4:
4 . BAZƠ KHÔNG TAN BỊ NHIỆT PHÂN HUỶ .

- GV cho các nhóm nhận hoá
chất làm thí nghiệm theo
hướng dẫn , quan sát nhận
xét, viết PTPƯ và rút ra kết
luận .
- Yêu cầu viết một số phương
trình phân huỷ bazơ của các
kim loại như Magiê, sắt …
Mg(OH)
2

Fe(OH)
3

- Các nhóm nhận hoá chất , đọc sgk và làm
thí nghiệm , nhận xét, trả lời , bổ sung ,
rút ra kết luận
Mg(OH)
2
t
0
MgO + H
2
O.
2Fe(OH)
3
t
0
Fe
2

O
3
+ 3H
2
O.
* Kết luận :
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước.
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ .
- Y/c HS làm bài tập 1 GSK?
- Y/c HS làm bài tập 2 GSK?
E - DẶN DÒ .
- Về nhà làm các bài tập 3, 4, 5 SGK.
Hướng dẫn làm BT4: Khi sử dụng quỳ tím ta nhận biết được 2 dung dịch bazơ
làm quỳ tím hoá xanh (nhóm 1), 2chất còm lại không làm quỳ tím đổi màu
(nhóm 2). Cho nhóm 1 lần lượt tác dụng với nhóm 2. Nếu có PƯ xảy ra tạo kết
tủa trắng thì nhóm 1 là Ba(OH)
2
và nhóm 2 là Na
2
SO
4
. Vậy chất còn lại ở nhóm
1 là NaOH, ở nhóm 2 là NaCl.
- Soạn trước nội dung bài 8 : A . Natri hiđroxit.
F . RÚT KINH NGHIỆM :

22 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011




Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG.
Tiết :12 NATRI HIĐROXIT.
A- MỤC ĐÍCH .
- Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư
duy hoá học .
- Nắm được tính chất hoá học và vật lý xủa natri hiđroxit và ứng dụng của
nó trong đời sống và công nghiệp .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
- NaOH , NƯỚC , QUỲ TÍM , PENOLTALEIN , Ba(OH)
2
, NaCl
- Ống nhỏ giọt , ống nghiệm , tranh ứng dụng của xút ăn da do hs sưu tầm ,
dụng cụ điện phân muối ăn .
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất hoá học của bazơ? Mỗi tính chất ghi một PTPƯHH?
? Làm BT 3SGK?
Hoạt động 2:
I . TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh .
- GV xho hs quan sát mẫu vật dạng
tinh thể , hướng dẫn đọc sgk , làm
thí nghiệm hoà tan và trao đổi
nhóm , rút ra kết luận tính chất vật
lý của nó .
- GV nhắc nhở thêm về tính an toàn
khi sử dụng xút trong thí nghiệm
phải cẩn thận , không để giây xút

ra quần áo , đồ dùng , nếu để bẩn
phải nhanh chóng rửa sạch bằng
nước ….
- HS quan sát mẫu vật , hoà tan vào
ống nghiệm , nhận xét sự hoà tan ,
nhiệt độ của dung dịch ban đầu và
sau khi hoà tan , trao đổi nhóm trả
lời , bổ sung và rút ra kết luận .
* Kết luận :
Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong
nước và toả nhiều nhiệt.
Hoạt động 3:
II . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
- GV cho các nhóm trao đổi và - HS trao đổi nhóm , trả lời , hoàn
23 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
hoàn thành câu hỏi , phương trình
phản ứng sau :
? Dự đoán các tính chất hoá học
của NaOH ?
NaOH + HCl -
NaOH + H
3
PO
4
-
NaOH + SO
3
-
NaOH + P

2
O
5
-
GV giới thiệu thêm về tính chất
tác dụng với muối của trong bài
9
thành các PTPƯ và rút ra kết luận
tính chất hoá học của NaOH .
- HS Dung dịch Natri hiđroxit có
những tính chất hoá học của bazơ
tan.
1 . Làm đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch NaOH đổi màu quỳ
tím thành xanh, phenolphtalein
không màu thành màu tím hồng.
2 . Tác dụng với axit:
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O.
3NaOH + H
3
PO
4
→Na
3
PO
4
+ 3H
2

O.
3 . Tác dụng với oxit axit:
2NaOH + SO
3
→Na
2
SO
4
+ H
2
O.
6NaOH + P
2
O
5
→ 2Na
3
PO
4
+ 3H
2
O.
* Kết luận :
Natri hiđroxit là một chất kiềm, có những tính chất hoá học: Đổi màu
chất chỉ thị, tác dụng với axit, với oxitaxit và muối.
Hoạt động 4:
III . ỨNG DỤNG :
- Yêu cầu hs đọc sgk , giới thiệu
tranh do mình sưu tầm , rút ra kết
luận ứng dụng của NaOH .

- HS đọc sgk , giới thiệu tranh do
mình sưu tầm .
- HS kết luận.
* Kết luận: SGK.
Hoạt động 5:
IV . SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT :
- GV lắp đặt dụng cụ , có
nhỏ vài gịot
phênolphtalêin để
chứng minh sự sinh ra
kiềm , thông báo sản
phẩm và cho hs viết
phương trình sản xuất .
- Giới thiệu thêm để thu
được NaOH tinh thể thì
phải cô cạn , sấy khô
dung dịch trong bình
điện phân khi phản ứng
- Quan sát mô hình dụng cụ sản xuất , hiện
tượng , viết phương trình phản ứng .
- PTPƯHH:
2NaCl
(dd)
+ 2H
2
O
(l)
2NaOH
(dd)
+ H

2(k)
+
Cl
2(k)
24 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng
iên phân Đ ̣
Co mang ng n ́ ̀ ă
Giáo án : Hóa học 9 Năm học 2010-2011
kết thúc .
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ .
- Y/c Hs làm BT 1 SGK.
- Y/c HS làm BT 3 SGK.
E - DẶN DÒ .
- Về nhà học bài, làm các bài tập 2, 4 SGK.
- Hướng dẫn làm BT 2: Cho CaO tan trong H
2
O tạo thành Ca(OH)
2
. Cho
Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3
→ 2NaOH + CaCO
3.
BT 4:
- Viết PTPƯHH:
- Tính số mol của CO

2
, NaOH. Lập tỉ lệ số mol . Tìm được số mol chất dư, chất
PƯ hết.
- Số mol của CaCO
3
= số mol của chất PƯ hết. Tìm được khối lượng.
F . RÚT KINH NGHIỆM .



25 Nguyễn Quang Tuyến- THCS Nậm Hàng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×