Trường THCS Nguyễn Trãi
Phần môn : Hình học . Lớp 8
Tiết
PPCT
Bài Tên bài
Mục tiêu
Kiến thức Kỹ năng Thái độ
21 1
Hình
vuông
- Hiểu định nghĩa hình
vuông, thấy được hình
vuông là dạng đặc biệt
của hình chữ nhật và
hình thoi.
- Biết vẽ một hình vuông,
biết chứng minh một tứ
giác là hình vuông
- Biết vận dụng các kiến
thức về hình vuông trong
các bài toán chứng minh,
tính toán và trong các bài
toán thực tế.
- Thấy được ứng dụng
của toán trong thực tiễn.
22 2 Luyện tập
Hệ thống hoá kiến thức
lí thuyết về hình thoi và
hình vuông
Biết áp dụng các định
nghĩa, định lí để chứng
minh các đường thẳng
song song ,các đoạn
thẳng bằng nhau, các
đường thẳng vuông góc
- Rèn luyện kĩ năng ứng
dụng lí thuyết về hình thoi
và hình vuông để giải bài
tập, và áp dụng vào thực
tế.
- Rèn luyện tính cẩn
thận trong tính toán, vẽ
hình
- Thấy được ứng dụng
của toán trong thực tiễn.
23&24 3;4
Ôn tập
chương I
Hệ thống hoá các kiến
thức về các tứ giác đã
học trong chương ( về
định nghĩa, tính chất,
dấu hiệu nhận biết )
- Vận dụng các kiến thức
lý thuyết trong chương I
để giải các bài tập dạng
tính toán, chứng minh,
nhận biết hình, tìm điều
kiện của hình.
- Kĩ năng chính là nhận
biết một hình(hình thang,
hình bình hành, hình thoi,
hình chữ nhật, hình
vuông) theo dấu hiệu nhận
biết.
- Rèn luyện tính cẩn
thận trong tính toán; vẽ
hình, chứng minh
- Có tinh thần hợp tác
để cùng nhau giải bài
tập.
- Thấy được mối quan
hệ giữa các tứ giác đã
học, góp phần rèn luyện
tư duy biện chứng cho
học sinh.
25 5
Kiểm tra
chương I
Kiểm tra chương tứ
giác, về mức độ hiểu ,
biết, vận dụng các kiến
thức về tứ giác, hình
thang, hình bình hành,
hình thoi, hình chữ nhật,
hình vuông.
- Rèn luyện kĩ năng ứng
dụng lí thuyết về các tứ
giác để giải nhanh những
bài tập đơn giản dạng trắc
nghiệm.
- Có kĩ năng vẽ hình,trình
bày lời giải của bài tập tự
luận như chứng minh tứ
giác là hình thang, hình
bình hành, ...
- Vận dụng định lí về
đường trung bình để tính
độ dài đoạn thẳng..
- Có tinh thần tự giác,
trung thực trong kiểm
tra.
- Cẩn thận trong tính
toán; vẽ hình, chứng
minh.
- Tích cực học tập, tổng
hợp tìm quan hệ giữa
các kiến thức.
26 6
Đa giác.
Đa giác
đều
- HS hiểu các khái niệm
đa giác, đa giác đều.
- Biết quy ước về thuật
ngữ "đa giác" được dùng
trong trường phổ thông.
- Biết cách tính tổng số
đo các góc của một đa
giác.
- Vẽ được và nhận biết
một số đa giác đều.
- Có kĩ năng vẽ các trục
đối xứng và tâm đối xứng
(nếu có) của một đa giác
đều.
- Biết vẽ các hình đa giác
đều có số cạnh là: 3, 6, 12,
4, 8.
Rèn luyện tính kiên trì
trong suy luận , cẩn
thận, chính xác trong vẽ
hình.
27 7
Diện tích
hình chữ
nhật.
- HS nắm vững công
thức tímh diện tích hình
chữ nhật(thừa nhận
không chứng minh),
hình vuông, tam giác
vuông.
- HS hiểu rằng để chứng
minh các công thức tímh
diện tích hình vuông,
tam giác vuông cần vận
dụng các tính chất của
diện tích đa giác.
HS vận dụng được các
công thức tímh diện tích
đã học và các tính chất
của diện tích trong giải
toán.
- Rèn luyện tính cẩn
thận trong tính toán;
- Có tinh thần hợp tác.
- Thấy được ứng dụng
của toán trong thực tiễn.
28 8 Luyện tập
Củng cố lại kiến thức lí
thuyết về định lí tìm
diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vuông,
diện tích hình tam giác
vuông , khắc sâu tính
chất diện tích đa giác
Rèn luyện kĩ năng vận
dụng các công thức tính
diện tích đã học và các
tính chất của diện tích
trong giải toán
- Thấy được ứng dụng
của toán trong thực tiễn.
- Rèn luyện tính kiên trì
trong suy luận , cẩn
thận, chính xác trong vẽ
hình
29 9
Diện tích
tam giác
- Hiểu cách xây dựng
công thức tính diện tích
của hình tam giác một
cách chặt chẽ gồm ba
trường hợp và biết trình
bày gọn ghẽ chứng minh
đó.
- Học sinh nắm vững
công thức tính diện tích
tam giác.
- Học sinh vận dụng được
công thức tính diện tích
tam giác trong giải toán
- Học sinh vẽ được hình
chữ nhật hoặc hình tam
giác có diện tích bằng
diện tích của một tam giác
cho trước.
Vẽ, cát, dán cẩn thận,
chính xác
30 10 Luyện tập
- Củng cố kiến thức lí
thuyết về công thức tính
diện tích tam giác
- Qua các bài tập học
sinh nắm được cách
chứng minh khác về
định lí tính diện tích tam
giác.
- Rèn luyện kĩ năng vận
dụng các công thức đã
học và các tính chất của
diện tích trong giải toán.
- Rèn luyện tính cẩn
thận trong tính toán;
- Rèn luyện tính kiên trì
trong suy luận , cẩn
thận, chính xác trong vẽ
hình.